Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Đánh giá tiềm năng và khả năng tự bảo vệ của nước dưới đất đồng bằng ven biển lệ thủy quảng ninh, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.33 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DAI HOC HUE
TRUONG DAI HOC KHOA HOC

DANG THANH DANG

DANH GIA TIEM NANG VA KHA NANG

TU BAO VE CUA NUOC DUOI DAT DONG
BANG VEN BIEN LE THUY - QUANG NINH,
TINH QUANG BINH
CHUYEN NGANH: DIA CHAT HOC
MA SO: 60440201

LUAN VAN THAC SI KHOA HOC
DINH HUONG NGHIEN CUU
NGUOI HUONG DAN KHOA HOC

TS. NGUYEN DINH TIEN

Thừa Thiên Huế, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng

trình nào khác, nếu có kế thừa kết quả nghiên cứu của các tác giả khác thì đều có
trích dẫn cụ thể, ro rang.

Tac gia Luan van



Dang Thanh Dang


Đồng

Hới

59.8|

1.1.3.3.

44.1

|52.7|

72.3

|126.3|188.4|197.7|155.1|

86.1

|79.1177.2{73.7|1212.4

Độ ẩm khơng khí: Độ âm khơng khí ở khu vực nghiên cứu khá cao

và biến động khá mạnh trong năm. Độ âm khơng khí tương đối trung bình năm đạt

83 - 84%. Thời kỳ có độ âm thấp nhất là các tháng đầu và giữa mùa hè (VI-VIT) do
ảnh hưởng thời tiết khơ nóng, vào thời kỳ này độ ẩm trung bình đao động trong

khoảng 70 - 75%. Cịn độ âm cao nhất là các tháng đầu và giữa mùa xuân (-III) do
ảnh hưởng của mưa phùn, vào thời kỳ này độ ẩm trung bình dao động trong khoảng

88 - 90% (Bang 1.3).
Bảng 1.3: Độ ẩm tương đối trung bình tại trạm Đơng Hới (%) [9]
Tram do |
Đồng

ty
ới

I

88 |

II | Wr | IV |

V | Vi | Vit | Vig |

90 | 89 | 87 | 80 | 72)

70 |

75 |

IX

X | XI | XH | Năm

84 | 87 | 8 |


86

83

1.1.4. Đặc điểm thuỷ văn
1.1.4.1. Hệ thống sông: Khu vực nghiên cứu tồn tại 2 nhánh sơng chính là
sông Kiến Giang và Long Đại.
- Sông Kiến Giang: Là hợp lưu của nhiều nguồn sông suối phát nguyên từ
vùng núi phía Tây Nam huyện Lệ Thuỷ đồ về Luật Sơn (xã Trường Thuỷ, Lệ Thuỷ)
chảy theo hướng Nam - Bắc. Từ đây, sông chảy theo hướng Tây Nam - Đông Bắc,
về đến ngã ba Thượng Phong, sông chảy theo hướng Đông Nam - Tây Bắc, đến
đoạn ngã ba Phú Thọ (xã An Thuỷ, Lệ Thuỷ), sơng đón nhận thêm nước của sông
Cẩm Ly (chảy từ hướng Tây đồ về), tiếp tục chảy theo hướng trên, băng qua cánh
đồng trũng huyện Lệ Thuỷ (đoạn này sông rất hẹp) sắp hết đoạn đồng trũng huyện
Lệ Thuỷ để vào địa phận huyện Quảng Ninh, sông được mở rộng và chảy băng qua

phá Hạc Hải (có chiều dài gần 2 km) về đến xã Duy Ninh (Quảng Ninh), sông tiếp
tục chảy ngược về hướng Tây đến ngã ba Trần Xá thì hợp lưu với sông Long Đại đổ
nước vào sông Nhật Lệ (chỉ tính riêng chiều dài sơng Kiến Giang đo được 69 km).
Sơng Kiến Giang có độ dốc nhỏ, trước lúc chưa đắp đập chắn mặn ở Mỹ Trung, về

10


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục


Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

MODAL nssaneoorononisidtonsinrgtoi0i1003001000100/0001003N09108/0003100G0001003H0010380030012402823088 II
1. Tính cấp thiết của để tài.........................-c¿25c
7k2 22k2 2212212111111
2.
1
2. Mục tiêu nghiên CUU L.A.

eee cece ceecseeseceseesecsscssessecsecsseesessecsseeseseseseeseseeeeseeaeenees 2

3. Déi tuong va pham vi nghi6n COUW....ccccscsssessssssssssssssssessseesseessecssscssecsssesseesseesseesseens 2
4. Nội dung nghiÊn CỨU. . . . . . . . . -

6 + E411 1 E11 11 1 E1 1h nh TH HT HH

3

5. Phương pháp nghiÊn CỨU...........................--- «6 << E111 1* 11T
TH HT HH tt 3

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Đề tài...........................-5¿22cc2cxc2cxSExrsrkrsrkrsrkrsrxee 3
7. Cơ sở tài liệu của luận văn

Chương1. TỎNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU.........................-----:-©55s: 6
1.1. ĐẶC ĐIÊM ĐỊA LÝ - TỰ NHIÊN .......................---:2-©22222xcc2EkceEkxrerkrrrrkrree 6
1.1.1.
Vị trí địa lý....................- 2c 2tr2 HH 2


re

6

1.1.2. Đặc điểm địa hình - địa mạo.......................---2-©25++22++v2EEveEvEverxrrerrrrrrrrree 7
1.1.3. Đặc điểm khí hậu......................--2-22-©2++222Et2E2E222ESEEESEEEEEEErrrkrrrrkrrrrkrree 7
In

nan

henaẶẴẲỪẲÀỪ..ŨŨ.........,.,, 10

1.2. ĐẶC ĐIÊM KINH TẺ - XÃ HỌI ..........................-----2¿©2¿2c++2cx++zxrtrxrrrxerreee 11
1/2.1: Dân cư vã lao GON ca iecosstc16566666353405610131361GE540391396106913904053543380145840386 11

1.2.2. Cơ cấu kinh tẾ................---.¿-22+22++222x22231222112221127111271127112711
1111111... e 11


1.2.3. Văn hoá - xã hội ...........................
-- ¿+52
x S121 91191 311 12 tr Hy he

13

1.2.4. Mang lưới giao tHÔT casscss6sx66660666021121465556141534651165665v1451146145653185144916% 14

1.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤTT..........................-2:
25: ©2S2 22x 22122212221221 11121111121. ctxxe2 14

n2

nh...

...................

14

1.3.2. Hệ thống đứt gãy kiến tạo..........................
52-25222222 k2 E212... 22
Chương 2. DANH GIA TIEM NANG NUOC DUOI DAT KHU VUC DONG
BANG VEN BIEN LE THUY - QUANG NINH 0.0...cssccsscssssssssssssssssessseesscesseessecs 23
2.1. DAC DIEM DIA CHAT THUỶ VĂN.........................--.5-©5cc2cccckeerrrerrrerrreee 23
2.1.1. Phân tầng Địa chất thuy van va ban dé địa chất thuỷ văn...................... 23
2.1.2. Mức độ chứa nước của đất đá ....................-¿-c- :+c+St+kvEt2EvEESEEEEEEEEkSkerkskrree 24

2.1.3. Đặc điểm địa chất thuỷ văn của các tầng chứa nước ............................. 24
2.1.4. Các thành tạo rất nghèo nước hoặc không chứa nước .......................-... 35

2.2. ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHAI THÁC TIÈM NĂNG NƯỚC DƯỚI

v0 .............................. 36
2.2.1. Phương pháp tính..........................--- ¿+ +11 vn TY TH ng nh TH nh nh tr 36
2.2.2. Tính tốn trữ lượng khai thác tiểm năng ......................-..:---¿-5¿©cxcccxcccev 39

Chuong 3. DANH GIA KHA NANG TU BAO VE VA DINH HUONG QUAN
LY KHAI THAC, BAO VE NUOC DUGOI DAT DONG BANG VEN BIEN LE
THUY - QUANG NINH
3.1. DANH GIA KHA NANG TU BAO VE CUA NUOC DUOI DAT............. 49
3.1.1. Téng quan cdc phwrong php damh gid....ceecccccccscscssesseessteesteesteesteesteeseees 49


3.1.2. Phương pháp đánh giá khả năng tự bảo vệ của nước dưới đất theo sơ đồ
DRAS T]

kocscsecttniexi5052X055018X153130X5301501XE3NGXVESSSENEESDSIGESIGIGE01i0G)1001901/G133:3iilA56isl 51

3.1.3. Đánh giá khả năng tự bảo vệ của nước đưới đất khu vực đồng bằng ven
biến Lệ Thủy - Quảng Ninh..........................--2¿-2¿
2+: 2E 2EE2EEt2EE2EE 221221 SEESrkrrrkrrrev 33


3.2. ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ KHAI THÁC, BẢO VỆ NƯỚC DƯỚI ĐẮT
KHU VỰC ĐÒNG BẰNG VEN BIÊN LỆ THỦY - QUẢNG NINH................. 72
3.2.1. Định hướng quản lý khai thác, bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trước
Khai tha :cccsszscsccosssssscoesrsiiuseseiiadgsncS0001111300313650001114896536018068567180685520800E75815.01E0GE3.0500608 72
3.2.2. Định hướng quản lý khai thác, bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong
h0 8¡§

04:) 0...

ẻằ.........- 74

KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ ..............................--2-22 ©5222E++2ExeEktSEEeEkrerkerkrerkrerkree 81
IV 0081300979089:

000...

.....4dH..HHH.A..... 83



để đánh giá khả năng tự bảo vệ của nước dưới đất cho các khu vực khác nhau và
được công bố trên nhiều tạp chí, cụ thể:

- Donna
Groundwater

L.

Moulton

Pollution

in

(

1992),
Pinal

DRASTIC
County,

Analysis

Arizona,

of the

Arizona


Potential for
Department

of

Environmental Quality and Advanced Resource Technology Program, University of
Arizona.
- Juliana Gabriela Breaban,

Madalina

Paiu (2012), Application

model and GIS for Evaluation of aquifer VULNERABILITY:

of DRASTIC

Study case BARLAD

city area, Water resources and wetlands, Conference Proceedings, 14-16 September
2012, Tulcea — Romania.

-

GK.Anornu

(2013),

Evaluation


of AVI

and

DRASTIC

Methods

for

Groundwater Vulnerability, Journal of Environment and Ecology,Vol.4, No.2.

- Kamlesh
vulnerability
Burhner

Prasad

using

watershed,

and

J. P.

Shukla

GIS-based DRASTIC
Mohgaon


block,

(2014),

Assessment

of groundwater

technology for the basaltic aquifer of

Mandla

(India),

Current

science,

Vol.107,

No.10.
- M. H. Ghobadi, F. Naseri, H. Osmanpour & M. Firoozi (2014), Assessment

of ground water vulnerability using the DRASTIC method (Case study from arid
regions of Kermanshah and Ilam, west of Iran), Journal of Geotechnical Geology,
Vol.9, No.4.

- Neha Gupta (2014), Groundwater Vulnerability Assessment using DRASTIC
Method in Jabalpur District of Madhya Pradesh, International Journal of Recent

Technology and Engineering (IJRTE), Volume-3 Issue-3, July 2014.
- Akhtar Malik Muhammad,
Bailey

Earl

DRASTIC

(2015),

Evaluation

Tang Zhonghua, Ammar
of local

groundwater

index method in Lahore, Pakistan, Geofisica

67-81.

50

Salman Dawood

vulnerability

based

and

on

Internacianal (2015) 54-1:


3.1.2.4. Thanh phan dat đá lớp phú (S - Soil): Thanh phần đất đá lớp phủ sẽ
quyết định lượng nước ngắm cung cấp cho nước ngầm, chính vì vậy nó cũng phần
nào quyết định khả năng xâm nhập của chất bân từ bề mặt qua đới thơng khí vào

nước dưới đất. Khi lớp phủ được cấu tạo bởi đất đá thấm nước kém sẽ hạn chế quá
trình nhiễm bẩn, trường hợp này được chấm điểm số thấp và ngược lại lớp phủ
được cấu tạo bởi đất đá thấm nước tốt chất bân dễ đi chuyên vào tầng chứa nước
chúng tôi đánh giá điểm số cao. Qua đặc điểm địa chất và tài liệu của các lỗ khoan

nghiên cứu địa chất thuỷ văn và địa chất cơng trình trong khu vực, chúng tôi chia

thành 5 vùng để đánh giá điểm số (hình 3.4, bang 3.5), cu thé:
Bảng 3.5: Thang điểm đánh giá điển số thành phân đất đá lớp phú
Vùng

Tram tích

Thành phần thạch học tầng

| Điểm số

chứa nước
I

mvQ;Ÿ,


mQ;'?

Cát thạch anh hạt nhỏ đến trung,

10

đơi nơi có lân ít sạn

I

mQ;>

Cát lẫn bột, cát hạt nhỏ đến trung

8

II

amQ,°, amQ,'”, ed,apQ

Cát, bột, sét lẫn ít sạn

6

IV | Dạ¿cb, Dytl, S>dg, O\-S\ld | Lớp phong hoá đá cát kết, phiến

4

sét


Vv

ambQ,7?

Bột, sét lẫn cát, vật chất hữu cơ

3

và than bùn

- Vừng I: Phân bố dọc biển từ Hải Ninh chạy dọc ven biển đến xã Ngư Thủy
Trung, gồm các xã: Hải Ninh, Võ Ninh, Gia Ninh huyện Quảng Ninh và Ngư Thủy Bắc,
Ngư Thủy Trung, Ngư Thủy Nam, Hồng Thủy, Thanh Thủy, Cam Thủy, Hưng Thủy,
Sen Thủy huyện Lệ Thủy, vùng này cho điểm 10.
- Vùng II: Phân bố chủ yếu ở vùng Đông Nam khu vực nghiên cứu, gồm các xã:
Hưng Thủy, Sen Thủy của huyện Lệ Thủy, vùng này cho điểm 8.

60


DANH MUC HINH
Hình

Tén hinh

121..

Phạm vi đồng bằng ven biên Lệ Thủy - Quảng Ninh


1.2.

Bản đồ đăng lượng mưa TBNN tỉnh Quảng Nình

1.3.

Bản đồ địa chất đồng bằng ven biển Lệ Thủy - Quảng Ninh tỉnh

Trang

Quảng Bình
2.1.

Ban đỗ địa chất đồng thủy văn bằng ven biển Lệ Thủy - Quảng
Ninh tỉnh Quảng Bình

3.1.

Sơ đồ phân vùng đánh giá chiều sâu nước ngầm (D - Depth)

55

3.2.

Sơ đồ phân vùng đánh giá lượng bổ cập (R - Recharge)

57

3.3.


Sơ đồ phân vùng đánh giá thành phần đất đá chứa nước (A -

59

Aquifer)
3.4.

Sơ đồ phân vùng đánh giá thành phần đất đá tầng phủ (S - Soil)

6l

3.5.

Sơ đồ phân vùng đánh giá độ dốc địa hình mặt đất (T -

63

Topography)
3.6.

Sơ đồ phân vùng đánh giá ảnh hưởng của đới thơng khí (

-

65

Impact of vadose)
3.7.

So đồ phân vùng đánh giá tính thấm nước của tầng chứa nước


67

(C - Conductivity zone)

3.8.

Sơ đồ phân vùng đánh giá khả năng tự bảo vệ của nước dưới đất
khu vực đồng bằng ven biển Lệ Thuỷ - Quảng Ninh

69


DANH MỤC ẢNH
Ảnh

Tén anh

1.3.

Vết lộ đá phiến sét Hệ tầng Long Đại

15

14.

Vết lộ đá phiến sét Hệ tang Dai Giang

16


1.5.

Vết lộ đá bột kết Hệ tầng Tân Lâm

17

10

Trang


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIET TAT

BTNMT

Bộ Tài ngun và Mơi trường

CN

Cơng nghiệp

CP

Chính phủ

DCTV

Địa chất thủy văn

DTM


Đánh giá tác động môi trường

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

GD

Giêng đào

GK

Giêng khoan

GKT

Giếng khai thác

HDND

Hội đồng nhân dân

KS

Khoáng sản

NDD

Nước dưới đất


NXB

Nhà xuất bản

MTQG

Mục tiêu Quốc gia

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TNN

Tài nguyên nước

TCVN

Tiêu chuân Việt Nam

TTCN
- XD

Tiểu thủ công nghiệp — Xây dựng

TP

Thành phố


UBND

Uỷ ban nhân dân

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

11


1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước là một dạng Tài ngun thiên nhiên, có một vai trị hết sức quan trọng
dé tao nén su sống của tất cả những

sinh vật. Cũng

chính vì vậy khi tìm kiếm một

hành tỉnh nào đó, điều chúng ta quan tâm trước tiên là ở đó có nước hay khơng? có
tồn tại sự sống hay không? Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với nước và sử đụng nước
cho những mục đích khác nhau nhưng có lẽ không phải ai cũng hiểu được hết tầm
quan trong của nước. Tuy nhiên, do tác động của các nhân tố tự nhiên và nhân tạo,

nước đang có nguy cơ bị cạn kiệt và suy thoái. Đề đảm bảo phát triển bền vững thì
tài nguyên nước cũng như nước dưới đất phải được khai thác sử đụng một cách hợp
lý, vừa phải đảm bảo tối da các yêu cầu về nước đồng thời không được vượt quá
một giới hạn nào đó được gọi là ngưỡng khai thác để nguồn nước có đủ khả năng
hỗồi phục hay tái tạo theo chu trình thuỷ văn vốn có của tự nhiên; đồng thời phải bảo
vệ nguồn nước, đảm bảo không bị cạn kiệt và chất lượng nước khơng bị suy thối.


quan trọng, cũng như vai trị của nước đơi với sự sơng con người nói riêng và sự

Vùng đồng bằng huyện Lệ Thủy - Quảng Ninh là một phần lãnh thổ phía
Đơng Nam của tỉnh Quảng Bình. Đây là khu vực chịu tác động của biến đổi khí

hậu, đây cũng chính là nhân tố tự nhiên (khí hậu, thuỷ văn, địa chất,...) và nhân tố
nhân tạo (khai thác nước thiếu quy hoạch, quản lý hạn chế, chất thải,...) làm ảnh
hưởng đến trữ lượng và chất lượng nước dưới đất. Hiện nay, trong quá trình phát
triển kinh tế hướng Đơng của khu vực nghiên cứu thì các nhà quản lý đang nỗ lực
phan dau dé xây dựng hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng nhu cầu về nước cho sinh
hoạt và sản xuất trong tương lai. Nhưng khó khăn lớn nhất ở đây là nguồn nước mặt
chỉ tập trung

ở một

số khu vực

miễn

núi của huyện

Bố Trạch,

Minh

Hóa,

Tuyến


Hóa, Minh Hóa, cịn khu vực nghiên cứu lại hạn chế, một phần bị nhiễm bân, nhiễm
phèn, ... để khu vực nghiên cứu có thê phát triển theo đúng u cầu và tiềm năng

sẵn có, địi hỏi những điều kiện cần thiết để đảm bảo đời sống dân sinh và phát triển
kinh tế ... trong đó việc cung cấp nước đảm bảo về chất lượng, lưu lượng cho các
mục đích khác nhau là yêu câu cấp thiết.


Mặc dù, trong thời gian qua đã có nhiều cơng trình khảo sát tìm kiếm và thăm
dị nước đưởi đất, song nhìn chung các cơng trình đó chỉ phục vụ cho một số đối
tượng riêng lẻ hoặc cho các khu vực rộng lớn trong đó có khu vực đồng bằng huyện
Lệ Thủy

- Quảng

Ninh,

chưa

có cơng

trình nào

đánh

giá một

cách

tồn


diện, hệ

thống về sự phân bó, số lượng, chất lượng, đề xuất hướng sử dụng hợp lý nước dưới
đất cho khu vực đồng bằng huyện Lệ Thủy - Quảng Ninh.
Với những lý do nêu trên đề tài “Đánh giá tiềm năng và khả năng tự bảo vệ

của nước dưới đất đồng bằng ven biển Lệ Thủy - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình”
được lựa chọn nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững nguồn

nước dưới đất cho khu

vực và có ý nghĩa thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
>

Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá tiềm năng và khả năng tự bảo vệ của

nước dưới đất khu vực đồng bằng Lệ Thủy - Quảng

Ninh nhằm mục đích định

hướng cơng tác quản lý khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu và bền
vững tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn huyện.
>

Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tiềm năng nước dưới đất đồng vằng ven biển Lệ Thủy - Quảng


Ninh, tỉnh Quảng Bình.

- Đánh giá khả năng tự bảo vệ của nước dưới đất đồng bằng ven biển Lệ Thủy
- Quang Ninh, tinh Quang Binh.
3. Déi tuong va pham vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thê địa chất thủy văn khu vực đồng bằng ven biển
Lệ Thủy - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
- Pham

vi nghiên cứu: Tồn bộ đồng bằng ven biển hai huyện Lệ Thủy và

Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Phía Tây được giới hạn từ đường đẳng độ cao 25m.


4. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm phân bố của các đơn vị chứa nước khu vực đồng bằng
Lệ Thủy - Quảng Ninh.
- Đánh giá trữ lượng khai thác tiềm năng nước đưới đất đồng bằng ven biển Lệ
Thủy - Quảng Ninh.
- Đánh giá khả năng năng tự bảo vệ nước dưới đất đồng bằng ven biển Lệ
Thủy - Quảng Ninh.
- Định hướng công tác quản lý khai thác, sử dụng nước đưới đất đồng bằng

ven biên Lệ Thủy - Quảng Ninh.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết nội dung và mục tiêu của đề tài, tác giả đã sử dụng tông hợp các
phương pháp sau:
s

Phương pháp khảo sát thực địa, thu thập, phân tích và tơng hợp các


số liệu, tài liệu: Đây là phương pháp điều tra, nghiên cứu thực địa tại khu vực
nghiên cứu như quan sát, phỏng vấn, định vị xác định ranh giới ... Thu thập, phân

tích và tổng hợp các số liệu, tài liệu, thông tin từ các lĩnh vực liên quan đến đề tài.
s

Phương pháp xác suất thỗng kê: Nhằm tìm ra các đặc điểm và quy

luật hình thành, phân bố của nước dưới đất.
s

Phương pháp tốn giải tích: Sử dụng phương pháp cân bằng nhằm

đánh giá trữ lượng khai thác tiềm năng nước đưới đất.
Ngồi các phương pháp chính trên cịn sử dụng một số phương pháp khác như:
Ứng

dụng công nghệ GIS, phần mềm

Mapinfo, phần mềm

Topo, phương

pháp

chuyên gia, ...

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Đề tài


- Nghiên cứu đặc điểm phân bố, tiềm năng nước dưới đất và khả năng tự bảo
vệ của nước dưới đất sẽ phục vụ trực tiếp cho công tác khai thác, quản lý và sử
dụng hợp lý cho sự phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực nghiên cứu.


- Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học tin cậy và thông tin đầu vào cho việc
xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất vùng

đồng bằng Lệ Thủy - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
7. Cơ sở tài liệu của luận văn
Đề có thê hồn thành nội dung của luận văn, chúng tơi sử dụng các nguồn tài
liệu đã có trước đây như sau:
- Nguyễn Văn Canh và nnk..., 2015. Xây dựng cơ sở dữ liệu (dạng WebMap)
về tài nguyên khống sản và nước dưới đất phục vụ cơng tác lưu trữ, khai thác sử
dụng thông tin trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình. Sở Khoa
học và Cơng nghệ Quảng Bình
- Trương Dinh Dự, 2000. Báo cáo dự án điều tra quy hoạch phân vùng cấp
nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thơn tỉnh Quảng Bình. Lưu Sở Tài
ngun và Mơi trường Quảng Bình.
- Nguyễn Xn Dương

và nnk..., 1996. Đa

chất khống sản tờ Lệ Thuỷ -

Quảng Trị. Cục địa chất Việt Nam.

- Nguyễn Đức Lý, 2010. Cấu trúc Địa chất Quảng Bình. NXB Chính trị Hành chính Quốc gia.
- Nguyễn Đức Lý, Ngơ Hải Dương, Nguyễn Đại, 2013. Khí hậu và thuỷ văn
tỉnh Quảng bình. ĐNXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.


- Nguyễn Đình Tiến, 2003. Đ/a chất thuỷ văn chuyên mơn. Giáo trình lưu hành
nội bộ, Trường Đại học Khoa học Huế.

- Nguyễn Quang Trung và nnk..., 1996. Địa chất khoáng sản tờ Mahaxay

Đồng Hới. Cục Địa chất Việt Nam.
- Cục Quản lý Tài nguyên nước - Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2000. Bán đồ
Địa chất thủy văn tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ I:200.000. Hà Nội.

- Cục thống kê tỉnh Quảng Bình (2013), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Bình,
Quảng Bình.

-


- Liên đoàn Địa chất Bắc Trung Bộ, 2009. Báo cáo Quy hoạch thăm đò, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Quảng Bình đến năm 2020. Nghệ An.
- Liên Đoàn Điều tra và Quy hoạch tài nguyên nước Miền Bắc. Tài liệu nghiên
cứu về nước dưới đất phương án Hà Tĩnh - Quảng Bình. Hà Nội.
- Phịng ĐCTV

Cục ĐC&KS

Việt Nam,

1996. Báo cáo thuyết mình bản đồ nước

dưới đất tỷ lệ 1⁄200.000 tỉnh Quảng Bình. Lưu Cục Địa chất Việt Nam.
- Sở Khoa học và Cơng nghệ Quang Bình, 2005. Báo cáo kết quả đề tài:

Nghiên cứu dé xuất giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên nước dưới đất ở vùng cát
ven biển Nam Quảng Bình nhằm phát triển kinh tế - xã hội bên vững.
- Sở Tài nguyên và Mơi trường Quảng Bình, 2013. Báo cáo dự án: Điều tra,
đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất các vùng trọng điểm trên địa
bàn huyện Lệ thuỷ, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1:50.000.
Qua xem xét các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến địa bàn nghiên cứu
cho thấy, chưa có tác giả nào xem xét đánh giá trữ lượng khai thác tiềm năng, đánh
giá khả năng tự bảo vệ của nước dưới đất, định hướng khai thác, sử dụng và bảo vệ

tài nguyên nước dưới đất đồng bằng ven biển Lệ Thủy - Quảng Ninh, tỉnh Quảng
Bình. Vì vậy, nội dung nghiên cứu của đề tài này khơng trùng lặp với các cơng trình
của các nhà khoa học di trước.


Chương1. TÔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. ĐẶC ĐIÊM ĐỊA LÝ - TỰ NHIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý
Vùng

nghiên cứu là phần đồng bằng ven biển 02 huyện Lệ Thủy - Quảng

Ninh; vùng nghiên cứu nằm phía Đơng Nam tỉnh Quảng Bình với diện tích tự nhiên

khoảng 684.74 km”, có vị trí địa lý được giới hạn bởi các tọa độ địa lý ở phần đất

liền là:
Điểm cực Bắc: 1743'56" vĩ độ Bắc, điểm cực Nam: 170'88" vĩ độ Bắc, điểm
cực Đông:

hs

+

Se

106959'37" kinh độ Đông, điểm cực Tây: 106959'04" kinh độ Đơng

E

T4

ra

r6

a

Hình 1.1: Phạm vì đồng bằng ven biển Lệ Thủy - Quảng Ninh
Vùng ven biên huyện Lệ Thủy - Quảng Ninh có bờ biển đài khoảng 46,02 km
ở phía Đơng, có ranh giới phía Tây giáp với khu vực miền núi huyện Lệ Thủy -


Quảng Ninh, phía Bắc tiếp giáp với thành phố Đồng Hới, phía Nam giáp tỉnh
Quang Trị (Hình 1.1)

1.1.2. Đặc điểm địa hình - địa mạo
Địa hình khu vực nghiên cứu nhìn chung khá phức tạp, hẹp và thấp dần từ
phía Tây sang phía Đơng, nhìn chung vùng nghiên cứu có địa hình tương đối bằng
phẳng. Phía Tây Nam I phần nhỏ là vùng gị đổi và ven biển có các gò, đồi cát đặc
trưng của khu vực miền Trung. Về mặt cấu trúc có thể chia khu vực nghiên cứu
thành 2 khu vực có địa hình khác nhau:


1.12.1. Vàng đồng bằng mài mịn, tích tụ: Đây là các đồng bằng có nguồn
gốc mài mịn, bơi tụ, phân bố kéo dài từ phía Tây khu vực nghiên cứu trung tâm,
thuộc các xã của huyện Lệ Thủy (Thái Thủy, Sen Thủy, Tân Thủy, Dương Thúy,
Mai Thủy, Mỹ Thủy, Xuân Thủy, Liên Thủy, Hưng Thủy, Cam Thủy, TT Kiến
Giang, Phong Thủy, An Thủy, Sơn Thủy, Hoa Thủy, Thanh Thủy, Hồng Thủy);
các xã huyện
Duy

Ninh,

Quảng

Hàm

Ninh

Ninh, Hiền

(Vạn Ninh, An
Ninh, Võ

Ninh, Xuân

Ninh,

Lương

Ninh, Tân Ninh, Gia Ninh,


Ninh

và Thị trấn Quán

Hau).

Đồng bằng ở độ cao đưới 25m tương đối bằng phẳng, chiếm 66.51% diện tích khu
vực nghiên cứu được tạo thành bởi bơi tích sơng và trầm tích biển. Đây là địa bàn
tập trung đông dân cư và thuận lợi cho phát triển cây lương thực, nhất là cây lúa.
1.1.2.2. Vùng dải, đụn cát ven biển: Chủ yếu là dải cát hay các đụn cát hình

lưỡi liềm hay hình rẽ quạt, chúng phân bố đọc theo bờ biển, chiếm 33.49% tổng
diện tích khu vực nghiên cứu. Độ cao biến đổi khoảng từ 2m đến 10m, chịu tác
động bởi hoạt động của gió và nước dẫn đến hiện tượng cát bay, cát lắp vào đồng
ruộng, đường giao thơng gây khó khăn cho sản xuất và đi lại. Đây cũng là vùng cần
có đầu tư trồng rừng chắn cát và phát triển mơ hình kinh tế vùng cát vốn được coi là
khắc nghiệt nhưng lại đầy tiềm năng kinh tế của tỉnh.

1.1.3. Đặc điểm khí hậu
Khu vực nghiên cứu nói chung và tỉnh Quảng Bình nói riêng chịu ảnh hưởng
của khí hậu nhiệt đới gió mùa, ln bị tác động bởi khí hậu của phía Bắc, phía Nam,


được chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa mưa nhiều từ tháng IX đến tháng III năm sau.
Lượng mưa trung bình từ 2.100 - 2.300 mm/năm, thời gian mưa tập trung vào các
tháng IX, X, XI. Mùa ít mưa từ tháng IV đến tháng VIII.
1.1.3.1. Lượng Mưa: Khu vực nghiên cứu nằm phía trước các sườn đón gió

mùa Đơng Bắc nên lượng mưa khá dồi dào và phân bố phụ thuộc vào điều kiện địa
hình, vào sự phân bố của các dãy núi so với hướng hoàn lưu chung của khu vực.

Tổng lượng mưa năm dao động trong khoảng 2.000 - 2.500 mm/năm.

(Bảng

1.1,

hình 1.2).
Bảng 1.1. Lượng mưa năm bình quân nhiều năm của các trạm tính cho

thời đoạn 45 năm (1961 - 2005) [7]
Toa độ địa lý
STT

Tén tram

Kinh dé
Đông



Lượng mưa năm


bình quân nhiều

Vĩ độ Bắc

-

năm (mm)


1

Đồng Hới

106.35

17.29

2.173,5

2

Lệ Thuỷ

106.47

17.13

2.248,4

3

Kién Giang

106.45

17.07

2.590,4


4

Cam Ly

106.51

17.21

2.314,1

Lượng mưa phân bố khơng đều trong năm, phân hóa ra hai mùa mưa nhiều
và ít mưa rõ rệt, kiểu mùa mưa nhiều kéo dài liên tục từ hè sang đông và kiểu mùa ít
mưa bị ngắt quãng vào giữa hè do ảnh hưởng của hiệu ứng phơn đối với gió mùa
Tây Nam.
1.1.3.2. Bắc bơi: Bốc hơi là một trong những
lượng

nước,

vì vậy



được

xem

là một


thành

phần

ngun nhân làm hao hụt
quan

trọng

của

cán

cân

cân

bằng nước.
Vì khu vực nghiên cứu nằm ven biển với lượng bốc hơi trung bình hàng năm

từ 960 - 1.200 mm/năm. Tổng lượng bốc hơi trong các tháng mùa hè lớn hơn mùa


đơng. Về mùa hè do nhiệt độ trung bình khá cao nên lượng bốc hơi tương đối lớn.
Trong mùa đông lượng bốc hơi thấp và tương đối đồng đều.
TỈNH HÀ TĨNH

ưng DẢxG THỊ (ợn G2 khi

Hs


BẢN ĐỖ

Thiet

WONG RITA TRHM ne Soke MANE eT

Hinh 1.2: Ban dé dwong dang lwong mua TBNN tinh Quảng Bình
Tổng lượng bốc hơi trong các tháng mùa hè lớn hơn mùa đông. Tổng lượng
bốc hơi trong mùa hè từ tính từ tháng V đến tháng VIII (4 tháng) là 667 mm (bảng
1.2), chiếm khoảng 55 - 60% lượng bốc hơi năm. Các tháng còn lại (8 tháng) có

tổng lượng bốc hơi là 544 mm, chiếm khoảng 40 - 45% tổng lượng bốc hơi năm.
Trong mùa đông lượng bốc hơi thấp và tương đối đồng đều.

Tổng lượng bốc hơi tháng lớn nhất xuất hiện vào tháng VII (tương ứng với
thời kỳ gió mùa Tây Nam khơ nóng hoạt động mạnh), tổng lượng bốc hơi tháng nhỏ

nhất xuất hiện vào tháng II (tương ứng với thời kỳ có nhiều sương mù do hiện
tượng Nằm).
Bảng 1.2: Lượng bốc hơi trung bình tháng tại trạm Đơng Hới (mm) [9]
Trạm đo|

I

Ir | HI |

IV

Vv


VI | VIL | VIE |

Ix

X | XI

|XIH | Năm


Đồng

Hới

59.8|

1.1.3.3.

44.1

|52.7|

72.3

|126.3|188.4|197.7|155.1|

86.1

|79.1177.2{73.7|1212.4


Độ ẩm khơng khí: Độ âm khơng khí ở khu vực nghiên cứu khá cao

và biến động khá mạnh trong năm. Độ âm khơng khí tương đối trung bình năm đạt

83 - 84%. Thời kỳ có độ âm thấp nhất là các tháng đầu và giữa mùa hè (VI-VIT) do
ảnh hưởng thời tiết khơ nóng, vào thời kỳ này độ ẩm trung bình đao động trong
khoảng 70 - 75%. Cịn độ âm cao nhất là các tháng đầu và giữa mùa xuân (-III) do
ảnh hưởng của mưa phùn, vào thời kỳ này độ ẩm trung bình dao động trong khoảng

88 - 90% (Bang 1.3).
Bảng 1.3: Độ ẩm tương đối trung bình tại trạm Đơng Hới (%) [9]
Tram do |
Đồng

ty
ới

I

88 |

II | Wr | IV |

V | Vi | Vit | Vig |

90 | 89 | 87 | 80 | 72)

70 |

75 |


IX

X | XI | XH | Năm

84 | 87 | 8 |

86

83

1.1.4. Đặc điểm thuỷ văn
1.1.4.1. Hệ thống sông: Khu vực nghiên cứu tồn tại 2 nhánh sơng chính là
sông Kiến Giang và Long Đại.
- Sông Kiến Giang: Là hợp lưu của nhiều nguồn sông suối phát nguyên từ
vùng núi phía Tây Nam huyện Lệ Thuỷ đồ về Luật Sơn (xã Trường Thuỷ, Lệ Thuỷ)
chảy theo hướng Nam - Bắc. Từ đây, sông chảy theo hướng Tây Nam - Đông Bắc,
về đến ngã ba Thượng Phong, sông chảy theo hướng Đông Nam - Tây Bắc, đến
đoạn ngã ba Phú Thọ (xã An Thuỷ, Lệ Thuỷ), sơng đón nhận thêm nước của sông
Cẩm Ly (chảy từ hướng Tây đồ về), tiếp tục chảy theo hướng trên, băng qua cánh
đồng trũng huyện Lệ Thuỷ (đoạn này sông rất hẹp) sắp hết đoạn đồng trũng huyện
Lệ Thuỷ để vào địa phận huyện Quảng Ninh, sông được mở rộng và chảy băng qua

phá Hạc Hải (có chiều dài gần 2 km) về đến xã Duy Ninh (Quảng Ninh), sông tiếp
tục chảy ngược về hướng Tây đến ngã ba Trần Xá thì hợp lưu với sông Long Đại đổ
nước vào sông Nhật Lệ (chỉ tính riêng chiều dài sơng Kiến Giang đo được 69 km).
Sơng Kiến Giang có độ dốc nhỏ, trước lúc chưa đắp đập chắn mặn ở Mỹ Trung, về

10



mùa hè nhiều năm nước mặn ở biển do thuỷ triều đây lên đã vượt quá cầu Mỹ Trạch
(cách cửa biển Nhật Lệ trên 40 km).

- Sông Long Đại: Đây là hợp lưu của 3 phụ lưu chính: nhánh phía Bắc phát
nguyên tử vùng núi Cô Ta Run trên biên giới Việt - Lào chảy trọn trong vùng địa
hình Karst của huyện Bố Trạch và đến động Hiểm (gần Bến Tiêm huyện Quảng
Ninh) thì gặp sơng Long Đại; nhánh thứ 2 phát nguyên từ vùng núi Lèn Mụ - biên
giới cực Tây của hai huyện Quảng Ninh và Bồ Trạch chảy về gặp sơng Long Đại ở
phía động Hiềm; nhánh thứ 3 phát nguyên từ vùng núi Vít Thù Lù của huyện Lệ
Thuỷ chảy băng về rừng núi của huyện Quảng Ninh, về đến Bến Tiêm thì gặp sơng
Long Đại. Từ đây, sông Long Đại chảy dọc theo biên giới hai huyện Quảng Ninh và
Bổ Trạch theo hướng Tây Nam - Đông Bắc vượt qua nhiều thác ghềnh hiểm trở
(thác Bông, thác Ong, thác Tam Lu...). Trước khi đổ nước vào sơng Nhật Lệ, sơng
Long Đại cịn đón thêm nước ở 2 phụ lưu là Rào Trù và Rào Đá (xã Trường Xuân,
huyện Quảng Ninh).

1.1.4.2. Hồ chứa: Trong khu vực nghiên cứu có khoảng 12 hồ chứa, hồ Bàu
Sen, hỗ Đập Làng, hỗ Trung Thiện, hồ Tây Thiên, hồ Văn Minh, hồ Cổ Hủ, hồ Dạ
Lam, hồ Đông Xuân, hồ Thanh Sơn, hồ Tiên Phong, hồ Cải Cách, hồ Khe Gia và
Bàu Sen; tất cả các hồ chứa trên đều nằm phía Tây Nam khu vực nghiên cứu, đây
cũng là các hỗ nước ngọt cung cấp nước sinh hoạt và tưới đồng ruộng cho một loạt
các xã nằm quanh khu vực hồ.

1.2. DAC DIEM KINH TE - XA HOI
1.2.1. Dân cư và lao động
Dân

số khu vực


nghiên

cứu theo niên giám

thống

kê năm

2015

khoảng

232.626 người. Phần lớn cư dân địa phương là người Kinh.

1.2.2. Cơ cau kinh tế
- Tăng trưởng và chuyên dịch cơ cấu kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình
quân năm, thời kỳ 2010 - 2015 đạt 13%. GDP bình quân đầu người 14.6 triệu đồng

năm 2010; 23,6 triệu đồng năm 2015 và 46 triệu đồng năm 2020.

11


- Nông - lâm - ngư nghiệp: Tiếp tục phát triển nơng nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa bền vững. Đẩy mạnh chuyên đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp
với điều kiện tự nhiên từng vùng và nhu cầu thị trường, giảm dẫn tỷ trọng giá trị
trồng trọt, tăng dần tỷ trọng chăn nuôi trong tông giá trị sản xuất nông nghiệp. Phần
đấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp thời kỳ 2011 - 2015 tăng 5,5%, thời kỳ

2016-2020 tăng 4,5%. Tỷ trọng giá trị sản xuất chăn nuôi đến năm 2015 chiếm

42,8%, đến năm 2020 chiếm 43,0% trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.
Thủy sản: Đẩy mạnh khai thác khơi, hạn chế khai thác vùng lộng, giảm khai
thác ven bờ để bảo tổn và phát triển nguồn lợi thủy sản. Đầu tư mở rộng diện tích
ni trồng thủy sản trên tất cả các loại hình, chú trọng ni thâm canh, ưu tiên ni

các loại thủy sản có giá trị kinh tế cao. Nghiên cứu, tìm kiếm thị trường để đầu tư
đổi mới cơng nghệ, tăng chất lượng giá trị sản phẩm chế biến xuất khẩu. Phấn đấu
đưa giá trị sản xuất tăng bình quân hàng năm 9,9%/năm; tổng sản lượng thủy sản

đến năm 2015 đạt 3.700 tấn, đến năm 2020 đạt 5.648 tan; diện tích ni trồng đến
năm 2015 đạt 1.600 ha, đến năm 2020 đạt 2.050 ha.

- Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: Phát huy khả năng cơ sở vật chất hiện
có, khai thác có hiệu quả tiềm năng tài nguyên và lợi thế của địa phương để phát
triển công nghiệp - TTCN trên địa bàn theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa;
tập trung vào các lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng

(xi măng, gạch ngói các loại),

khai khống (đá, cát sạn), chế biến nơng, lâm, thủy sản. Khuyến khích và tạo điều
kiện phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, các ngành nghề, làng
nghề thủ công truyền thống, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ. Phấn đấu tốc độ phát
triển ngành công nghiệp - TTCN

giai đoạn 2011 - 2020 là 18,56%, trong đó giai

đoạn 2011-2015: 29%.
- Các ngành dịch vụ: Các ngành dịch vụ chủ yếu (nội thương, xuất - nhập khẩu

du lịch, vận tải .v.v..) đều cơ bản tiếp tục tăng với mức bình quân năm 12,5%. Tổng

kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2006 - 2010

năm 2010 là 109 triệu USD.

12

đạt khoảng

340 triệu USD,

trong đó


1.2.3. Văn hoá - xã hội
- Giáo dục - đào tạo phát triển nguồn

nhân lực: Phát triển toàn diện sự nghiệp

giáo dục - đào tạo, thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, đảm bảo sự đồng đều về chất
lượng giáo dục và đào tạo ở tất cả các cấp học, bậc học. Xây dựng đội ngũ nhà giáo,

cán bộ quản lý giáo dục đạt chuẩn,

nâng cao chất lượng, đảm bảo số lượng đồng bộ

về cơ cầu mơn học, có chính sách thu hút giáo viên dạy giỏi. Tiếp tục huy động trẻ
trong độ tuổi vào nhóm trẻ, đến năm 2015 đạt 40%, đến năm 2020 đạt 47%: trẻ vào

mẫu giáo đến năm 2015 đạt 99,5%, đến năm 2020 đạt 100%. Huy động trẻ 6 tudi
vào lớp I đến năm 2015 đạt 99,5%, đến năm 2020 đạt 100%; học sinh tốt nghiệp

THCS vào học phổ thông trung học và bổ túc THPT đến năm 2015 đạt 85%, đến
năm 2020 đạt 100%.
- Bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân: Tiếp tục củng cố phát triển và hoàn
thiện mạng lưới y tế, nâng cao chất lượng các chương trình quốc gia về y tế và
chăm sóc sức khỏe của nhân dân; Tăng cường cơ sở vật chất và nâng cấp các trạm y
tế, bệnh viện đa khoa tuyến huyện, trung tâm y tế dự phòng, nâng cao chất lượng và
từng bước

xã hội hóa các dịch vụ y tế tại bệnh

viện huyện

nhằm

đáp ứng

yêu cầu

khám chửa bệnh cho nhân dân. Từng bước nâng cao năng lực chuyên môn và y đức

của đội ngũ bác sỹ, nhân viên y tế. Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng đến năm 2015 còn 19% và đến năm 2020 còn 15%. Phấn đấu đến năm 2015
là 100% xã, thị trấn có 1-2 bác sỹ, 100% trạm y tế đạt chuẩn quốc gia.
- Giải quyết việc làm, xố đói giảm nghèo và thực hiện chính sách xã hội: Sử
dụng có hiệu quả nguồn lao động, coi trong nâng cao chất lượng nguồn lao động có
trình độ, tay nghề cao. Giải quyết tốt việc làm cho người lao động, sử dụng tối đa

tiềm năng lao động xã hội, khuyến khích mọi thành phần kinh tế, mọi người dân,
mọi gia đình đầu tr mở mang ngành nghề, liên kết tạo nhiều việc làm cho người lao
động.

- Văn

hoá và du lịch: Khu

vực nghiên

cứu là một phần

mảnh

đất của tỉnh

Quảng Bình với nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, thắng cảnh nổi tiếng như Núi
Thần Đinh huyện Quảng Ninh, phá Hạc Hải, chùa Hoàng Phúc...

13


Khu vực nghiên cứu là vùng đất văn vật với nhiều lễ hội: như lễ Hội đua
thuyền truyền thống trên dòng Kiến Giang huyện Lệ Thủy, trên dòng Long Đại
huyện Quảng Ninh. Trong quá trình lịch sử, khu vực nghiên cứu là vùng đất đã hình
thành nhiều làng văn hố nổi tiếng và được truyền tụng từ đời này sang đời khác

như “Bát danh hương”: “Sơn - Hà - Cảnh - Thổ - Văn - Võ - Cổ - Kim”. Nhiều danh
nhân tiền bối học rộng,

đỗ cao, nổi tiếng

văn hóa - xã hội như Dương


xưa và nay trên nhiều lĩnh vực quân

Văn An, Nguyễn

Hữu Cảnh, Nguyễn

Hàm

sự,

Ninh,

Hoàng Kế Viêm, Võ Nguyên Giáp...
1.2.4. Mạng lưới giao thông
Khu vực nghiên cứu là một trong phần của tỉnh Quảng Bình có hệ thống giao
thơng phát triển. Tuyến đường sắt nối liền Bắc Nam, đường quốc lộ 1A, hệ thống
đường Hỗồ Chí Minh và tỉnh lộ TLI1 chạy từ

Đông sang Tây gián tiếp hoặc trực

tiếp nối liền các huyện, thành phố với nhau. Các đường giao thông đường bộ nội
vùng cùng với hệ thống giao thông đường sông và biển đã và đang tiếp tục phát
triển. Hiện nay 100% số xã trong khu vực nghiên cứu đã có đường ơ tơ về đến trung
tâm.

1.3. DAC DIEM DIA CHAT
1.3.1. Dia tang
Trên cơ sở tài liệu Bản đồ Địa chất và khoáng sản, tỷ lệ 1:200.000 tờ Mahaxay
- Đồng Hơi do Nguyễn Quang Trung chủ biên, tờ Lệ Thuỷ - Quảng Trị do Nguyễn
Xuân Dương chủ biên, Tài liệu nghiên cứu về nước dưới đất của phương


án Hà

Tĩnh - Quảng Bình do Liên đồn Điễu tra và Quy hoạch tài nguyên nước Miễn Bắc
thực hiện; Dự

án điều tra quy hoạch phân vùng

cấp

nước

sinh hoạt và vệ sinh môi

trường nơng thơn tỉnh Quảng Bình; Đề tài nghiên cứu đề xuất giải pháp sử dụng
hợp lý tài nguyên nước đưới đất ở vùng cát ven biển Nam Quảng Bình; Đề tài xây
dựng cơ sở dữ liệu (dạng Webmap)

về tài nguyên khống sản và nước dưới đất

phục vụ cơng tác lưu trữ, khai thác sử dụng thông tin trong quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hơi tỉnh Quảng

bình [I, 5, 6, 19]; kết hợp với nghiên cứu của học viên

14


×