Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Khái luận về triết học và lịch sử của triết học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 24 trang )


Theo ngửụứi Trung Quoỏc

Theo ngửụứi Aõn ẹoọ

Theo ngửụứi Hi Laùp

Khaựi quaựt

Điều kiện kinh tế - xã hội

Sự gia tăng sản phẩm thặng dư;

Sự phân hóa giai – tầng, lao động & sự xung đột giữa
chúng… đã làm xuất hiện tầng lớp trí thức & đề cao lao
động trí óc;

Cuộc đấu tranh bảo vệ lợi ích của các giai - tầng trên lónh
vực chính trò – tư tưởng.

Tiền đề lý luận

Sự xuất hiện ngôn ngữ viết;

Củng cố & phát triển nền văn hóa tinh thần, xuất hiện tư
duy lý luận (trừu tượng, khái quát, hệ thống,…)

Các hệ thống lý luận xuất hiện, TH ra đời.


TH Trung Quốc cổ - trung đại: Đạo học, Tâm học, Lý học,…

TH n Độ cổ - trung đại: Vêđanta,…

TH HiLạp cổ đại: Triết học tự nhiên (“mẹ” của khoa học).

TH kinh viện trung đại: Thần học (Thượng đế & lòng tin).

TH Phục hưng - Cận đại: Siêu hình học (KH của mọi KH).

TH thực chứng: Ph.nhận siêu hình học  Triết lý khoa học.

TH Mác: nghiên cứu thế giới trong tính chỉnh thể, mang lại
một hệ thống quan niệm chung nhất về nó (= tri thức & giá
trò tổng quát giúp chỉ đạo hoạt động nhận thức & thực tiễn).

TH phương Tây đương đại: Tính phân mảnh & đa dạng về đối
tượng (duy khoa học, nhân bản phi lý tính, tôn giáo,…)

Triết học là:

một hình thái ý thức xã hội đặc biệt;

một hình thức nhận thức tổng quát.

Triết học mang lại:

tri thức tổng quát;

giá trò phổ biến.

Triết học mácxít có đối tượng, nhiệm vụ & mục đích:

Nghiên cứu thế giới trong tính chỉnh thể,

Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất & ý thức trên tinh
thần duy vật triệt để,

Làm sáng tỏ các quy luật chung nhất chi phối sự vận
động & phát triển trong tự nhiên, xã hội & tư duy.

Thực chất

Vấn đề về mối quan hệ giữa vật chất & ý thức (giữa tồn tại &
tư duy; giữa tự nhiên & tinh thần; …)

Nội dung

Mặt bản thể: VC hay YT cái nào có trước (quyết đònh)?

Mặt nhận thức: Con người có khả năng nhận thức thế giới?

Cách giải quyết

Mặt bản thể luận

Nhất nguyên luận: 1 trong 2 yếu tố đó có trước (quyết đònh).

Nhò nguyên luận: VC có trước (quyết đònh) mọi hiện tượng VC; YT
có trước (quyết đònh) mọi hiện tượng tinh thần.


Thực chứng luận: Vấn đề này là giả; do đó, cả nhất nguyên luận
lẫn nhò nguyên luận chỉ là Siêu hình học trống rỗng.

Mặt nhận thức luận

Th. khả tri: Con người có thể nhận thức được thế giới.

Th. bất khả tri: Con người không thể nhận thức được thế giới.

Chủ nghóa duy tâm

Thực chất

Trào lưu tư tưởng TH cho rằng, nguồn gốc, bản chất của sự
vật, hiện tượng, quá trình trong thế giới là tinh thần.

Hình thức

CNDT khách quan

CNDT chủ quan

Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại

Xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt,
một đặc tính của quá trình nhận thức biện chứng.

Tách rời & tuyệt đối hóa lao động trí óc, đời sống tâm lý.


Cơ sở lý luận cho giai cấp thống trò phản động.

Chủ nghóa duy vật

Thực chất

Trào lưu tư tưởng TH cho rằng, nguồn gốc, bản chất của mọi
sự vật, hiện tượng, quá trình trong thế giới là vật chất.

Hình thức

CNDV chất phác

CNDV siêu hình

CNDV biện chứng

Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại

Xuất phát từ thực tiễn, xem xét TG từ chính bản thân TG;

Cơ sở lý luận cho giai cấp tiến bộ cách mạng;

CNDV và khoa học có liên hệ mật thiết với nhau.

Cuộc đấu tranh giữa CNDV & CNDT

Động lực phát triển lòch sử TH

Gắn liền với cuộc đấu tranh giữa thần học & khoa học,

chính trò tiến bộ & chính trò bảo thủ - đấu tranh giai cấp;

Cuộc đấu tranh giữa các hệ thống thế giới quan:

CNDT ngày càng thông minh (đầy lý tính);

CNDV ngày càng biện chứng (mềm dẽo).

Thế giới quan

Đònh nghóa

TGQ là toàn bộ quan niệm (tình cảm, hiểu biết) của con
người về thế giới, về bản thân con người, về cuộc sống và vò
trí của con người trong thế giới đó.

Vai trò

Các quan niệm TGQ tạo thành niềm tin, lẽ sống để đònh
hướng hoạt động cho con người trong thế giới;

TGQ tách con người ra khỏi thế giới loài vật, tôn vinh con
người trong vũ trụ bao la (con người là một sinh thể có TGQ).

Hình thức

TGQ thần thoại;

TGQ tôn giáo;


TGQ triết học.

Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan

TH là hệ thống tri thức lý luận (trừu tượng & khái quát) về
thế giới & con người.

TH luôn đặt ra và tìm lời giải sâu sắc cho mọi vấn đề
TGQ.

TH thúc đẩy TGQ phát triển một cách tự giác, đưa đến sự
hình thành & phát triển TGQ duy vật & TGQ duy tâm.

Cuộc đấu tranh giữa CNDV & CNDT là cuộc đấu tranh về
TGQ của các giai - tầng đối lập nhau trong xã hội.

Thực chất

Vấn đề về mối quan hệ giữa sự liên hệ & tách biệt, giữa sự
vận động & đứng im.

Nội dung

Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới cô lập, tách biệt hay liên
hệ, ràng buộc lẫn nhau?

Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới đứng im, bất động hay
không ngừng vận động, thay đổi?


Cách giải quyết

Phép siêu hình: Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới cô lập,
tách biệt, đứng im, bất động.

Phép biện chứng: Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới liên hệ,
ràng buộc lẫn nhau, không ngừng vận động, thay đổi.

Phép siêu hình

Thực chất

Phương pháp TH đòi hỏi phải xem xét sự vật, hiện tượng
trong sự cô lập, tách biệt, đứng im, bất động (nếu có sự
liên hệ, vận động, thay đổi thì đó chỉ là sự liên hệ bên
ngoài; sự vận động, thay đổi về lượng,…).

Lý luận TH về những cái bản chất cô lập, bất biến của vạn
vật trong thế giới (Siêu hình học)

Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại

Xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa một mặt/ đặc tính của sự
vật.

Tách rời, tuyệt đối hóa tính ổn đònh của sự vật (bản chất).

Tuyệt đối hóa, thần thánh hóa tri thức triết học.

Phép biện chứng


Thực chất

Phương pháp TH đòi hỏi xem xét sự vật, hiện tượng trong
sự liên hệ, ràng buộc lẫn nhau, luôn vận động, phát triển.

Lý luận TH về mối liên hệ & sự vận động, phát triển của
vạn vật xảy ra trong thế giới.

Hình thức

PBC chất phác

PBC duy tâm

PBC duy vật

Cuộc đấu tranh giữa PSH & PBC

Động lực phát triển lòch sử TH;

Gắn liền với sự hoàn thiện năng lực nhận thức và cải tạo
thế giới của con người.

Phương pháp luận

Đònh nghóa

PPL là lý luận về phương pháp;


PPL là hệ thống các quan điểm /nguyên tắc (yêu cầu nền
tảng) chỉ đạo việc xây dựng, lựa chọn, vận dụng các
phương pháp.

Cấp độ

PPL riêng (KH chuyên ngành)

PPL chung (KH liên ngành)

PPL chung nhất /phổ biến (Triết học)

Triết học là cơ sở phương pháp luận phổ biến

TH là hệ thống giá trò tổng quát giúp con người ứng xử
hiệu quả trong thế giới.

TH mang lại những nguyên tắc tổng quát giúp chỉ đạo
hoạt động nhận thức & hoạt động thực tiễn của con người;
chúng giúp giải quyết các vấn đề về PPL mà các KH
chuyên ngành hay liên ngành đặt ra.

Sự phát triển của TH không ngừng hoàn thiện PPL biện
chứng & làm bộc lộ những hạn chế, khiếm khuyết của
PPL siêu hình.

Đối tượng

Quá trình phát sinh, phát triển, suy tàn của các tư tưởng,

trường phái, trào lưu, khuynh hướng TH (CNDV & CNDT, PBC
& PSH, …) & cuộc đấu tranh giữa chúng

Nhiệm vụ

Xác đònh điều kiện, tiền đề xuất hiện; sự đan xen, thâm
nhập, kế thừa lẫn nhau … giữa các tư tưởng, trường phái,
trào lưu, khuynh hướng TH; Phát hiện ra lôgích nội tại chi
phối sự vận động, phát triển của chúng.

Xác đònh thực chất, vai trò của chúng trong đời sống tinh
thần nói riêng, trong lòch sử nhân loại nói chung.

Phương pháp

Dựa trên q.điểm phát triển; kết hợp ng.tắc khách quan với
ng.tắc tính đảng, q.điểm toàn diện với sự xem xét có trọng
điểm, ng.tắc thống nhất lôgích với lòch sử,… để nghiên cứu.

Theo đòa lý

TH Phương Đông,

TH Phương Tây.

Theo thời đại lòch sử

TH cổ đại,

TH trung đại,


TH phục hưng & cận đại,

TH hiện đại.

Về mặt lý luận

“Một dân tộc muốn đứng vững trên đỉnh cao của khoa học thì
không thể không có tư duy lý luận”.

“Muốn nâng cao trình độ tư duy lý luận không có cách nào
khác hơn là nghiên cứu tòan bộ lòch sử triết học thời trước”.

“Tư duy biện chứng … chỉ có thể có được ở con người, và chỉ ở
con người đã ở một trình độ phát triển tương đối cao,…, và chỉ
đạt đến sự phát triển đầy đủ của nó mãi về sau này trong triết
học hiện đại”.

Về mặt thực tiễn

“Các nhà triết học trước đây giải thích thế giới bằng nhiều
cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới”.

×