SINH DƯỢC HỌC
CÁC DẠNG THUỐC RẮN DÙNG
QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày được:
1.
Đặc điểm hấp thu thuốc ở đường tiêu hóa và các yếu tố
ảnh hưởng đến sự hấp thu.
2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng thuốc viên nén.
3.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng thuốc nang
cứng.
4.
Phương pháp nghiên cứu sinh dược học các dạng thuốc
rắn dùng qua đường tiêu hóa.
5.
Những điểm cần lưu ý khi thiết kế các dạng thuốc rắn dùng
qua đường tiêu hóa để có sinh khả dụng cao.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Bộ môn Bào chế (2005), Sinh dược học bào chế, “Sinh
dược học các dạng thuốc thể rắn dùng đường uống”,
tr. 107 – 140.
2.
Neena Washington, Clive Washington and Clive G.Wilson
(2001), Physiological Pharmaceutics,
second edition,
Taylor and Francis Inc.
3.
P. Macheras, C. Reppas and J. B. Dressman (1995),
Biopharmaceutics of Orally Administered Drugs, Ellis
Horwood Ltd.
4.
Li X. (2011), Oral bioavailability: basic principles, advanced
concepts, and applications, John Wiley & Sons.
Thuốc bột
Viên nén
Bột thuốc
Hạt
Viên trịn
Viên nang
Bào chế
Giải phóng
❖ Sự hấp thu thuốc phụ thuộc vào tốc độ hồ tan của thuốc
trong dịch tiêu hố
Lớp khuếch tán
TP
DC
Phân tử DC khuếch tán
Dịch tiêu hóa
Máu
Hàng rào
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ hoà tan DC sẽ ảnh hưởng
tới tốc độ hấp thu
Li X. (2011), Oral bioavailability: basic principles, advanced
concepts, and applications, John Wiley & Sons.
ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Hấp thu và vận chuyển thuốc từ đường tiêu hóa
1- TÜnh m¹ch cỉ trong
2- TÜnh m¹ch cưa
3- TÜnh m¹ch d¹ dày
4- Tĩnh mạch mạc treo ruột
So sánh đặc điểm sinh lý các đoạn khác nhau
trong đường tiêu hóa
Neena Washington, Clive Washington and Clive G.Wilson (2001),
Physiological Pharmaceutics, second edition, Taylor and Francis Inc.
Quá trình LDA của
thuốc qui ước
P. Macheras, C. Reppas and J. B. Dressman (1995),
Biopharmaceutics of Orally Administered Drugs, Ellis Horwood Ltd.
Quá trình LDA của
thuốc MR
P. Macheras, C. Reppas and J. B. Dressman (1995),
Biopharmaceutics of Orally Administered Drugs, Ellis Horwood Ltd.
1/16/2024
PGS.TS. P T M Huệ
13
Qua tế bào
KTTĐ
VCTG
Qua khe hở
liên bào
Thực bào
Bơm
ngược
Liên kết khe hở
liên bào
Cơ chế thấm thuốc (hấp thu)
1/16/2024
14
pH VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN THUỐC TRONG ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
❖ Hấp thu bằng cách khuếch tán thụ động thuốc dưới dạng
khơng ion hố
Ví dụ: Sự hấp thu của
acid yếu, pKa = 3,0:
-Trong dịch dạ dày:
[𝐴−]
log
= 𝑝𝐻 − 𝑝𝐾𝑎 = 1,2 − 3,0 = −1,8
𝐻𝐴
[𝐴− ]
𝐻𝐴
= 10−1,8 = 0,016
- Trong máu:
[𝐴−]
log
= 𝑝𝐻 − 𝑝𝐾𝑎 = 7,4 − 3,0 = 4,4
𝐻𝐴
[𝐴− ]
𝐻𝐴
= 104,4 = 25119
pH VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN THUỐC TRONG ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
❖ Hấp thu bằng cách khyếch tán thụ động thuốc dưới dạng
khơng ion hố
Ví dụ: Sự hấp thu của
base yếu, pKa = 5,0:
-Trong dịch dạ dày:
[𝐵𝐻 + ]
log
= 𝑝𝐾𝑎 − 𝑝𝐻 = 5,0 − 1,2 = 3,8
𝐵
[𝐵𝐻 + ]
𝐵
= 103,8 = 6309,6
- Trong máu:
[𝐵𝐻 + ]
log
= 𝑝𝐾𝑎 − 𝑝𝐻 = 5,0 − 7,4 = −2,4
𝐵
[𝐵𝐻 + ]
𝐵
= 10−2,4 = 0,004
Mối liên quan giữa tốc độ hấp thu và nồng độ DC tại vị trí hấp
thu của q trình khuếch tán thụ động và tích cực
Neena Washington, Clive Washington and Clive G.Wilson (2001),
Physiological Pharmaceutics, second edition, Taylor and Francis Inc.
KHOANG MIỆNG
Neena Washington, Clive
Washington and Clive
G.Wilson (2001),
Physiological
Pharmaceutics, second
edition, Taylor and Francis
Inc.
Neena Washington, Clive Washington and Clive G.Wilson (2001),
Physiological Pharmaceutics, second edition, Taylor and Francis Inc.
Mặt cắt niêm mạc miệng
Đặc tính niêm mạc ở các vị trí khác nhau
trong khoang miệng
Neena Washington, Clive Washington and Clive G.Wilson (2001),
Physiological Pharmaceutics, second edition, Taylor and Francis Inc.
Neena Washington, Clive Washington and Clive G.Wilson (2001),
Physiological Pharmaceutics, second edition, Taylor and Francis Inc.
Sự tiết nước bọt
Nước bọt:
- 0,5 – 7 ml/phút, 1 – 2 l/ngày
- pH = 7,4 – 6,2
- ASTT: 110 – 220 mOsm/kg
- Enzym: α-amylase, ptyalin
Neena Washington, Clive Washington and Clive G.Wilson (2001),
Physiological Pharmaceutics, second edition, Taylor and Francis Inc.
Ảnh hưởng của tốc độ tiết đến thành phần
nước bọt
Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc miệng:
Ưu, nhược điểm.
Yếu tố ảnh hưởng: DC (độ tan, HSPB: 40 – 2000),
DBC, vị trí đưa thuốc, sinh lý, bệnh lý…
Vị trí đưa thuốc:
Dưới lưỡi
Khoang má
Miệng-hầu
Quanh răng
Ảnh hưởng của mức độ thân dầu đến sự hấp thu
thuốc ở niêm mạc miệng
R
COOH
R
%hấp thu
Hydrogen
1
Nitro
1
Methoxy
3
Methyl
7
Ethyl
10
t-Butyl
25
n-Butyl
34
n-Pentyl
49
Cyclohexyl
44
N-Hexyl
61
Neena Washington, Clive Washington and Clive G.Wilson (2001),
Physiological Pharmaceutics, second edition, Taylor and Francis Inc.
So sánh sự hấp thu thuốc khi đặt dưới lưỡi
và trong khoang má