Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Tt nguyễn văn huy 20111201116

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO
THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
Tên đơn vị thực hành: “CÔNG

TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ GIAO NHẬN
THÁI HÀ”

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN HUY
Mã sinh viên
: 20111201116
Lớp : DH10MKQT
Khố : 10 (2020-2024)
Hệ : CHÍNH QUY

Hà Nội, tháng 11 /2023


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU,HÌNH VẼ,SƠ ĐỒ................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP THAM QUAN..............................................2
1.1 Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty....................................................2
Năng động - Hiệu quả - Tin cậy...................................................................................................2
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và định hướng phát triển Công ty cổ phần đầu tư và giao nhận Thái
Hà.................................................................................................................................................3
1.2.1 Chức năng của Công ty cổ phần đầu tư và giao nhận Thái Hà.......................................3
- Cước vận chuyển hàng hoá bằng đường biển, đường hàng không, đường bộ.......................3


- Xếp dỡ, kiểm đếm, giao nhận hàng hoá tại nhà máy, kho bãi, sân bay, cảng biển, cửa khẩu
biên giới....................................................................................................................................3
- Tư vấn thủ tục, chứng từ xuất nhập khẩu và tiếp vận hàng hoá quốc tế. - Khai báo hải quan
và tư vấn các nghiệp vụ hải quan xuất nhập khẩu hàng hoá....................................................3
- Cho thuê kho bãi, phương tiện xếp dỡ, vận tải hàng hoá......................................................3
1.2.2 Nhiệm vụ của Công ty cổ phần đầu tư và giao nhận Thái Hà.............................................3
1.2.3. Định hướng và phát triển của Công ty cổ phần đầu tư và giao nhận Thái Hà a. Mục
tiêu............................................................................................................................................3
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý.............................................................................................4
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý:....................................................................................................4
1.3.2 Chức năng của từng phòng ban:.......................................................................................4
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2020-2022)...................10
1.5 Giới thiệu hoạt động của phòng Marketing.........................................................................12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ MARKETING CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ GIAO NHẬN THÁI HÀ.........................................................................................13
2.1. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông marketing Công ty cổ phần
đầu tư và giao nhận Thái Hà.......................................................................................................13
2.1.1 Môi trường vĩ mô..........................................................................................................13
2.1.2 Môi trường vi mô..........................................................................................................15
2.2. Phân tích SWOT hoạt động truyền thơng marketing tại Cơng ty cổ phần giao nhận và đầu
tư Thái Hà...................................................................................................................................18
2.2.1 Điểm mạnh (S)..............................................................................................................18
2.2.2 Điểm yếu (W).................................................................................................................19
2.2.3 Cơ hội (O)......................................................................................................................19
2.2.4 Thách thức (T)................................................................................................................20
2.3. Thực trạng quản trị marketing tại Công ty cổ phần giao nhận và đầu tư Thái Hà..............21


2.3.1 Phân tích thị trường vận chuyển tại cơng ty cổ phần giao nhận và đầu tư Thái Hà......21
2.3.2. Quản trị sản phẩm.........................................................................................................22

2.3.3 Quản trị giá....................................................................................................................24
2.3.4 Quản trị kênh phân phối................................................................................................27
2.3.5 Quản trị hoạt động xúc tiến...........................................................................................29
2.3.6 Quản trị về truyền thông................................................................................................30
2.3.7 Quản trị nhân viên.........................................................................................................30
2.3.8 Quản trị về quy trình......................................................................................................30
2.3.9 Quản trị về mơi trường vật chất.....................................................................................30
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ MARKETING CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VÀ ĐẦU TƯ THÁI HÀ................................................................31
3.1 Giải pháp trong hoạt động quản trị marketing của Công ty cổ phần giao nhận và đầu tư
Thái Hà.......................................................................................................................................31
3.1.1 Hoàn thiện chính sách sản phẩm...................................................................................31
3.1.2 Hồn thiện chính sách giá..............................................................................................31
3.1.3 Hồn thiện chính sách phân phối...................................................................................31
3.2 .Bài học kinh nghiệm rút ra sau khi đi thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư và giao nhận
Thái Hà.......................................................................................................................................32
- Thời gian được thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư và giao nhận Thái Hà là khoảng thời
gian trải nhiệm vô cùng q giá với cá nhân em vì nó giúp bản thân được kiến thức thực tế
tiếp cận với môi trường làm việc chuyên nghiệp, nâng cao nhận thức và hiểu biết của mình với
áp dụng linh hoạt các kiến thức trên trường lớp. Có thể học hỏi để nâng cao kiến thức và kinh
nghiệm để giúp mình phát triển trong công việc tương lai. Một số bài học kinh nghiệm bản
thân em đã học được trong thời gian thực tập tại công ty là:.....................................................32
LỜI KẾT.........................................................................................................................................34
PHỤ LỤC.......................................................................................................................................35
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU,HÌNH VẼ,SƠ ĐỒ.
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý…………………………….....4
Hình 1. 2. Sơ đồ phịng marketing………………………………………….…12

Hình 2.1: Hình ảnh Sản phẩm/dịch vụ vận chuyển của cơng ty……….……24
Hình 2.2:Hình ảnh kênh phân phối của công ty……………………………28
Biểu đồ 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Giao
nhận Thái Hà giai đoạn 2019-2022……………………………………………10
Bảng 1.1:Kết quả hoạt động kinh doanh trong 4 năm……………………….10
Bảng 2.1: Cơ sở và tiêu thức dùng phân đoạn thị trường……………………21
Bảng 2.2: Các dịch vụ trong lĩnh vực vận chuyển của công ty cổ phần đầu tư và giao
nhận Thái Hà…………………………………………………………………….22


LỜI MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, đi cùng với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của mình, Việt
Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới. Khách hàng sẽ trở nên chuyên
nghiệp hơn, nhận thức cao hơn về sự lựa chọn khi mua hàng. Kinh tế hội nhập và phát
triển cũng cho thấy cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp tăng lên. Ngược lại, cạnh
tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn, đặc biệt với đối thủ là những cơng ty lớn, những
tập đồn đa quốc gia chuyên nghiệp và đầy kinh nghiệm. Sự cạnh tranh trên thị trường
làm cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn, đòi hỏi và nhận thức cao hơn. Để thành công
các doanh nghiệp phải hướng đến khách hàng hơn nữa trong mọi hoạt động của mình. .
Ngày nay, hoạt động Marketing là một hoạt động không thể thiếu ở các cơng ty. Nó tạo
ra sự kết nối giữa sản phẩm, dịch vụ của công ty với thị trường trong tất cả các giai
đoạn. Marketing sẽ ngày càng quan trọng hơn và là tay lái định hướng cho doanh
nghiệp. Điều đó địi hỏi hoạt động Marketing phải chun nghiệp và được xem trọng
với vị trí tương xứng với nó. Các doanh nghiệp Việt Nam đa số đều chưa xem trọng
Marketing đúng mức. Bộ phận Marketing của các doanh nghiệp còn kèm theo nhiệm vụ
bán hàng, hành chính... có doanh nghiệp vẫn khơng có phỏng Marketing. Điều này sẽ
gây khó khăn rất lớn khi cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài về hệ thống
marketing. Việc xây dựng hệ thống và cải thiện chuyên nghiệp hóa hoạt động Marketing
là nhu cầu thiết yếu của doanh nghiệp để phát triển vững mạnh. Nếu các hoạt động
Marketing của công ty tốt, công ty đó sẽ có được lợi thế cạnh tranh trên thị trường và

dấu ấn thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Marketing là một hoạt động then chốt
quyết định hiệu quả kinh doanh của công ty, tuy nhiên nếu công ty của bạn không biết
làm Marketing hay bạn đã tốn quá nhiều chi phí Marketing nhưng khơng hề mang lại
hiệu quả, vì vậy cơng ty cần xây dựng chiến lược Marketing cùng các những hoạt động
Marketing mang lại những hiệu quả cao cho công ty. Trong thời gian thực tập tại CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ GIAO NHẬN THÁI HÀ, em đã được tạo điều kiện trực
tiếp quan sát, tham gia vào một số công việc của công ty, từ đó rút ra được nhiều kinh
nghiệm cho bản thân và hoàn thiện được bài báo cáo.

1


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP THAM QUAN
1.1 Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư và giao nhận Thái Hà.
- Địa chỉ: Số 25, Tổ 65, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà
Nội, Việt Nam
- Điện thoại: 0901015679.
- Mã số thuế:0109885791.
a. Q trình hình thành và phát triển:
Cơng ty cổ phần đầu tư và giao nhận Thái Hà đã được sở kế hoạch và đầu tư thành phố
Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động từ tháng 14/05/2015. Các mặt hàng
kinh doanh chủ yếu của Công ty là: Xây dựng nhà ở, xây dựng cơng trình. Ngồi các
mặt hàng trên Cơng ty cịn kinh doanh các mặt hàng máy móc, thiết bị, phụ tùng máy
khác. Hình thức bán hàng chủ yếu ở Công ty là cả bán buôn và bán lẻ nhưng tập trung
chủ yếu vào bán buôn, khách hàng là các doanh nghiệp, đại lý trên địa bàn Hà Nội và
một số huyện , tỉnh lân cận.
b. Sứ mệnh
Trở thành hãng tiếp vận hàng hoá chuyên nghiệp, uy tín, chuyên cung cấp giải pháp
và dịch vụ cạnh tranh, đảm bảo lợi ích của khách hàng và đối tác, góp phần vào sự thành

cơng và phát triển của thương mại và đầu tư quốc tế giữa Việt Nam và các nước trên thế
giới
.c. Tầm nhìn
Ln nỗ lực trau dồi đam mê, kiến thức, kinh nghiệm, cập nhật thông tin thị trường
và công nghệ ưu việt để cung cấp những giải pháp và dịch vụ vận tiếp vận tốt nhất, tiết
kiệm thời gian, chi phí và gia tăng lợi ích tiềm năng cho khách hàng và đối tác, để qua
đó các thành viên thành đạt, thương hiệu phát triển.
d. Giá trị cốt lõi
Năng động - Hiệu quả - Tin cậy.

2


1.2 Chức năng, nhiệm vụ và định hướng phát triển Công ty cổ phần đầu tư và giao
nhận Thái Hà.
1.2.1 Chức năng của Công ty cổ phần đầu tư và giao nhận Thái Hà.
- Cước vận chuyển hàng hoá bằng đường biển, đường hàng không, đường bộ.
- Xếp dỡ, kiểm đếm, giao nhận hàng hoá tại nhà máy, kho bãi, sân bay, cảng biển, cửa
khẩu biên giới.
- Tư vấn thủ tục, chứng từ xuất nhập khẩu và tiếp vận hàng hoá quốc tế. - Khai báo hải
quan và tư vấn các nghiệp vụ hải quan xuất nhập khẩu hàng hoá.
- Cho thuê kho bãi, phương tiện xếp dỡ, vận tải hàng hoá.
- Tư vấn và cung cấp chuỗi tiếp vận hàng hố trong nước và quốc tế trọn gói.
1.2.2 Nhiệm vụ của Công ty cổ phần đầu tư và giao nhận Thái Hà.
+ Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng các ngành nghề du lịch đã đăng ký trong
giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp.
+ Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách và tạo nguồn vốn để hoạt động sản xuất kinh
doanh đồ dùng gia đình/dịch vụ sữa chữa lắp đặt,…
+ Thực hiện các chế độ cho người lao động theo đúng quy định pháp luật cũng như nội
quy công ty như đào tạo nguồn nhân lực nhằm nâng cao trình độ, tay nghề, hỗ trợ các chính

sách xã hội đúng đắn và kịp thời như chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
các hình thức khen thưởng, kỷ luật, thực hiện các biện pháp về an toàn vệ sinh lao động…
. + Không ngừng đổi mới phương thức bán hàng, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm tiết
kiệm chi phí, thời gian, công sức, đem lại hiệu quả kinh doanh cao.
+ Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội;
+ Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và thực hiện các
nghĩa vụ đối với nhà nước.
1.2.3. Định hướng và phát triển của Công ty cổ phần đầu tư và giao nhận Thái Hà
a. Mục tiêu.
+ Xây dựng các kế hoạch, chính sách của cơng ty theo chiến lược lâu dài và định hướng
hằng năm, hằng quý của công ty.
+ Tăng doanh số bán hàng 25% trong năm tới bằng cách mở rộng thị trường logistics cho
công ty và phát triển sản phẩm mới.
+ Đạt được 90% đánh giá tích cực từ khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ nhà
ở, xây nhà, vận chuyển
3


b. Chiến Lược Tiếp Thị và Truyền Thông:
+ Sử dụng chiến lược tiếp thị số để tạo ra sự nhận thức và tương tác tích cực trên các nền
tảng trực tuyến.
+ Thực hiện các sự kiện và chiến dịch truyền thông để định vị công ty là một thương
hiệu đổi mới và đáng tin cậy về logicstics
c. Chiến Lược Sản Phẩm/Dịch Vụ:
+ Phát triển dòng sản phẩm mới như thiết kế nội thất, xây dựng kiến trúc,…
+ Cung cấp sản phẩm/dịch vụ về nhà ở, vận chuyển để đáp ứng nhu cầu đặc biệt của
khách hàng doanh nghiệp.
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý.
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý:
Tổ chức bộ máy của Công Ty gọn nhẹ, chặt chẽ trên cơ sở phối hợp giữa các thành

viên dưới sự điều hành của Giám đốc Cơng ty

Hình 1.3. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý
(Nguồn: Công ty cổ phần đầu tư và giao nhận Thái Hà)
1.3.2 Chức năng của từng phòng ban:
a) Giám đốc:
- Là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp, định hướng mục tiêu phát triển của
doanh nghiệp, ban hành các nội quy mới và phê duyệt các văn kiện từ đối tác và đề xuất
từ các phòng ban.
- Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty trước pháp luật.
- Chủ trì nghiệm thu dự án, hợp đồng hoặc bàn giao đưa vào sử dụng.
4


- Quyết định mức lương, phụ cấp của nhân viên trong công ty, khen thưởng các cá
nhân/bộ phận dưới quyền khi đạt các chỉ tiêu và mang lại hiệu quả kinh tế cho cơng ty
trong khn khổ ngân sách/chi phí được duyệt.
b) Phó giám đốc:
- Giám sát và quản lý các bộ phận trong công ty.
- Điều phối công việc được giao từ cấp trên xuống các bộ phận.
- Đôi khi phó giám đốc sẽ là người nhận ủy quyền từ giám đốc để trực tiếp xử lý
công việc với các đối tác quan trọng.
c) Phòng kinh doanh
* Chức năng:
Thực hiện tham mưu cho ban Giám đốc trong các công tác phân phối thị trường
cho sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của công ty, phụ trách trong các công tác nghiên cứu
và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường cho sản phẩm với đội ngũ nhân viên, chuyên
viên phát triển thị trường, công tác xây dựng và phát triển mạng lưới khách hàng tiềm
năng. Báo cáo kế hoạch thường niên về các hoạt động của công ty.
* Nhiệm vụ:

- Thực hiện việc tiếp cận và nghiên cứu thị trường khách hàng.
- Thực hiện chiến lược giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường cũng như thu hút
khách hàng mới.
- Thực hiện kế hoạch và tổ chức các hoạt động kinh doanh, tính tốn giá thành và
lập hợp đồng với khách hàng.
- Thực hiện theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh của các phòng
ban nhằm đảm bảo đúng tiến độ như đúng thời hạn hợp đồng đã ký kết với khách hàng.
- Đề xuất các chiến lược Marketing cùng các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh trong từng thời điểm
- Thực hiện các công tác phát triển thị trường, các công tác nghiên cứu và phát triển
sản phẩm, xây dựng và phát triển các mối quan hệ với khách hàng. Và chịu trách nhiệm
trước bộ phận ban Giám đốc về các hoạt động phát triển của cơng ty, trong đó có bao gồm
cả nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.
d) Phòng Marketing
5


: * Chức năng:
Nghiên cứu xu hướng thị trường về sản phẩm, giá cả, phân phối, khách hàng, tâm
lý và xu hướng thay đổi của người tiêu dùng, chính sách hậu mãi, sản phẩm cạnh tranh,
đối thủ cạnh tranh…
Dự báo khả năng tiêu thụ sản phẩm trong ngắn hạn và dài hạn. -Phối hợp đề xuất
các giải pháp nâng cao chất lượng hệ thống kênh phân phối.
- Phối hợp tổ chức hội nghị khách hàng; là đầu mối tổ chức các sự kiện (hội thảo,
thơng cáo báo chí, cung cấp thơng tin ra bên ngồi…).
* Nhiệm vụ
Xây dựng, duy trì và phát triển các mối quan hệ với các cơ quan truyền thơng.
Tìm kiếm khách hàng đang có nhu cầu, mong muốn sử dụng về dịch vụ công ty.
Quản lý việc truyền thông trong doanh nghiệp
Hàng năm xây dựng chiến lược, kế hoạch, ngân sách và thông điệp truyền thông

phù hợp với từng đối tượng mục tiêu. Phát triển, quản lý các công cụ truyền thông
(website, poster, banner, brochure, folder…) và thực hiện việc truyền thông rõ ràng, nhất
quán.
Xây dựng và quản trị bộ nhận diện thương hiệu, thực hiện các thủ tục đăng ký bản
quyền, bảo hộ nhãn hiệu, duy trì việc phát triển thương hiệu. Xử lý các rủi ro xảy ra trong
quá trình xây dựng, phát triển và củng cố thương hiệu. Định kỳ đánh giá và cải tiến hình
ảnh thương hiệu sao cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của công ty.
Tổ chức các buổi họp báo, sự kiện, hội nghị; lên ý tưởng, nội dung cho các chương
trình; viết và biên tập các bài viết PR, thơng cáo báo chí, nội dung quảng cáo, quảng bá
hình ảnh của cơng ty.
Xây dựng và duy trì mối quan hệ với giới truyền thơng, cơ quan ban ngành có liên
quan đến hoạt động truyền thơng, marketing, bán hàng để có được hậu thuẫn tốt nhất
trong việc quảng bá thương hiệu.
Tìm kiếm, xem xét, đề xuất tham gia, chuẩn bị hồ sơ và theo dõi kết quả các giải
thưởng trong và ngoài nước cũng như các chương trình tài trợ xã hội để nâng cao hình
ảnh thương hiệu của cơng ty.
e) Phịng Kế tốn:
6


* Chức năng:
Về chức năng, phịng kế tốn thực hiện tham mưu tư vấn cho lãnh đạo công ty và tổ
chức thực hiện các công tác sau:
Thực hiện những công việc liên quan đến nghiệp vụ chun mơn tài chính kế toán
theo chuẩn mực và nguyên tắc kế toán do Nhà nước quy định.
- Tiến hành hạch toán kế toán một cách đầy đủ và kịp thời toàn bộ tài sản bao gồm
vốn chủ sở hữu, nợ phải trả. Hạch tốn các hoạt động thu chi tài chính và kết quả kinh
doanh theo chính sách của nội bộ cơng ty, phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty
Lập kế hoạch tài chính và kế hoạch kinh doanh của đơn vị
Tham mưu cho ban giám đốc về chỉ đạo, thực hiện kiểm tra, quản lý, giám sát

việc thực hiện và chấp hành chế độ tài chính kế tốn của nội bộ đơn vị cũng như của nhà
nước
- Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn của đơn vị dưới mọi hình thức và tham mưu,
cố vấn cho ban lãnh đạo về các vấn đề liên quan.
- Kết hợp với các bộ phận khác trong việc quản lý thông tin hiệu quả và năng động.
* Nhiệm vụ:
Căn cứ vào chức năng của phịng kế tốn thì nhiệm vụ của phịng kế toán bao gồm:
- Hạch toán các nghiệp vụ về kinh tế nảy sinh tại đơn vị nhanh chóng và đẩy đủ,
phục vụ cho hoạt động kinh doanh hiện tại của đơn vị. Bao gồm các nghiệp vụ sau:
Kế toán vốn bằng tiền
Kế tốn doanh thu
Kế tốn chi phí
Kế tốn tài sản cố đinh, cơng cụ, dụng cụ,…
Kế tốn cơng nợ
- Thực hiện, tham gia thực hiện và trực tiếp quản lý các cơng tác cho vay, đầu tư tài
chính tại đơn vị.
- Tham mưu cho ban lãnh đạo của đơn vị về việc chỉ đạo thực hiện hoặc trực tiếp
tiến hành kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính kế tốn của nội bộ
công ty và của Nhà nước. Cụ thể một số vấn đề sau:
- Chủ trì và phối hợp với các phịng ban có liên quan khác để lập kế hoạch tài chính, kế
7


hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn cho đơn vị của mình. Thực hiện đầy đủ các cơng
tác lập báo cáo tài chính, thống kê kế hoạch tài chính theo quy định của công ty. -Cuối
cùng là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho ban giám đốc cơng ty.
f) Phịng Hành Chính Nhân Sự :
* Chức năng
- Quản lý tồn bộ nhân sự trong cơng ty, đưa ra những văn hóa riêng của cơng ty tới tồn
bộ nhân sự.

- Tham mưu và hỗ trợ cho Ban giám đốc tồn bộ các cơng tác liên quan đến việc tổ chức
và quản lý nhân sự, quản lý nghiệp vụ hành chính, cũng như các vấn đề pháp chế, hoạt
động truyền thơng và quan hệ cơng chúng. Phịng hành chính nhân sự chịu trách nhiệm về
các công việc đã thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.
* Nhiệm vụ
- Quản lý công tác nhân sự
Xây dựng cơ cấu tổ chức nhân sự cho các phòng ban trong doanh nghiệp. Tham
mưu cho Ban giám đốc về việc sắp xếp, bố trí và phát triển nhân sự thơng qua việc phân
tích cơ cấu tổ chức, đánh giá kết quả công việc và năng lực nhân sự.
Hàng năm tiến hành xây dựng kế hoạch nhân sự và chiến lược phát triển nguồn nhân
lực cho doanh nghiệp, tính tốn ngân sách liên quan đến chi phí lao động (quỹ lương, chi
phí đào tạo, chi phí đồng phục,…). Tham gia hoặc phối hợp với các đối tác tổ chức khảo
sát lương và thực hiện khảo sát các chi phí lao động trên thị trường để làm cơ sở xây dựng
chính sách nhân sự hàng năm. Thực hiện khảo sát chính sách nhân sự, mức độ hài lòng
của nhân viên để cải tiến chính sách nhân sự.
Xây dựng quy chế tiền lương, nội quy lao động, các quy chế làm việc và quy trình,
quy chế trong cơng tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen
thưởng, kỷ luật, đánh giá đối với nhân viên trong doanh nghiệp. Phối hợp với Cơng đồn
cơ sở xây dựng chương trình phúc lợi, khen thưởng hàng năm.
Tổ chức và tiến hành các hoạt động nhân sự theo đúng quy định: tuyển dụng, đánh
giá nhân sự, đánh giá kết quả công việc, đào tạo, thanh toán lương, chế độ phúc lợi…
Quản lý hồ sơ, thông tin nhân sự theo quy định hiện hành.
Cung cấp và quản lý các thông tin về cơ cấu tổ chức, chế độ quyền lợi, thông tin tuyển
8


dụng,.. trên website doanh nghiệp và các trang tuyển dụng trực tuyến để quảng bá hình
ảnh cơng ty.
- Quản lý cơng tác hành chính
Xây dựng quy chế và thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ pháp lý của

doanh nghiệp. Đảm bảo các công tác hậu cần tại doanh nghiệp như: lễ tân, tiếp khách, văn
phòng phẩm, đồng phục, quản lý điều động xe,… Đồng thời cịn đảm bảo cơng tác an
ninh, an tồn lao động, phịng cháy, chữa cháy trong cơng ty.
Thực hiện các thủ tục hành chính pháp lý, soạn thảo các văn bản hành chính (lịch cơng
tác tuần, sắp xếp lịch họp, lịch làm việc,…), và tổ chức các cuộc họp, sự kiện hàng năm
của công ty.
Lên kế hoạch mua sắm, quản lý và hướng dẫn sử dụng các tài sản chung của cơng ty.
Phối hợp với phịng kế tốn thực việc kiểm kê và thanh lý tài sản.
Tiến hành các công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa, bảo trì, bảo hành tịa nhà văn
phịng theo định kỳ. Sắp xếp, bố trí chỗ làm việc hợp lý cho từng phòng ban, bộ phận.
Xây dựng các quy định và nâng cao tinh thần trách nhiệm trong việc giữ gìn tài sản
chung, sử dụng tiết kiệm điện, nước, điện thoại và giữ gìn vệ sinh trong văn phòng.
g) Phòng quản lý kho:
* Chức năng :
Phòng này chịu trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn, thống kê số lượng hàng tồn kho trong
q. Ngồi ra, phịng quản lý kho cịn tổ chức thực hiện cơng tác báo cáo thường xuyên
định kỳ hoặc đột xuất các vấn đề liên quan đến hàng tồn kho.
h) Phòng xuất nhập khẩu:
* Chức năng:
Chuẩn bị và kiểm tra đầy đủ hồ sơ, chứng từ xuất nhập khẩu để tiến hành thủ tục hải
quan và giao nhận hàng hóa.
Lên kế hoạch và thực hiện giao nhận hàng, theo dõi tiến trình giao nhận.
Liên hệ các hãng tàu, hãng hàng không, khu vực kho bãi để tìm ra đối tác thực hiện lơ
hàng. Đồng thời dựa vào giá cước của hãng tàu đưa ra để tiến hành chuẩn bị hàng hóa. Cơ
cấu tổ chức bộ máy của công ty, chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của các đơn vị, các bộ
phận trực thuộc công ty do Giám đốc quy định cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế
9


hàng năm, từ giai đoạn nhất định, đảm bảo cho sự tồn tại và hoạt động hiệu quả của công

ty. Với bộ máy tổ chức gọn nhẹ nên việc giữ thơng tin liên lạc lại giữa các phịng ban rất
kịp thời. Việc phối hợp giữa các phòng ban cũng diễn ra tương đối nhịp nhàng và có hiệu
quả.
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2020-2022).
Trong 4 năm qua, tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty có nhiều biến động, các
ngun nhân có thể là do sự thay đổi của nền kinh tế, thay đổi chiến lược kinh doanh cũng
như sự lên xuống của giá cả nhiên liệu, giá cả dịch vụ trên thị trường. Mặc dù có những
giai đoạn tình hình kinh tế không mấy khả quan, nhưng với sự dẫn dắt và quan tâm sát sao
của Ban lãnh đạo, công ty đã thuận lợi vượt qua những khó khăn và đạt được một số
thành tích nhất định.
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của cơng ty(2019,2020,2021,2022)
Năm

2019

2020

2021

2022

Doanh thu

33.876

38.992

42.891

44.756


Chi phí

20.906

22.057

24.263

27.844

Lợi nhuận sau thuế
TNDN
Lợi nhn trước
thuế

13.000

16.935

18.629

19.623

9.728

12.701

13.971


17.839

(Nguồn: Phòng Kinh doanh)

10


Biểu đồ 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Giao
nhận Thái Hà giai đoạn 2019-2022.

(Nguồn: Phịng kế tốn)
+ Qua bảng và biểu đồ thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Thái Hà giai
đoạn 2019-2022, ta thấy doanh thu và lợi nhuận của cơng ty có xu hướng tiến triển tốt,
liên tục tăng qua các năm đặc biệt là giai đoạn 2020-2022, được xem là một năm thành
công của công ty mặc dù thị trường dịch vụ giao nhận vận tải những năm gần đây cạnh
tranh vô cùng gay gắt. Cụ thể là:
Doanh thu, chi phí: Doanh thu liên tục tăng trưởng trong 3 năm qua. Năm 2020, doanh
thu tăng trưởng 15% so với năm 2019 ( tương đương khoảng 5.116 tỉ đồng). Năm 2021
được xem là năm gặt hái nhiều thành công khi mức tăng trưởng doanh thu cao , đạt gần
27% ( tương đương khoảng 9.015 tỉ đồng) so với năm 2019. Doanh thu tăng kéo theo chi
phí tăng . Năm 2020, chi phí tăng 6% so với năm 2019 ( tương đương khoảng 1.151 tỉ
đồng), năm 2021 chi phí tiếp tục tăng 10 % so với năm ngoái ( tương đương gần 2.206 tỉ
đồng). Năm 2022, chi phí tăng 3.581 tỷ đồng so với năm 2021( tương đương 1,14 lần) và
doanh thu đạt 44,456 tỷ đồng. Tính đến những tháng đầu năm 2021, tình hình kinh tế Việt
Nam có nhiều điểm sáng. Nhờ vào nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, hiệp định tự do
thương mại song phương lẫn đa phương và những chính sách hỗ trợ kịp thời từ các cơ
quan nhà nước như hạ thấp thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, giữ cố định thị trường
tài chính, ổn định tỷ giá, hạ lãi suất làm dẫn dắt các doanh nghiệp gia công, sản xuất xuất
khẩu trong nước phát triển trở lại. Những dấu hiệu khả quan tích cực từ mơi trường kinh
tế đã giúp công ty đem về gần 45 tỉ đồng doanh thu.

* Lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Thời gian qua được
xem là những năm nền kinh tế có nhiều biến đổi, rất nhiều công ty hoặc buộc phải tuyên
bố phá sản hoặc buộc phải giảm quy mơ, tối thiểu hóa chi phí vì nhu cầu sức mua của nền
kinh tế thế giới sụt giảm. Sự kiện khủng hoảng kinh tế diễn ra vào năm 2022 không chỉ
11


gây ảnh hưởng đến ngành logistics quốc tế mà còn tác động xấu đến nhiều ngành xuất.
nhập khẩu. Ngoài ra còn thêm đại dịch COVID 19 đã ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế.
Vì vậy để trụ vững trước biến động của thị trường, công ty đã áp dụng chiến lược tối thiểu
hóa chi phí, tập trung phát triển lĩnh vực kinh doanh truyền thống, nâng cao chất lượng
dịch vụ và tận dụng lợi thế quy mô nên tốc độ tăng trưởng chi phí ln thấp hơn so với
tốc độ tăng trưởng doanh thu, kéo theo tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trước thuế và sau
thuế của công ty luôn dương và cao.
Năm 2020, lợi nhuận trước thuế tăng 30.75 % so với năm 2019, đạt gần 16.935tỉ
đồng, làm cho lợi nhuận sau thuế TNDN vì vậy cũng tăng lên gần 13 tỉ đồng. Năm 2021,
tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trước thuế cao hơn năm 2020 là 10 %, giúp cho lợi nhuận
trước thuế cán mốc 18.629 tỉ và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp đạt 13.971 tỉ
đồng. Tuy nhiên đến đầu năm 2022, sau hậu Covid tình hình kinh tế bước dần vào suy
thối nên tốc độ tăng trưởng của công ty chậm lại so với những năm trước.
1.5 Giới thiệu hoạt động của phòng Marketing.

Trưởng phịng
Marketing
Nhân viên
Digital
Marketing

Nhân viên
Content


Nhân viên bán
hàng

Hình 1. 4. Sơ đồ phịng marketing
(Nguồn: Cơng ty cổ phần đầu tư và giao nhận Thái Hà)
a. Trưởng phòng marketing.
Sẽ định hướng chiến lược và lên kế hoạch marketing cho từng sản phẩm dịch vụ cửa
doanh nghiệp và từng đối tượng khách hàng, của doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm mọi
hoạt động của phòng marketing, phân công nhiệm vụ, đo lường hiệu quả của các kế hoạch
marketing.
b. Nhân viên Content:
Nghiên cứu thông tin, phát triển nội dung mô tả cho các sản phẩm, viết nội dung cập
nhật trên các kênh truyền thông của công ty như website, fanpage, telegram,....
Chuẩn hóa cơng cụ tìm kiếm nội dung để tiếp cận khách hàng mục tiêu và khách
hàng có nhu cầu với sản phẩm, dịch vụ của cơng ty.
12


c. Nhân viên DigitalMarketing
Thiết kế website fanpage, ấn phẩm truyền thông nội bộ và truyền thông tới khách
hàng trên các kênh truyền thơng của doanh nghiệp.
Sáng tạo hình ảnh nhằm thu hút khách hàng cho công ty.
Xây dựng chiến lược Digital Marketing, chương trình truyền thơng cho sản phẩm,
các promotion theo định hướng công ty.
d. Nhân viên bán hàng
- Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ ln cập nhật các thông tin mới về sản phẩm của
công ty. Thông tin này bao gồm thông tin sản phẩm, cách sử dụng, chương trình khuyến
mãi, chính sách đi kèm, v.v.
- Nhận hàng, kiểm duyệt số lượng và bảo quản sản phẩm.Nếu như trong q trình

kiểm duyệt hàng hóa, bạn phát hiện bất kỳ vấn đề vấn đề nào như lỗi mẫu mã, số lượng
chênh lệch so với kho, v.v. Bạn cần phải báo ngay cho cấp trên để được giải quyết.
- Giải đáp và xử lý các vấn đề cho khách hàng về sản phẩm
- Phối hợp cùng nhân viên content và Digital Marketing lên kế hoạch tiếp cận và mở
rộng thị trường và khách hàng mục tiêu trong khu vực.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ MARKETING CƠNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ GIAO NHẬN THÁI HÀ
2.1. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông marketing
Công ty cổ phần đầu tư và giao nhận Thái Hà
2.1.1 Môi trường vĩ mô.
a. Nhân khẩu học.
Độ tuổi: 34 - 65 tuổi
Giới tính: Nam/nữ
Thu nhập: Có thu nhập cao, mong muốn kí kết hợp đồng lâu dài.
Khu vực quảng cáo: Hà Nội, Hải Phòng,Bắc Ninh
=> Tuy nhiên với từng đoạn thị trường tại.sẽ có những thói quen sử dụng sản phẩm/dịch
vụ khác nhau. Việc phân chia đoạn thị trường như trên giúp cho cơng ty có thể tiếp cận dễ
dàng hơn với từng khu vực khách hàng và đo lường được mức tiêu thụ sản phẩm/dịch vụ
13


của cơng ty tại tỉnh thành nào cao hơn.Từ đó sẽ xác định lựa chọn đoạn thị trường mục
tiêu để phát triển và đề ra những chính sách marketing phù hợp hơn.
b. Mơi trường văn hóa – xã hội.
Hoạt động Marketing dưới hình thức này hay hình thức khác đều trong phạm vi
xã hội và từng xã hội lại có một nền văn hóa hướng dẫn cuộc sống hàng ngày của nó. Văn
hóa là tất cả mọi thứ gắn liền với xu thế hành vi cơ bản của con người từ lúc được sinh ra,
lớn lên…
Những yếu tố của môi trường văn hóa phân tích ở đây chỉ tập trung vào hệ
thống giá trị, quan niệm về niềm tin, truyền thống và các chuẩn mực hành vi, đây là các

yếu tố có ảnh hưởng đến việc hình thành và đặc điểm của thị trường logistics, xây nhà
Khi phân tích mơi trường văn hóa cho phép cơng ty có thể hiểu biết ở những mức độ
khác nhau về đối tượng phục vụ của mình. Tiêu thức thường nghiên cứu đó là: Dân số
hay số người hiện hữu trên thị trường. Thông qua tiêu thức này cho phép doanh nghiệp
xác định được quy mơ của nhu cầu và tính đa dạng của nhu cầu về dịch vụ vận chuyển .
Xu hướng vận động của dân số như tỷ lệ sinh, tử, độ tuổi trung bình và các lớp già trẻ.
Nắm được xu hướng vận động của dân số có thể đánh giá được dạng của nhu cầu
và sản phẩm để đáp ứng nhu cầu đó. Sự dịch chuyển của dân cư và xu hướng vận động.
Thu nhập và phân bố thu nhập của người tiêu thụ. Yếu tố này liên quan đến sự thoả mãn
nhu cầu theo khả năng tài chính. Nghề nghiệp tầng lớp xã hội. Dân tộc, chủng tộc, sắc tộc
và tơn giáo.
c. Mơi trường chính trị - pháp luật.
Mơi trường chính trị bao gồm các đường lối, chính sách của chính phủ, cấu trúc
chính trị, hệ thống quản lý hành chính và mơi trường luật pháp bao gồm các bộ luật và sự
thể hiện của các quy định, có thể cản trở hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động
Marketing của công ty
Các yếu tố thuộc môi trường này chi phối mạnh mẽ sự hình thành cơ hội thương mại
và khả năng thực hiện mục tiêu của cơng ty.
Phân tích mơi trường chính trị, pháp luật giúp doanh nghiệp thích ứng tốt hơn với
những thay đổi có lợi hoặc bất lợi của điều kiện chính trị cũng như mức độ hoàn thiện và
thực thi pháp luật trong nền kinh tế.
Các yếu tố của mơi trường chính trị pháp luật có thể kể đến như:
+ Quan điểm, mục tiêu định hướng phát triển xã hội và nền kinh tế.
14


+ Chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện các quan điểm, mục tiêu của Chính phủ và
khả năng điều hành của Chính phủ. Mức độ ổn định chính trị, xã hội.
+ Hệ thống luật pháp với mức độ hoàn thiện của nó và hiệu lực thực thi pháp luật trong
đời sống kinh tế, xã hội.

d. Môi trường kinh tế và công nghệ.
Ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường kinh tế và công nghệ đến hoạt động
kinh doanh và Marketing của công ty là rất lớn.
Các yếu tố thuộc môi trường này quy định cách thức doanh nghiệp và toàn bộ nền
kinh tế trong việc sử dụng tiềm năng của mình và qua đó cũng tạo ra cơ hội kinh doanh
cho công ty.
Xu hướng vận động và bất cứ sự thay đổi nào của các yếu tố thuộc môi trường này
đều tạo ra hoặc thu hẹp cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp ở những mức độ khác nhau
và thậm chí dẫn đến yêu cầu thay đổi mục tiêu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
e. Môi trường cạnh tranh.
Cạnh tranh được xác định là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị
trường với nguyên tắc ai hoàn thiện hơn, thoả mãn nhu cầu tốt hơn và hiệu quả hơn người
đó sẽ thắng, sẽ tồn tại và phát triển.
Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn buộc các doanh nghiệp phải
vươn lên vượt qua đối thủ của mình. Điều kiện để cạnh tranh và các thành phần tham gia
vào quá trình hoạt động kinh doanh để vượt lên phía trước tạo ra môi trường cạnh tranh
trong nên kinh tế.
Công ty cần xác định cho mình một chiến lược cạnh tranh hồn hảo, chiến lược cạnh
tranh cần phản ánh được các yếu tố ảnh hưởng của môi trường cạnh tranh bao quanh
doanh nghiệp.
Phân tích mơi trường cạnh tranh là hết sức quan trọng, coi thường đối thủ, coi
thường các điều kiện, yếu tố trong môi trường cạnh tranh dẫn đến thất bại là điều không
thể tranh khỏi trong kinh doanh lẫn marketing.
f. Môi trường địa lý, sinh thái.
+ Tham gia vào quá trình xác định cơ hội và khả năng khai thác cơ hội kinh doanh và
marketing của cơng ty cịn có các yếu tố thuộc môi trường địa lý, sinh thái.
+ Các yếu tố địa lý sinh thái từ lâu đã được nghiên cứu xem xét để có kết luận về cách
thức và hiệu quả kinh doanh đặc biệt là với ngành hàng du lịch.
+ Các yếu tố môi trường sinh thái không chỉ liên quan đến vấn phát triển bền vững của
một quốc gia mà còn liên quan lớn đến khả năng phát triển bền vững của từng doanh

nghiệp.
+ Các yếu tố thường nghiên cứu bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu thời tiết, tính chất mùa
vụ, các vấn đề cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.
2.1.2 Môi trường vi mô.
a. Nội bộ doanh nghiệp.
15


Công ty cổ phần đầu tư và giao nhận Thái Hà chính là nhân tố đầu tiên ảnh ảnh hưởng
đến hiệu quả Marketing. Đây là nhân tố gần gũi nhất, và những tác động của nhân tố này
có ảnh hưởng tức thì và sâu sắc đến hướng đi của các chiến lược, kế hoạch Marketing,
ngân sách, quy mô triển khai của các chiến dịch, chương trình marketing của cơng ty.
Ví dụ như, nguồn tài chính của cơng ty sẽ ảnh hưởng đến ngân sách, đội ngũ nhân sự (số
lượng, trình độ chuyên môn) sẽ ảnh hưởng đến nội dung các chiến lược marketing, hiệu
suất của quá trình sản xuất, cơ chế quản lý (cơ cấu phịng ban, phân cơng, quy trình...) sẽ
ảnh hưởng đến năng suất làm việc của tồn bộ doanh nghiệp.
b. Khách hàng.
Trong môi trường vi mô, nhân tố khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng
nhất ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhân tố khách hàng bao
gồm các đặc điểm như độ tuổi, giới tính, sở thích, nhu cầu, thái độ, thu nhập và hành vi
mua hàng. Để hiểu rõ hơn về nhân tố khách hàng trong môi trường vi mô, Công ty cổ
phần giao nhận và đầu tư Thái Hà cần phải nghiên cứu và phân tích các thơng tin về
khách hàng của mình. Các thơng tin này có thể được thu thập từ các kênh khác nhau như
khảo sát trực tuyến, tương tác trên mạng xã hội, dữ liệu về hành vi mua hàng trên website
hoặc các cửa hàng bán lẻ của cơng ty.
Việc phân tích nhân tố khách hàng trong môi trường vi mô giúp cho công ty hiểu rõ
hơn về nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó có thể tạo ra những sản phẩm và
dịch vụ phù hợp với khách hàng. Ngoài ra, việc phân tích cũng giúp cho cơng ty có thể
đưa ra các chiến lược marketing hiệu quả hơn để tiếp cận và thu hút được khách hàng
tiềm năng.

c. Đối thủ cạnh tranh.
Trong một nền kinh tế thị trường, Công ty cổ phần giao nhận và đầu tư Thái Hà
không phải là một đơn vị/tổ chức duy nhất có thể giúp thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
về vận chuyển.
Có những doanh nghiệp khác cung cấp cùng một loại sản phẩm/dịch vụ du lịch
hướng đến cùng một tập hợp những khách hàng mục tiêu, chính là những đối thủ cạnh
tranh, một trong những nhân tố thuộc môi trường vi mô. Tác động của đối thủ cạnh tranh
16



×