12/09/2014
Tài liệu học tập
Nguyên tắc dùng thuốc cho
PHỤ NỮ CÓ THAI
Sách giáo khoa Dược lâm sàng
Tài liệu tham khảo
Roger walker (2007).
Clinical pharmacy and
therapeutics. 4th edition
J. Dipiro (2008).
Pharmacotherapy. 7rd edition
Mục tiêu bài học
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐỐI VỚI THAI NHI
1. Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới tác dụng
của thuốc lên thai nhi
2. Trình bày được hai hệ thống phân loại độ an toàn
của thuốc dùng cho PNCT trong lựa chọn thuốc, lấy ví
dụ minh họa
3. Trình bày được các lưu ý về dùng thuốc cho
phụ nữ dự định có thai
•
Có lợi
•
Flecainid dùng cho mẹ điều trị loạn nhịp tim
cho thai
•
Corticoid dùng cho PNCT ngăn ngừa suy hơ
hấp ở trẻ sơ sinh thiếu tháng
4. Trình bày được các nguyên tắc chung về dùng
thuốc cho phụ nữ có thai
4
12/09/2014
KHẢ NĂNG GÂY QUÁI THAI CỦA THUỐC
Tỷ lệ quái thai gặp ở khoảng 3-5% trên tổng số trẻ sinh ra
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐỐI VỚI THAI NHI
~ 1% do thuốc
•
Có hại
Thuốc hạ huyết áp thai thiếu oxy
Corticoid suy tuyến thượng thận
Thuốc gây dị tật (quái thai)
15-25% do
gen di truyền
65-75% không rõ
nguyên nhân
5
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH KHẢ NĂNG GÂY HẠI
~ 10% do
môi trường
Tỷ lệ các nguyên nhân gây quái thai
Thảm họa Thalidomid
CỦA THUỐC VỚI THAI NHI
1. Bản chất, cơ chế gây tác hại của thuốc
2. Đặc điểm di truyền của thai nhi
3. Liều lượng, thời gian dùng thuốc của mẹ
4. Khả năng thải trừ thuốc của mẹ và thai
5. Giai đoạn phát triển của thai khi mẹ dùng thuốc
6. Khả năng vận chuyển thuốc từ mẹ vào thai
20-30% xảy ra dị tật
sau khi tiếp xúc từ ngày thứ 20 tới 36 sau thụ tinh
6
12/09/2014
Thm ha thalidomid nhng nm 1960
Một số thuốc gây quáI thai
Thuốc
• Là tác nhân gây quái thai được biết đến nhiều nhất lịch sử y học
• Là thuốc an thần được đưa ra thị trường cuối những năm 1950
• Liên quan tới 10 000 ca dị tật chủ yếu là cụt chi giống hải cẩu
• Các dị tật khác: dị tật hàm mặt, hẹp thực quản, tá tràng, bất thường
thận, tim, tai ngồi.....
• Nguy cơ lớn nhất khi dùng thuốc từ ngày 22-32, ngay khi dùng 1 liều
duy nhất
-Từ ngày 27-30: tay
-Từ ngày 30-33: cả tay và chân
Diethylstilbestrol (DES)
Estrogen tổng hợp, được đưa ra thị trường năm 1938
•Chỉ định phịng sảy thai, đẻ non
•Hoa Kỳ: > 3 triệu PNCT sử dụng DES trong khoảng từ
1940 đến 1970
•Thế hệ đầu tiên (phụ nữ được kê đơn DES): khả năng
tăng nguy cơ ung thư vú thấp
•Thế hệ thứ hai:
• Con gái của những bà mẹ dùng DES: ung thư
tuyến dạng tế bào sáng ở âm đạo/ cổ tử cung, bất
thường đường sinh sản, tăng nguy cơ vơ sinh, sảy
thai;
• Con trai của những bà mẹ dùng DES: u nang mào
tinh không phải là ung thư, suy sinh dục, bất thường
niệu sinh dục như dị tật ẩn tỉnh hồn và dị tật lỗ tiểu
thấp
•Thế hệ thứ ba (con của các bà mẹ thế hệ thứ hai) :
•Khơng chắc chắn: khả năng sinh sản? Dị tật lỗ tiểu thấp?
Dị tật thực quản?
Td gây quái thai
Carbamazepin
dị tật mặt, ống thần kinh
Phenytoin
dị tật mặt, chậm pt tâm thần
Valproate
nứt đốt sống ở thắt lưng, dị tật mặt
Trimethadion
dị tật mặt, thai chết lưu, tử vong chu
sinh
Coumadin
giảm sản mũi, teo mắt, dị tật ở não
Alcohol
dị tật ở mặt, chậm phát triển thai, chậm
phát triển tâm thần
Diethylstilbestrol
U tuyến ở âm đạo, t cung, ung th õm
11
o
Một số thuốc gây quáI thai
Thuc
Td gây quái thai
Androgens
Nam hóa thai nhi nữ
ACE inhibitors
Thiểu ối, giảm sản phổi, suy thận sau
sinh
Methotrexate
Sảy thai,chậm phát triển thai, đầu nhỏ,
giảm sản xương trán
Isotretinoin
Bất thường ở CNS, bao gồm dây TK
mắt, tim mạch, tuyến giáp
Iod hữu cơ
Bướu giáp ở thai
Tetracycline
Lắng đọng ở xương, mất màu men
răng
12
12/09/2014
ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN CỦA THAI
ĐỘC TÍNH CỦA MỘT SỐ THUỐC LÊN THAI NHI
Thuốc
Tác dụng bất lợi trên thai nhi
Thuốc ức chế men chuyển
Thiểu năng thận, ít dịch ối và
chậm phát triển
Chống trầm cảm
Phản ứng ngừng thuốc
Chống tăng huyết áp
Thiếu oxy huyết trên thai nếu
điều trị quá mức
DC Benzodiazepin
Phản ứng ngừng thuốc
Corticoid
Ức chế thượng thận
NSAID
Đóng sớm ống động mạch,
suy thận
Opioid
Phản ứng ngừng thuốc
Đặc tính lồi
•
Đặc tính gây qi thai của thuốc phụ thuộc
lồi
•
ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN CỦA THAI
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH KHẢ NĂNG GÂY HẠI
CỦA THUỐC VỚI THAI NHI
Thalidomid không gây dị tật trên chuột
Kiểu gen và tương tác môi trường
1. Bản chất, cơ chế gây tác hại của thuốc
•
2. Đặc điểm di truyền của thai nhi
Khơng phải tất cả bào thai tiếp xúc với thuốc có
bản chất gây dị tật đều bị dị tật
3. Liều lượng, thời gian dùng thuốc của mẹ
•
4. Khả năng thải trừ thuốc của mẹ và thai
Ảnh hưởng của kiểu gen bào thai, sự thay đổi
các yếu tố môi trường
5. Giai đoạn phát triển của thai khi mẹ dùng thuốc
•
Thalidomid gây dị tật 20-50% thai nhi khi phơi
nhiễm ở thời kì nhạy cảm nhất
6. Khả năng vận chuyển thuốc từ mẹ vào thai
14
12/09/2014
THỜI KỲ TIỀN PHÔI
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH KHẢ NĂNG GÂY HẠI
CỦA THUỐC VỚI THAI NHI
1. Bản chất, cơ chế gây tác hại của thuốc
Kéo dài 17 ngày sau khi trứng được thụ tinh
Bắt đầu hình thành, tế bào chưa biệt hóa
2. Đặc điểm di truyền của thai nhi
Khơng nhạy cảm với yếu tố có hại
3. Liều lượng, thời gian dùng thuốc của mẹ
4. Khả năng thải trừ thuốc của mẹ và thai
Quy luật “TẤT CẢ HOẶC KHƠNG CĨ GÌ”
5. Giai đoạn phát triển của thai khi mẹ dùng thuốc
Lưu ý thuốc có thời gian bán thải kéo dài
sẽ tác dụng lên cả thời kỳ phôi
6. Khả năng vận chuyển thuốc từ mẹ vào thai
17
THỜI ĐIỂM DÙNG THUỐC CỦA MẸ TRONG THAI KỲ
THỜI KỲ PHÔI
38 tuần thai chia là 3 giai đoạn
Kéo dài từ ngày 18 tới ngày 56
Thai
Phôi
NGUY CƠ CỦA THUỐC KHÁC NHAU
TÙY TỪNG THỜI KỲ
Tiền
phơi
Tạo hình xảy ra nhanh và các tế bào nhân lên mạnh
Độ nhạy cảm với độc tính của thai là lớn nhất
12/09/2014
THỜI KỲ PHƠI
Cơ quan
Thần kinh trung ương
Tim
Tay
Chân
Mắt
Răng
Vịm miệng
Tai
Bộ phận sinh dục ngoài
THỜI KỲ THAI
TK nhạy cảm cao
(tuần tuổi của thai)
TK nhạy cảm ít hơn
(tuần tuổi của thai)
3-5
3-6
4-7
4-7
4-8
6-8
6-9
4 - 10
7 - 12
6 - lúc sinh
6-8
8
8
8 - lúc sinh
9 - 16
9 - 12
10 - 17
12 - lúc sinh
Hạn chế tối đa dùng thuốc
trong 3 tháng đầu thai kỳ
THỜI KỲ THAI
Kéo dài từ tuần 8-9 tới lúc sinh
Các bộ phận trong cơ thể tiếp tục
phát triển và hồn thiện
Thai ít nhạy cảm hơn
Thuốc ảnh hưởng tới cơ quan
sinh dục ngoài
VD: Danazol gây nam hóa thai nữ,
spironolacton gây nữ hóa thai nam
NSAID dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây ra:
- Suy thận thai nhi
- Rối loạn chảy máu
- Chậm sinh
- Đóng sớm ống động mạch
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC DÙNG CHO PNCT ĐỐI VỚI
TRẺ SƠ SINH – PHƠI NHIỄM GẦN LÚC SINH
Thuốc/PN trước sinh
Chẹn beta
Hạ glucose máu, chậm nhịp tim
Các benzodiazepin
Phản ứng ngừng thuốc
Rifampicin
Các bộ phận còn nguy cơ cao:
hệ TKTW, mắt, răng, tai và bộ phận sinh dục ngoài
Tác dụng bất lợi trên trẻ sơ sinh
Chảy máu giảm tiểu cầu
Sulfonamid
Thiếu máu tan huyết
Chloramphenicol
Hội chứng xám
12/09/2014
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH KHẢ NĂNG GÂY HẠI
CỦA THUỐC VỚI THAI NHI
1. Bản chất, cơ chế gây tác hại của thuốc
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
VẬN CHUYỂN THUỐC QUA RAU THAI
1. Tính chất hố lý của thuốc
+ Tính tan trong lipid
+ Khả năng ion hoá ở pH 7.4
+ Phân tử lượng
+ Tỉ lệ liên kết protein huyết tương
2. Chênh lệch nồng độ thuốc giữa máu mẹ và thai
3. Độ dày của rau thai
2. Đặc điểm di truyền của thai nhi
3. Liều lượng, thời gian dùng thuốc của mẹ
4. Khả năng thải trừ thuốc của mẹ và thai
5. Giai đoạn phát triển của thai khi mẹ dùng thuốc
6. Khả năng vận chuyển thuốc từ mẹ vào thai
25
Vận chuyển thuốc qua nhau thai
Tính chất lý hóa của thuốc
Phân tử lượng
27
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA PNCT
Thay đổi phức tạp
Cân nhắc dùng liều phù hợp
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả
Cân nhắc dựa trên hiệu quả lâm sàng
Chênh lệch nồng độ thuốc
giữa máu mẹ và thai
Tỷ lệ liên kết với protein
và nồng độ thuốc trong máu
12/09/2014
LỰA CHỌN THUỐC CHO PNCT
Phân loại mức độ an toàn của thuốc
dành cho PNCT
Nghiên cứu liên quan tới thuốc dùng cho PNCT
- Nghiên cứu trên động vật
- Nghiên cứu hồi cứu và các báo cáo
- Nghiên cứu trên PNCT ?
Hệ thống phân loại của MỸ
A; B; C; D; X
Hệ thống phân loại của Australia
A; B1-2-3; C; D; X
A: An toàn nhất
X: Chống chỉ định
Phân loại mức độ an toàn của thuốc
dành cho PNCT
LỰA CHỌN THUỐC CHO PNCT
Hướng dẫn dùng thuốc cho PNCT ở nhiều tài liệu:
Loại A
Loại B
Loại C
Loại D
Loại X
Loại A: Các nghiên cứu có kiểm sốt với số lượng đủ lớn trên
“cần cân nhắc
lợi ích nguy cơ
khi dùng thuốc
cho phụ nữ có
thai”
“cần thận trọng khi
dùng thuốc cho
phụ nữ có thai”
“Dùng cho phụ nữ có thai khi
thật cần thiết”
PNCT chứng minh là không làm tăng nguy cơ bất thường trên
thai nhi khi dùng cho mẹ ở bất kỳ thời điểm nào trong thai kỳ
AN TỒN NHẤT
Ví dụ: Vitamin A, B, C, D (dùng theo liều bằng nhu cầu
hàng ngày)
12/09/2014
Phân loại mức độ an toàn của thuốc
dành cho PNCT
Loại A
Loại B
Loại C
Loại D
Phân loại mức độ an toàn của thuốc
dành cho PNCT
Loại X
Loại B
-Thuốc có nguy cơ gây tác hại cho bào thai động vật nhưng NC
có kiểm sốt và đủ lớn không chứng minh được nguy cơ trên
người.
- Hoặc thuốc được chứng minh khơng có nguy cơ trên động vật
nhưng chưa đủ nghiên cứu tin cậy để chứng minh an tồn cho
người
Ví dụ: Paracetamol, các kháng sinh cephalosporin
Loại A
Loại B
Loại C
Loại D
Loại X
Loại C
Loại C
Loại D
Loại X
Loại D:
-Các dữ liệu NC hay sau lưu hành cho thấy thuốc có nguy cơ gây
tác hại cho bào thai nhưng lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ
- Dùng trong bệnh nặng đe dọa tính mạng người mẹ mà khơng
có thuốc thay thế
CHẮC CHẮN CĨ NGUY CƠ CHO BÀO THAI
Ví dụ: Một số thuốc điều trị ung thư, NSAID ở 3 tháng
cuối, Corticoid ở 3 tháng đầu thai kỳ
Phân loại mức độ an toàn của thuốc
dành cho PNCT
Loại A
Loại B
Phân loại mức độ an toàn của thuốc
dành cho PNCT
Loại A
Loại B
Loại C
Loại D
Loại X
- NC trên người chưa đủ, nhưng NC trên động vật chứng minh có
nguy cơ gây tổn hại hoặc khuyết tật cho bào thai
- Hoặc chưa có NC trên động vật và NC trên người cũng chưa
đầy đủ
Loại X: Các dữ liệu trên động vật, trên người, dữ liệu sau khi
CÓ NGUY CƠ CHO BÀO THAI
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHO PNCT
Ví dụ: KS nhóm fluoroquilonon, thuốc chống nấm azol
thuốc lưu hành cho thấy thuốc có nguy cơ gây tác hại cho bào
thai và lợi ích điều trị khơng vượt trội nguy cơ
Ví dụ: Nhóm STATIN, hormon tránh thai
12/09/2014
Phân loại mức độ an toàn của thuốc
dành cho PNCT
So sánh hai hệ thống phân loại với một số thuốc
Hệ thống phân loại của Australia
Phân loại mức độ an toàn của thuốc
dành cho PNCT
Hệ thống phân loại của Australia
LƯU Ý VỀ DÙNG THUỐC
TRƯỚC KHI DỰ ĐỊNH MANG THAI
Hạn chế tối đa dị tật bẩm sinh
Loại A
Loại B 1
Loại B 2
Loại B 3
Loại C
Loại D
Loại X
Kiểm soát tốt bệnh lý mạn tính
12/09/2014
Hạn chế tối đa dị tật bẩm sinh
Ngừng các thói quen có hại
Kiểm sốt tốt các bệnh lý mạn tính
Tham khảo trước các thầy thuốc chuyên khoa các
bệnh lý mạn tính đang mắc như hen, động kinh,
tăng huyết áp
Lưu ý các thuốc an toàn hơn trong phác đồ điều trị
các bệnh mạn tính
Cần giám sát điều trị chặt chẽ tránh BN tự ý bỏ
thuốc và giảm liều
Bỏ thuốc lá, rượu và hạn chế tối đa cà phê
Hạn chế tối đa dị tật bẩm sinh
Lưu ý các thuốc có khả năng gây quái thai
VD: isotretinoin
Lưu ý bổ sung acid folic để hạn chế nguy cơ thiếu
ống thần kinh
Lưu ý tiêm vaccin để hạn chế bệnh lý do virus.
VD nhiễm rubella
NGUYÊN TẮC CHUNG DÙNG THUỐC CHO PNCT
Hạn chế tối đa dùng thuốc, nên lựa chọn các
phương pháp điều trị không dùng thuốc
Tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ
Dùng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả và
trong thời gian ngắn nhất
Lựa chọn thuốc được chứng minh là an toàn,
tránh dùng các thuốc chưa được dùng rộng rãi
cho PNCT
12/09/2014
Ca lâm sàng 1
Ca lâm sàng 1
BN nữ (27 tuổi) được bác sỹ da liễu kê đơn isotretionin với liều
10mg/lần, 2 lần/ngày để điều trị bệnh trứng cá nặng trong 1
tháng.
Isotretinoin
BN đã dùng thuốc liên tục trong 20 ngày và đã tiến triển tốt. BN
dự định có thai trong thời gian tới nhưng đọc trong tờ hướng
dẫn thấy nói thuốc không được dùng cho PNCT. BN quay lại bác
sỹ và xin tư vấn về vấn đề này
Ca lâm sàng 1
Gây bất thường thai nhi nghiêm trọng:
- Dễ sảy thai (sảy thai tự nhiên lên tới 40%), tăng tỷ lệ sinh non
- Bất thường trên tai
- Thiếu hoàn thiện mặt, tim mạch, tuyến ức, TKTW, thiểu năng trí
tuệ
Thời gian bán thải ~20 giờ, chất chuyển hóa có hoạt tính có
thời gian bán thải ~50 giờ.
Ca lâm sàng 1
Isotretinoin
Isotretinoin
Phân loại mức độ an toàn:
- FDA: X (đường uống)
- Australia: X (đường uống)
Tờ HDSD
Thuốc chống chỉ định cho PNCT hoặc dự định mang thai
Ngừng thuốc sau bao lâu thì có thể có thai ?
12/09/2014
Ca lâm sàng 1
Isotretinoin
Ca lâm sàng 1
Isotretinoin
Ngừng thuốc sau bao lâu thì có thể có thai ?
Tờ HDSD
Thử thai để đảm bảo khơng có thai trước khi kê đơn
u cầu dùng biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị và thêm
ít nhất MỘT tháng sau khi ngừng điều trị
Ít nhất một tháng sau khi ngừng thuốc
5 tuần sau khi ngừng điều trị cần yêu cầu BN thử thai lần cuối để
loại trừ khả năng có thai
Ca lâm sàng 1
Isotretinoin
Ngừng thuốc sau bao lâu thì có thể có thai ?
Xin cảm ơn !
Ít nhất một tháng sau khi ngừng thuốc
Trước khi dùng phải loại trừ khả năng có
thai
Dùng đồng thời 2 biện pháp tránh thai khi
dùng thuốc
Câu hỏi?