12/09/2014
Sử dụng thuốc trong điều trị cho
TRẺ EM
Tài liệu học tập
Sách giáo khoa Dược lâm sàng
Tài liệu tham khảo
Roger walker (2007).
Clinical pharmacy and
therapeutics. 4th edition
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Trình bày được những khác biệt về dược động học
ở trẻ em so với người lớn
2. Nêu được những khác biệt về đáp ứng với thuốc
ở trẻ em
3. Nêu được các lưu ý khi dùng thuốc cho trẻ em
4. Phân tích được 3 nguyên tắc trong sử dụng thuốc
cho trẻ em
J. Dipiro (2008).
Pharmacotherapy. 7rd edition
Các lớp tuổi trong nhi khoa
Phân loại Trẻ em
Lớp tuổi
Sơ sinh thiếu tháng
(Premature)
Sơ sinh đủ tháng
(Newborn, neonate)
Trẻ 1 năm (infant, baby)
Sinh khi <38 tuần thai
Từ 1 - 12 tháng tuổi
Trẻ nhỏ (Young child)
> 1 tuổi đến 6 tuổi
Trẻ lớn (Older child)
> 6 tuổi đến 12 tuổi
Thiếu niên (Adolescent)
> 12 tuổi đến 18 tuổi
< 1 tháng tuổi
12/09/2014
KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
của trẻ em so với người lớn
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
Hấp thu thuốc
Đường tiêm
- Hệ thống cơ bắp nhỏ, hạn
chế tưới máu
-Khuyến khích dùng đường tiêm
tĩnh mạch
Đặc biệt lưu ý: trẻ sơ sinh và trẻ dưới một tuổi
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
Hấp thu thuốc
Hấp thu thuốc
Đường uống
Đường qua da
- pH dạ dày cao
- Nhu động ruột mạnh hơn
- Hệ enzym phân hủy trẻ dưới 6 tháng yếu
- Da mỏng, hấp thu (thấm)
thuốc mạnh hơn người lớn
- Lưu ý corticoid bơi ngồi da
- Lưu ý các loại dầu xoa tinh dầu
12/09/2014
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
Phân bố thuốc
Chuyển hóa thuốc ở gan
Tỷ lệ nước của cơ thể trẻ em
Tuổi
Nước toàn bộ
cơ thể (%)
Dịch ngoại
bào (%)
Trẻ đẻ thiếu tháng
85
50
Trẻ đẻ đủ tháng
75
45
Trẻ 3 tháng tuổi
75
30
Trẻ 1 năm tuổi
60
25
Người lớn (nam)
60
20
•Hệ enzym chưa hồn thiện
•Lượng máu qua gan yếu
Tốc độ chuyển hóa thuốc ở trẻ dưới 1 tuổi yếu
hơn so với người lớn
Tốc độ khử hoạt thuốc ở trẻ 1-8 tuổi mạnh hơn so
với người lớn ?
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
So sánh Vd của một số thuốc
ở trẻ em và người lớn
Liều dùng theophyllin
Thể tích phân bố(l/kg)
Thuốc
Độ tuổi
Liều 24 h
1-9 tuổi
24mg/kg
9- 12 tuổi
20mg/kg
0,3 - 0,7
12- 16 tuổi
18mg/kg
0,2
Người lớn
13mg/kg
Trẻ sơ sinh đủ
tháng
Người lớn
Phenobarbital
0,6 - 1,5
0,6 - 1,5
Diazepam
1,8 - 2,1
1,6 - 3,2
Gentamicin
0,8 - 1,6
0,5
Ampicillin
10
12/09/2014
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
KHÁC BIỆT VỀ ĐÁP ỨNG VỚI THUỐC Ở TRẺ EM
Bài xuất thuốc qua thận
Một số tác dụng không mong muốn bất thường
Chức năng thận chưa hoàn thiện
- Chậm lớn - corticoid, tetracyclin.
t1/2 (h)
Trẻ sơ sinh đủ
tháng
Người lớn
Amoxicillin
~4
~1
Amikacin
~6
~2
Digoxin
~ 80
~ 35
Acid nalidixic
~6
~2
Phenobarbital
~ 200
60 - 120
Phenytoin
30 - 60
20 - 40
~10
~5
Thuốc
Các salicylat
- Dậy thì sớm - androgen.
- Tăng áp lực sọ não - corticoid, vitamin A, D, acid nalidixic
- Vàng da - novobiocin, sulfonamid, vitamin K3.
- Lồi thóp, vàng răng - tetracyclin.
- Biến dạng sụn tiếp hợp -fluoroquinolon.
- Dễ bị ngạt và liệt hô hấp - opiat.
KHÁC BIỆT VỀ ĐÁP ỨNG VỚI THUỐC Ở TRẺ EM
Nhạy cảm với thuốc
CÁC LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC CHO TRẺ EM
- Hệ TKTW
Các thuốc ức chế TKTW: phenobarbital, morphin, chloral hydrat,
meprobamat, chlopromazin
1. Liều lượng thuốc
-Hệ tuần hoàn
Hạ HA quá mức khi dùng thuốc lợi tiểu, hạ HA
2. Lựa chọn chế phẩm và đường đưa thuốc
-Hệ điều hòa thân nhiệt:
Dễ thay đổi thân nhiệt khi dùng thuốc hạ sốt, NSAIDs, kháng H1,
các loại tinh dầu……
-Dị ứng da
Dễ gây dị ứng: sulfamid, tetracyclin, iod, griseofulvin, kháng H1….
3. Sự tuân thủ điều trị
12/09/2014
LIỀU LƯỢNG THUỐC CHO TRẺ EM
CƠNG THỨC TÍNH LIỀU CHO TRẺ EM
- Trẻ > 2 tuổi:
Tính liều cho trẻ em thế nào ?
Tuổi (năm)
Liều TE =
- Tuổi
x Liều NL
Tuổi (năm) + 12
- Cân nặng, diện tích bề mặt cơ thể
C©n nặng (kg)
- Khả năng hoàn thiện các cơ quan gan thận
Liều TE =
x Liều NL
70
Các cách tính liều dựa theo liều người lớn (SGK)
DT BMCT trẻ (m2)
Liều TE =
x Liều NL
1.73
- Tốn đồ West
CƠNG THỨC TÍNH LIỀU CHO TRẺ EM
DTBMCT
- Trẻ <1 tuổi:
Chiều cao (cm)
18
C©n nặng (kg)
Tuổi (tháng)
Liều TE = ----------------- x Liều NL
150
12/09/2014
LIỀU TÍNH THEO DIỆN TÍCH BỀ MẶT CƠ THỂ
Tuổi
Sơ sinh
3 th¸ng
1 tuổi
5,5 tuổi
9 tuổi
12 tuổi
14 tuổi
Người lớn
Thể trạng
(kg)
DTBMCT
(m2)
3
6
10
20
30
40
50
65
0,2
0,3
0,45
0,8
1
1,3
1,5
1,7
CHỌN CHẾ PHẨM VÀ ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC
% liều
người lớn
Các yếu tố quyết định lựa chọn:
• Trạng thái bệnh
12
18
28
48
60
78
90
100
• Tuổi
• Liệu pháp điều trị phối hợp đang tiến hành
• Thời điểm dùng thuốc thuận lợi
• Khả năng sẵn có dạng dùng
21
LIỀU LƯỢNG THUỐC CHO TRẺ EM
Không coi trẻ em là người lớn thu nhỏ
23
LƯU Ý LỰA CHỌN CHẾ PHẨM VÀ ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC
Đường uống
Tra liều cho trẻ em trong các sách tra cứu
Mỗi loại có ưu
nhược điểm riêng
Dược thư Anh
về thuốc dùng cho trẻ em
Khơng có cơng thức nào cho biết
khoảng cách dùng thích hợp.
Lưu ý đáp ứng lâm sàng và nồng
độ thuốc trong máu
- Lựa chọn dạng bào chế:
+ Dạng BC thích hợp (TE<7 tuổi): dung dịch, siro, bột
pha hỗn dịch, thuốc giọt, ...
+ Thay thế bằng nghiền viên và pha hỗn dịch, khơng
nghiền viên giải phóng kéo dài
12/09/2014
LƯU Ý LỰA CHỌN CHẾ PHẨM VÀ ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC
LƯU Ý LỰA CHỌN CHẾ PHẨM VÀ ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC
Đường uống
Đường uống
- Trộn thuốc vào thức ăn
+ Lưu ý tương tác thuốc – sữa
+ Trẻ không ăn hết → không đủ lượng thuốc
- Phân liều:
+ Thuốc lỏng: xy lanh chính xác hơn cốc đong,
dụng cụ đếm giọt
+ Khó phân liều bột thuốc
LƯU Ý LỰA CHỌN CHẾ PHẨM VÀ ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC
- Đưa thuốc qua ống thơng mũi-dạ dày
+ Thuốc (phenytoin) hịa tan thành phần trong
chất dẻo, tương tác thuốc – thức ăn
+ Lưu ý kỹ thuật đưa thuốc và tráng ống
LƯU Ý LỰA CHỌN CHẾ PHẨM VÀ ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC
Đường đặt trực tràng
Đường uống
+ Tá dược màu, tạo mùi vị → tn thủ
- Khơng có sẵn dạng bào chế, liều
phù hợp
+ alcohol, propylen glycol thay đổi ASTT.
- Đắt tiền
- Tá dược:
ASTT và pH cao gây kích ứng → pha lỗng
ASTT cao → viêm ruột hoại tử (sơ sinh)
+ sorbitol, glycerol gây tiêu chảy
+ Lưu ý lactose (thuốc viên) trên trẻ không dung
nạp, bệnh đường TH, phẫu thuật TH
- SKD không ổn định
- Lưu ý cách đặt đúng
- Lưu ý cách bảo quản
12/09/2014
LƯU Ý LỰA CHỌN CHẾ PHẨM VÀ ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC
Đường Tiêm
Đường tĩnh mạch khuyên dùng cho trẻ
Thực hiện thuốc
- Khó thực hiện do TM nhỏ
(thường lấy TM da đầu)
- Không dùng đường TM với
thuốc co mạch: adrenalin,
dopamin, isoprenalin
LƯU Ý LỰA CHỌN CHẾ PHẨM VÀ ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC
Đường Tiêm
Đường tĩnh mạch khuyên dùng cho trẻ
- Thiếu chế phẩm thích hợp cho trẻ em
-Lưu ý tốc độ truyền
-Lưu ý dịch tồn lưu: rửa tráng hoặc mồi bộ lọc
-Lưu ý tá dược khi lựa chọn thuốc
Benzyl alcohol, polysorbat, propylenglycol có thể gây TD KMM như
toan chuyển hóa, thay đổi độ thẩm thấu huyết tương, suy giảm
TKTW, suy hô hấp, loạn nhịp tim, co giật
LƯU Ý LỰA CHỌN CHẾ PHẨM VÀ ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC
Đường Tiêm
LƯU Ý LỰA CHỌN CHẾ PHẨM VÀ ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC
Đường hơ hấp qua dạng khí dung
Đường tĩnh mạch khun dùng cho trẻ
Quá tải dịch
- Sử dụng thiết bị tiêm truyền
đặc biệt để kiểm sốt tốc độ
- Tính tốn lượng dịch theo thể
trạng và bệnh lý
(Lượng dịch dung nạp: 10kg đầu –
100ml/kg, thêm 50ml/kg – 10 kg tiếp,
thêm tiếp 30ml/kg, chưa tính mất nước,
ỉa chảy)
Lưu ý phối hợp động tác và dụng cụ phù hợp
Thuốc có thể vào tuần hồn chung (do hít, do nuốt)
12/09/2014
SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ
Tại sao cần lưu ý vấn đề tuân thủ với trẻ em?
Để tăng khả năng tuân thủ ở trẻ em
- Thơng tin chính xác rõ ràng
- Kiểm tra đơn đốc
- Thời điểm dùng thuốc thích hợp
- Dạng thuốc có mùi vị thơm ngon, dễ chịu
KẾT LUẬN
Nguyên tắc dùng thuốc cho trẻ em
1- Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết
2- Lựa chọn thuốc liều dùng căn cứ vào biến đổi
DĐH và đáp ứng của thuốc với từng giai đoạn phát
triển của trẻ
3- Phác đồ điều trị hợp lý:
- Đơn giản
- Thời điểm phù hợp
• Trân trọng cảm ơn
• Câu hỏi?