Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.36 KB, 16 trang )

Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
Tiết 21 – 28. Chủ đề 4.
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ Ở TỈNH LÂM ĐỒNG
MỤC TIÊU
- Trình bày được vai trị của ngành giao thơng vận tải, thông tin liên lạc,
thương mại và du lịch trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội ở tỉnh Lâm Đồng.
- Phân tích được những thế mạnh, hạn chế trong phát triển ngành giao
thông vận tải, thông tin liên lạc, thương mại và du lịch ở tỉnh Lâm Đồng.
- Trình bày được sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải,
thông tin liên lạc, thương mại và du lịch ở tỉnh Lâm Đồng.
- Đề xuất phương án phát triển các ngành giao thông vận tải, thông tin liên
lạc, thương mại và du lịch ở tỉnh Lâm Đồng.
- Xây dựng và chia sẻ ý tưởng trong lĩnh vực dịch vụ của tỉnh Lâm Đồng.
KHỞI ĐỘNG (10 phút)
B1. Giáo viên hướng dẫn, gợi ý cho học sinh ghi vào giấy note, làm việc cá
nhân: Hãy liệt kê các loại hình dịch vụ ở tỉnh Lâm Đồng mà em biết.
B2. Học sinh lên bảng ghi ra những gì liệt kê được
B3. Lần lượt gọi học sinh đứng tại chỗ chia sẻ những thông tin vừa liệt kê.
B4. Giáo viên hướng dẫn học sinh phân nhóm các ngành dịch vụ ở Lâm
Đồng.
KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. Tìm hiểu về Ngành giao thơng vận tải
Bước 1. Làm việc cặp đơi/ nhóm (20 phút)
- Hướng dẫn học sinh đọc tài liệu, tìm kiếm thơng tin và hồn thành nội
dung tìm hiểu về ngành GTVT của Lâm Đồng:
+ Vai trị của các loại hình GTVT: đường ơ tơ, đường sắt, đường hàng
khơng.
+ Tình hình phát triển và phân bố: đường ô tô, đường sắt, đường hàng
không.
+ Thế mạnh của các loại hình GTVT: đường ơ tơ, đường sắt, đường hàng
không, đường sông ở Lâm Đồng.



1


Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
+ Hạn chế của các loại hình GTVT: đường ơ tơ, đường sắt, đường hàng
khơng, đường sơng ở Lâm Đồng.
Bước B2. Học sinh trình bày, báo cáo kết quả làm việc.
Bước B3. Các nhóm, cá nhân bổ sung, phản biện.
Bước B4. Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp xác định các tuyến đường
GTVT đường ô tô (quốc lộ, tỉnh lộ, sân bay) trên địa bàn Lâm Đồng và nêu vai
trò cụ thể vai trò của từng tuyến đường này.
Bước B5. Giáo viên củng cố và cung cấp thơng tin phản hồi.
- Vai trị: Ngành giao thơng vận tải tỉnh Lâm Đồng có các vai trị chủ yếu
sau:
Đảm bảo khả năng kết nối thuận tiện, thông suốt giữa các tuyến đường
trong và ngoài tỉnh; hoà nhập vào mạng lưới giao thông quốc gia qua các tuyến
quốc lộ, tỉnh lộ; phục vụ nhanh chóng, có hiệu quả cho sự phát triển kinh tế – xã
hội và quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Phát huy tối đa lợi thế về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của tỉnh để phát
triển hợp lí, bền vững hệ thống giao thông vận tải trong nội tỉnh và liên vùng
Tây Nguyên.
Đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng lớn của xã hội với chất lượng ngày
càng cao, góp phần rút ngắn khoảng cách phát triển kinh tế – văn hoá giữa các
vùng miền, khu vực trên địa bàn tỉnh.
- Thế mạnh và hạn chế của ngành giao thông vận tải
Dựa vào thông tin trong mục 1.2, hãy phân tích thế mạnh, hạn chế, tình
hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng
(đường ô tô, đường sắt, đường hàng không, đường sơng).
* Thế mạnh

Lâm Đồng có 04 loại hình vận tải chính gồm: vận tải đường ơ tơ đóng vai
trị chủ đạo trong vận chuyển hành khách và đi lại của tỉnh; đường sắt (Đà Lạt –
Trại Mát) chủ yếu phục vụ du lịch; đường sông, hồ chủ yếu vận chuyển khách
du lịch, hàng hố nội tỉnh; đường hàng khơng phục vụ vận chuyển hành khách
và hàng hoá qua sân bay Liên Khương với quy mô ngày càng lớn.
Hệ thống giao thông đường ô tô trên địa bàn tỉnh không ngừng phát triển. Tỉ
lệ đường bê tơng và nhựa hố đạt 100%, mạng lưới phân bố tương đối rộng khắp,
kết nối các khu vực với nhau.
* Hạn chế
Một số tuyến đường chưa được đầu tư đồng bộ theo quy hoạch, mặt đường
một số đoạn cịn hẹp, xuống cấp gây khó khăn cho người và phương tiện lưu
thông; thiếu các trục ngang kết nối liên huyện.
2


Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
Địa hình bị chia cắt, bị sạt lở,... vào mùa mưa nên cần nguồn đầu tư, sửa
chữa lớn để duy trì hoạt động thơng suốt, hiệu quả. Trên địa bàn có nhiều đèo,
đầu tư tốn kém và nguy hiểm trong quá trình vận hành.
- Tình hình phát triển và phân bố
Năm 2021, vận tải hành khách đạt 20 triệu lượt khách và luân chuyển hành
khách đạt 2 267,6 triệu lượt khách.km. Trong đó, vận tải hành khách đường bộ
đạt 19,34 triệu lượt khách và luân chuyển hành khách đạt 1 978,6 triệu lượt
khách.km. Khối lượng hàng hoá vận chuyển đường bộ năm 2021 đạt 16,34 triệu
tấn, khối lượng luân chuyển đạt 1 341 triệu tấn.km.
* Đường ô tô
Lâm Đồng hiện có 07 tuyến quốc lộ, 03 tuyến đường tỉnh lộ và mạng lưới
tuyến đường liên huyện, liên xã phục vụ giao thông, phát triển kinh tế – xã hội.
Cụ thể như sau:
– Quốc lộ: Lâm Đồng có 07 tuyến quốc lộ đi qua, trong đó có trục Quốc

lộ 20, đoạn chạy qua địa bàn tỉnh Lâm Đồng dài 192,4 km, Quốc lộ 28 dài
96,6 km, Quốc lộ 28B dài 18 km, Quốc lộ 27 dài 123,5 km, Quốc lộ 27C dài
54,377 km; đoạn Quốc lộ 55 dài 24 km. Bên cạnh đó, trên địa bàn tỉnh cịn
có đường Trường Sơn Đơng dài 47 km. Tổng chiều dài các tuyến quốc lộ
chạy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng là 555,877 km.
– Đường tỉnh: có 03 tuyến (ĐT.725, ĐT. 722, ĐT.721) với tổng chiều dài
319,02 km, đã và đang được nâng cấp, lưu thông vận chuyển tương đối thuận lợi.
– Đường liên huyện, liên xã: mạng lưới tuyến đường liên huyện, liên xã với
tổng chiều dài hàng nghìn km, dù đã có nâng cấp, song bề mặt đường còn hẹp
cần được đầu tư nâng cấp và mở rộng.
Bên cạnh mạng lưới đường ô tô được mở rộng và cải thiện chất lượng
không ngừng, các phương tiện vận tải đường bộ cũng tăng trưởng nhanh chóng
về số lượng và khối lượng vận chuyển. Thời gian qua, loại hình vận tải hành
khách công cộng và giao thông đô thị được chú trọng phát triển, tạo điều kiện
cho người dân địa phương và du khách đi lại thuận tiện, nhanh chóng. Giao
thông công cộng đã thu hút nhiều doanh nghiệp Nhà nước và tư nhân tham gia
đầu tư, vận hành, giúp kết nối và thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các khu
vực thành thị với nông thôn trên địa bàn tỉnh.
Nhìn chung, giao thơng đường ơ tơ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng dù đã từng
bước được nâng cấp, tuy nhiên do địa chất cơng trình một số nơi nền đất yếu,
sơng ngịi chia cắt, hàng năm bị lũ qt nên đầu tư xây dựng giao thông (đường,
cầu, cống) rất tốn kém. So với trước đây, giao thông nông thôn tuy đã có nhiều
cải thiện, đáp ứng ngày một tốt hơn cho các phương tiện tham gia giao thông
nhưng về mùa mưa lũ vẫn cịn khó khăn vì đường xuống cấp, bị chia cắt do sạt
lở, lũ quét, lũ ống ở các vùng núi.
* Đường sắt
3


Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng

Ngành đường sắt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng chỉ còn hoạt động một tuyến
đường sắt Đà Lạt – Trại Mát dài khoảng 07 km, chủ yếu phục vụ khách du lịch.
Trong thời gian qua, nhà ga được trang bị và nâng cấp thêm nhằm mục đích khai
thác, phục vụ du lịch. Trong tương lai có thể khôi phục lại tuyến đường sắt Đà Lạt
– Tháp Chàm.
* Đường hàng không
Ngành hàng không của tỉnh Lâm Đồng chủ yếu vận chuyển hành khách và
hàng hoá phục vụ các chuyến bay trong nước.
Đến năm 2022, sân bay Liên Khương đã được hiện đại hố, có thể đón các
máy bay hiện đại và tải trọng lớn hơn. Số lượng chuyến bay đến và đi nhiều hơn
nhằm phục vụ nhu cầu đi lại, tham quan của người dân tại Lâm Đồng cũng như
các nơi khác. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh cịn có một số sân bay khác đã từng được
khai thác, sử dụng cho mục đích quân sự như sân bay Cam Ly, sân bay Lộc Phát,

Năm 2022, vận tải hành khách bằng đường hàng không đạt gần 3 triệu lượt
khách, luân chuyển khoảng 300 triệu lượt khách.km.
* Đường sơng
Lâm Đồng ít có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thơng đường sơng do
sơng có nhiều thác, ghềnh. Giao thông đường sông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
chủ yếu diễn ra trên chiều dài khoảng 60 km vào mùa khô ở khu vực Cát Tiên
(sông Đồng Nai). Vào mùa mưa, nước từ thượng nguồn đổ dồn về nhiều nên
nước chảy xiết, vì lịng sơng có nhiều bãi đá hoặc thác, ghềnh nguy hiểm nên giao
thông bị hạn chế, chỉ có các bè, mảng gỗ và tre nứa được khai thác, vận chuyển
trên sơng khá thuận lợi.
Bên cạnh đó, mạng lưới sơng ngịi dày cũng gây khơng ít khó khăn cho việc
xây dựng và hoạt động của các loại hình giao thơng khác do phải tốn chi phí rất
lớn cho việc xây dựng hệ thống cầu, đường.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về Ngành bưu chính viễn thơng
Bước B1. Làm việc cặp đơi/ nhóm (15 phút)
- Hướng dẫn học sinh đọc tài liệu, tìm kiếm thơng tin và hồn thành nội

dung tìm hiểu về ngành bưu chính viễn thơng của Lâm Đồng:
+ Vai trị của các loại hình bưu chính viễn thơng.
+ Tình hình phát triển và phân bố: bưu chính viễn thơng
+ Thế mạnh của ngành bưu chính viễn thơng ở Lâm Đồng.
+ Hạn chế của bưu chính viễn thơng ở Lâm Đồng.
Bước B2. Học sinh trình bày, báo cáo kết quả làm việc.

4


Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
Bước B3. Các nhóm, cá nhân bổ sung, phản biện.
Bước B4. Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp xác định các trung tâm bưu
chính viễn thơng trên địa bàn Lâm Đồng và nêu vai trị cụ thể vai trò của các
trung tâm.
Bước B5. Giáo viên củng cố và cung cấp thông tin phản hồi, hướng dẫn
học sinh khai thác và phân tích bảng số liệu.
- Vai trị
Phục vụ thơng tin chính xác, phản ánh đầy đủ và kịp thời về tình hình kinh tế
– xã hội, quốc phòng an ninh, những vấn đề dư luận quan tâm; thơng tin tồn diện
các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước, củng cố và tăng thêm niềm tin
của người dân đối với Đảng, Nhà nước.
Đảm bảo duy trì cung cấp, đa dạng hố dịch vụ cơng ích đến tất cả các điểm
phục vụ trên toàn tỉnh Lâm Đồng, đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của Nhân
dân.
Hạ tầng viễn thông băng rộng được đầu tư phát triển, góp phần phục vụ kịp
thời sự lãnh đạo, điều hành của các cơ quan Nhà nước và hoạt động của Nhân dân
trong tồn tỉnh, góp phần phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh;
phục vụ tốt cơng tác phịng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
Trong thời gian qua, mạng viễn thơng trên địa bàn tỉnh phát triển khá mạnh,

góp phần vào sự phát triển kinh tế – xã hội, văn hoá của tỉnh và nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân. Tốc độ tăng trưởng của các dịch vụ viễn thông
luôn đạt mức cao, đặc biệt là dịch vụ thông tin di động.
- Thế mạnh và hạn chế của ngành bưu chính viễn thơng
Dựa vào thơng tin trong mục 2.2 và những hiểu biết của bản thân, hãy
thảo luận, phân tích thế mạnh và hạn chế của hạ tầng bưu chính viễn thơng
trong phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Lâm Đồng.
* Thế mạnh
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh đạt mức khá cao, đời sống kinh tế, văn
hoá, xã hội của người dân ngày được cải thiện, cơ chế chính sách thu hút đầu tư
bước đầu được xây dựng đã tạo điều kiện kêu gọi các doanh nghiệp xây dựng hạ
tầng bưu chính viễn thơng trên địa bàn tỉnh.
Hệ thống giao thông của tỉnh phát triển rộng khắp, 100% xã có đường ơ tơ
đến trung tâm xã, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển mạng lưới hạ tầng và các
dịch vụ bưu chính viễn thơng.
* Hạn chế
Địa hình Lâm Đồng ít thuận lợi cho phát triển hạ tầng viễn thơng, ngầm hố
mạng ngoại vi, mạng truyền dẫn. Địa hình của tỉnh đa dạng, nhiều khu vực có độ
5


Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
cao lớn hơn mực nước biển 1 000 m, địa hình lại bị chia cắt thành các cao nguyên
đã ảnh hưởng đến chất lượng hạ tầng các cơng trình viễn thơng xây dựng trên địa
bàn tỉnh.
Tỉ lệ người dân sống ở khu vực nông thôn chiếm tỉ lệ cao, thu nhập của
người dân khu vực này thấp, ít sử dụng các dịch vụ bưu chính viễn thơng có chi
phí cao. Khu vực nơng thơn gặp nhiều khó khăn trong việc ngầm hố mạng ngoại
vi do kinh phí thực hiện cao, nhu cầu sử dụng của người dân ở khu vực nông thôn
chưa tương xứng với đầu tư.

- Tình hình phát triển và phân bố
Hạ tầng bưu chính viễn thơng tiếp tục được đầu tư phát triển, các điểm bưu
cục được thành lập ở các trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn, tạo thuận lợi cho
giao dịch, phục vụ người dân. Ngoài ra, hạ tầng viễn thông băng rộng được đầu tư
phát triển, nâng cấp nhằm đảm bảo vùng phủ sóng đến 100% các thơn, xóm, bn
làng.
Mạng lưới bưu chính đã phục vụ đến trung tâm các xã, phường; các mạng di
động đã được phủ sóng trên phạm vi tồn tỉnh; bình qn số th bao cố định và
di động đạt khoảng 135 máy/ 100 dân (năm 2021).
Bảng 4.1. Số thuê bao điện thoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng qua các năm
Năm

Tổng số

Số thuê bao di động

Số thuê bao cố định

2010

1 751 879

1 491 632

260 247

2015

1 743 120


1 640 464

102 656

2020

1 867 452

1 829 205

38 247

(Nguồn: Niên giám thống kê Lâm Đồng năm 2021)
Đọc bảng 4.1, hãy nhận xét số thuê bao điện thoại trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng qua các năm.
Trên địa bàn tỉnh hiện có 03 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại cố
định, internet, truyền hình cáp: Viễn thơng Lâm Đồng, Viettel Lâm Đồng – Chi
nhánh Tập đồn Viễn thơng Qn đội, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT – Chi
nhánh Lâm Đồng; có 05 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động:
Vinaphone, MobiFone, Viettel, Vietnamobile, Gmobile.
Hạ tầng mạng lưới viễn thông phát triển tương đối rộng khắp trên địa bàn
toàn tỉnh:
– Truyền dẫn: cáp quang, cáp đồng đã được triển khai rộng khắp trên toàn
tỉnh. Hầu hết xã, phường, thị trấn đều có tuyến truyền dẫn cáp quang. Năm
2021, số thuê bao internet toàn tỉnh đạt khoảng 1,3 triệu thuê bao.
6


Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
– Trạm thu phát sóng thơng tin di động, vị trí cột ăng-ten thu phát sóng trên

tồn tỉnh: hầu hết các xã, phường, thị trấn có cột ăng-ten trạm thu phát sóng,
mạng thơng tin di động đang hoạt động.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về Ngành thương mại
Bước B1. Làm việc nhóm (20 phút)
- Hướng dẫn học sinh đọc tài liệu, tìm kiếm thơng tin và hồn thành nội
dung tìm hiểu về ngành thương mại của Lâm Đồng:
+ Vai trị của ngành thương mại.
+ Tình hình phát triển và phân bố: ngành thương mại
+ Thế mạnh của ngành thương mại ở Lâm Đồng.
+ Hạn chế của ngành thương mại ở Lâm Đồng.
+ Kể tên một số sản phẩm là thế mạnh trong hoạt động nội thương và ngoại
thương của Lâm Đồng.
Bước B2. Học sinh trình bày, báo cáo kết quả làm việc.
Bước B3. Các nhóm, cá nhân bổ sung, phản biện.
Bước B4. Yêu cầu học sinh trao đổi
Bước B5. Giáo viên củng cố và cung cấp thông tin phản hồi, hướng dẫn
học sinh khai thác và phân tích bảng số liệu làm rõ vai trị của tùng thành phần
kinh tế trong hoạt động thương mại ở Lâm Đồng.
- Vai trị
Ngành thương mại tuy khơng trực tiếp sản xuất ra sản phẩm nhưng lại có vai
trị quan trọng trong việc tạo giá trị tăng thêm, đóng góp vào tăng trưởng GRDP
(tổng sản phẩm trên địa bàn) của tỉnh, tạo thêm nhiều việc làm mới, nâng cao chất
lượng cuộc sống của Nhân dân tỉnh Lâm Đồng; hình thành, mở rộng thị trường và
đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ,... tạo đầu ra cho hàng hoá, dịch vụ, góp
phần xây dựng thương hiệu và sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp của tỉnh đối
với thị trường trong nước và quốc tế.
- Thế mạnh và hạn chế của ngành thương mại
* Thế mạnh
Vị trí địa lí thuận lợi và kết cấu hạ tầng đang được cải thiện đã tạo điều kiện
tốt cho Lâm Đồng trong việc liên kết phát triển các khu vực nội tỉnh, với các tỉnh

thuộc khu vực Tây Nguyên và các tỉnh, thành khác trong cả nước. Hệ thống giao
thông đường bộ khá phát triển, là điều kiện thuận lợi thúc đẩy kinh tế Lâm Đồng
tăng trưởng, mở rộng giao lưu hàng hoá với các tỉnh, thành trong khu vực, quốc
gia cũng như hợp tác quốc tế.
7


Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
Với điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai phì nhiêu, khí hậu ơn hồ,…), Lâm
Đồng có điều kiện để phát triển nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao, hình thành
nên những vùng sản xuất hàng hoá tập trung đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho sản
xuất và xuất khẩu hàng hoá. Đặc biệt là các loại hàng hố nơng sản có thế mạnh
như: hoa, trái cây, rau củ quả,... Ngoài ra, sản xuất các sản phẩm từ cá nước ngọt,
cá nước lạnh, đồ thủ công mĩ nghệ cũng là lợi thế của tỉnh.
Thị trường mua bán ngày càng được mở rộng, tạo điều kiện cho hàng hoá
Lâm Đồng tham gia mạnh vào các thị trường trong, ngồi tỉnh và xuất khẩu.
Đồng thời, hàng hố ngồi tỉnh cũng có xu hướng thâm nhập mạnh vào thị trường
Lâm Đồng.
Những chính sách phát triển kinh tế của tỉnh đang dần phát huy tác dụng, tạo
điều kiện tốt trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang các ngành phi nơng
nghiệp, trong đó, ngành thương mại đang dần thể hiện là một thế mạnh của tỉnh
Lâm Đồng.
* Hạn chế
Tuy hệ thống hạ tầng giao thơng rộng khắp, có kết nối giữa các loại đường
bộ, đường hàng không nhưng chưa thật hồn thiện, chưa mang tính kết nối thuận
lợi với các tỉnh trong vùng Tây Nguyên. Đặc biệt, giao thông đường sắt chưa
được khai thác tốt trong việc vận chuyển hàng hoá, hệ thống kho, bãi chưa được
phát huy hết tiềm năng, vị thế của ngành thương mại.
Hệ thống chính sách phục vụ cho phát triển ngành thương mại được tỉnh chú
ý ban hành, triển khai nhưng chưa phát huy hết tác dụng trong phát triển và hội

nhập. Các chính sách cịn mang tính chung, tổng thể, chưa thực sự đi vào từng
ngành, nghề ưu tiên nhằm phát huy thế mạnh của các ngành, nghề quan trọng của
tỉnh Lâm Đồng.
Trình độ lao động và tỉ trọng lao động qua đào tạo chưa cao, đa số lao động
làm nông nghiệp hoặc hoạt động trong các ngành sử dụng lao động giản đơn.
Ý thức và hiểu biết của người dân về sản phẩm cịn hạn chế, chất lượng sản
phẩm nơng nghiệp chưa đồng nhất hoặc chất lượng chưa cao dẫn đến khả năng
cạnh tranh trên thị trường thấp, khả năng đáp ứng yêu cầu nguồn nguyên liệu đầu
vào cho chế biến nông sản và chế biến công nghiệp chưa đồng bộ.
Nằm giữa trung tâm kinh tế Tây Nguyên, tiếp giáp với các vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ, Đông Nam Bộ, tỉnh Lâm Đồng tuy có những thuận lợi cơ bản trong
q trình kêu gọi đầu tư nhưng cũng gặp khơng ít khó khăn do phải cạnh tranh
tìm kiếm thị trường, nguồn vốn để cải tạo, sửa chữa và xây mới cơ sở vật chất của
ngành thương mại vì nguồn ngân sách cịn nhiều hạn chế.
Nguồn vốn, trình độ ứng dụng khoa học cơng nghệ, kĩ năng quản lí chưa cao
và chun nghiệp sẽ là những trở ngại cho sự phát triển thị trường, hoạt động
thương mại.
- Tình hình phát triển và phân bố
8


Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
* Nội thương
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của tỉnh Lâm
Đồng có xu hướng gia tăng, đạt 54 045,2 tỉ đồng (năm 2021). Sự gia tăng thu
nhập của người dân, quy mô nhu cầu tiêu dùng trong dân cư và sự phát triển của
các cơ sở ngoài nhà nước, hộ kinh doanh đã tác động tích cực vào sự phát triển
nội thương của Lâm Đồng.
Bảng 4.2. Tổng mức bán lẻ hàng hố phân theo loại hình kinh tế (giá hiện hành)
tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2017 – 2021

Đơn vị: tỉ đồng
Loại hình kinh tế

Năm 2017

Nhà nước
Ngồi Nhà nước
– Tập thể
– Tư nhân
– Cá thể
Khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài
Tổng số

Năm 2019

Năm 2021

1 462,9

1 898,6

1 794,8

28 454,4

36 029,0

38 746,5


0,9

2,2

2,2

9 531,7

9 433,7

9 612,0

18 921,8

26 593,1

29 132,3

511,4

825,2

800,4

30 428,7

38 752,7

41 341,7


(Nguồn: Niên giám thống kê Lâm Đồng năm 2021)
Sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong nội tỉnh, giữa tỉnh Lâm Đồng với các
tỉnh, thành khác trong cả nước hiện nay chủ yếu tập trung ở nguồn hàng hố nơng
sản, hàng hố chế biến nông sản, tiểu thủ công nghiệp từ các làng nghề,… với
quy mô và phạm vi thị trường ngày càng lớn. Các loại hàng hố cơng nghiệp sản
xuất trên địa bàn, chủ yếu phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu.
Đến cuối năm 2021, hệ thống hạ tầng thương mại tồn tỉnh có 83 chợ, trong
đó có 07 chợ hạng I; 04 chợ hạng II; 72 chợ hạng III; đảm bảo đủ cung ứng hàng
hoá, nhu yếu phẩm cho người dân.
* Ngoại thương
– Xuất khẩu

9


Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
Năm 2021, kim ngạch xuất khẩu tồn tỉnh đạt 696,3 triệu USD. Trong đó,
doanh nghiệp trong nước đạt 452,6 triệu USD, chiếm 65% kim ngạch xuất khẩu
tồn tỉnh; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi đạt 243,7 triệu USD, chiếm
35% kim ngạch xuất khẩu.
Thị trường xuất khẩu lớn, đầy tiềm năng như EU, Mỹ, Trung Quốc, Nhật
Bản,… với các mặt hàng như: alumin, cà phê nhân, chè chế biến, rau quả, hạt
điều nhân, hoa các loại, hàng dệt may và nguyên liệu dệt may,…
– Nhập khẩu
Năm 2021, giá trị nhập khẩu toàn tỉnh đạt 179,04 triệu USD, tăng 30,86% so
với cùng kì năm 2020 và đạt 122,63% kế hoạch năm. Một số mặt hàng nhập khẩu
chính của tỉnh là hạt giống, củ giống, hoa giống; kim loại; hố chất; bao bì, máy
móc,…
Hoạt động 4. Tìm hiểu về Ngành du lịch
Bước B1. Làm việc nhóm (20 phút)

- Hướng dẫn học sinh đọc tài liệu, tìm kiếm thơng tin và hồn thành nội
dung tìm hiểu về ngành du lịch của Lâm Đồng:
+ Vai trò của ngành du lịch.
+ Tình hình phát triển và phân bố: ngành du lịch
+ Thế mạnh của ngành du lịch ở Lâm Đồng.
+ Hạn chế của ngành du lịch ở Lâm Đồng.
+ Kể tên một số sản phẩm là thế mạnh trong hoạt động du lịch của Lâm
Đồng; kể tên một số loại hình du lịch ở Lâm Đồng.
Bước B2. Học sinh trình bày, báo cáo kết quả làm việc.
Bước B3. Các nhóm, cá nhân bổ sung, phản biện.
Bước B4. Yêu cầu học sinh trao đổi
Bước B5. Giáo viên củng cố và cung cấp thông tin phản hồi, hướng dẫn
học sinh khai thác và phân tích bảng số liệu để tính tốc độ tăng trưởng về lượng
khách, doạnh thu từ du lịch ở Lâm Đồng.
- Vai trò
Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, có tính liên ngành, liên vùng và xã hội
hố cao; có khả năng đóng góp lớn vào phát triển kinh tế, tạo nhiều việc làm,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo động lực cho các ngành, lĩnh vực khác phát
triển, đem lại hiệu quả nhiều mặt về kinh tế, văn hố, xã hội, chính trị, đối ngoại
và an ninh, quốc phịng. Đặc biệt góp phần quan trọng trong gia tăng GRDP cho
tỉnh vì đây là ngành kinh tế mà tỉnh Lâm Đồng có nhiều lợi thế phát triển.
10


Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
- Thế mạnh và hạn chế của ngành du lịch
* Thế mạnh
Lâm Đồng có nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên (cảnh quan thiên nhiên,
khí hậu ôn hoà, thuỷ văn, sinh vật đa dạng,…) và tài nguyên du lịch nhân văn
(các giá trị văn hoá, các di tích, đền, chùa có giá trị kiến trúc, nghệ thuật, các

làng nghề thủ công truyền thống,…) rất phong phú. Đây vừa là những địa điểm
tham quan vừa là nơi cung cấp các sản phẩm du lịch địa phương đến du khách.
Hệ thống các tuyến, điểm du lịch đa dạng, phong phú đã thu hút khách du lịch từ
khắp nơi đến tham quan, nghỉ dưỡng, nghiên cứu,...
Lâm Đồng có vị trí thuận lợi, dễ dàng thu hút khách du lịch và các nhà đầu
tư, có 07 quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh, là cửa ngõ của các tỉnh Tây Nguyên. Chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư ngày càng thơng thống, tạo điều kiện cho các
nhà đầu tư quan tâm, tìm hiểu đầu tư vào lĩnh vực du lịch của tỉnh.
Liên kết với các tỉnh, thành trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng
Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Đơng Nam Bộ, tạo cơ hội hình
thành các tuyến, điểm mới, thu hút khách du lịch.
Tốc độ phát triển kinh tế – xã hội ngày càng cao, chất lượng sống và thu
nhập của người dân dần được cải thiện, góp phần gia tăng nhu cầu tham quan,
du lịch.
Khoảng cách giữa Lâm Đồng với các đô thị lớn không quá xa; hệ sinh thái
du lịch Lâm Đồng không bị tác động nhiều bởi q trình đơ thị hố; tiềm năng
phát triển du lịch nghỉ dưỡng, thu hút du khách đến nghỉ ngơi, hít thở khơng khí
trong lành, trải nghiệm văn hố đặc trưng của tỉnh Lâm Đồng cịn rất lớn.
* Hạn chế
Cơ sở vật chất của ngành du lịch phần lớn tập trung tại thành phố Đà Lạt và
thành phố Bảo Lộc; các khu, điểm vui chơi giải trí chưa đầu tư đúng mức. Các
địa phương trong tỉnh tuy có nhiều điểm tham quan, di tích lịch sử, làng nghề,
nhưng lại phân bố khá xa so với trung tâm Đà Lạt, giao thơng một số nơi lại ít
thuận lợi, từ đó khó kết nối với các điểm tham quan.
Tuy đã hình thành được các nhóm sản phẩm du lịch đặc thù nhưng so với
những tỉnh trong khu vực, các sản phẩm du lịch của tỉnh vẫn chưa có nhiều khác
biệt rõ nét; chưa gắn kết nhiều việc đưa các sản phẩm của chương trình OCOP,
sản phẩm cơng nghiệp nơng thôn tiêu biểu làm quà tặng, quà lưu niệm du lịch;
năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Lâm Đồng chưa như mong muốn.
Mơi trường tự nhiên đang có xu hướng bị tác động do ý thức bảo vệ môi

trường còn hạn chế từ người dân địa phương, khách du lịch.
Nguồn nhân lực du lịch hiện có của tỉnh vẫn cịn hạn chế về ngoại ngữ, tính
chun nghiệp trong phục vụ du khách.

11


Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
Ngành nghề du lịch tại các địa phương trong tỉnh cịn mang tính cộng đồng,
do đa số người kinh doanh ngành nghề du lịch xuất phát từ nghề nơng thuần t,
làm vườn nên thiếu tính chun nghiệp; chất lượng phục vụ du khách chưa cao,
chưa có nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh du lịch, chậm đổi mới. Công tác
quảng bá du lịch sinh thái vườn, xây dựng thương hiệu du lịch của các địa
phương, sản phẩm đặc trưng,... chưa được quan tâm đúng mức.
* Tình hình phát triển và phân bố
Lâm Đồng là tỉnh có lợi thế rất lớn trong phát triển du lịch nhờ nguồn tài
nguyên du lịch tự nhiên và du lịch nhân văn phong phú, đa dạng, bước đầu tạo
ra nhiều sản phẩm du lịch độc đáo của tỉnh, thu hút khách du lịch từ các nơi.
Bảng 4.3. Tình hình phát triển ngành du lịch của tỉnh Lâm Đồng,
giai đoạn 2017 – 2021
Tiêu chí

Năm 2017 Năm 2019 Năm 2021

Doanh thu của các cơ sở lưu trú (tỉ đồng)

1 169,8

1 858,6


687,2

Doanh thu của các cơ sở lữ hành (tỉ
đồng)

104,9

152,9

1,0

3 790 139

4 680 380

2 221 874

Số lượng khách du lịch quốc tế (người)

381 052

313 796

12 620

Khách sạn, nhà hàng và du lịch lữ hành
(cơ sở)

12 993


14 902

14 031

Số lượt khách du lịch nội địa (người)

(Nguồn: Niên giám thống kê Lâm Đồng năm 2021)
Quan sát bảng 4.3, em hãy nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành
du lịch của tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2017 – 2021.
Năm 2022, ngành văn hoá, thể thao, du lịch Lâm Đồng đã tổ chức nhiều
chương trình nỗ lực kích cầu du lịch, phục hồi du lịch sau đại dịch, tăng cường
liên kết, hợp tác, xúc tiến, quảng bá phát triển du lịch vùng, kết nối tour tuyến,
… đã mang về nhiều kết quả. Tổng lượt khách đến tham quan, nghỉ dưỡng tại
Lâm Đồng năm 2022 đạt 07 triệu lượt (tăng 3,4 lần so với năm 2021); khách
lưu trú ước đạt 5,5 triệu lượt (tăng 03 lần so với năm 2021).
Năm 2022, tồn tỉnh có 3 004 cơ sở lưu trú du lịch với tổng số 37 790
phòng; trong đó, có 452 khách sạn từ 01 – 05 sao với 12 985 phòng (gồm 44
khách sạn cao cấp từ 03 – 05 sao với 4 258 phòng; 408 khách sạn từ 01 – 02 sao

12


Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
với 8 727 phịng). Tồn tỉnh có 66 đơn vị lữ hành; trong đó, có 32 đơn vị kinh
doanh lữ hành quốc tế, 34 đơn vị kinh doanh lữ hành nội địa.(1)
Thời gian qua, ngành du lịch Lâm Đồng đã xây dựng được một số sản
phẩm du lịch tiêu biểu:
– Du lịch homestay: Đây là loại hình du lịch lưu trú trong dân, khách du
lịch sẽ được chào đón, sinh hoạt, tham gia vào các hoạt động của người dân như
một thành viên trong gia đình. Loại hình này đã hình thành từ năm 1990 đến nay

với các hoạt động chủ yếu là trải nghiệm cuộc sống, sinh hoạt của người dân
Lâm Đồng, tham quan các tuyến, điểm du lịch địa phương. Đồng thời, kết hợp
khai thác yếu tố văn hoá về phong tục tập quán, lễ hội địa phương đưa vào
chương trình tour phục vụ khách du lịch tham quan.
– Du lịch nông nghiệp (du lịch canh nông): Sản phẩm bổ trợ thu hút khách
tham quan thông qua các hoạt động nông nghiệp địa phương, với các vườn cây
ăn trái và khu vực trồng hoa màu đặc trưng ở Lâm Đồng giúp du khách trải
nghiệm cuộc sống nhà nông, tham gia các hoạt động nông nghiệp trải nghiệm
(trồng rau, hoa, thu hoạch nông sản,…) và góp phần tiêu thụ sản phẩm. Điểm
chủ lực tham quan trong thời gian tới là các nhà vườn trồng hoa, rau củ quả,…
giúp khách du lịch hiểu về quá trình sản xuất nông nghiệp Lâm Đồng và các
tỉnh, thành trong khu vực.
– Du lịch làng nghề: Sản phẩm bổ trợ góp phần bảo tồn và phát huy những
bản sắc văn hoá độc đáo của địa phương. Một số làng nghề trong tỉnh gồm các
làng nghề trồng hoa, làm gốm, dệt lụa, đan lát,… Các sản phẩm thủ công truyền
thống của làng nghề gồm: thổ cẩm, lụa, đồ gốm, hoa các loại,... Lâm Đồng có 33
làng nghề được cơng nhận là làng nghề truyền thống, phân bố rộng khắp trên địa
bàn tỉnh.
– Du lịch văn hoá: Sản phẩm định hướng phát triển, dựa trên việc khai thác
đặc điểm lịch sử của các di tích và thân thế, sự nghiệp các danh nhân có tầm ảnh
hưởng quốc gia qua các thời kì. Đồng thời khai thác các giá trị lễ hội, văn hố
tại các di tích để quảng bá nhằm thu hút du khách. Lâm Đồng có 37 di tích được
cơng nhận và xếp hạng, trong đó có 02 di tích quốc gia đặc biệt, 18 di tích quốc
gia và 17 di tích cấp tỉnh.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. LUYỆN TẬP : 25 phút
- Lập bảng theo mẫu sau:
Ngành

1()


Giao thông

Bưu chính

vận tải

viễn thơng

Theo trang thơng tin điện tử tỉnh Lâm Đồng, ngày 10/01/2023.

13

Thương mại

Du lịch


Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
Thế mạnh
Hạn chế
Tình hình
phát triển
Phân bố

- Dựa vào thông tin trong chủ đề, em hãy đề xuất một số phương án để phát
triển các ngành thương mại, giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng và du lịch
ở tỉnh Lâm Đồng.
2. VẬN DỤNG: 20 phút
Vận dụng kiến thức đã học, em hãy xây dựng và chia sẻ với các bạn về một

dự án hoặc ý tưởng về một loại hình dịch vụ mà em sẽ lựa chọn để làm việc sau
này nhằm góp phần phát triển kinh tế tỉnh Lâm Đồng.
Tiết 28: Kiểm tra giữa HK II.
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng những kiến thức của chủ đề để giải quyết vấn đề thực
tiễn trong cuộc sống.
+ Hình thành được các phẩm chất trách nhiệm, trung thực.
+ Hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng các cơng cụ
của địa lí học; năng lực CNTT; năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Hình thức: thức hiện dự án học tập (theo nhóm).
- Nội dung: tìm hiểu về sự phát triển ngành du lịch ở địa phương, đề xuất
giải pháp để phát triển ngành du lịch ở địa phương.
- Thời gian: hoàn thành trong 01 tuần (tuần 25).
- Tiêu chí đánh giá: Rubric đánh giá như sau
Tiêu chí
Mức độ A
Mức độ B
Mức độ C
Mức độ D
1. Nội dung
1.1. Trình bày Trình
bày Trình bày Trình bày Hồn
tồn
tình hình phát được đầy đủ, được
khá được đầy đủ, lạc đề, khơng
triển ngành du chính xác tình đầy
đủ, chính
xác trình
bày
lịch tại địa hình

phát chính
xác tình
hình được nội dung
phương.
triển ngành tình
hình phát
triển theo
định
du lịch của phát
triển ngành
du hướng.
địa phương.
ngành
du lịch của địa
14


Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
- Liệt kê được
đầy
đủ
những
loại
hình du lịch,
các
điểm
tham quan du
lịch nổi tiếng
của
địa

phương.

lịch của địa phương.
phương.
- Liệt kê
- Liệt kê được 1- 2
được
khá loại hình du
đầy đủ loại lịch,
các
hình du lịch, điểm tham
các
điểm quan du lịch
tham quan nổi tiếng của
du lịch nổi địa phương.
- Có dẫn tiếng của địa - Khơng có
chứng số liệu, phương.
dẫn chứng
hình ảnh và - Có dẫn số liệu, hình
biểu đồ.
chứng
số ảnh và biểu
liệu,
hình đồ.
ảnh và biểu
đồ.
1.2. Vai trị của - Phân tích - Phân tích - Phân tích - Khơng phân
ngành du lịch được đầy đủ được
khá được
khá tích được vai

đối với địa
trị, tác động
vai trò của đầy đủ vai đầy đủ vai
phương
của ngành du
ngành du lịch trò
của trò
của lịch đến kinh
đối với địa ngành
du ngành
du tế - xã hội
địa
phương (đối lịch đối với lịch đối với của
phương.
voies kinh tế, địa phương địa phương
- Khơng có
việc làm, khai (đối
voies (đối
voies dẫn chứng.
thác
tài kinh tế, việc kinh tế, việc
nguyên…).

làm,

khai làm,

khai

- Có số liệu thác


tài thác

tài

dẫn
đầy đủ.

chứng nguyên…).

nguyên…).

- Có số liệu - Chưa có số
dẫn chứng liệu
dẫn
đầy đủ.
chứng hoặc
số liệu dẫn
chứng chưa
chính xác,
cịn sai sót.
15


Giáo án chủ đề 4 môn giáo dục địa phương lớp 11 tỉnh Lâm Đồng
1.3. Đề xuất
những giải pháp
để phát triển
ngành du lịch
tại địa phương.


- Đưa ra được - Đưa ra - Đưa ra - Không đưa
từ 5 giải pháp được từ 3 - 4 được từ 1 - 2 ra được biện
đúng trở lên. biện pháp.
biện pháp.
pháp nào.
- Các giải
pháp có tính
đúng
đắn,
khoa học, có
thể thực hiện
được.

- Các giải
pháp có tính
đúng
đắn,
khoa học, có
thể thực hiện
được.

2. Trình bày

- Nội dung
trình
bày
phù hợp với
chủ
đề

nhưng thơng
tin
chưa
phong phú
dạng,
- Trình bày đa
khoa học, có chính xác.
sự sáng tạo.
- Trình bày
khá đẹp, rõ
ràng.

- Nội dung
trình bày cịn
một vài chỗ
chưa
phù
hợp chủ đề;
nội dung cịn
nghèo nàn,
thiếu nhiều
thơng tin.

- Các giải
pháp có tính
đúng
đắn,
khoa học, có
thể thực hiện
được, có tính

khả thi cao
khi áp dụng
vào thực tiễn.
- Nội dung
trình bày phù
hợp với chủ
đề; thơng tin
phong phú đa
dạng, chính
xác.

- Nội dung
trình
bày
chưa phù hợp
chủ đề.

Thang đánh giá:
- Mức A: Đạt được 7 tiêu chí.
- Mức B: Đạt được 6 tiêu chí (đủ ý trong các tiêu chí 1,2,3).
- Mức C: Đạt được 4 - 5 tiêu chí (đủ ý trong các tiêu chí 1,2).
- Mức D: Đạt được từ 3 tiêu chí trở xuống.
* Đạt được Mức A, B, C: thì được đánh giá Đạt; còn lại Chưa đạt.

16



×