Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

GIÁO ÁN Ôn tập chủ đề 4 bài 12,13,14; KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 PHÂN MÔN HÓA HỌC BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 12 trang )

TIẾT 22 : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4
Ngày soạn: 18/1/2024
Ngày dạy

Tiết
TKB

Lớp/TS

……………………..…..

……….

6/13

……………………..…..

……….

6/13

HS vắng
……………………
…………………
……………………
…………………

Ghi chú
………
………


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, HS:
+ Hoàn thiện giải một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề 4.
+ Ôn tập lại kiến thức đã học bài 12, 13, 14.
BÀI 12. NHIÊN LIỆU VÀ AN NINH NĂNG LƯỢNG
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc
sống và sản xuất.
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số nhiên liệu thơng
dụng.
- Thu thập được dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính
chất của một số nhiên liệu.
- Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển
bền vững.
BÀI 13: MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thường dùng trong sản
xuất và trong công nghiệp ( quặng, đá vôi )
- Đề xuất được phương án tìm hiểu một số tính chất của một số ngun liệu.
- Thi thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của
một số nguyên liệu.
- Nêu được cách sử dụng của một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát
triển bền vững.
BÀI 14: MỘT SỐ LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM
- Tìm hiểu về một số loại lương thực, thực phẩm phổ biến.
- Cách bảo quản, chế biến sử dụng một số loại lương thực, thực phẩm an toàn, hiệu quả.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Tự chủ và tự học: Chủ động, gương mẫu, phối hợp với các thành viên trong nhóm để
hồn thành các nội dung ôn tập chủ để đã học.
 Giao tiếp và hợp tác: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong chủ đề ơn

tập, hoạt động chơi trị chơi,
 Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc giải bài
tập, hoạt động chơi trò chơi.


- Năng lực khoa học tự nhiên:
 Hệ thống hoá được kiến thức về vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực thực
phẩm.
3. Phẩm chất
 Có ý thức tìm hiểu về chủ để học tập, say mê và có niềm tin vào khoa học
 Quan tâm đến bài tống kết của cả nhóm, kiên nhắn thực hiện các nhiệm vụ học tập
vận dụng, mở rộng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Chuẩn bị giấy khổ A3, bài tập cho Hs ôn tập.
- Thiết bị chiếu hình ảnh, video: TV (máy chiếu), laptop, loa,….
- Phiếu học tập, bảng phụ, bút dạ, ….
2. Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A - HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
1. Mục tiêu hoạt động: Tạo ra cho học sinh hứng thú , giúp học sinh xác định được vấn
đề cần giải quyết trong bài học
2. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: Mở đầu/ xác định vấn đề học tập (Khởi động)
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học sinh chơi trị
GV thơng báo luật chơi:
chơi: “Nhanh mắt+ Trong thời gian 2 phút, các đội chơi sẽ quan sát hình ảnh nhanh tay”.

được phát và phân loại nhóm lương thực thực phẩm vào phiếu Các lương thực có
học tập
trong hình: gạo, ngô,
+ Mỗi phương án đúng sẽ được 10 điểm.
khoai lang,..
+ Đội chiến thắng là đội có số điểm cao nhất.
Các thức ăn được
HS ghi nhớ luật chơi.
chế biến từ các loại
GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Nhanh mắt- nhanh lương thực đó là:
tay” xem clip về một số lương thực, thực phẩm trong đời sống, cơm, bánh gạo, bánh
phân loại vào 2 nhóm: lương thực, thực phẩm.
ngơ, bánh khoai,...
+ Quan sát hình ảnh trong clip để phân loại vào 2 nhóm lương Sơ đồ giới thiệu
thực và thực phẩm.
những nội dung cần
+ Thời gian hoàn thành nhiệm vụ là đúng 2 phút sau khi kết ôn tập trong chủ đề
thúc clip.
4.
- Nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV Chiếu clip để học sinh quan sát, hỗ trợ khi cần thiết.
- HS thực hiện nhiệm vụ
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Khen thưởng nhóm thắng cuộc


- Học sinh đánh giá
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Ở chủ đề
4, chúng ta đã học về nhiên liệu, vật liệu, nguyên liệu và lương
thực- thực phẩm. Bài ôn tập ngày hơm nay, chúng ta sẽ đi ơn
tập và hồn thiện bài tập để củng cố lại kiến thức….
- Chuẩn bị sách vở học bài
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
B - HOẠT ĐỘNG ƠN TẬP
Hoạt động: Hệ thống hóa kiến thức
1. Mục tiêu hoạt động: HS hệ thống hóa được kiến thức về nhiên liệu, vật liệu, nguyên
liệu và lương thực- thực phẩm
2. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Sơ đồ tư duy bài 13,
Gv hướng dẫn HS thiết kế sơ đồ tư duy bài 13,14 để tổng kết
14 (phụ lục)
những kiến thức cơ bản của chủ đề 4
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS Hoạt động theo nhóm từ 4-6 người, vẽ sơ đồ tư duy tổng
hợp kiến thức
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày sơ đồ tư duy
của nhóm mình
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nghe và nhận xét, chọn nhóm trình bày tốt nhất
C - HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP/ THỰC HÀNH:
a) Mục tiêu hoạt động: Hệ thống được một số kiến thức đã học; Vận dụng hiểu biết về

một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, LTTP trong cuộc sống, khái quát nội dung bài
học.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
3. Luyện tập/thực
GV yêu cầu cá nhân HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm hành:
KQ.
Đáp án TNKQ
* Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
Câu 8: Các nguyên nhân khiến thực phẩm bị biến đổi
tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng)?
A. Để lâu ngồi khơng khí.
B. Trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau.


C. Bảo quản thực phẩm không đúng cách.
D. Cả 3 nguyên nhân: A, B, C.
Câu 9: Dấu hiệu nào sau đây cho biết một người bị ngộ
độc sau khi ăn hay uống thực phẩm nhiễm độc?
A. Đau bụng.
B. Buồn nôn, nơn.
C. Đi ngồi nhiều lần.
D. Cả 3 dấu hiệu A, B, C.
Câu 10: Các loại lương thực cung cấp chất dinh dưỡng
nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Carbohydrate (chất đường, bột).
B. Protein (chất đạm)
C. Lipit (chất béo).

D. Vitamin.
Câu 11: Vật thể nào sau đây được xem là nguyên liệu?
A.Gạch xây dựng.
B.Đất sét
C.Xi măng
D.Ngói.
Câu 12: Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi
gỗ là
A.vật liệu.
B.nguyên liệu.
C.nhiên liệu.
D.phế liệu.
Câu 13: Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các
nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được
gọi là
A.vật liệu.
B.nhiên liệu.
C.nguyên liệu
D.vật liệu hoặc nguyên liệu.
Câu 14: Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như khơng thể
tái sinh?
A.Gỗ.
B.Bơng.
C.Dầu thơ.
D.Nơng sản.
Câu 15: Mía là ngun liệu chính để sản xuất?
A.muối ăn


B.nước mắm

C.đường ăn
D.dầu ăn
Câu 16: Dãy gồm các nguyên liệu trong tự nhiên?
A.đất, đá, nhựa.
B.đất, quặng, dầu mỏ.
C.đất, thủy tinh, dầu mỏ.
D.thủy tinh, gốm, gỗ.
Câu 17: Biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu
quả đảm bảo phát triển bền vững là?
A.Khai thác nguyên kiệu triệt để.
B.Đổi mới công nghệ khai thác, chế biến.
C.Kiểm sốt, xử lí chất thải, bảo vệ mơi trường.
D.Đáp án B và C đúng.
Câu 18: Vì sao mưa axit có thể làm hư hại các tượng đá
vơi ngồi trời?
A.Vì đá vơi có tính chất xốp nên dễ bị hao mịn.
B.Vì đá vơi dễ ngấm nước.
C.Vì đá vơi tan trong acid, tạo bọt khí.
D.Tất cả các đáp án đều sai.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Quặng bauxite được dùng để sản xuất nhôm.
B.Quặng axpatite được dùng để sản xuất sắt, gang,
thép,…
C.Quặng hematite được dùng để sản xuất phân lân.
D.Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 20: Những loại nhiên liệu phổ biến hiện nay?
A. Nhiên liệu tái tạo
B. Nhiên liệu hóa thạch
C. Nhiên liệu hạt nhân
D.Cả 3 loại trên

B2:Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- Tiếp nhận nhiệm vụ, khai thác thông tin SGK, kết hợp
quán sát hình ảnh thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Thành lập nhóm theo yêu cầu của GV, thảo luận nghiêm
túc
- GV hỗ trợ khi HS thảo luận.
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- Lần lượt các nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm.
- Đại diện HS trả lời.
B4: Đánh giá/ nhận xét:


- GV cho học sinh tự nhận xét lẫn nhau, Gv chốt kiến thức
đúng và tuyên dương những nhóm có sản phảm trả lời đúng,
động viên khuyến khích những nhóm có sản phẩm sai.
- Đại diện nhận xét câu trả lời của các bạn, bổ sung.
D – HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG/ TÌM TỊI, MỞ RỘNG:
a) Mục tiêu hoạt động: HS vận dụng hiểu biết về một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên
liệu, LTTP trong cuộc sống, khái quát nội dung bài học.
b) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Trò chơi “Đôi bạn cùng tiến” và “Ai nhanh chân hơn ai”
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
4. Vận dụng:
GV tổ chức cho HS chơi trị chơi “Đơi bạn cùng tiến” và Câu hỏi và đáp án trị
“Ai nhanh chân hơn ai”
chơi “Đơi bạn cùng
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
tiến” và “Ai nhanh

Thực hiện tại nhà, GV đưa ra hướng dẫn cần thiết.
chân hơn ai”
*Báo cáo kết quả và thảo luận
PHỤ LỤC
Cá nhân HS tham gia trò chơi.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS đánh giá đồng đẳng, GV đánh giá bằng nhận xét, khen
ngợi, động viên.
Nhiệm vụ 2:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
4. Vận dụng:
Trả lời câu hỏi vào phiếu học tập số 2, tiết sau nộp bài Đáp án PHT 2:
cho GV.
1. Chế biến nước mắm: cá,
1. Kể tên một số loại lương thực - thực phẩm được tôm,...
sử dụng làm nguyên liệu để chế biến nước mắm, Chế biến dầu ăn: đậu nành,
dầu ăn?
hướng dương, hoa cải, lạc,...
2. Hằng ngày gia đình em thường sử dụng những 2. Một số loại lương thực,
loại lương thực, thực phẩm nào? Em biết gì về tính thực phẩm hằng ngày gia
chất của các loại lương thực - thực phẩm đó?
đình em sử dụng:
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thực phẩm tự nhiên có
Thực hiện tại nhà, GV đưa ra hướng dẫn cần thiết.
nguồn gốc thực vât: lương
*Báo cáo kết quả và thảo luận
thực (lúa ,ngô, khoai, sắn),

Cá nhân HS tự hoàn thành vào phiếu học tập
rau xanh, trái cây
1. Cày, xới làm cho đất tơi, xốp giúp oxygen dễ dàng - Thực phẩm tự nhiên có
xâm nhập vào đất cung cấp cho q trình hơ hấp ở rễ. nguồn gốc động vật: thịt , cá,
2. Khi bón phân cẩn kết hợp tưới nước để hồ tan …
phân bón, nhờ đó mà cây dễ hấp thụ.
- Các sản phẩm chế biến từ
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
phương pháp lên men: rượu,
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và bia, nước giải khát,…


nộp sản phẩm vào tiết sau.
Tính chất: gao, ngơ (dẻo),
GV giao nhiệm vụ về nhà:
khoai, sắn (bùi),…

Ơn tập nội dung chủ đề 4.

Chuẩn bị xem trước chủ đề 5 “ Chất tinh
khiết - hỗn hợp. Phương pháp tách các chất” và cụ
thể bài 15 “ Chất tinh khiết - hỗn hợp”
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:
Cơng cụ đánh
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Ghi Chú
giá
- Thu hút được sự
- Sự đa dạng, đáp ứng các

- Báo cáo thực
tham gia tích cực
phong cách học khác nhau
hiện công việc.
của người học
của người học
- Hệ thống câu
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
hỏi và bài tập
- Tạo cơ hội thực
- Thu hút được sự tham gia
- Trao đổi, thảo
hành cho người học tích cực của người học
luận
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
V. PHỤ LỤC:






Nhận xét:

Ngày ………..tháng 01 năm 2024
TỔ CHUYÊN MÔN KÝ DUYỆT
TT/TPCM


Nguyễn Thị Hạnh



×