Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Bài giảng giám sát dự án (monitoring)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.38 KB, 42 trang )

1

Giám sát và hệ thống giám
sát

Xây dựng chỉ số đo lường
việc thực hiện

Khung theo dõi kết quả
2
ĐỊNH NGHIÃ GIÁM SÁT
ĐỊNH NGHIÃ GIÁM SÁT
(
Define Monitoring)
Define Monitoring)
Là tiến trình thu thập, phân tích và sử dụng
thông tin một cách liên tục và có hệ thống nhằm
mục đích kiểm soát và ra quyết đònh quản lý.
3
HỆ THỐNG
HỆ THỐNG
GIÁM SÁT
GIÁM SÁT

Là một loạt những quy
trình/thủ tục mà qua đó
thông tin được yêu cầu
truyền đi trong phạm vi
các tổ chức tới các cấp
quản lý khác nhau để hổ
trợ cho việc ra quyết


đònh

Một hệ thống giám sát
có thể được thiết lập để
nối kết một vài tổ chức
với nhau.
4
CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CUẢ
CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CUẢ
HỆ THỐNG GIÁM SÁT
HỆ THỐNG GIÁM SÁT

Bộ phận cung cấp dữ liệu
Bộ phận này có chức năng thu thập thông tin,điền và
nộp các thông tin thông qua các biểu mẫu giám sát

Bộ phận xử lý dữ liệu
Chức năng cuả bộ phận này là thiết kế, phân phối và
tập hợp các biểu mẫu dùng cho giám sát đánh giá, sau
đó tiến hành xử lý dữ liệu thu thập được thành những
thông tin thích hợp và báo cáo

Bộ phận sử dụng dữ liệu
Bộ phận này sẽ sử dụng dữ liệu và thông tin báo cáo để
đánh giá, ra quyết đònh hoặc để quản lý
5
Lý do giám sát
Cung cấp thông tin quản lý chính xác và đúng lúc để
ra quyết đònh và kiểm soát


Số lượng và chất lượng cuả đầu ra

Nguồn nhân lực

Thời gian

Vật lực

Tài chính
6
GIÁM SÁT TIẾN TRÌNH DỰ ÁN:
GIÁM SÁT TIẾN TRÌNH DỰ ÁN:
NỘI DUNG
NỘI DUNG

Tiến trình dự án

Tiến trình thực tế và kế hoạch ?

Sự chậm trễ, nguyên nhân và những hành động điều chỉnh

Dự báo thời gian hoàn thành dự án

Kiểm soát chi phí

Thực chi thực tế và kế hoạch

Vượt (dưới mức) chi phí kế hoạch, nguyên nhân và các hành động
điều chỉnh


Dự báo chi phí hoàn thành thực tế

Kiểm soát chất lượng và kết quả thực hiện

Chất lượng thực tế và kế hoạch, các đặc điểm và các tiêu chuẩn của
công việc và kết quả

Các vấn đề về chất lượng, các nguyên nhân, những hành động đề
nghò

Tiên liệu các vấn đề khác? Đề nghò các hành động điều chỉnh? Các thước
đo để cải tiến hơn nữa kết quả thực hiện dự án
7
NÊN GIÁM SÁT CÁI GÌ ?
NÊN GIÁM SÁT CÁI GÌ ?

Các nguồn lực :

Sự huy động

Việc sử dụng

Những vấn đề được tiên đoán và được theo dõi

Các hoạt động

Khối lượng các hoạt động dự án (với sự mô ta)û

Tiến trình các hoạt động (với các thời hạn của những
điểm mốc chủ yếu)


Những vấn đề được tiên đoán và được theo dõi
8
NÊN GIÁM SÁT CÁI GÌ ?
NÊN GIÁM SÁT CÁI GÌ ?

Kết quả

Khối lượng và thời hạn của những kết quả cụ thể và
kết quả cuối cùng (với sự mô tả)

Mục tiêu đã đạt được

Chất lượng và những đặc điểm

Những vấn đề được tiên đoán và được theo dõi

Những cái khác :

Kết quả thực hiện và những nổ lực của đội dự án

Các chỉ số thành quả của các mục tiêu dự án

Sự nhận thức và sự ủng hộ của các thành viên có liên
quan

Những tác động tiềm ẩn và khả năng chống đỡ

Những vấn đề được tiên đoán và được theo dõi
9

TẦM QUAN TRỌNG CUẢ GIÁM
TẦM QUAN TRỌNG CUẢ GIÁM
SÁT
SÁT

Bằng chứng thực hiện

Sự hiểu biết có tổ chức

Minh bạch

Chức năng phản hồi

Cố vấn chính sách

Điều phối
10
Chỉ báo như là một
Chỉ báo như là một
công cụ quản lý
công cụ quản lý

Chỉ báo là “một biến số được dùng để đánh giá
mức thay đổi cuả một hiện tượng hay một quy
trình”

Chỉ báo là yếu tố chứa đựng tất cả những thông
tin cần cung cấp cho công tác quản lý dưới dạng
con số
11

CHỈ BÁO CÓ THỂ
CHỈ BÁO CÓ THỂ
KIỂM CHỨNG KHÁCH QUAN
KIỂM CHỨNG KHÁCH QUAN
(Objectively Verifiable Indicator – OVI)
(Objectively Verifiable Indicator – OVI)

OVI nên miêu tả một tình huống rõ ràng cuả mục tiêu
muốn đạt được ở cuối một giai đoạn nhất đònh.

OVI được đònh nghiã tốt bao gồm các điểm sau:

Variable : thành tố được đo lường (Cái gì?)

Quantity : Tình trạng thực tế và tình trạng muốn đạt
được (bao nhiêu?)

Target group : Những người bò tác động (Ai?)

Place : Nơi thu thập thông tin (Ở đâu?)

Period : Thời hạn có liên quan (Khi nào?)

OVI còn gọi là chỉ báo hoạch đònh
12
Chỉ báo “thông minh”
Chỉ báo “thông minh”
(
(
SMART Indicators

SMART Indicators
)
)

Specific : Cụ thể, rõ ràng

Measurable : Có thể đo lường được

Achievable : Có thể đạt được/Thực tế

Relevant : Có liên quan/phù hợp

Time- bound : Có thời hạn
13
CHỈ
CHỈ
BÁO
BÁO
TRONG
TRONG
HOẠT
HOẠT
ĐỘNG
ĐỘNG
GIÁM
GIÁM
SÁT
SÁT
Chỉ báo về kết quả hoạt động
Chỉ báo về phản ứng

Chỉ báo trực tiếp và gián tiếp
14
LỰA CHỌN CHỈ BÁO
LỰA CHỌN CHỈ BÁO
Chỉ số đo lường phải :
1. Có giá trò (Valid)
2. Nhạy cảm (Sensitive)
3. Có thể đo lường được (Measurable)
4. Đơn giản (Simple)
Để lựa chọn một chỉ số giám sát thích hợp,bạn nên
thiết kế một bảng câu hỏi dành cho nhà quản lý mà
nó nhấn mạnh một cách chính xác điều bạn muốn
biết
15
CÁC PHƯƠNG PHÁP
CÁC PHƯƠNG PHÁP
THU THẬP DỮ LIỆU
THU THẬP DỮ LIỆU

Tham quan thực đòa

Thực hiện điều tra sử dụng những biểu mẫu giám sát thiết
kế phù hợp

Các báo cáo tiến trình đònh kỳ (cả kết quả thực hiện kế
hoạch và thực tế - báo cáo ngoại lệ)

Các cuộc họp : sử dụng biên bản cuả các cuộc họp đánh
giá tiến trình thường kỳ


Các cuộc thảo luận không chính thức bằng các phương tiện
truyền thông như điện thoại, thư tín, fax, email,
16
TẦN SUẤT
TẦN SUẤT
THU THẬP DỮ LIỆU
THU THẬP DỮ LIỆU

Phải nhằm nắm bắt được những gì đang thật sự
diễn ra.

Tùy thuộc vào cấp quản lý

Tùy thuộc vào tính chất công việc
17
Khung đo lường kết quả
Khung đo lường kết quả
(Kế hoạch thu thập thông tin liên quan đến chỉ tiêu trong khung logic)
(Kế hoạch thu thập thông tin liên quan đến chỉ tiêu trong khung logic)
Kết quả Chỉ số
đo
lường
Nguồn
dữ liệu
Phương
pháp thu
thập dữ
liệu +do ai
tiến hành
Cường

độ thu
thập
Cường độ
và cách
thức báo
cáo
Ai sẽ
nhận báo
cáo
Mục tiêu
tổng thể
Mục đích
Kết quả
(Đầu ra)
Hoạt động
Nguồn lực
(Đầu vào)
18
MỘT VÀI VẤN ĐỀ
MỘT VÀI VẤN ĐỀ
QUAN TRỌNG
QUAN TRỌNG

Đội ngũ thiếu sự cam kết đối với việc giám sát

Giám sát được xem là nghiã vụ cuả bộ phận bên
ngoài

Thông tin nghèo nàn và không có liên quan
19

ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN


(Project Evaluation)
(Project Evaluation)



Tiến trình xác đònh một cách có hệ thống và có
đònh hướng khả năng phù hợp, hiệu quả, hiệu
suất và khả năng tác động của các hoạt động dự
án trong sự hiểu biết các mục tiêu và mục đích
của dự án. Đánh giá dự án là một chức năng
quan trọng đối với các dự án phát triển mà nó
có kết quả hoặc mục tiêu không hữu hình
20
ĐÁNH GIÁ SO VỚI GIÁM SÁT
ĐÁNH GIÁ SO VỚI GIÁM SÁT

Một sự kiện có tính
chất ngắn hạn

Người đánh giá ở bên
ngoài dự án

Nhìn lại quá khứ để
biết chúng ta đạt
được những gì


Một quá trình

Người giám sát ở bên
trong nội bộ

Nhìn về tương lai để
xem chúng ta đi đúng
hướng không ?
Đối tượng cuả hai quá trình
đánh giá và giám sát là như nhau
21
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ

Sự phù hợp/ sự liên quan (Relevance)
Kết quả cuả dự án có liên quan đến mục tiêu cuả tổ chức không, có
mang lại hiệu quả/ lợi nhuận không?

Hiệu quả (Effectiveness)
Mục tiêu dự án có đạt không?

Hiệu suất (Efficiency)
Sử dụng nguồn lực để thực hiện dự án có hiệu quả không (tối thiểu
hoá chi phí; tối đa hoá kết quả)

Sự tác động (Impact)
Hiệu quả lâu dài mà dự án mang lại

Tính bền vững (Sustainability)
Khả năng ảnh hưởng tích cực kéo dài sau khi dự án kết thúc

22
CÁC LOẠI ĐÁNH GIÁ
CÁC LOẠI ĐÁNH GIÁ
(Types of Evaluation)
(Types of Evaluation)

Kết thúc dự án, đánh giá cuối cùng hoặc đánh giá
tác động
Kết quả cuả việc đánh giá được sử dụng để đưa ra những đề nghò có
tính chất hệ thống cho giai đoạn kế tiếp cuả dự án hoặc cho dự án mới

Đánh giá chính sách hoặc chương trình
Dự án có phù hợp với chiến lược và chính sách kinh doanh cuả công
ty hay không; đánh giá ảnh hưởng cuả dự án đến việc thực hiện chiến
lược cuả tổ chức

Đánh giá khả năng xử lý sự cố trong quá trình
thực hiện dự án
Các vướng mắc mà chúng ta gặp phải trong quá trình thực hiện dự án
chúng ta đã giải quyết như thế nào?
23
NHỮNG THÀNH VIÊN LIÊN QUAN
NHỮNG THÀNH VIÊN LIÊN QUAN
ĐẾN DỰ ÁN :
ĐẾN DỰ ÁN :
Chúng ta kiểm soát cho ai
Chúng ta kiểm soát cho ai
GHI NHỚ : Những can dự viên khác nhau cần những thông tin khác nhau
cho những mục đích khác nhau trong những khuôn khổ khác nhau


Người giám sát chúng ta là ai ?

Đội quản lý dự án

Chủ sở hữu dự án (quản lý cấp cao)

Các nhà đầu tư, Ngân hàng, Nhà tài trợ

Các cơ quan chính phủ

Những nhóm người sử dụng, Phương tiện truyền thông công cộng và
những nhóm quan tâm khác

Các cố vấn, các Nhà thầu và các Nhà cung cấp

Họ cần biết các gì? Cho mục đích gì? và có thường xuyên không?

Những khuôn khổ nào mà chúng ta cần để cung cấp thông tin đã giám sát
24
NGUYÊN TẮC KIỂM SOÁT
NGUYÊN TẮC KIỂM SOÁT

Kiểm soát công việc chứ không phải người thực hiện

Kiểm soát phải dựa trên công việc đã hoàn thành

Đối với công việc phức tạp, kiểm soát dựa trên động cơ làm việc và
sự tự giác

Những phương pháp thu thập dữ liệu nên đưa vào quá trình làm

việc

Dữ liệu kiểm soát phải được chuyển đến cho người thực hiện công
việc

Một hệ thống kiểm soát được thiết kế cho những công việc bình
thường

Những việc khác thường cần được xử lý một cách đặc biệt

Sự kiểm soát một quá trình kiểm soát phức tạp đạt được thông qua
nhiều cấp
25
CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT

Bảng kế hoạch dự án

Xác đònh những tiêu chuẩn cần thiết để kiểm
soát

Các bản báo cáo

Đo lường tình trạng của dự án và phân tích,
nhận dạng những xu hướng điều chỉnh

Sơ đồ tiến độ thực hiện dự án

Theo dõi và kiểm soát tiến độ dự án


Biểu đồ nhân quả

Cho thấy mối quan hệ giữa kết quả (sự biến
động) và nguyên nhân tiềm tàng

×