Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Kế hoạch truyền thông marketing tích hợp cho sản phẩm cháo baby công ty cổ phần sài gòn food

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 44 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------------------------------

Nguyễn Thị Trúc Linh
Mã số: 1454010169
CHUYÊN ĐỀ THỤC TẬP TÓT NGHIỆP
KÉ HOẠCH TRUYỀN THƠNG MARKETING TÍCH HỌP

CHO SẢN PHẨM CHÁO BABY CƠNG TY CỐ PHẦN SÀI
GÒN FOOD

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Chuyên ngành: Marketing

Giảng viên hướng dần: Th.s Nguyễn Ngọc Đan Thanh

TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2017
TRƯỞNG KHOA

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2017


PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1.1. LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI

Không thể phủ nhận rang, thực phẩm là một nhu cầu thiết yếu cần thiết của mồi
người. Đặc biệt trong nền kinh tế phát triển ngày nay, những người mẹ trẻ đang

ngày càng bận rộn với cơng việc thì nguồn thực phẩm tươi sạch, bổ dưỡng dành


cho bé cũng rất được chú trọng, không những thuận tiện đối với cha mẹ trong việc
chăm sóc con cái mà cịn đầy đủ chất dinh dưỡng an toàn cho bé.

Mặt khác, theo nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy, sự giao thương mua bán của
con người ngày càng được mở rộng, mà hoạt động mua bán càng nhiều thì cho

thấy hoạt động marketing cũng ngày càng nhiều. Thực hiện marketing được hiểu
như là một hoạt động thiết yếu dành cho tất cả các doanh nghiệp nếu không muốn
đối diện với cái chết gần như được báo trước. Đó là lý do vì sao, trong những năm
trở lại đầy, người ta bat đầu nhận thấy rằng các doanh nghiệp ngày càng đầu tư

nhiều hơn cho ngân sách marketing. Bài toán đà, đang và vẫn sẽ cần lời giải đáp
cho các Marketer là làm sao để thu hút được nhiều khách hàng nhất, với mức chi

phí phù hợp nhất.
Nhận thay những nhu cầu cấp bách đó, cùng với q trình theo dõi, làm việc và

phân tích hoạt động marketing cho sản phẩm cháo baby tại Công ty cổ phần Sài

Gịn Food, tơi đã quyết định thực hiện đề tài “Xây dựng kể hoạch truyền thơng
Marketing tích hợp cho sản phẩm Cháo Baby Công ty cổ phần Sài Gòn Food”.

1.2. MỤC TIÊU, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP THựC HIỆN BÁO CÁO
1.2.1. Mục tiêu thực hiện
Bài báo cáo thực hiện dựa trên mục đích tìm hiểu, phân tích các vấn đề hoặc

những hạn chế trong các hoạt động truyền thông marketing của Công ty, cụ thể đối
3



MỤC LỤC
PHÀN 1:MỞ ĐẦU............................................................................................................. 3
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................. 3
1.2. MỤC TIÊU, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP THựC HIỆN BÁO CÁO..........3
1.2.1. Mụctiêuthựchiện................................................................................................... 3
1.2.2. Phạmvithựchiện.................................................................................................... 4

1.2.3. Phươngphápthựchiệnbáocáo............................................................................... 4
1.3. MÒ TẢ VỊ TRÍ THỰC TẬP.................................................................................... 4
1.4. GIỚI THIỆU KẾT CÁU CỦA BÀI BÁO CÁO..................................................... 5

PHẦN 2: HIỆN TRẠNG..................................................................................................... 6
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CỒ PHẦN SÀI GỊN FOOD................. 6

2.1.1. Giớithiệuchung..................................................................................................... 6
2.1.2. Tầmnhìnvàsứmệnh...............................................................................................7
2.1.3. Lịchsửhìnhthànhvàpháttriển................................................................................ 7
2.1.4. Tổchứcbộmáycơng ty........................................................................................... 8

2.1.5. CácsảnphẩmcủaCơng ty..................................................................................... 12
2.2. PHÂN TÍCH PEST................................................................................................. 14
2.2.1. Mơitrườngchínhtrị, phápluật............................................................................. 14

2.1.2. Mơitrườngkinhtế................................................................................................. 14
2.1.3. Môitrườngxãhội.................................................................................................. 15
2.1.4. Môitrườngcôngnghệ........................................................................................... 15
2.3. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH.....................................................................................16

2.3.1. Đốithủtrựctiếp..................................................................................................... 16


2.3.2. Đốithủgiántiếp.................................................................................................... 17
2.4. KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU................................................................................ 18
2.5. PHÂN TÍCH ĐIẾM MẠNH DIÊM YẾU CỦA DOANH NGHIÊP................... 18

2.5.1. Điểmmạnh......................................................................................................... 18


2.5.2. Điểmyếu.............................................................................................................. 19
2.6. TÌNH HÌNH SẢN XUÁT KINH DOANH............................................................19
2.6.1. Kếtquảsảnxuấtkinhdoanh...................................................................................19
2.6.2. Phântíchhiệntrạngtruyềnthơng Marketing đốivớisảnphẩmCháotươi Baby
SàiGịn Food................................................................................................................... 20

2.7. PHÂN TÍCH SWOT............................................................................................... 26
PHẦN 3: GIẢI PHÁP........................................................................................................ 29
3.1. MỤC TIÊU.............................................................................................................. 29

3.1.1. Mụctiêutruyềnthông...........................................................................................29
3.1.2. Đốitượngmụctiêu................................................................................................ 29
3.2. THIẾT KẾ THÔNG ĐIỆP..................................................................................... 29

3.3. LẬP KẾ HOACH TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỌP CHO SẢN
PHẨM CHÁO TƯOI BABY SÀI GỊN FOOD............................................................ 31

3.3.1. Chươngtrìnhkhuyếnmãi..................................................................................... 31
3.3.2. Chưongtrìnhquảngcáo....................................................................................... 33
3.3.3. Quanhệcơngchúng (PR).................................................................................... 36
3.3.4. Bánhàngtrựctiếp................................................................................................. 38

PHẦN 4: KẾT LUẬN...................................................................................................... 41

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 42


với sản phẩm cháo baby. Đe từ đó đưa ra những đề xuất nhằm khắc phục, phát
triển, đề ra được những phương án, kế hoạch truyền thông marketing cụ thể cho

sản phẩm cháo baby của Công ty cổ phần Sài Gòn Food.
1.2.2. Phạm vi thực hiện

Phạm vi nghiên cứu thuộc Cơng Ty cổ phần Sài Gịn Food.
Cụ thể là bộ phận Sales-Marketing của Công ty

Và tại hai siêu thị: Big c Nguyễn Thị Thập quận 7 và Lotte Mart quận 7.

ỉ.2.3. Phương pháp thực hiện báo cáo thực tập
Bài báo cáo được thực hiện dựa trên phương pháp:

- Quan sát, thu thập dữ liệu thứ cấp
- Thực hiện phân tích dựa trên các dữ liệu, thông tin thu thập được
- Viết báo cáo từ dữ liệu phân tích trên, kết hợp với q trình trải nghiệm thực tế

thực tập.
1.3. MƠ TẢ VỊ TRÍ THỰC TẬP

Vị trí thực tập: Thực tập sinh cho bộ phận Sales-marketing của Công ty cổ phần

Sài Gịn Food.
Cơng việc cụ thể: Phụ trách chạy Sales tại hai siêu thị là Big c Nguyễn Thị Thập
quận 7 và lotte Mart quận 7. Cụ thể là full hàng lên quầy, kiểm tra và đảo date sản
phẩm. Kiểm tra hàng tồn và liên hệ ngành hàng đặt khi hết hàng. Khi có đơn hàng

về thì kiểm tra số lượng, nhập vào kho và tiếp tục full hàng lên quầy. Ngồi ra, khi
hồn thành các cơng việc trên, có thể đi quan sát, đánh giá tính hiệu quả các

chương trình đối thủ thực hiện, tồn bộ chương trình marketing của siêu thị. Gửi
báo cáo hằng ngày về cho anh chị hướng dẫn. Bên cạnh đó, vào mỗi thứ năm hằng

tuần, sẽ có một buổi chia sẻ nhỏ về những khó khăn trong quá trình làm việc cũng

như cách giải quyết tình huống xảy ra ở siêu thị với các anh chị hướng dẫn.
1.4. GIỚI THIỆU KẾT CÁU CỦA BÁO CÁO
4


Bài báo cáo gồm 4 phần:

PHÀN 1: Mở đầu

PHẦN 2: Hiện trạng
> Giới thiệu và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong hai

năm gần nhất.
> Phân tích hoạt động truyền thơng marketing của Cơng ty cho sản phẩm cháo

baby, tính hiệu quả của chiến lược truyền thông.
PHÀN 3: Giải pháp

Đề xuất những giải pháp thông qua việc lên kế hoạch cho chiến lược truyền thông
marketing tích hợp cho sản phẩm cháo baby, cụ thể qua các công cụ truyền thông:
> Quảng cáo
> Khuyến mãi

> Quan hệ cơng chúng

PHẦN 4: Kết luận

Tóm tắt lại những vấn đề được nít ra từ q trình thực tập và các giải pháp, các đề
xuất liên quan.


PHẦN 2: HIỆN TRẠNG

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VÈ CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GỊN FOOD
Hình 2.1. Hình ảnh mặt trước Cơng ty

(Nguồn: Ảnh từ Khangphat.com)

2.1.1. Giói thiệu chung
Cơng ty Cổ phần Sài Gòn Food được thành lập vào ngày 18/07/2003 với tên gọi
Công ty Cổ phần Hải sản SG (SG FISCO), là một trong những Công ty Việt Nam

chuyên sản xuất và kinh doanh các mặt hàng thủy hải sản đông lạnh và thực phẩm
chế biến cung cấp cho thị trường xuất khấu và nội địa.

Tên doanh nghiệp

CƠNG TY CĨ PHẦN SÀI GÒN FOOD

Tên thương mại

SAIGON FOOD JSC


Logo

6


Địa chỉ

Lô C24-24B/II, đường 2F, Khu Công nghiệp Vĩnh Lộc,

xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí
Minh.
Điện thoại

08 37652061

Fax

08 54252407

Email



Website

sgfoods.com.vn

2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn: “Trở thành nhà sản xuất và cung cấp thực phẩm chuyên nghiệp hàng


đầu Việt Nam”.
Sứ mệnh: “Mang những giải pháp tối ưu đen cho người phụ nữ trong việc chăm

sóc bừa ăn gia đình”.
Cho đến nay mọi hoạt động của Sài Gòn Food đều hướng đến khách hàng, đặc biệt

hướng đến truyền thống văn hóa gia đình.

2.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển

Năm 2003: Thành lập công ty S.G Fisco với nhân sự chỉ 11 người, chuyên gia
công sản xuất cho thị trường xuất khẩu và nội địa.

Nãm 2004-2005: Mua nhà máy tại KCN Vĩnh Lộc, TP.HCM.
Được chứng nhận đạt hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.
Được chứng nhận đạt hệ thống quản lý an toàn thực phẩm HACCP.

Năm 2006-2007: Phát triển các mặt hàng xuất khẩu sang Mỹ, Nhật. Mở rộng thị
trường nội địa tại các siêu thị lớn.

Năm 2008-2010: Mở rộng nhà xưởng, nâng cao năng lực sản xuất.
Đạt chứng nhận toàn cầu BRC.
Đạt danh hiệu vàng hàng Việt Nam chất lượng cao.

Năm 2011: Chính thức đổi tên thành Cơng ty cổ phần Sài Gịn Food. Mở rộng
sản xuất' kinh doanh trong bối cảnh suy thóái kinh tế.
7


Năm 2012: Xác lập kỷ lục NỒI LẨU LỚN NHÁT VIỆT NAM.

Động thổ xây dựng thêm phân xưởng thứ ba.

Tung ra thị trường nhiều sản phẩm chất lượng cao.

Năm 2013: Chứng nhận “Doanh nghiệp tin cậy vì người tiêu dùng”.
Đạt danh hiệu Doanh nghiệp văn hóa - Unessco Việt Nam năm 2013.

Năm 2014: Nhận bang khen của Bộ trường Bộ khoa học và Cơng nghệ về việc

Cơng ty Sài Gịn Food đà có nhiều ứng dụng đổi mới sáng tạo góp phần thúc đẩy
hoạt động sân xuất kinh doanh.

2.1.4. Tổ chức bộ máy của Cơng ty

Hình 2.2. Cơ cấu tơ chức Cơng ty Sài Gịn Food
CHỦ T|CH HỘI ĐƠNG
QN TRỊ

Ị—----- ------ •

BAN. KS

TỊNG GIAM DĨC

1__________ •
Pt GD diềa hành tội
chinh & R&D




1— ’TGD điền hãnh
1

*

Chnói Cnng ứng

P1 GD dim hình ũn

mat

p. ICKT

p. HCNS

p. KÉ HOẠCH

NHÀ MẢY 1

BP.ư

P.RẮD

P.CVNGỨNG

NHÀ MÁY J

BP. QLHT

p. KHO VẶN


NHÀ MẢY 3

PIGD điền hành
KDĨ.M



p. KDTM

p. KDTP

P.SALESMARKETING

P.KDNS

NHÀ MÁY 4

P.QA

P.KỲ THVẶT

P.SHE

(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự Cơng ty SGF)

Trong cơ cấu tơ chức của Cơng ty Sài Gịn Food, mồi phịng ban sẽ chịu trách
nhiệm thực hiện các cơng việc riêng biệt dưới sự giám sát và quản lý của các Phó
8



tổng Giám đốc. Riêng bốn phịng ban gồm: tài chính kế tốn, cơng nghệ thơng tin,
kinh doanh thực phẩm và kinh doanh nơng sản cùng với các Phó tổng Giám đốc sẽ
làm việc trực tiếp, báo cáo tình hình kinh doanh cũng như hiệu quả công việc với

Tổng Giám đốc. Bên cạnh đó, bốn phịng ban trên cùng với các Phó tổng Giám
đốc sẽ làm việc dưới sự giám sát của ban Kiểm soát Nội bộ - đầy là một bộ phận
quan trọng, hỗ trợ đắc lực trong việc quản lý tiến trình hoạt động giúp Tổng Giám

đốc. Và Tổng Giám đốc sẽ làm việc dưới quyền của Chủ Tịch Hội đồng Quản trị
dưới sự giám sát của ban Kiểm sốt. Sau đây là chức năng của từng phịng ban:

Ban Giảm Đốc

Tổng giảm đốc

Là người lãnh đạo cao nhất trong cơ cấu tổ chức tại Công ty, điều hành mọi hoạt
động của Cơng ty theo đùng điều lệ, chính sách, mục tiêu và tuân thủ các quy định

pháp luật, được quyền phân cơng hoặc ủy quyền cho Phó Giám Đốc, quyết định

bổ nhiệm, phân cơng các trưởng phó phịng. Chịu trách nhiệm với Nhà nước, tập
thể cán bộ công nhân viên xí nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
xí nghiệp.

> Phó giám đốc
Phó giám đắc điều hành nội chính

E Chấp hành các văn bản do Hội đồng quản trị ban hành, thực hiện các công việc
do Tổng giám đốc phân công trong phạm vi quyền hạn của mình


L Chịu trách nhiệm trước ban Giám Đốc và Hội đồng quản trị về các việc được
phân công. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và các công việc do chính mình thực
hiện.

E Thiết lập các chính sách, quy định về quản lý lao động.
i Xây dựng các định mức chi phí cho các mặt hàng sản xuất, theo dõi và quản lý

các chi phí cấu thành hàng tháng.

E Quản lý việc cấp nhật thơng tin, tài liệu, chính sách quản lý của Nhà nước, pháp
luật có liên quan đến người lao động.

Phó giám đốc điều hành sản xuất
9


L Chấp hành các văn bản do Hội đồng quản trị ban hành, thực hiện các công việc
do Tổng giám đốc phân cơng trong phạm vi quyền hạn của mình.

L Xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật và theo dõi, quản lý các chi phí theo

sự phân cơng của Tổng giám đốc. Phân tích và đề ra các biện pháp thống kê chi

phí.
r Hướng dẫn nghiệp vụ và triển khai kịp thời các chủ trương của Tổng giám đốc
và các hoạt động sàn xuất do các bộ phận liên quan trong Công ty theo sự phân
công của Tổng giám đốc.

L Chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động từ đầu vào đến đầu ra và hiệu quả hoạt


động của sản xuất kinh doanh trong nước.
sPhó giám đốc điều hành Kinh Doanh Thương Mại

L Chấp hành các văn bản do Hội đồng quản trị ban hành, thực hiện các công việc

do Tong giám đốc phân công trong quyền hạn của mình.
I Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc và Hội đồng quản trị về các việc được

phân công. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các công việc do mình thực hiện,
c Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh theo định kỳ và đề xuất theo yêu cầu

của Ban Giám Đốc và Hội đồng quản trị, bao gồ số liệu báo cáo các hoạt động
kinh doanh và phân tích số liệu.

Phịng tài chỉnh - kế tốn

c Phản ánh qua sổ sách kế tốn các thơng ti hoạt động kinh doanh - tài chính.

L Tổ chức báo cáo thuế, thu chi, thanh toán các loại.
I Tham mưu cho BGĐ về chiến lược quản trị tài chính, chịu trách nhiệm quyết
toán từng thương vụ, ghi sổ sách kế toán, hạch tốn đầy đủ chính xác.

□ Kiểm tra, phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài chính của Cơng ty theo
đúng quy định của Nhà nước và Công ty. Cung cấp thơng tin tài chính giúp giám

đốc đề ra quyết định hợp lý cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

□ Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các mức tiêu hao, dự tốn chi phí nhằm
phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng khơng đúng kế hoạch, sai mục


đích. Chịu trách nhiệm soạn tháo hợp đồng của Cơng'ty, theo dõi và tính toán
10


lương, thưởng, phúc lợi cho nhân viên, thực hiện các cơng việc liên quan đến tài

chính của Cơng ty.
Phịng hành chính nhân sự

□ Quản lý và cân đoi nguồn nhân sự tồn Cơng ty, xây dựng kế hoạch bổ sung
í Nguồn nhân lực phục vụ cho sản xuất, đảm bảo cơng tác hành chính cho cơng
nhân.
L

Quản lý chế độ tiền lương và chính sách cho người lao động, báo cáo các van đề

lao động và chể độ tiền lương. Phổi hợp với các xưởng để bo trí cơng nhân sản
xuất đủng với trịnh độ tay nghề.

I Tổ chức và giáo dục cho cán bộ công nhân viên thực hiện nghiêm túc những
quy định của Ban Giám Đốc và Công ty đề ra.

L Quản lý cơng tác hành chính văn thư, kiểm sốt và lưu trữ tài liệu, cơng tác duy
trì, sửa chữa mặt bàng nhà xưởng, thực hiện nội quy bảo vệ an ninh của Cơng ty.

I Tổng hợp tình hình tổ chức hành chính, lao động tiền lương của Công ty báo

cáo Ban Giám Đốc. Thực hiện các công tác hành chính, quản trị, theo dõi việc sử
dụng tài sản và thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản trong Cơng ty có hiệu quả.


Phịng R&D

Có nhiệm vụ ngiên cứu và phát triển sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng thay
đối của khác hàng.

Phịng Sales-Marketìng

L Xây dựng chiến lược Marketing cho từng sản phẩm của Công ty.
I Đe xuất các giải pháp, kế hoạch để khách hàng biết đến Công ty.
L

Thực hiện các hoạt động như SEO, Marketing trực tuyến, thiết kế các chương

trình khuyến mãi,... nhằm tăng mức độ nhận diện thương hiệu của người tiêu

dùng.

2.1.5. Các sản phẩm của Công ty
Đối với thị trường nội địa, hơn 10 năm có mặt trên thị trường nội địa, đen nay
không kể các mặt hàng xuất khẩu, Công ty có tổng số 59 loại mặt hàng đang tham
11


gia thị trường nội địa. Sài Gòn Food được người tiêu dùng ưa chuộng và biết đến
nhiều nhất là dòng sản phẩm lẩu địng lạnh có gói nước dùng riêng như lẩu Thái,

lẩu hải sản.... Ngồi ra cịn có các sản phẩm hải sản đông lạnh và Cháo bổ dưỡng
cũng được người tiêu dùng quan tâm và ủng hộ.


Hỉnh 2.3. Danh mục các sàn phãm Công ty SGF

Riêng mặt hàng Cháo tươi baby gồm các sản phẩm như sau:

12


CHAO TƯƠI BABY THfr

chAo tươ baby tôm rau

thản bám 91 ĐỞ 2406 X 30

NGOT NHẤT CA RỎT 2406 X

CHẮO TƯOI Baby bôoAu
HALANCARỔT240GX30/

Ị 17,0006

30/ 21,0300

21,0000

CHÁO Tươi 8ABVGẰCA
RỚT 240GX 30/17,0000

CHAO T ƯOI baby Cá Hồi
CÁI BỚ XÔI 240G X 30 /


CHÁO TƯƠI BABY LƯƠN
OẰU XANH 2406 30/

2S.OOOĐ

21.ŨOOĐ

Hình 2.4. Các sản phẩm Chảo tươi Baby SGF
HƯỚNG DÂN SỬ DỤNG - BẢO QUẢN
Huõng dẫn $ù dụng

Bảo Quản

nhiệt độ thường, nơi khỏ ráo thoáng mát.

1. Mờ gói ãn ngay,

Sau khi mở bao bi, bào quản ở ngàn mát tủ lạnh và sừ dụng
trong ngày. Không sử dụng néu bao bi có dáu hiệu bị rách

khơng cán ché biến

hoặc bị phóng.

gì thêm.

2. Ngon hơn khi dùng
nóng với các cách sau:
. Cho sản phẩm vào
chén, hâm nóng trong


lò vi ba từ 1-2 phút.

. Cho sàn phẩm còn ngun
bao bì vào nước nóng

khoảng 5-7 phút hoặc nẫu
trên bép khoảng 2-3 phút.

HSD: 1 NĂM

13


2.2. PHÂN TÍCH PEST

2.2.1. Mơi trường chính trị, pháp luật
Ngày nay, để đảm bảo cho sự hiểu biết của các bậc cha mẹ cũng như đảm bảo sức

khỏe và sự phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (từ 0 đen 12 tuổi) thì luật pháp

Quốc tế nói chung và luật pháp Việt Nam nói riêng đã ban hành những Nghị định,
điều luật chặt chẽ về việc quảng cáo, kinh doanh và sử dụng những sản phẩm dành

cho trẻ (từ 0 đến 12 tuổi) ngày càng chặt chẽ hơn. Theo quy định tại điểm d khoản
4 Điều 20 Luật quảng cáo 2012, Điều 8 Nghị định 181/2013/NĐ-CP, Điều 10

Thông tư 09/2015/TT-BYT thì nội dung quảng cáo các sản phẩm sữa, sản phẩm

dinh dưỡng bô sung dùng cho trẻ “Dưới 24 tháng tuổi” phải đả bảo các điều kiện

sau đây thì mới được “xác nhận” của “cơ quan có thẩm quyền”:

- Phần đầu của quảng cáo phải có nội dung: “Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sự
phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ”.

- Nội dung quảng cáo phải nêu rõ “Sản phẩm này là thức ăn bổ sung và được ăn
thêm cùng sữa mẹ dùng cho trẻ trên 06 tháng tuổi.

Neu quy phạm các quy định trên thì Doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật.

2.2.2. Môi trường kỉnh tế
Hiện nay, Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia có mức trung bình

thu nhập thấp. Tuy nhiên, cùng với tình hình kinh tể Việt Nam đang trên đà tăng

trưởng như hiện nay (ước tính tăng trưởng kinh tế cả năm 2017 khả năng đạt được
khoảng 6,3 - 6,5%), là một dự báo cho mức thu nhập bình quân của người dân sẽ

được cải thiện đáng kể trong tương lai gần.
Thu nhập bình quân được cải thiện, mức sống tăng cao, nhu cầu về ăn uổng ngày
càng được quan tâm và chú trọng hơn. Đặc biệt, các bậc phụ huynh khi có điều
kiện về kinh tế thì họ ln muốn mang lại những gì tốt nhất cho con của mình cả

về tinh thần và vật chất. Sản phẩm Cháo tươi Baby SGF được xem như một giải

14


pháp hừu ích cho bé từ 10 tháng tuổi trong lĩnh vực thực phẩm, không chỉ mang


lại chất lượng, an tồn cho bé mà cịn mang lại được sự tiện ích cho cha mẹ.
Theo dự báo từ các chuyên gia trong ngành thực phẩm, trong một vài năm tới, thị
trường thực phẩm cho bé trên thế giới sẽ ngày càng phát triển. Và Việt Nam cũng

được đánh giá là thị trường rất tiềm năng để phát triển lĩnh vực này.

2.2.3. Mơi trường xã hội
Theo ước tính của TCTK. Việt Nam, tỷ lệ trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày

là 4.533 trẻ. Nghĩa là trong năm 2017, tỷ lệ trẻ em được sinh ra sẽ là 1.654.545 trẻ,
tăng so với số trẻ em được sinh ra trong năm 2016 (1.636.128) là 18.317 trẻ. Có

thể nói đầy là một con số khủng, là con số đáng được lưu tâm đoi với những doanh

nghiệp kinh doanh thực phẩm cho bé.
Ngày nay, nhịp sống ngày càng hiện đại, xã hội ngày càng phát triển. Những

người phụ nữ cũng vậy, họ khơng cịn chỉ ở nhà lo việc nội trợ, lo chăm sóc chồng
con nữa mà họ cịn phải làm chủ tài chính, có sự nghiệp riêng cho bản thân. Thời

gian đối với họ là vàng bạc, sự nghiệp rất quan trọng nhưng việc chăm sóc con cái

lại càng quan trọng hơn, họ rất muốn mồi ngày đều tự tay nau cho con mình những
bữa ăn tốt nhất, dinh dường và an tồn nhất, tuy nhiên thời gian thì khơng cho

phép. Thế nên họ rất cần một giải pháp, một sản phẩm có thể thay họ đảm bảo đầy
đủ chất dinh dưỡng đồng thời cũng phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, dành

những gì tốt nhất cho con của họ. Biết được những nỗi niềm trên, SGF đã cho ra

đời sản phẩm Cháo tươi Baby nhằm đáp ứng một cách tối ưu nhất những khó
khăn, những nhu cầu của mẹ.

2.2.4. Mồi trường công nghệ
Ngày nay, khi xã hội ngày càng phát triển thì yeu tố về khoa học cơng nghệ cũng

được yêu cầu khá cao và có những bước tiến, phát minh ngày càng hiện đại vượt
bậc. Việc tiếp thu những thành tựu và học hỏi những kinh nghiệm khoa học từ các
nước phát triển sẽ góp phần thức đẩy đất nước ngày càng đi lên. Bên cạnh đó, việc

sử dụng dây chuyền công nghệ để sản xuất không những nhanh chóng tiện lợi mà
cịn đảm bảo được vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
15


Khơng nằm ngồi xu hướng phát triển của thị trường, Cháo tươi Baby SGF cũng
được áp dụng dây chuyền, công nghệ sản xuất hiện đại của Nhật Bản - là một
trong những quốc gia đứng Top đầu đối với sự phát triển của Khoa học Cơng

nghệ. Với máy móc thiết bị hiện đại, bao bì bảo quản bốn lớp chuyên dụng nhằm
tránh sự xâm hại trực tiếp của các vi khuẩn, vi sinh vật. Đặc biệt, Cháo tươi Baby
SGF 100% không sử dụng chất bảo quản nên được bảo quản trong thời gian rất lâu

- lên tới một năm khi chưa mở bao bì.
2.3. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH

Thị trường ngành cơng nghiệp thực phẩm nói chung và thị trường sản phẩm Cháo

tươi dành cho bé nói riêng đang ngày càng phát triển. Nhận thấy được nhu cầu
ngày càng cấp bách và thiết thực trong tình hình kinh tế ngày càng phát triển, đời


sống con người ngày càng bận rộn thì nhiều Công ty cũng đang khai thác thị

trường đầy tiềm năng này. Trên thị trường, ngồi Sài Gịn Food là Cơng ty đi đầu
thì cịn rất nhiều Cơng ty đối thủ khác, cụ thể:

2.3.1. Đổi thủ trực tiếp
Điểm mạnh

Điểm yếu

Cháo dinh dưỡng

E Thương hiệu nổi tiếng, gẳn

E Là sản phẩm mới, theo

nhãn Co.op Mart

liền với thương hiệu Công ty.

đuôi trên thị trường.

1

Sử dụng công nghệ, dây 1

chuyền sản xuất hiện đại.

Là thương hiệu công ty


không chuyên về sản xuất

□ Mặc dù do SGF đứng ra ngành hàng thực phẩm.
sản xuất nhưng giá lại thấp □ Hình ảnh, màu sắc bao bì

chưa bắt mắt.

hơn.

Cơng ty Cổ phần

E Thương hiệu nổi tiếng, có □ Là sản phẩm mới, sản

thực phẩm JC

mặt lâu đời và được nhiều phẩm theo đuôi trên thị

Cầu Tre (cháo

người biết đen.

Dinh dưỡng)

1

trường.

Sử dụng nguyên liệu tươi
16


1 Mặc dù Cầu Tre là thương


an toàn, chât lượng.

pH

hiệu nỗi tiếng ai cũng biết

□ Dây chuyền, công nghệ nhưng sản phẩm Cháo dinh

sản xuất hiện đại.

dưỡng cho bé chưa được

nhiều người biết đến.
Cháo Cá Hồi Khoai Tảỵ Đâu Há Lan

2.3.2. Đổi thủ gián tiếp
Điểm mạnh

Điểm yếu

Cơng ty Cổ phần

□ Là thương hiệu uy tín có □ Đây chỉ là các cửa hàng

Sản xuất Thực


mặt lâu đời trên thị trường.

phẩm Kim Anh

□ Là loại cháo nóng ăn liền nên vấn đề về chất lượng

(cháo Cây Thị)

được chế biến tại các cửa dinh dưỡng cũng như an

nhượng quyền thương hiệu

hàng, đây cũng là truyền thống toàn vệ sinh thực phẩm
ẩm thực của nước ta nên dề không được đảm bảo.
dàng được đón nhận.

□ Đối với các cửa hàng đã

□ Mặc dù được bán trong các ngừng hợp tác thì chưa có

cửa hàng, điểm bán nhưng vẫn những thơng tin cơng bố đến

có được chứng nhận về hàm người tiêu dùng dẫn đến việc
lượng dinh dưỡng cũng như mua lầm sản phẩm.
đảm bảo vệ sinh an toàn thực □ Chỉ bảo quản được ở mơi

phẩm.

trường lạnh trong vịng 50


□ Được chế biến trực tiếp tại giờ. Nhưng được khuyến cáo

điểm bán nên dễ lấy được sự sử dụng trong vòng 24 giờ
tin tưởng từ khách hàng.

để đảm báo chất dinh dường.

Cháo khô Yến

□ Được chế biến từ nguyên

□ Hàm lượng dinh dưỡng

Việt Nest (IQ)

liệu thịt, rau tươi.

thấp hơn cháo tươi.

□ Áp dụng công nghệ sấy

□ Các bà mẹ ít tin dùng khi

thăng hoa Nhật Bản giúp giữ mua cho con nhỏ.
17


hương vị thơm ngon.

í


□ Giá thành thấp (8000/gói)

hương vị thịt bằm, ít sự lựa

□ Bảo bảo dễ dàng (vì đã sấy

chon cho các mẹ.

Sản phẩm chỉ có một

khơ).
1 Hình ảnh, màu sắc ngộ

nghĩnh, dề thương, thu hút.

2.4. KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
Ờ Việt Nam, thị trường thực phẩm cho bé được chia thành hai phân khúc khách

hàng. Và phân khúc khách hàng mà Cháo tươi Baby SGF hướng đến là khách
hàng trung cấp, họ chịu bỏ ra một khoản tương đối cao đối với một bữa ăn cho bé

(trung bình 20.000VND/ gói cháo 240g), vì điều Cháo tươi SGF đảm bảo là chất
lượng, dinh dưỡng và an toàn cho bé, sử dụng 100% nguyên liệu tươi để chế biến.

Cụ thể đối tượng khách hàng mục tiêu của Cháo Baby SGF hầu hết là các bà mẹ
và gia đình có thu nhập ổn định, đang có con nhỏ có nhu cầu cải thiện, nâng cao

và chăm sóc bữa ăn cho bé một cách chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm
cũng như là mang lại sự tiện lợi cho chính mình.


Và sứ mệnh của Cháo tươi Baby Sài gòn Food là nhận ra nhu cầu ngày càng thiết

thực và thỏa mãn các mong muốn của khách hàng trong môi trường sống ngày
càng tất bật.
2.5. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YÉU CỦA DOANH NGHIỆP

2.5.1. Điểm mạnh

Là Công ty hoạt động trong ngành công nghiệp thực phẩm hơn 10 năm cả nội địa
và xuất khẩu, đặc biệt có uy tín khi xuất khẩu hàng ra Nhật Bản - là nước rất kỹ

tính trong việc đảm bảo an toàn và chất lượng.

Đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động, nhiệt huyết.
18


Là một trong những Công ty đầu tiên cho ra thị trường sản phẩm Cháo tươi Baby
SGF - một sản phẩm Cháo tươi chuyên dành cho bé có độ tuổi từ 10 tháng là có

thể sử dụng.

Áp dụng cơng nghệ tiên tiến Nhật Bản, quy trình sản xuất Cháo khép kín, nấu trực
tiếp trong bao bì và bảo quản trong bao bì bốn lớp chun dụng.

Có nhiều loại Cháo làm phong phú thực đơn, dễ dàng bảo quản, tiện lợi khi sử
dụng và tiết kiệm thời gian công sức.

2.5.2. Điểm yếu


Thương hiệu SGF trên thi trường nội địa chưa được nhiều khách hàng biết đến.
Các chương trình truyền thơng của Công ty chưa mạnh, chưa được nhiều khách

hàng, người tiêu dùng biết đến.
“Cháo tươi” là một định nghĩa mới trên thị trường, nên đây sẽ là một thách thức

rất lớn cho Công ty để thuyết phục khách hàng tin tưởng sản phẩm của Công ty.
Cháo tươi Baby SGF chưa được phân phối tốt, rộng rãi trên thị trường.

2.4. TÌNH HÌNH SẢN XUÁT KINH DOANH
2.4.1. Kết quả họat động kinh doanh

Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Sài Gòn Food.
Đơn vị: Triệu đồng.
Năm

Chỉ số
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế

2014

2015

2016

605.527


746.729

679.817

22.729

39.397

19.136

18.834

29.079

14.882-

( Nguồn: Từ phòng tài chính - kế tốn Cơng ty SGF)

19



×