Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giáo án lớp 11 năm 2015 môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.59 KB, 106 trang )

Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
GIÁO ÁN ĐẦY ĐỦ ĐỊA LÝ HỌC LỚP 11
NĂM 2015 MỚI NHẤT
- Tài liệu được soạn theo nhu cầu của các đồng chí – cán bộ giáo viên môn
Toán của các trường THPT năm 2015.
- Biên soạn theo cấu trúc chương trình phân ban mới nhất năm 2015.
- Tài liệu được chia ra làm các chương theo phân môn chương trình mới
nhất.
- Tài liệu do tập thể tác giả biên soạn:
1. Nguyễn Thị Hồng – SVNC Khoa Địa – Trường ĐHSP Thái Nguyên (Chủ
biên).
2. Cao Văn Tú – CN.Mảng Toán – Khoa CNTT – Trường ĐH CNTT&TT
Thái Nguyên (Đồng chủ biên).
3. Nguyễn Anh Duy – Khoa Khoa học cơ bản – Trường ĐH Khoa học Thái
Nguyên.
4. Hoàng Thị Huyền – Bộ Môn Địa Lý trực thuộc CLB gia sư Bắc Giang.
5. Trần Thị Thanh Hoa – SV Khoa Địa – Trường CĐSP Thái Nguyên.
- Tài liệu được lưu hành nội bộ - Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
- Nếu chưa được sự đồng ý của ban Biên soạn mà tự động post tài liệu thì
đều được coi là vi phạm nội quy của nhóm.
- Tài liệu đã được bổ sung và chỉnh lý lần thứ 1.
Tuy nhóm Biên soạn đã cố gắng hết sức nhưng cũng không thể tránh
khỏi sự sai xót nhất định.
Rất mong các bạn có thể phản hồi những chỗ sai xót về địa chỉ email:
!
Xin chân thành cám ơn!!!
Chúc các đồng chí có một bài giảng hay, cuốn hút học sinh và hiệu
quả!!!
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2014 Thái Nguyên, tháng 07 năm 2014
1
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng


Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Bộ Phận duyệt tài liệu
TM.Bộ phận duyệt tài liệu
Phó bộ phận duyệt tài liệu
Th.S Lê Thị Huyền Trang
TM.Nhóm Biên soạn
Trưởng nhóm Biên soạn
Nguyễn Thị Hồng

A- KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ-XÃ HỘI THẾ GIỚI
2
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Tiết 1. Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC-CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản vÒ trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát
triển, đang phát triển,nước và lãnh thổ công nghiệp mới.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát
kinh tế: Xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền
kinh tế tri thức.
2.Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong
SGK.

- Phân tích các bảng số liệu trong SGK.
3.Thái độ:
- Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
- Xác định trách nhiệm để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phóng to các bảng 1.1, 1.2, trong SGK.
- Bản đồ các nước trên thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vµo bài mới:
Mở bài: Ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội.
Năm nay các em sẽ được học những vấn đề cụ thể hơn vê tự nhiên và kinh tế - xã hội của
các nhóm nước và các nước. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số nét khái quát về các
nhóm nước-cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV thuyết trình: Ta thường
nghe nhiều về các nước phát triển,
đang phát triển, công nghiệp mới. Đó
là những nước như thế nào? GV yêu
cầu HS đọc mục I SGK để có những
hiểu biết khái quát về các nhóm nước.
Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào H1
nhận xét về sự phân bố của nhóm
nước giàu nhất, nghèo nhất?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến
I. Sự phân chia thành các nhóm nước.
- Thế giới gồm 2 nhóm nước :
+ Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI nhiều,

HDI cao).
+ Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)
- Nhóm nước đang phát triển có sự phân hoá: NIC, trung
bình, chậm phát triển.
- Phân bố:
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các
châu lục.
+ Các nước đang phát triển: phân bố chủ yếu ở phía nam
3
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giỏo ỏn a lý lp 11 y nm 2015 Ti liu lu hnh ni b!
thc, ging gii thờm.
Hot ng 2: Nhúm
Bc 1: GV chia lp thnh 3 nhúm,
phỏt phiu hc tp.
- Nhúm 1: Lm vic vi bng 1.1, so
sỏnh t trng GDP ca 2 nhúm nc
v kt lun.
- Nhúm 2: Lm vic vi bng 1.2,
nhn xột c cu GDP phõn theo khu
vc kinh t ca cỏc nhúm nc. Gii
thớch?
- Nhúm 3: Lm vic vi bng 1.3 v ụ
thụng tin, tr li cõu hi: Tui th
trung bỡnh, HDI cỏc nhúm nc nh
th no?
Bc 2: i din cỏc nhúm lờn trỡnh
by, GV kt lun, a ra kt qu phn
hi thụng tin.

Hot ng 1:C lp/ cp
Bc 1: GV ging gii v c trng
ca cuc cỏch mng khoa hc v cụng
ngh hin i. Gii thớch v lm sỏng
t khỏi nim cụng ngh cao. ng
thi gii thiu s lc v vai trũ ca
bn cụng ngh tr ct.
Bc 2: Yờu cu cỏc cp HS c s
trang 10, tho lun v tỡm vớ d v
vai trũ ca 4 cụng ngh tr ct ca
cuc cỏch mng khoa hc v cụng
ngh hin i.
Bc 3: i din cỏc cp lờn trỡnh
by, GV chun kin thc. Cú th b
sung cỏc cõu hi sau:
- Hóy so sỏnh cuc cỏch mng khoa
cỏc chõu lc.
II. S tng phn v trỡnh phỏt trin kinh t-xó
hi ca cỏc nhúm nc
Tiờu chớ Nhúm PT Nhúm ang PT
GDP(2004) Ln(79,3%) Nh(20,7%)
GDP/ngi Cao Thp
T trng
GDP(2004)
Khu vc I
thp(2%)
Khu vc III
cao(71%)
Khu vc I
cũn cao(25%)

Khu vc III
thp(43%)
Tui th Cao Thp
HDI Cao Thp
Trỡnh phỏt
trin kinh t-xó
hi
Cao Lc hu
III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
1. Thời gian xuất hiện:
Cuối thế kỷ XX, u th k XXI
2. Đặc trng:
- Làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
- Dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lơng tri thức
cao.
- Bốn công nghệ trụ cột: Sinh học, Vật liệu, Năng lợng,
Thông tin.
- Tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế- xã
hội.
4
Ch biờn: Nguyn Th Hng
Email:
Giỏo ỏn a lý lp 11 y nm 2015 Ti liu lu hnh ni b!
hc cụng ngh hin i vi cỏc cuc
cỏch mng k thut trc õy?
- Nờu mt s thnh tu do 4 cụng
ngh tr ct to ra.
- Hóy chng minh cuc cỏch mng
khoa hc v cụng ngh hin i ó
lm xut hin i ó lm xut hin

nhiu ngnh mi?
- K tờn mt s ngnh dch v cn
nhiu tri thc.
Hot ng 2: Cỏ nhõn/ c lp
Bc 1: GV yờu cu HS nghiờn cu
s SGK, tỡm vớ d cho tng ý.
Bc 2: GV nờu cõu hi, hng dn
HS tr li:
- Hóy chng minh trong cuc cỏch
mng khoa hc- cụng ngh hin i,
khoa hc v cụng ngh cú th trc
tip lm ra sn phm?
Nờu vớ d v cỏc ngnh cụng nghip
cú hm lng khoa hc k thut cao
v cỏc ngnh dch v nhiu kin thc?
- Hóy chng minh cuc cỏch mng
khoa hc - cụng ngh hin i lm
thay i c cu lao ng?
- Chng minh cuc cỏch mng khoa
hc- cụng ngh hin i lm phỏt
trin nhanh chúng mu dch quc t
v u t nc ngoi trờn phm vi
ton cu?
3. Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế- xã hội.
- Khoa học và công nghệ trở thành lực lợng sản xuất trực
tiếp, có thể trực tiếp làm ra sản phẩm.
- Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lợng khoa học
cao, các dịch vụ nhiều kiến thức.
- Thay đổi cơ cấu lao động. Tỉ lệ những ngời làm việc

bằng trí óc để trực tiếp tạo ra sản phẩm ngày càng cao.
- Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu t của nớc
ngoài trên phạm vi toàn cầu.
IV. NH GI, CNG C:
A. Trc nghim:
Hóy chn cõu tr li ỳng:
1. Cỏc quc gia trờn th gii c chia lm 2 nhúm nc: phỏt trin v ang phỏt trin,
da vo:
a. S khỏc nhau v iu kin t nhiờn.
b. S khỏc nhau v tng s dõn ca mi nc.
c. S khỏc nhau v trỡnh KT-XH.
d. S khỏc nhau v tng thu nhp bỡnh quõn u ngi.
2. Tiờu chớ no thuc v cỏc nc ang phat trin:
5
Ch biờn: Nguyn Th Hng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
a. Tổng sản phẩm trong nước( GDP )lớn, đầu tư ra nước ngoài nhiều và GDP bình quân
đầu người cao.
b. Có nền kinh tế còn chậm phát triển, nợ nước ngoài lớn, GDP bình quân đầu người thấp.
c. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
d. Câu a và c đúng.
3. NIC là tên gọi các nước và lanh thổ:
a. Chậm phát triển.
b. đã thực hiện chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá và chú trọng
xuất khẩu.
c. Có vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều.
d. Xuất khảu nhiều dầu khí.
4. Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới sang
giai đoạn phát triển nền kinh tế tri thức là:

a. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
b. Cuộc cahs mạng khoa học.
c. Cuộc cách mạng công nghệ hiện đại.
d. Cuộc cahs mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
B. Tự luận:
1. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát
triển và nhóm nước đang phát triển.
2. Nêu dặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đến nền kinh tế
thế giới.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm bài tập SGK
Tiết 2. Bài 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó.
- Trình bày được các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nắm được một số
tổ nchuwcs liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổn của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các
liên kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ:
Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm
của bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại địa
phương.
6
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:

Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thé giới ( GV khoanh ranh giới các tổ chức )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV dùng phưong pháp đàm
thoại gọi mở, nêu câu hỏi:
- Toàn cầu hóa là gi?
- Nguyên nhân ra đời toàn cầu hóa?
- Cho ví dụ chứng minh.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi
nhóm nghiên cứu một biểu hiện của toàn
cầu hóa- liên hệ tới Việt Nam.
Bước 2: Sau khi các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình, GV cung
cấp thông tin về vai trò của các công ty
xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới.
Sau đó GV kết luận ,chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi
với nhiệm vụ: Tham khảo thông tin SGK,
trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Toàn cầu hóa kinh tế tác động tích cực,

tiêu cực gì đến nền kinh tế thế giới? Giải
thích?
Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp, nhóm, cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Nêu nguyên nhân hình thành các tổ
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Toàn cầu hóa kinh tế
a. Khái niệm: Là quá trình liên kết các quốc
gia trên thế giới về nhiều mặt …và có tác
động mạnh mẽ đến mọi mặt nền KT- XH thế
giới.
b. Nguyên nhân:
- Tác động của cuọc cách mạng khoa học
-công nghệ .
- Bắt nguồn từ nhu cầu phát triển của từng
nước.
- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi
hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
c. Biểu hiện:
- Thương mại quốc tế phát triển nhanh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày
càng lớn.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc
độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa

học công nghệ.
- Tăng cường hợp tác giữa các nước theo
hướng ngày càng toàn diện trên pham vi toàn
cầu.
b. Mặt tiêu cực:
Gia tăng khoảng cáh giàu nghèo giữa các
tầng lớp trong xã hội, cũng như giữa các
nước.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
7
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
chức liên kết kinh tế khu vực? Cho ví dụ
cụ thể.
- Sử dụng bảng 3 so sánh dân số, GDP
giữa các khối, rút ra nhận xét về quy mô,
vai trò của các khối với nền kinh tế thế
giới.
- Quan sát chỉ trên bản đồ khu vực phân
bố các khối liên kết kinh tế khu vực.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5: Cả lớp
Bước 1: GV hướng dẫn HS trao đổi trên
cơ sở các câu hỏi:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào
và đặt ra những thách thức gì cho mỗi
quốc gia?
- Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối

liên hệ như thế nào?
- Liên hệ với Việt Nam trong mối quan
hệ kinh tế với các nước ASEAN hiện nay.
Bước 2: HS trả lời, GV chẩn kiến thức.
a. Nguyên nhân hình thành: Do sự phát triển
không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong
khu vực và trên thế giới các quốc gia có
những nét tương đồng chung đã liên kết lại
với nhau.
b. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN,
AFEC, MERCOSUR.
c. Các tổ chức tiểu vùng: Tam giác trăng
trưởng Xingapo- Malaixia- Inđônêxia, Hiệp
hội thương mai tự do châu Âu…
2. Hệ quả của khu vực hóa
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh
tế.
- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư
dịch vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia,
tạo thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế
giới.
b. Mặt tiêu cực:
- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm
quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt,
nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ sản
phẩm…

IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu đúng:
1. Toàn cầu hoá:
a. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
b. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
c. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế- xã hội của các nước đang phát triển.
d. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
2. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (VB) ngày càng có vai trò quan trọng
trong nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
b. Thị trương tài chính quốc tế mở rộng.
c. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
d. Các công tin xuyên quốc gia có vai trò ngàyn càng lớn.
B. Tự luận:
1. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế?
2. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sỏ nào?
8
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Tiết 3. Bài 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Giải thích được trình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số
ở các nước phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm
nước đang phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu

quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng 4, rút ra nhận xét về đặc điểm dân số thế giới.
- Phân tích hình 4 để biết được một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển và hậu
quả của nó.
3. Thái độ:
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác và đoàn kết
của toàn nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam.
- Bảng 4. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thời kì 1960- 2005( phóng to theo SGK ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao
nhiệm vụ cho từng nhóm:
- Nhóm 1, 2: Tham khảo thông tin ở mục
1 và phân tích bảng 4, trả lời các câu hỏi:
+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
của nhóm nước phát triển với nhóm nước
đang phát triển và toàn thế giới?
+ Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu
quả gì về mặt kinh tế- xã hội?
- Nhóm 3, 4: Tham khảo thông tin ở mục
2 trả lời các câu hỏi:
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số:

- Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tưói bùng nổ
dân số. Năm 2005: 6477 triệu người.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước
đang phát triển.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì
giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm
chậm ở nhóm nước đang phát triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2
nhóm nước ngày càng lớn.
- Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp
9
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
+ Dân số thế giới ngày càng già đi biểu
hiện ở những mặt nào?
+ Già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước
nào?
+ Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về
mặt kinh tế- xã hội?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày,
các nhóm còn lại theo dõi, trao đổi, chất
vấn, bổ sung.
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của
bùng nổ dân số, già hoá dân số và hệ quả
của chúng, liên hệ với Việt Nam.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát
phiếu học tập, giao nhiệm vụ điền các
thông tin:

- Nhóm 1: nghiên cứu vấn đề biến đổi khí
hậu toàn cầu.
- Nhóm 2: Nghiên cứu vấn đề suy giảm
tầng ô -dôn.
- Nhóm 3: Nghiên cứu vấn đề ô nhiễm
nguồn nước ngọt và đại dương.
- Nhóm 4: Nghiên cứu vấn đề suy giảm đa
dạng sinh học.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV
chuẩn kiến thức bổ sung thông tin.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV dùng phương pháp đàm thoại
gợi mở:
- Các em hiểu biết gì vấn đề : Xung đột
tôn giáo, sắc tộc, khủng bố quốc tế, các
bệnh dịch hiểm nghèo?
- Nạn khủng bố gây ra những hậu quả
nghiêm trọnggì đối với hoà bình và ổn
định của thế giới?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu
hướng chựng lại.
- Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép
nặng nề đối với phát triển kinh tế, tài nguyên,
môi trường, và chất lượng cộc sống.
2. Già hoá dân số:
- Dân số thế giới ngày càng già đi:
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngáy càng
giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng.

- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước
phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả:
+ Thiếu lao động bổ sung
+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.
II. Môi trường:
( Phiếu học tập - Thông tin phản hồi )
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm
tầng ôdôn
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại
dương
3. Suy giảm đa dạng sinh học
III. Một số vấn đề khác:
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc
- Xuất hiện nạn khủng bố, bạo lực, chiến
tranh biên giới
- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
10
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Dân số thế giới hiện nay:
a. Đang tăng . b. Không tăng không giảm
c. Đang giảm. d. Đang dần ổn định
2. Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ:

a. Các nước phát triển
b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển
d. Cả nhóm nước phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm
3. Trái đất nóng lên là do:
a. Mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới
b. Tầng ôdôn bị thủng
c. Lượng CO
2
tăng nhiều trong khí quyển
d. Băng tan ở 2 cực.
B. Tự luận:
1. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát
triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
2. Kể tên các vấn đè môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải
quyết.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Làm bài tập 3 trong SGK.
- Sưu tâm các tư liệu liên quan đến các vấn đề về môi trường toàn cầu.
VI. PHỤ LỤC:
@. Phiếu học tập - Thông tin phản hồi:
Vấn đề môi
trường
Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi khí
hậu toàn cầu
- Nhiệt độ khí
quyển tăng
- Mưa axít
- Thải khí CO

2
tăng gây hiệu ứng
nhà kính
- Chủ yếu từ
ngành sản xuất
điện và các ngành
công nghiệp sử
dụng than đốt.
- Băng tan
- Mực nước biển
tăng
- Ảnh hưởng đến
sức khỏe, sinh
hoạt và sản xuất
Cắt giảm lượng
CO
2,
SO
2
, NO
2
,
CH
4
trong sản
xuất và sinh hoạt
Suy giảm
tầng ôdôn
Tầng ô-dôn
bị thủng, kích

thước lỗ
thủng ngày
càng lớn
Hoạt động công
nghiệp và sinh
hoạt thải khí CFC
s,
SO
2

Ảnh hưởng đến
sức khoẻ, mùa
màng, sinh vật
thuỷ sinh
Cắt giảm lượng
CFC
s
trong sinh
hoạt và sản xuất
Ô nhiễm - Ô nhiễm - Chất thải công - Thiếu nguồn - Tăng cường
11
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
nguồn nước
ngọt và đại
dương
nguồn nước
ngọt nghiêm
trọng

- Ô nhiễm
nguồn nước
biển
nghiệp, nông
nghiệp và sinh
hoạt
-Việc vận chuyển
dầu và các sản
phẩm từ dầu mỏ
nước sạch
- Ảnh hưởng đến
sức khỏe con
người
- Ảnh hưởng đến
sinh vật thuỷ sinh
xây dựng các
nhà máy xử lí
chất thải
- Đảm bảo an
toàn hàng hải
Suy giảm đa
dạng sinh học
Nhiều loài
sinh vật bị
tuyệt chủng
hoặc đứng
trước nguy cơ
bị tuyệt
chủng, nhiều
hệ sinh thái

bị biết mất
Khai thác thiên
nhiên quá mức,
thiếu hiểu biết
trong sử dụng tự
nhiên
- Mất đi nhiều
loài sinh vật,
nguồn thực
phẩm, nguồn
thuốc chữa bệnh,
nguồn nguyên
liệu
- Mất cân bằng
sinh thái
- Xây dựng các
khu bảo tồn tự
nhiên
- Có ý thức bảo
vệ tự nhiên
- Khai thác sử
dụng hợp lí
Tiết 4. Bài 4. THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI
VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển.
2. Kĩ năng:

Rèn luyện được các kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo
các vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ:
Xây dựng ý thức học tập, góp phần vào sự phát triển kinh tế-xã hội nước nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Các tài liệu tham khảo như: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình về việc áp dụng các
thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí, kinh doanh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
12
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
GV cho HS đọc SGK xác định yêu cầu
của bài thực hành.
Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc ô thông tin
số 1, trả lời các câu hỏi:
- Hàng rào thuế quan dược bãi bỏ tạo
thuận lợi gì cho thị trường, cho sản xuất?
- Nền sản xuất của các nước lạc hậu sẽ
gặp những khó khăn gì?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Nhóm
GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ
và yêu cầu các nhóm:

- Đọc các ô kiến thức, kết hợp với hiểu
biết cá nhân để rút ra kết luận những cơ
hội và thách thức của toàn cầu hoá đang
đặt ra với các nước đang phát triển.
- Các nhóm trao đổi, bàn luận về các kết
luận của từng cá nhân trong nhóm, cuối
cùng thống nhất kết luận chung.
- Phân công:
+ Nhóm 1: Làm việc với ô kiến thức số 2,
3.
+ Nhóm 2: Làm việc với ô kiến thức số 4,
5.
+ Nhóm 3: Làm việc với ô kiến thức số 6,
7.
Hoạt động 4: Cá nhân
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận. GV cho các nhóm khác trao
đổi, bổ sung.
GV kết luận các ý đúng, nhận xét,
chuẩn kiến thức.
I. Xác định yêu cầu:
Xác định cơ hội và thách thức của toàn cầu
hoá đối với các đang phát triển.
II. Nội dung chính:
1. Tự do hoá thương mại
- Cơ hội: Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản
xuất phát triển.
- Thách thức: Trở thành thị trường tiêu thụ
cho các cường quốc kinh tế.
2. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ

- Cơ hội: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng tiến bộ, hình thành và phát triển nền
kinh tế tri thức.
- Thách thức: Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình
độ phát triển kinh tế.
3. Sự áp đặt nối sống, văn hoá của các siêu
cường
- Cơ hội: Tiếp thu các tinh hoa văn hoá của
nhân loại.
- Thách thức: Giá trị đạo đức biến đổi theo
hướng xấu, ônhiễm xã hội, đánh mất bản sắc
dân tộc.
4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận
- Cơ hội: Tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện
đại hoá cơ sở vật chất kĩ thuật.
- Thách thức: Trở thành bãi thải công nghệ
lạc hậu cho các nước phát triển.
5. Toàn cầu hoá trong công nghệ
- Cơ hội: Đi tắt, đón đầu từ đó có thể đuổi kịp
và vựt các nước phát triển.
- Thách thức: Gia tăng nhanh chóng nợ nước
ngoài, nguy cơ tụt hậu.
6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại
- Cơ hội: Thúc đẩy nền kinh tế phát triển với
tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào
nền kinh tế thế giới.
- Thách thức: Sự cạnh tranh quyết liệt.
7. Sự đa dạng hoá, đa dạng hoá quan hệ
quốc tế
- Cơ hội: Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn

cầu để phát triển kinh tế đất nước.
13
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
- Thách thức: Chảy máu chất xám, gia tăng
tốc độ cạn kiệt tài nguyên.
* Tổng kết:
- Cơ hội:
+ Khắc phục các khó khăn, hạn chế về vốn,
cơ sở vật chất kĩ thuật, công nghệ.
+ Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để
phát triển nền kinh tế xã hội đất nước.
+ Gia tăng tốc độ phát triển.
- Thách thức:
+ Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn.
+ Chịu nhiều thua thiệt, rũi ro: tụt hậu, nợ
nhiều, ô nhiễm, mất quyền tự chủ nền kinh
tế…
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
- GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát
triển. GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài thực hành.
- GV đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của từng cá nhân, các nhóm.
Tiết 5. Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được châu Phi là châu lục giàu khoáng sản nhưng có nhiều khó khăn do khí hậu khô
nóng.

- Hiểu được đời sống của các nước châu Phi: Dân số tăng nhanh, tình trạng đói nghèo,
dịch bệnh, chiến tranh là những khó khăn ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống của người dân.
- Giải thích được vì sao nền kinh tế của đa số các nước châu Phi kém phát triển.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, và các thông tin.
3. Thái độ:
Có thái độ cảm thông , chia sẻ với người dân châu Phi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Hình 6.1. Các cảnh quan và khoáng sản ở châu Phi ( phóng to theo SGK ).
- Bảng 6.1 và 6.2 ( phóng to theo SGK ).
14
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế ở châu Phi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp/ nhóm
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.1
SGK, và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Nêu đặc điểm cảnh quan và khí hậu của
châu Phi ?
- Nguyên nhân hình thành các hoang mạc?
- Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai
thác khoáng sản ở châu Phi ?
- Hiện trạng khai thác tài nguyên rừng ở
chau Phi ? So sánh với Việt Nam.

- Biện pháp khắc phục tình trạng khai thác
quá mức các nguồn tài nguyên trên ?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết
quả, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu
cầu các nhóm dựa vào bảng 5.1, kênh chữ
và thông tin bổ sung sau bài học trong
SGK hãy:
- Nhóm 1: So sánh và nhận xét đặc điểm
dân cư của các nước châu Phi với thế giới,
rút ra kết luận.
- Nhóm 2: Từ đặc điểm dân cư, hãy phân
tích những ảnh hưởng của nó.
- Nhóm 3: So sánh và nhận xét đặc điểm
xã hội của các nước châu Phi với thế giới,
rút ra kết luận.
- Nhóm 4: Từ đặc điểm xã hội, nêu những
ảnh hưởng tác động đến phát triển KT -
I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Các loại cảnh quan đa dạng : Rừng xích đạo
và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới khô, xa
van và xa van rừng, hoang mạc và bán hoang
mạc.
- Cảnh quan chiếm ưu thế: Hoang mạc, bán
hoang mạc và xa van.
- Khí hậu đặc trưng: Khô nóng.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại
màu, đặc biệt là kim cương.

+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Hiện trạng: Sự khai thác tài nguyên quá
mức, s môi trường bị tàn phá, hiện tượng
hoang mạc hóa, nguồn lợi nằm trong tay Tư
Bản nước ngoài.
- Biện pháp:
+ Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên
hợp lí.
+ Tăng cường thủy lợi hóa.
+ Trồng rừng.
+ Liên kết các nước cùng hợp tác phát triển.
II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội
1. Dân cư:
a. Đặc điểm:
- Tỷ suất sinh cao.
- Tỷ suất tử cao.
- Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
- Trình độ dân trí thấp.
b. Ảnh hưởng:
- Hạn chế đến phát triển kinh tế.
- Giảm chất lượng cuộc sống.
- Ô nhiễm môi trường.
- Chất lượng nguồn lao động thấp.
15
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
XH.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày,

GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 5.2
và kênh chữ SGK hãy:
- Nhận xét về tình hình phát triển kinh tế
của châu Phi ?
- So sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế của
châu Phi so với thế giới.
- Đóng góp vào GDP toàn cầu cao hay
thấp ?
- Những nguyên nhân làm cho nền kinh tế
châu Phi kém phát triển ?
- Châu Phi có những giải pháp nào để tháo
gở những khó khăn trên ?
Bước 2: GV gọi một số HS lên trình bày,
các HS khác góp ý bổ sung, GV chuẩn
kiến thức.
2. Xã hội:
a. Đặc điểm:
- Nhiều hủ tục lạc hậu.
- Xung đột sắc tộc.
- Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt rét
- Chỉ số HDI thấp.
b. Ảnh hưởng:
Gây tổn thất lớn đến sức người, sức của →
Làm chậm sự phát triển kinh tế - xã hội.
III. Một số vấn đề kinh tế:
1. Thành tựu:
Nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực:
Tốc độ tăng trưởng GDP cao, khá ổn định.

2. Hạn chế:
- Nhìn chung nền khinh tế còn phát triển
chậm:
+ Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: Chiếm 1,9 %
GDP toàn cầu, nhưng chiếm 13 % dân số.
+ GDP/ người thấp.
+ Năng suất lao động thấp.
+ Cơ sở hạ tầng yếu kém.
+ Giáo dục y tế kém phát triển.
- Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm nước
kém phát triển nhất thế giới.
3. Nguyên nhân:
- Tầng bị thực dân thống trị.
- Xung đột sắc tộc.
- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước.
- Dân số tăng nhanh.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Tình trạng sa mạc hoá ở châu Phi chủ yếu là do:
a. Cháy rừng b. Khai thác rừng quá mức
c. Lượng mưa thấp d. Chiến tranh
2. Ý nào sau không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu Phi kém
phát triển:
a. Bị cạnh tranh bởi các nước phát triển.
b. Xung đột sắc tộc.
c. Khả năng quản lí kém.
d. Từng bị thực dân thống trị.
16
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng

Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
B. Tự luận:
1. Hãy nêu những nét cơ bản về tự nhiên châu Phi ?
2. Các nước châu Phi có những giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai
thác và bảo vệ tự nhiên?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm bài tập SGK.
Tiết 6. Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA M Ĩ LA TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.
- Biết và giải thích được tình trạng nền kinh tế Mĩ La Tinh thiếu ổn định và những biện
pháp để giải quyết những khó khăn.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, bảng thông tin.
3. Thái độ:
Có ý thức ủng hộ các biện pháp của các nước Mĩ La Tinh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên các nước Mĩ La Tinh.
- Bản đồ kinh tế các nước Mĩ La Tinh.
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế tiêu biểu của Mĩ La Tinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp

Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.3
SGK, lược đồ tự nhiên của Mĩ La Tinh trả
lời các câu hỏi:
- Nêu vị trí địa lí của Mĩ La Tinh?
- Mĩ la Tinh bao gồm những bộ phận nào
cấu thành?
- Tại sao người ta gọi là Mĩ La Tinh?
- Đặc điểm khí hậu, cảnh quan, tài nguyên
Mĩ La Tinh như thế nào?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã
hội
1. Tự nhiên:
- Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và
xa van cỏ.
- Khoáng sản: đa dạng: Kim loại màu, kim
loại quý và năng lượng.
- Đất đai, khí hậu thuận lợi trồng cây nhiệt
đới, chăn nuôi gia súc lớn.
- Khó khăn: Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại
bộ phận dân cư không được hưởng các nguồn
17
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Hoạt động 2: Cặp đôi
Bước 1: HS dựa vào bảng 5.3 hãy:
- Phân tích và nhận xét tỉ trọng thu nhập
của các nhóm dân cư trong GDP của của 4
nước? Từ đó rút ra kết luận.

- Giải thích vì sao có sự chênh lệch GDP
của 2 nhóm dân ở mỗi nước?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến
thức.
GV bổ sung thêm về trình trạng đô thị hoá
tự phát và hậu quả của nó.
Hoạt đông 3: Cả lớp/ nhóm
Bước 1: HS dựa vào hình 6.4 SGK, giải
thích ý nghĩa của biểu đồ và rút ra kết luận
cần thiết?
Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu
cầu các nhóm tính tỉ lệ nợ nước ngoài so
với GDP của các nước:
- Nhóm 1: Achentina và Braxin.
- Nhóm 2: Chilê và Êcuađo.
- Nhóm 3: Hamaica và Mêhicô.
- Nhóm 4: Panama và Paragoay.
Từ kết quả tính toán, rút ra nhận xét.
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp
Bước 1: GV nêu câu hỏi:
- Tại sao các nước Mĩ La Tinh có nền kinh
tế thiếu ổn định và phải vay nợ của nước
ngoài
nhiều?
- Giải pháp để thoát khỏi tình trạng trên?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến
thức.
GV liên hệ với Việt Nam.
lợi này.

2. Dân cư và xã hội:
- Cải cách ruộng đất không triệt để.
- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp
trong xã hội rất lớn.
- Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn
37%- 62%.
- Đô thị hoá tự phát.
II. Một số vấn đề về kinh tế
1. Thực trạng:
- Nền kinh phát triển thiếu ổn định: Tốc độ
tăng trưởng GDP thấp, dao động mạnh.
- Phần lớn các nước Mĩ La Tinh nợ nước
ngoài lớn.
- Phụ thuộc vào nước ngoài.
2. Nguyên nhân:
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
- Duy trì chế độ phong kiến lâu.
- Các thế lực thiên chúa giáo cản trở.
- Đường lối phát triển kinh tế- xã hội.
3. Biện pháp:
- Củng cố bộ máy nhà nước.
- Phát triển giáo dục.
- Quốc hữu hoá 1 số ngành kinh tế.
- Tiến hành công nghiệp hoá.
-Tăng cường và mở rộng buôn bán với thế
giới.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
1. Chọn ý đúng trong các câu sau: Mĩ La Tinh không giàu có về các loại tài nguyên:

a. Kim loại màu. b. Kim loại đen
c Kim loại quý. d. Than đá.
2. Số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ La Tinh còn khá đông chủ yếu do:
a. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
b. Người dân không càn cù.
18
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
c. Điều kiện tự nhiên khó khăn.
d. Hiện trạng đô thị hoá tự phát.
B. Tự luận:
1. Nêu một số đặc trưng về tự nhiên của Mĩ La Tinh?
2. Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng
tỉ lệ người nghèo ở khu vực lại cao?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS trả lời câu hỏi trong SGK.
Tiết 7. Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Mô tả được đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư- xã hội của khu vực Tây
Nam Á, Trung Á.
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực- các vấn đề đều liên quan đến vai trò cung cấp
dầu mỏ và các vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, tôn giáo, nạn khủng bố.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ các nước trên thế giới, lược đồ Tây Nam Á, Trung Á, phân tích được vị
trí địa lí của hai khu vực.

- Đọc và phân tích được bảng số liệu thống kê để rút ra các nhận định cần thiết.
- Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời sự quốc tế.
3. Thái độ:
Nhận thức đúng đắn các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Tây Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.
- Phóng to H.5.8 từ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân/ nhóm I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và
19
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Bước 1: GV giới thiệu trên bản đồ phạm vi
khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
Yêu cầu HS xác định kênh đào Xuy ê trên
bản đồ?
Bước 2: GV chia lớp thành 2 nhóm, giao
nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Quan sát H.5.5 và bản đồ tự
nhiên châu Á, hãy điền các thông tin về
Tây Nam Á vào phiếu học tập số 1.
- Nhóm 2: Quan sát H.5.5 và bản đồ tự
nhiên châu Á, hãy điền các thông tin về
Trung Á vào phiếu học tập số 1.

* Phiếu học tập số 1:
Đặc điểm
nổi bật
Khu vực
Tây Nam Á
Khu vực
Trung Á
Số quốc gia
Diện tích
Dân số
Vị trí địa lí
Ý nghĩa vị
trí địa lí
Đặc trưng
về điều kiện
tự nhiên
Tài nguyên,
khoáng sản
Đặc điểm xã
nổi bật
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày,
GV đưa thông tin phản hồi, nhận xét và
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu
cầu các nhóm phân tích H.5.8 tìm hiểu vai
trò của khu vực Tây Nam Á và khu vực
Trung Á trong việc cung cấp dầu mỏ trên
thế giới.
khực Trung Á.

1. Tây Nam Á:
- Có 20 quốc gia.
- Diện tích: Khoảng 7 triệu km
2
.
- Dân số: Gần 323 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở Tây Nam châu Á, nơi
tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên
kênh đào Xuy ê là đường hằng hải quốc tế
quan trọng từ Á sang Âu
- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế,
giao thông, quân sự.
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu
khô, nóng, nhiều núi, cao nguyên và hoang
mạc.
- Tài nguyên, khoáng sản: Giàu dầu mỏ nhát
thế giới: 50% trử lượng dầu mỏ thế giới.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
2. Trung Á:
- Có 6 quốc gia ( 5 quốc gia thuộc Liên
Bang Xô Viết cũ và Mông Cổ ).
- Diện tích: 5,6 triệu km
2
.
- Dân số: Hơn 80 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á- Âu,
không tiếp giáp với đại dương.
- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế,

quân sự: tiếp giáp với Nga, Trung Quốc, Ấn
Độ và khu vực Tây Nam Á.
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu
cận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo
nguyên và hoang mạc.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hoá
Đông Tây.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
II. Một số vấn đề của khu vực:
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ.
- Khu vực Tây Nam Á là nguồn cung cấp
dầu mỏ lớn của thế giới.
- Khu vực Trung Á tuy hiện nay khai thác
dầu mỏ chưa nhiều nhưng có tiềm năng lớn.
 Ảnh hưởng đến giá dầu và sự phát triển
20
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
- Nhóm 1: Tính lượng dầu mỏ của các khu
vực có thể xuất khẩu, rút ra nhận xét.
- Nhóm 2: So sánh lượng dầu mỏ có khả
năng xuất khẩu của khu vực với các khu
vực còn lại . Từ đó rút ra kết luận.
- Nhóm 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa
nguồn dầu mỏ của khu vực với các sự kiện
chính trị lớn của thế giới trong hai thập
niên vừa qua?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, các

nhóm còn lại bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, bản đồ
thế giới và kiến thức đã học, hãy cho biết:
- Vấn đề gì nãy sinh lâu dài nhất ở khu vực
Tây Nam Á? Vấn đề đó cần giải quyết như
thế nào?
- Trung Á hiện nay đang tồn tại vấn đề gì?
Cần giải quyết vấn đề đó như thế nào?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
kinh tế của thế giới.
2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và
nạn khủng bố.
a. Thực trạng:
Luôn xẩy ra các cuộc chiến tranh, xung
đột, nạn khủng bố.
Ví dụ: Xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập
và Do Thái. Chiến tranh I ran với I rắc; giữa
I rắc với Cô oét…
b. Nguyên nhân:
Do tranh chấp quyền lợi; khác biệt về tư
tưởng, định kiên kiến về tôn giáo, dân tộc;
các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
1. Ý nào đúng nhất khi nói về vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á?
a. Nơi tiếp giáp của hai đại lục và ba châu lục.
b. Ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp với hai đại lục và ba châu lục.
c. Tiếp giáp với biển Ca-xpia và biển đen.
d. Tiếp giáp với Địa Trung Hải.

2. Vị trí của Tây Nam Á rất quan trọng bởi vì:
a. Là cầu nối giữa hai đại lục và ba châu lục.
b. Nằm án ngữ đường thông thương hàng hải gần nhất từ châu Á sang châu Âu.
c. Nằm ở trung tâm các nền văn háo, văn minh trong lịch sử thế giới.
d. Tất cả các ý trên.
B. Tự luận:
1. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á, lược đồ khu vực Tây Nam Á phân tích ý nghĩa vị trí
địa lí của khu vực Tây Nam Á.
2. Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á, lược đồ khu vực Trung Á phân tích ý nghĩa vị trí địa lí
của khu vực Trung Á.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm bài tập ở SGK.
21
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Tiết 8. KIỂM TRA 1 TIẾT ( Trắc nghiệm )
22
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
B - ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Tiết 9. Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa
Kì.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng.
- Hiểu dược dặc điểm dân cư Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh
tế.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được đặc điểm địa hình, sự phân bố
khoáng sản, dân cư của Hoa Kì.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu, tư liệu tự nhiên, dân cư Hoa Kì.
3. Thái độ:
Nhận thức được rằng bên cạnh những thuận lợi to lớn về tự nhiên, Hoa Kì cũng thường
xuyên đối mặt với những khó khăn do thiên nhiên mang lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.
- Lược đồ mật độ dân số Hoa Kì.
- Phóng to bảng 6.1, bảng 6.2 trong SGK.
- Tranh ảnh tự nhiên Hoa Kì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: GV treo bản đồ các nước trên thế
giới, bản đồ các nước Bắc Mĩ, hình 6.1 yêu
cầu HS xác định định lãnh thổ Hoa Kì.
Bước 2: HS trả lời, GV xác định lại lãnh thổ
Hoa Kì trên bản đồ, bổ sung thêm kiến thức,
chuẩn kiến thức.
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí

1. Lãnh thổ:
- Gồm 3 bộ phận: Phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ,
bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
- Phần trung tâm:
+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu
km
2
,

Đ - T:4500 km, B - N: 2500 km.
23
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ thế
giới, H6.1 SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu đặc điểm của vị trí địa lí của Hoa Kì?
- Các đặc điểm đó tạo thuận lợi gì cho quá
trình phát triển kinh tế Hoa Kì?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm
dựa vào lược đồ địa hình và khoáng sản Hoa
Kì tìm hiểu:
- Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Tây.
- Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía
Đông.
- Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm vùng trung tâm

Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả của mình tìm hiểu, các nhóm khác bổ
sung, GV chuẩn kiến thức.
+ Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, Từ ven biển
vào nội địa.
2. Vị tí địa lí:
a. Đặc điểm:
- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ 25
0
B- 44
o
B.
- Nằm giữa 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái
Bình Dương.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh.
b. Thuận lợi:
- Phát triển nền nông nghiệp giàu có.
- Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại được
thu lợi.
- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường,
phát triển kinh tế biển.
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
II. Điều kiện tự nhiên
1. Sự phân hóa lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ:
a. Vùng phía Tây:
- Gồm các dãy núi cao chạy song song theo hướng
Bắc-Nam bao bọc các cao nguyên và bồn địa.
- Khí hậu: Khô hạn, phân hóa phức tạp.
- Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven Thái Bình
Dương.

- Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loại màu, kim
loại hiếm, tài nguyên rừng, than đá, thủy năng.
b. Vùng phía Đông:
- Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thung lũng cắt
ngang, các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Khí hậu: Ôn đới lục địa ở phía Bắc, Cận nhiệt đới ở
phía Nam.
- Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng lớn. Tiềm
năng thủy điện lớn.
c. Vùng trung tâm:
- Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp và đồng cỏ
rộng lớn; phần phía nam là đồng bằng phù sa màu
mỡ.
- Khí hậu: Phân hóa da dạng: ôn đới, cận nhiệt đới,
nhiệt đới.
- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khí trử lượng
lớn.
24
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giáo án Địa lý lớp 11 đầy đủ năm 2015 Tài liệu lưu hành nội bộ!
Hoạt động 4: Cá nhân
GV dùng bản đồ thế giới xác định vị trí, nêu
khái quát đặc điểm tự nhiên bán đảo A-la-xca
và quần đảo Ha-oai.
Hoạt động 5: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV hướng dẫn HS dựa vào bảng 6.1,
6.2 và SGK trả lời các câu hỏi:
- Dân số Hoa Kì Có những đặc điểm gì?
- Các đặc điểm dân số của Hoa Kì có ảnh

hưởng như thế nào đến sự phát triển KT-XH?
Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 6: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát H 6.2
SGK trả lời các câu hỏi:
- Chứng minh dân cư Hoa Kì phân bố không
đều?
- Giải thích vì sao dân cư Hoa Kì phân bố
không đều?
Bước 2: HS trả lời, GV giải thích và chuẩn
kiến thức.
2. Bán đảo A-la-xca và quần đảo H-oai:
- A-la-xca: Chủ yếu là đồi núi, giàu dầu khí.
- Ha-oai: Tiềm năng lớn về hải sản và du lịch.
III. Dân cư
1. Đặc điẻm dân số:
Đặc điểm dân số Ảnh hưởng
Dân số tăng nhanh, dặc
biệt trong thế kỉ XIX
do hiện tượng nhập cư.
Hiện nay số dân đông
thứ 3 thế giới.
- Cung cấp nguồn lao
động dồi dào, kĩ thuật
cao.
- Hoa Kì không tốn
chi phí đầu tư đào tạo.
Dân số có xu hướng
già hóa: Tuổi thọ trung

bình tăng, tỉ lệ nhóm
dưới 15 tuổi giảm,
nhóm trên 65 tuổi tăng.
- Tỉ lệ lao động lớn,
dân số ổn định.
- Làm tăng chi phí
phúc lợi xã hội, nguy
cơ thiếu lao động bổ
sung.
Thành phần dân cư đa
dạng, phức tạp: Nhiều
nguồn gốc khác nhau:
Gốc Âu 83%; Phi
>10%; Á và Mĩ La
Tinh 6%; bản địa 1%
- Tạo nên nền văn hóa
phong phú, thuận lợi
cho phát triển du lịch,
tính năng động của
dân cư.
- Việc quản lí xã hội
gặp rất nhiều khó
khăn.
2. Phân bố dân cư:
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình
Dương, đặc biệt là vùng Đông Bắc.
+ Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dân cư thưa
thớt.
+ Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố, phần

lớn thành phố vừa và nhỏ.
- Xu hướng thay đổi: di chuyển từ vùng Đông Bắc
đến phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
- Nguyên nhân: do tác động của nhiều nhân tố, chủ
yếu là khí hậu, khoáng sản; lịch sử khai thác lãnh thổ
và trình độ phát triển kinh tế.
25
Chủ biên: Nguyễn Thị Hồng
Email:

×