Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Kế toán tài sản cố định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.13 KB, 71 trang )

Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng
Phần I

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1.1 KHÁI QUÁT VỀ TSCĐ
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định
1.1.1.1 Khái niệm tài sản cố định(TSCĐ)
- TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu có giá trị lớn và thời gian sử dụng
lâu dài theo quy định, chế độ quản lý TSCĐ hiện hành, tiêu chuẩn để nhận biết
TSCĐ được xác định như sau:
+ Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
+ Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (có giá trị trên 10 triệu).
1.1.1.2 Đặc điểm TSCĐ
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, nếu là tài sản cố định hữu
hình thì khơng thay đổi hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng.
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị TSCĐ
bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm mới tạo thành.
1.1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định.
- Phản ánh chính xác kịp thời và đầy đủ số hiện có và tình hình biến động của
TSCĐ trên các mặt số lượng, chất lượng, khối lượng.
- Tính tốn chính xác số khấu hao TSCĐ phân bổ kịp thời và đúng đắn số
khấu hao này cho các đối tượng có liên quan.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ có biện pháp sử
dụng TSCĐ hợp lý và hiệu quả.
- Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nước lập báo
cáo về TSCĐ phân tích tình hình trang bị sử dụng TSCĐ, nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng TSCĐ.



SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 1


Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

1.1.2 Phân loại TSCĐ
1.1.2.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện
- TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất,
thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ vơ hình.
- TSCĐ vơ hình: là những TS khơng có hình thái vật chất, thể hiện một lượng
giá trị đã được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình.
1.1.2.2 Phân loại theo cơng dụng và tình hình sử dụng
- TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh.
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng
- TSCĐ chờ xử lý
- TSCĐ bảo quản hộ, cất hộ, giữ hộ cho nhà nước.
1.1.2.3 Phân loại TSCĐ theo tính chất sở hữu
- TSCĐ tự có
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng
- TSCĐ chờ xử lý
- TSCĐ thuê hoạt động
1.1.2.4 Phân loại theo nguồn hình thành
- TSCĐ hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu
- TSCĐ hình thành từ các khoản nợ phải trả
1.1.3 Xác định nguyên giá TSCĐ

NG TSCĐ
Giá mua thực tế
Các khoản thuế
Các chi phí
=
+
+
Do mua sắm
phải trả
khơng hoàn lại
liên quan
1.1.3.1 Nguyên giá TSCĐ do mua sắm
NGTSCĐ = Giá mua thực tế + Các khoản thuế không +
1.1.3.2 Ngun giá TSCĐ mua trả chậm, trả góp

Các chi phí

NGTSCĐ
Giá mua
Các khoản thuế
Các CP liên
mua trả chậm,
=
+
+
trả ngay
khơng hồn lại
quan trực tiếp
trả góp
* Lưu ý: NG TSCĐ mua trả chậm, trả góp được tính khi bắt đầu đưa vào sử

dụng.
1.1.3.3 NG TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi
SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 2


Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

* NG TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một số TSCĐ không tương tự
hoặc TSCĐ khác:
Giá trị hợp lý của
CP liên
TSCĐ nhận về hoặc
Các khoản thuế
NGTSCĐ =
+
+
quan
giá trị TSCĐ đem đi
khơng hồn lại
trực tiếp
trao đổi
* Ngun giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một số TSCĐ tương tự,
hoặc hình thành do được nhượng bán để đổi lấy quyền sở hữu một TSCĐ tương
tự là: Nguyên giá TSCĐ = Gía trị cịn lại của TSCĐ hữu hình đem đi trao đổi
1.1.3.4 NG TSCĐ tự xây dựng hoặc tự sản xuất
NG TSCĐ = Gía thành thực tế + Các CP lắp đặt + Các CP khác

1.1.3.5 NG TSCĐ được cho, được biếu, được tặng, nhận góp vốn liên
doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thiếu…
Gía trị theo đánh giá thực
Các CP liên quan trực
+
tế của hội đồng giao nhận
tiếp
1.1.3.6 NG TSCĐ do đầu tư XDCB hình thành theo phương thức giao
NGTSCĐ

=

thầu
Gía quyết tốn cơng
Lệ phí
+
+
trình xây dựng
trước bạ
1.1.3.7 NG TSCĐ được cấp, được điều chuyển đến…

NGTSCĐ =

NGTSCĐ

=

Hoặc:c:

Gía trị cịn lại trên sổ kế toán

TSCĐ ở các đơn vị cấp, đơn vị +
điều chuyển

Gía trị theo đánh giá thực tế
của hội đồng giao nhận
1.1.3.8 Quyền sử dụng đất

NGTSCĐ =

NGTSCĐ

=

Tiền chi ra để có quyền sử
dụng đất hợp pháp

+

+

Các CP liên
quan trực tiếp

Các CP mà bên nhận
tài sản phải chi
Các CP mà bên nhận tài
sản phải chi
CP cho đền bù, giải phóng

mặt bằng, lệ phí trước bạ,…


1.1.3.9 Quyền phát hành, bản quyền, quyền sáng chế

SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 3


Kế tốn Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

Là tồn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã bỏ ra để có quyền hành, bản
quyền, bằng sáng chế.
1.1.3.10 Nhãn hiệu hàng hóa
Là các CP thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hóa.
1.1.3.11 Phần mềm máy vi tính
Là tồn bộ các CP thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có phần mềm máy vi
tính.
1.1.3.12 NG TSCĐ thuê tài chính
Là giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.
1.1.4 Kết cấu của TSCĐ
1.1.4.1 Khái niệm
Kết cấu TSCĐ là tỷ trọng giữa nguyên giá từng loại TSCĐ trong tổng thể
nguyên giá TSCĐ của doanh nghiệp trong thời điểm nhất định.
1.1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu TSCĐ
- Tính chất sản xuất và đặc điểm quy trình cơng nghệ.
- Trình độ trang bị kỹ thuật và hiêu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
- Phương thức tổ chức sản xuất.
1.1.5 Khấu hao TSCĐ

1.1.5.1 Khái niệm
Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao
của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
1.1.5.2 Các phương pháp khấu hao TSCĐ
1.1.5.2.1 Phương pháp khấu hao tuyến tính cố định ( hay còn gọi là
phương pháp đường thẳng hoặc phương pháp khấu hao bình qn)
Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo cơngnh mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo cơngc trích khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo cơngu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo côngng năm cho TSCĐ theo côngm cho TSCĐ theo công
thức trích khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo cơngc dưới đây:i đây:
Mức trích khấu hao trung
bình hàng năm của TSCĐ

NG TSCĐ
=
Thời gian sử dụng

1.1.5.2.2 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 4


Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong cả năm đầu theo cơng
thức dưới đây:
Mức khấu hao hàng

Gía trị cịn lại


=

×

Tỷ lệ khấu

năm của TSCĐ
TSCĐ
hao nhanh
* Hê số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ quy định tại
bảng dưới đây:
Thời gian sử dụng của TSCĐ
Hệ số điều chỉnh ( lần )
4 năm ( t ≤ 4 năm )
1,5
4 đến 6 năm ( 4 năm < t ≤ 6 năm )
2,0
6 năm ( t > 6 năm )
2,5
Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia 12
tháng.
1.1.5.2.3 Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
* Xác định mức khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức:
Mức khấu hao trong

=

Số lượng SP sản


×

Mức khấu hao bình qn

tháng của TSCĐ
xuất trong năm
tính cho một đơn vị SP
* Mức khấu hao năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng
trong năm, hoặc tính theo cơng thức sau:
Mức trích khấu
Số lượng SP sản xuất
hao năm của
=
×
trong năm
TSCĐ
1.1.6 Sửa chửa TSCĐ Có 2 loại sứa chửa TSCĐ

Mức khấu hao bình qn
tính cho một đơn vị SP

1.1.6.1 Sửa chửa lớn TSCĐ
Sửa chửa lớn TSCĐ là sửa chửa thay thế những bộ phận quan trọng, chủ yếu
của TSCĐ, nhằm khôi phục năng lực hoạt động ban đầu của nó.
1.1.6.2 Sửa chửa thường xuyên TSCĐ
Sửa chửa thường xuyên TSCĐ là công việc bảo dưỡng sửa chửa, thay thế từng
phụ tùng, chi tiết hoặc bộ phận hư hỏng của TSCĐ nhằm duy trì sự hoạt động
bình thường của TSCĐ dố cho đến khi định kỳ sửa chửa lớn.
1.2 KẾ TOÁN TĂNG, GIẢM TSCĐ
1.2.1 Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ

1.2.1.1 Kế toán chi tiết tăng TSCĐ
SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 5


Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

- Khi có TSCĐ mới tăng thêm do xây dựng hồn thành, mua sắm, được cấp
trên cấp phát, được biếu tặng, viện trợ, nhận vốn góp, TSCĐ th ngồi,… đưa
vào sử dụng doanh nghiệp lập hội đồng bàn giao TSCĐ gồm đại diện bên giao
và bên nhận. Hội đồng bàn giao TSCĐ có nhiệm vụ nghiệm thu và lập biên bản
giao nhận TSCĐ. Biên bản giao nhận TSCĐ được chuyển cho phòng kế toán
vào hồ sơ TSCĐ. Hồ sơ TSCĐ gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, các hóa đơn
vận chuyển, bốc dỡ,…
- Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ kế toán khác kế toán
TSCĐ lập thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ được thành lập cho đối tượng ghi TSCĐ. Thẻ
TSCĐ được lưu ở phịng kế tốn trong suốt q trình sử dụng. Để tổng hợp
TSCĐ theo từng loại, từng nhóm TSCĐ kế tốn cịn sử dụng “ Sổ TSCĐ ’’.
1.2.1.2 Kế toán chi tiết giảm TSCĐ
TSCĐ trong doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau như do
nhượng bán, thanh lý, đêm đi góp vốn liên doanh, điều chuyển cho đơn vị khác,
phát hiện thiếu khi kiểm kê. Trong trường hợp giảm TSCĐ, kế toán làm đầy đủ
thủ tục, xác định đúng các khoản chi, thu nhập ( nêu có ). Tùy theo trường hợp
giảm TSCĐ để lập chứng từ phù hợp. Trường hợp nhượng bán, thanh lý TSCĐ ,
các chứng từ gồm có: Biên bản thanh lý, nhượng bán, hóa đơn bán TSCĐ, biên
bản giao nhận TSCĐ, báo cáo kiểm kê TSCĐ… được sử dụng để ghi giảm
TSCĐ trên thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ.

1.2.2 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
1.2.2.1 Tài khoản sử dụng

TK 211- TSCĐ hữu hình
TK 213- TSCĐ vơ hình
TK 214- Hao mịn TSCĐ
TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
TK 341- Vay dài hạn.
(Và một số TK khác có liên quan)

1.2.2.2 Kết cấu của TK 211- TSCĐ hữu hình
Bên nợ: - NG TSCĐ hữu hình tăng do tăng TSCĐ
- NG TSCĐ tăng do xây lắp trang bị thêm hoặc cải tạo, nâng cấp
SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 6


Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

- Điều chỉnh tăng NG TSCĐ do đánh giá lại TSCĐ
Bên có: - NG TSCĐ hữu hình giảm do giảm TSCĐ
- NG TSCĐ giảm do tháo dỡ bớt một số bộ phận
- Điều chỉnh giảm NG TSCĐ do đánh giá lại TSCĐ
Số dư bên Nợ: NG TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp
TK 211 có 6 TK cấp 2: + TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc
+ TK 2112- Máy móc, thiết bị
+ TK 2113- Phương tiện vận tải, truyền dẫn

+ TK 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý
+ TK 2115- Cây lâu năm, súc vật làm việc cho SP
+ TK 2118- TSCĐ khác
1.2.2.3 Kết cấu của TK 213- TSCĐ vô hình
Bên Nợ: NG TSCĐ vơ hình tăng
Bên Có: NG TSCĐ vơ hình giảm
Số dư bên Nợ: NG TSCĐ vơ hình hiện có ở DN
TK 213 có 7 TK cấp 2: + TK 2131- Quyền sử dụng đất
+ TK 2132- Quyền phát hành
+ TK 2133- Bản quyền bằng sáng chế
+ TK 2134- Nhãn hiệu hàng hóa
+ TK 2135- Phần mêm máy vi tính
+ TK 2136- Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
+ TK 2138- TSCĐ vơ hình khác.
1.2.2.4 Phương pháp phản ánh
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán tăng, giảm TSCĐ

TK 211
SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 7


Kế toán Tài sản Cố định
TK 111, 112, 331,…
TSC Đ do mua sắm, trả chậm,
trả góp, tài trợ, biếu tặng
TK 2411

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

TK 214, 811
TSCĐ do nhượng bán ,
thanh lý
TK 1361, 214
Khi chuyển TSCĐ cho các

Đưa TSCĐ vào sử dụng
TK 333
Thuế xuất nhập khẩu
TK 411, 711, 214
TSCĐ được cấp tài trợ, biếu tặng
đưa vào sử dụng ngay
XDCB hòan thành bàn giao
TK 512
TSCĐ do DN sử dụng SP
tự chế tạo chuyển thành TSCĐ

TK 1381, 214
Khi kiểm kê phát hiện TSCĐ
thiếu chưa rõ nguyên nhân
TK 222, 214, 412
Giá trị vốn góp do Hội đồng
liên doanh xác định giá trị
còn lại của TSCĐ
TK 627,641,642,214
Khi chuyển TSCĐ thành
CCDC TSCĐ có giá trị nhỏ

TK 211
TK 1421 (242),214

TSCĐ mua dưới hình thức trao Giá trị TSCĐ lớn chuyển thành
đổi với TSCĐ tương tự
CP trả trước để phân bổ dần
TK 131
Khi nhận TSCĐ hữu hình do trao
TK 421
đổi với TSCĐ khơng tương tự
TK có liên quan khác

Đánh giá làm giảm NG TSCĐ

Khi DN phát hiện thừa TSCĐ
Do thiếu sót trong khâu ghi sổ
TK 421
Đánh giá làm tăng NG TSCĐ

1.3 KẾ TỐN KHẤU HAO TSCĐ
1.3.1 Nợi dung kết cấu bảng tính và phân bổ KH TSCĐ
Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ được sử dụng để phản ánh số KH TSCĐ
phải trích và phân bổ cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng tháng.
1.3.2 Phương pháp kế toán khấu hao TSCĐ
SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 8


Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng


1.3.2.1 Chứng từ sử dụng:
- Bảng trích khấu hao TSCĐ.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
*Tài khoản sử dụng: - TK 214 - TK hao mòn TSCĐ
* Kết cấu TK 214:

- Bên Nợ: Giá trị hao mịn giảm xuống
- Bên có: Giá trị hao mịn tăng lên
- Dư có: Giá trị hao mịn hiện có

TK 214 có 4 TK cấp 2: + TK 2141- Hao mịn TSCĐ hữu hình
+ TK 2142- Hao mòn TSCĐ đi thuê
+ TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vơ hình
+ TK 2147- Hao mịn TSCĐ bất động sản đầu tư
1.3.2.2 Phương pháp phản ánh
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán khấu hao TSCĐ
TK 214
TK 627,641,642
Số chênh lệch KH giảm do thay đổi
thời gian và phương pháp KH TSCĐ

TK 627,641,642
Hàng tháng trích KH tính
vào chi phí

TK 111,112,336

TK 627,641,642

Khoản lãi trả vay vốn KH tính


Số chênh lệch KH tăng do

vào giá trị cơng trình XD chưa

thay đổi thời gian và phương

hoàn thành

pháp KH TSCĐ

TK 212
Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính

1.4 KẾ TỐN TSCĐ ĐI TH VÀ CHO TH
1.4.1 Kế toán TSCĐ đi thuê
1.4.1.1 Kế toán TSCĐ đi thuê tài chính ( thuê dài hạn)
SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 9


Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

1.4.1.1.1 Tài khoản sử dụng
TK 212: TSCĐ thuê tài chính
1.4.1.1.2 Kết cấu TK 212
Bên Nợ: NG TSCĐ th tài chính tăng

Bên Có: NG TSCĐ thuê tài chính giảm (do chuyển trả cho bên cho thuê
hoặc chuyển quyền sử hữu cho DN)
Số dư bên Nợ: NG TSCĐ th tài chính hiện có.
1.4.1.1.3. Phương pháp phản ánh
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán TSCĐ đi thuê
TK 212
TK 342, 315

TK 241

Khi nhận TSCĐ thuê tài chính Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính
TK 142

TK211

Chi phí trả trước liên quan đến Khi chuyển từ TSCĐ thuê tài
hoạt động thuê tài chính

chính sang TS thuộc sở hữu
TK 111, 112

TK 111, 112
số chi phí trực tiếp liên quan

Số tiền trả khi mua lại TSCĐ

trực tiếp đến hoạt động tài chính

th tài chính


1.4.1.2 Kế tốn TSCĐ đi th hoạt động
1.4.1.2.1 Tài khoản sử dụng : TK 001: TS thuê ngoài
1.4.1.2.2 Kết cấu TK 001
SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 10


Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

Bên Nợ: Giá trị tài sản th ngồi
Bên có: Giá trị tài sản th ngồi đã hịan trả
Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản th ngồi hiện có
1.4.1.2.3 Phương pháp phản ánh
- Khi nhận TSCĐ căn cứ vào giá trị của TSCĐ ghi trên hợp đồng thuê để
ghi đơn bên : Nợ TK 001
- Khi hết hạn thuê trả lại TS sẽ ghi đơn bên: Có TK 001
* Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán đi thuê hoạt động
TK 111, 112, 331

TK 627, 641, 642

Tiền thuê vào chi phí một lần

TK 001

(nếu trả cho từng kỳ kế toán)


Ghi khi

Ghi khi

Thuê

hết hạn

TK1421 (242)
Chuyển tiền 1 lần

thuê

Phân bổ dần

* Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán khấu hao và phân bổ lãi thuê
TK 2412

TK 627, 641, 642
Khấu hao TSCĐ thuê tài chính

TK 111, 112

TK 635
Lãi th

1.5 KẾ TỐN SỬA CHỮA, NÂNG CẤP TSCĐ
1.5.1Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ( sửa chữa nhỏ)
SVTT: Nguyễn Gia Phú


Trang 11


Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

Khi sửa chữa nhỏ TSCĐ, kế toán căn cứ vào CP sửa chữa thực tế phát sinh để
phản ánh:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 334, 338, 152, 111, 112
1.5.2 Kế tốn sửa chữa lớn, nâng cấp TSCĐ
1.5.2.1 Tài khoản sử dụng: TK 241(3): Sửa chữa lớn TSCĐ
TK 241(2): Nâng cấp TSCĐ
1.5.2.2 Kết cấu TK 241(3), 241(2)
Bên Nợ:- Tập hợp chi phí sửa chữa lớn, nâng cấp phát sinh
Bên Có:- Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn, nâng cấp TSCĐ
- Thu hồi phế liệu, chi phí vượt định mức xây dựng tính vào GVHB
- Tăng TSCĐ đưa vào sử dụng .
Dư Nợ: Chi phí sửa chữa lớn dở dang.
1.5.2.3 Phương pháp phản ánh kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán sửa chữa lớnTSCĐ
TK 241(1)
TK 334,338,152

TK 142(1), 242

DN tự sửa chửa lớn TSCĐ Chi phí sửa chửa cần phân bổ
Trong 1 và 2 niên độ.
TK 111,112, 331

Thuê ngòai thực hiện SC lớn

TK 335
TSCĐ chuyển trừ vào số đã
trích trước

1.5.2.4 Phương pháp phản ánh nâng cấp TSCĐ
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán nâng cấpTSCĐ
SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 12


Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

TK 241(2)
TK 334,338,152

TK 211

Khi nâng cấp TSCĐ

Khi việc nâng cấp hoàn
thành ghi tăng NG TSCĐ

1.6 KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ
1.6.1 Tài khoản sử dụng: TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại TS
1.6.2 Kết cấu của TK 412

Bên Nợ: - Chênh lệch giảm do đánh giá lại
- Kết chuyển khoản chênh lệch giảm khi có quyết định xử lý
Bên Có: - Chênh lệch tăng do đánh giá lại
- Kết chuyển khoản chênh lệch giảm khi có quyết định xử lý
Dư Nợ: Khoản chênh lệch giảm chưa được xử lý
Dư Có: Khoản chênh lệch tăng chưa được xử lý
1.6.3 Phương pháp phản ánh
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán đánh giá lại TSCĐ
TK 412
TK 214

TK 214

Đánh giá lại làm tăng giá trị
Hao mòn TSCĐ

Đánh giá lại làm giảm giá trị
Hao mòn TSCĐ

TK 211

TK 211

Đánh giá lại làm giảm NG TSCĐ Đánh giá lại làm tăng NG TSCĐ
TK 411

TK 411

Chênh lệch đánh giá tăng


Chênh lệch đánh giá giảm

NG TSCĐ

NG TSCĐ
PHẦN II

SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 13


Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TSCĐ TẠI CƠNG TY TNHH
TM-DV DƯƠNG CHÂU
2.1 Tổng quan chung của Doanh nghiệp Dương Châu
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty TNHH TM-DV Dương Châu là một công ty Trách nhiệm hữu hạn.
Công ty được thành lập vào ngày 15 tháng 7năm 2004
Giấy chứng nhận ĐKKD số 6100208203, do phòng ĐKKD Sở Kế hoạch và
Đầu tư Tỉnh Kon Tum cấp thay đổi lần 4 ngày 18/10/2011
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH TM-DV DƯƠNG CHÂU.
Tên giao dịch: DUONG CHAU TRADE – SERVICE CO; LTD
Địa chỉ: Số 337- Đường Duy Tân - Phường Duy Tân - Thành phố Kon Tum Tỉnh Kon Tum, Việt Nam.
Điện thoại: 0603.912.543

Fax: 0603.912.543


Mã số thuế: 6100208203
Số tài khoản: 040002035024 tại Ngân hàng SaComBank Kon Tum
Sologon: “ Ngày nay hơn ngày hôm qua nhưng không bằng ngày mai”.
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 VND
Bằng chữ: Sáu tỷ đồng
Công ty TNHH TM-DV Dương Châu là một đơn vị hạch toán kinh tế độc
lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng.
Tuy mới được thành lập từ năm 2004 nhưng Công ty đã hoạt động rất tốt
trên nhiều lĩnh vực. Công ty đã đào tạo được một đội ngũ cán bộ quản lí và cán
bộ kỹ thuật có trình độ, năng lực giàu nhiệt huyết... Do vậy trong q trình làm
việc cơng ty ln giữ uy tín với mọi khách hàng, hồn thành đúng kế hoạch đề
ra đảm bảo đúng yêu cầu của khách hàng. Và càng ngày công ty không ngừng
nâng cao khẳng định vị trí của mình trong thị trường.
Cơng ty Dương Châu là một cơng ty cịn non trẻ so với các doanh nghiệp
khác nhưng lại được đánh giá là một doanh nghiệp xuất sắc trên nhiều lĩnh vực

SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 14


Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

như: nhà phân phối đồ uống, thực phẩm á châu, mua bán bất động sản, nhà đất,

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Cơng Ty
2.1.2.1 Chức năng

- Cơng ty có chức năng là tổ chức mua bán và liên doanh hợp tác đầu tư để
khai thác có hiệu quả từ nguồn hàng hóa nhằm tìm kiếm lợi nhuận cho doanh
nghiệp và làm giàu cho đất nước.
- Tổ chức phục vụ các mặt hàng phục vụ cho người tiêu dùng các huyện, các
xã vùng sâu vùng xa trên địa bàn toàn tỉnh như: thực phẩm mì tơm, cháo, bánh
kẹo và đồ uống giải khát,….
- Kinh doanh mua bán các mặt hàng đã được cấp giấy phép kinh doanh.
- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
+ Thực hiện các dịch vụ cung ứng vận chuyển, giao nhận và phân phối các
hàng hóa tiêu dùng.
+ Dịch vụ mua bán bất dộng sản, tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu
giá quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê,
đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa,…
- Các bộ phận và nghành hàng kinh doanh:
+Bộ phận kinh doanh thực phẩm: mì tơm, cháo, bánh kẹo, đồ uống giải
khát,…
+ Bộ phận kinh doanh bất động sản, nhà đất.
+ Bộ phận dịch vụ nhà kho, vận chuyển hàng hóa.
2.1.2.2 Nhiệm vụ
- Xây dựng chiến lược phát triển nghành hàng hóa, lập kế hoạch nhằm đạt
được mục tiêu chiến lược của công ty.
- Thực hiện phương án đầu tư chiều sâu các cơ sở kinh doanh của công ty
nhằm đem lại hiểu quả kinh tế trong kinh doanh.
- Hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng kí.
- Bảo tồn và phát triển nguồn vốn của công ty.
SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 15



Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

- Tổ chức lao động hợp lí, thực hiện phân phối theo lao động, đảm bảo công
bằng xã hội và chấp hành các chính sách chế độ của Nhà nước, của UBND Tỉnh.
- Không ngừng đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ kỹ thuật, chun
mơn nghiệp vụ cho cán bộ công ty.
- Chấp hành đúng các quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
của công ty đối với Nhà nước như: Thuế. Bảo Hiểm Xã Hội, Bảo Hiểm Y Tế, ...
- Mở rộng liên kết kinh tế với các doanh nghiệp, tăng cường hợp tác kinh tế
góp phần tích cực vào nền sản xuất xã hội.
- Bảo vệ mơi trường, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội và làm
trịn nghĩa vụ quốc phịng.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bợ máy quản lý của Công Ty
Cơ cấu tổ chức quản lý điều hành của công ty TNHH TM-DV Dương
Châu được tổ chức theo luật doanh nghiệp nhà nước và điều lệ công ty do bộ
thương mại phê duyệt.
Hiện nay, Cơng Ty có bộ máy quản lý điều hành gồm:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lí của Cơng ty
Giám đốc
Phó giám đốc

Phịng
Kế hoạch, kinh
doanh

Phịng
Kế tốn – Ngân
quỹ


Phịng
Điều vận,
Kho bãi

Phịng Hành
chính, Nhân
sự

*Nhiệm vụ của các phòng ban:
* Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất, có tồn quyền quyết định mọi vấn
đề trong Cơng ty và chịu trách nhiệm quản lí, điều hành Công ty.

SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 16


Kế tốn Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

* Phó giám đốc: Là người giúp Giám đốc trong công tác điều hành cơng
việc, quản lí Cơng ty và là người được uỷ quyền giải quyết công việc khi Giám
đốc đi vắng sau đó báo cáo lại nội dung cơng việc đã giải quyết cho Giám đốc.
* Phòng kế hoạch, kinh doanh: Lập kế hoạch hoặc các phương án thực hiện
kinh doanh phục vụ tháng quý năm cho công ty. Theo dõi việc thực hiện các
hoạt động kinh doanh, tổ chức tiêu thụ sản phẩm, triển khai công tác marketing,
xác định giá bán sản phẩm, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, tham gia
chiến lược sản phẩm, phát triển mạng lưới phù hợp với quy mô kinh doanh hoặc

năng lực quản lý. Kế hoạch dài và ngắn hạn của công ty, giải quyết các vấn đề
vế bất động sản.
* Phòng kế tốn- Ngân quỹ
- Bợ phận kế tốn
+ Có trách nhiệm tổ chức tồn bộ cơng tác kế tốn , cơng tác tài chính ,
cơng tác thống kê của Cơng ty.
+ Theo dõi chặt chẽ các khoản công nợ, từ đó có kế hoạch thu nợ, trả nợ
đúng theo quy định, đúng thời hạn và có biện pháp xử lý kịp thời đối với khách
hàng không thực hiện đúng hợp đồng. Xây dựng các định mức như: chi phí,
quản lý vốn, cơng tác phí, tồn quỹ… và xây dựng kế hoạch dự phịng phải thu
khó địi. Hồn thành quyết tốn theo đúng kỳ hạn quy định. Tuyệt đối bảo mật
thông tin và quản lý chặt chẽ chứng từ chưa sử dụng. Phân tích tổng hợp nguồn
vốn, tình hình sử dụng vốn, tài sản, giám sát toàn bộ hoạt động tài chính của
cơng ty.
+ Ngồi ra phịng kế tốn thường xun nghiên cứu vận dụng các chính
sách tài chính kế tốn thống kê để đề xuất cho giám đốc những biện pháp tháo
gỡ khó khăn, lựa chọn phương án mang lại lợi ích cao nhất cho cơng ty.
- Bợ phận ngân quỹ
+ Quản lý công văn tài liệu đi và đến, đảm nhiệm thông tin liên lạc trong
nội bộ và bên ngồi Cơng ty, đánh máy, in ấn cơng văn tài liệu phục vụ cơng
tác, lập kế hoạch văn phịng phẩm và báo chí, thực hiện mua sắm và cấp phát,
tiếp khách, hướng dẫn khách đến làm việc với các bộ phận, chuẩn bị cơ sở vật
SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 17


Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng


chất cho các cuộc họp, hội nghị của Công ty, quản lý, điều động xe phục vụ
công tác, tiến hành các công việc tạp vụ phục vụ chỉ huy và khu vực văn phịng.
* Phịng điều vận, kho bãi: Có nhiệm vụ nhận hàng, xuất hàng, báo cáo số
lượng hàng tồn kho và bảo quản hàng hóa trong kho.
* Phịng hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ vận tải nội bộ, phục vụ cơng tác
kinh doanh thương mại vận chuyển hàng hóa cho công ty, ký kết hợp đồng vận
tải cho các đơn vị khác khi họ có yêu cầu.
2.1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty
Là đơn vị kinh doanh thương mại nên đặc điểm của công ty phụ thuộc vào
nhiều nguồn lực:
- Nguồn lực về vốn: Ngồn vốn chủ sở hữu cịn thấp nhưng khơng ngừng
tăng lên qua các năm, vốn chủ sỡ hữu dùng để kinh doanh là vốn đi vay.
- Lao động: Được quan tâm hợp lý, lao động của công ty qua các năm tăng
dần cả về số lượng lẫn chất lượng, trình độ lao động cũng được nâng cao.
- Phương tiện vận tải: Công ty đã trang bị đầy đủ phương tiện vận tải: xe tải
nhẹ 2,5 tấn và hiện nay trang bị thêm nhiều loại xe trọng tải lớn hơn phục vụ
nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng nhiều của công ty, phục vụ việc bán
hàng lưu động, vận chuyển hàng hóa cho cơng ty và cho nhà cung cấp.
- Kho hàng: Hiện tại kho hàng của công ty không đủ để dự trữ hàng hóa
nên phải đi thuê một số kho bên ngoài.
- Mạng lưới kinh doanh: Mạng lưới kinh doanh rộng khắp trên địa bàn tỉnh
Kon tum, mở rộng ra tỉnh Gia Lai, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh. Ngồi
ra Cơng Ty mở thêm dịch vụ bất động sản - nhà đất,

SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 18



Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

Sơ đồ 2.2: Tổ chức kinh doanh của Công Ty

Nhà cung
cấp

Kho hàng
Đại lý

Dịch
Vụ

Cửa
hàng
huyện,
tỉnh

Bất động
sản
Nhà đất

Khách hàng
Người tiêu dùng

2.1.5 Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty
2.1.5.1 Tổ chức bợ máy kế tốn tại Cơng ty
a. Nhiệm vụ của bợ máy kế tốn

Trong quản lý kinh tế tài chính ở doanh nghiệp, hạch tốn kế tốn giữ vai
trị hết sức quan trọng vì nó là cơng cụ khơng thể thiếu được để thu nhận, xử lí
và cung cấp thơng tin về tồn bộ hoạt động kinh tế, tài chính ở doanh nghiệp ,
phục vụ chủ yếu cho nhu cầu quản lý tài chính của Nhà Nước và yêu cầu quản
lý kinh doanh , bảo vệ tài sản của bản thân doanh nghiệp . Do đó kế tốn nói
chung và kế tốn tại Cơng ty TNHH TM-DV Dương Châu nói riêng phải thực
hiện các nhiệm vụ sau :
- Tiến hành công tác kế toán đúng quy định của Nhà nước .
- Lập báo cáo kế toán thống kê theo quy định và kiểm tra sự chính xác của
các báo cáo do các phịng ban khác lập .
- Giúp Giám đốc hướng dẫn, chỉ đạo các phòng ban và các bộ phận trực
thuộc thực hiện việc ghi chép ban đầu đúng chế độ, phương pháp .
- Giúp Giám đốc tổ chức công tác thông tin kinh tế, hạch tốn kinh tế,
phân tích hoạt động kinh tế và quyết toán với cấp trên .
SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 19


Kế toán Tài sản Cố định

GVHD: Nguyễn Thị Hồng

- Giúp Giám đốc phổ biến, hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra việc thực
hiện chế độ, thể lệ quản lý tài chính trong phạm vi Cơng ty .
- Lưu trữ bảo quản hồ sơ tài liệu và quản lý tập trung thơng nhất số liệu kế
tốn thơng kê và cung cấp số liệu cho các bộ phận liên quan trong Công ty và
các cơ quan quản lý cấp trên theo quy định.
b. Giới thiệu về nhân sự phịng kế tốn
Theo hình thức kế tốn này tồn bộ Cơng ty chỉ lập một phịng kế tốn

duy nhất để thực hiện tồn bộ cơng việc kế tốn cho tồn Cơng ty như phân loại
chứng từ, kiểm tra chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi
sổ tổng hợp và chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thơng tin kinh tế... Cịn ở các
phịng khác khơng có tổ chức kế tốn độc lập song vẫn có nhân viên làm cơng
tác kế tốn ở đây. Họ làm nhiệm vụ hạch tốn ban đầu, lập các sổ chi tiết định kì
ngắn (chậm nhất là 1 ngày), chuyển các chứng từ ban đầu về phịng kế tốn của
Cơng ty để kiểm tra và ghi sổ kế toán. Đồng thời cuối mỗi tháng các nhân viên ở
các phòng lập bản kê và các báo cáo mà kế toán trưởng yêu cầu gửi về phịng kế
tốn của Cơng ty.
Hình thức này có ưu điểm là đảm bảo sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ
trong việc chỉ đạo cơng tác kế tốn, giúp Cơng ty kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp
thời, chuyên môn hoá cán bộ giảm nhẹ biên chế, tạo điệu kiện cho việc ứng
dụng các trang thiết bị hiện đại có hiệu quả. Nhưng có nhược điểm là khơng
cung cấp thơng tin kịp thời các số liệu cần thiết.
c . Sơ đồ bợ máy kế tốn của Cơng ty
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng Ty

SVTT: Nguyễn Gia Phú

Trang 20



×