Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

TỶ SUẤT SINH LỢI, RỦI RO VÀ ĐƯỜNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 48 trang )

NHÓM 10B

Trương Văn Kỳ

Võ Tuấn Anh

Nguyễn Tấn Quốc Anh

Nguyễn Duy Khiêm

Trịnh Ngọc Hiếu

Nguyễn Thái Hòa
TỶ SUẤT SINH LỢI, RỦI RO VÀ ĐƯỜNG
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
CÔNG BỐ THÔNG TIN, CÁC BẤT NGỜ VÀ TỶ SUẤT SINH
LỢI KỲ VỌNG
RỦI RO HỆ THỐNG, PHI HỆ THỐNG
SỰ ĐA DẠNG HÓA, RỦI RO HỆ THỐNG VÀ PHI HỆ
THỐNG
RỦI RO HỆ THỐNG VÀ BETA
2
ĐƯỜNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
3
1
6
4
5
TÌM HIỂU THÊM VỀ BETA
NỘI DUNG
PHẦN 1: CÔNG BỐ THÔNG TIN


CÁC BẤT NGỜ VÀ TỶ SUẤT
SINH LỢI KỲ VỌNG
I. TỶ SUẤT SINH LỢI KỲ VỌNG, NGOÀI KỲ VỌNG
II. CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ TIN TỨC
Tỷ suất sinh
lợi (R)
Kỳ vọng E(R)
Nhà đầu tư
dự đoán
Phụ thuộc
vào thông tin
và sự hiểu
biết
Ngoài kỳ vọng
(U)
Không chắc
chắn
Thông tin
ngoài kỳ vọng
I. TỶ SUẤT SINH LỢI KỲ VỌNG, NGOÀI KỲ VỌNG
Cách diễn đạt tỷ suất sinh lợi của Flyers trong năm tiếp theo:
R – E(R) = U
Phần kỳ
vọng
Bất ngờ
Công bố
thông tin
II. CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ TIN TỨC
Công bố
thông tin

Giống nhự
dự đoán
Đã được
chiết khấu
Không
được gọi là
tin tức
Ngoài dự
đoán
Được phản
ánh trong
U
Được gọi là
tin tức
II. CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ TIN TỨC
Tin tức được xem là tốt hay xấu còn phụ thuộc vào thì trường đã kỳ
vọng vào nó như thế nào
Công ty
công bố
giảm 5%
doanh thu
Thị trường
dự đoán
giảm 13%
Giá cổ phiếu
công ty tang
10%
II. CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ TIN TỨC
Rủi ro hệ
thống

gần như toàn
bộ các tài sản
đều gặp phải
ảnh hưởng
rộng toàn thị
trường
Rủi ro phi
hệ thống
ảnh hưởng đến
một vài công ty
hoặc vài tài sản
I. RỦI RO HỆ THỐNG VÀ RỦI RO PHI HỆ THỐNG
PHẦN 2: RỦI RO HỆ THỐNG VÀ
RỦI RO PHI HỆ THỐNG
Phần
phi hệ
thống
(

)
Phần hệ
thống
(m)
R-E(R)=U
II. CÁC THÀNH PHẦN HỆ THỐNG VÀ PHI HỆ THỐNG
CỦA TỶ SUẤT SINH LỢI
Ví dụ: giả sử hãng Intel công bố chip của họ bị hư bộ
phận floating point. Đây là sự kiện phi hệ thống.
Rủi ro
phi hệ

thống
Rủi ro
hệ
thống
Rủi ro
tổng
thể
PHẦN 3: SỰ ĐA DẠNG HÓA, RỦI
RO HỆ THỐNG VÀ RỦI RO PHI
HỆ THỐNG
I. SỰ ĐA DẠNG HÓA, RỦI RO HỆ THỐNG
Rủi ro hệ thống còn được gọi là rủi ro
không thể đa dạng hóa hay rủi ro thị
trường
PHẦN 3: SỰ ĐA DẠNG HÓA, RỦI
RO HỆ THỐNG VÀ RỦI RO PHI
HỆ THỐNG
II. SỰ ĐA DẠNG HÓA, RỦI RO PHI HỆ THỐNG
PHẦN 3: SỰ ĐA DẠNG HÓA, RỦI
RO HỆ THỐNG VÀ RỦI RO PHI
HỆ THỐNG
Rủi ro phi hệ thống sẽ được loại trừ bằng việc đa dạng
hóa, do đó trong một danh mục có nhiều loại tài sản sẽ
gần như không còn rủi ro phi hệ thống. Nên rủi ro còn lại
của danh mục gần như chỉ là rủi ro hệ thống
PHẦN 4: RỦI RO HỆ THỐNG VÀ
BETA
I. NGUYÊN LÝ RỦI RO HỆ THỐNG
II. ĐO LƯỜNG RỦI RO HỆ THỐNG
III. BETA CỦA DANH MỤC

I. NGUYÊN LÝ RỦI RO HỆ THỐNG
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của một tài sản chỉ phụ
thuộc vào rủi ro hệ thống của nó.
Thị trường
không đền
bù cho nó
Loại bỏ bằng cách
đa dạng hóa
Rủi ro phi
hệ thống
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BETA
Rủi ro hệ thống tương đối
của một tài sản so với tài
sản trung bình (
β
=1).
Ký hiệu:
β
II. ĐO LƯỜNG RỦI RO HỆ THỐNG
Độ lệch
chuẩn
β
Chứng khoán
A
50% 0.6
Chứng khoán
B
30% 1.5
Chứng khoán A có rủi ro tổng thể cao hơn và rủi
ro hệ thống thấp hơn nên phải có rủi ro phi hệ

thống cao hơn. Vậy chứng khoán A có phần bù rủi
ro thấp hơn.

Được tính bằng công thức trung bình có
trọng số của hệ số beta từng tài sản, với
trọng số là tỷ trọng của danh mục đầu tư.
Với là rủi ro hệ thống của tài sản I
là tỷ trọng dầu tư của tài sản i


III. BETA CỦA DANH MỤC
Chứng khoán Giá trị đầu tư Beta
A $ 1,000 0.8
B $ 2,000 0.95
C $ 3,000 1.1
D $ 4,000 1.4
= 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4
= 0,1 0,8 + 0,2 0,95 + 0,3 1,1 + 0,4 1,4
= 1,16

III. BETA CỦA DANH MỤC
PHẦN 5: RỦI RO HỆ THỐNG VÀ
BETA
Giả sử tài sản A có một tỷ suất sinh lợi kỳ
vọng E(R) = 16%, = 1,6
Tài sản phi rủi ro có

I. BETA VÀ PHẦN BÙ RỦI RO
Thay đổi % đầu tư vào A ta được bảng
% đầu tư vào A E() Beta của danh

mục
0% 4% 0
25% 7% 0,4
50% 10% 0,8
75% 13% 1,2
100% 16% 1,6
125% 19% 2,0
150% 22% 2,4
% đầu tư vào A Beta của danh
mục
0% 4% 0
25% 7% 0,4
50% 10% 0,8
75% 13% 1,2
100% 16% 1,6
125% 19% 2,0
150% 22% 2,4
I. BETA VÀ PHẦN BÙ RỦI RO
Độ dốc của đường thằng là phần bù rủi ro của tài sản A:
==7.5%


E(
=7.5%

1.6 =
Beta tài sản

Tài sản B có beta = 1.2 và E(R)= 12%.
Liệu A hay B tốt hơn?

% đầu tư vào B E() Beta của danh
mục
0% 4% 0
25% 6% 0,3
50% 8% 0,6
75% 10% 0.9
100% 12% 1,2
125% 14% 1.5
150% 16% 1.8
% đầu tư vào B Beta của danh
mục
0% 4% 0
25% 6% 0,3
50% 8% 0,6
75% 10% 0.9
100% 12% 1,2
125% 14% 1.5
150% 16% 1.8

E(
=7.5%
1.6 =
=6.67%
A
B
Đường biểu diễn tài sản A nằm ở trên tài sản B
=> Tài sản A có tỉ suất sinh lợi cao hơn.
Trongthịtrườngnăngđộng,cạnhtranh,các
tàisảnphảicótỷsốphầnbùrủirobằngnhau:



II. KẾT QUẢ CƠ BẢN
-
Tỷsốphầnbùrủirođốivớitất
cảtàisản:7.2
-
=4%,β=0.VậyE(R)=?
=>E(R)=4%doE(R)khôngphản
ánhphầnbùđốivớiviệcgánhchịu
rủiro.


Ví dụ: Sử dụng tỷ số phần bù
rủi ro

×