Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

bài tập di truyền học quần thể ôn thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.68 KB, 4 trang )

CÁC DẠNG BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
1. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối
Công thức tổng quát: Một quần thể có cấu trúc x%AA: y%Aa: z%aa, qua n lần thế hệ tự phối thì ở thế hệ Fn
Tỷ lệ kiểu gen Tỷ lệ kiểu hình
=y%.
KH trội:
KH lặn:
VD: (Đề TSĐH 2010) Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA: 0,40Aa :
0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:
A.0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa B.0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
C.0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa D.0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.
=0.4. =0.05 =0.425 =0.525
 Đáp án A
VD: (Đề TSĐH 2011) Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen
của quần thể là 0.525AA: 0.050Aa: 0.425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
khác, tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là
A. 0.400AA: 0.400Aa: 0.200aa B. 0.350AA: 0.400Aa: 0.250aa
C. 0.375AA: 0.400Aa: 0.225aa D. 0.250AA: 0.400Aa: 0.350aa
Thành phần kiểu gen của (P)
y. = 0.05 y. =0.05 0.4
=0.525 =0.525 0.35
=0.425 z=0.25
 Đáp án B
2. Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối
2.1. Xác định số tổ hợp kiểu gen trong quần thể giao phối
* Giả sử trong một quần thể giao phối, gen 1 có m alen; gen 2 có n alen. Các gen di truyền phân ly độc lập thì
trong giao phối tự do sẽ tạo ra
VD: Trong một quần thể ngẫu phối giả sử gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, các gen di truyền phân ly độc lập
thì trong giao phối tự do sẽ tạo ra
A. 9 B. 18 C. 20 D. 24
Số tổ hợp kiểu gen:  Đáp án B


VD: (Đề TSĐH 2010) Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường
hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 45. B. 90. C. 15. D. 135.
1 gen với 3 alen A, B, C nằm trên NST X thì trong quần thể có 9 kiểu gen: X
A
X
A
, X
B
X
B
, X
C
X
C
, X
A
X
B
, X
A
X
C
,
X
B
X
C
, X

A
Y, X
B
Y, X
C
Y
Gen có 3 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X Tạo 9 kiểu gen
Gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường tạo =15 kiểu gen
Số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này: 9.15=135  Đáp án D
2.2. Xác định trạng thái cân bằng của quần thể
Điều kiện để quần thể cân bằng:
*TH1: Quần thể có 100% kiểu gen đồng hợp lì luôn đạt trạng thái cân bằng
* TH2: Quần thể có đủ 3 kiểu gen AA, Aa, aa
+ Gọi p là tần số của alen A, q là tần số của alen a
+ Quần thể cân bằng khi:
* Lưu ý: Nếu quần thể chỉ có AA và Aa hoặc chỉ có Aa và aa thì chưa đạt trạng thái cân bằng
VD: Trong một quần thể giao phối có 3 kiểu gen ở thấ hệ xuất phát với tỷ lệ 9/16AA:6/16Aa:1/16aa. Quần thể
đó
A. Đã đạt trạng thái cân bằng
B. Chưa đạt trạng thái cân bằng
C. Đạt trạng thái cân bằng nếu ngẫu phối vài làn nữa
D. Không xác định được
Ta có:
=9/16
=1/16  = 9/128
2pq=6/16  =9/128   quần thể đã đạt trạng thái cân bằng
 Đáp án A
2.3 Xác định cấu trúc di truyền của quần thể
* TH1: Giả sử tỉ lệ các kiểu gen AA, Aa, aa ở thế hệ xuất phát là x
2

AA + 2xyAa + y
2
aa=1
+ Tỷ lệ số giao tử mang A là: p(A)= x
2
+
+ Tỷ lệ số giao tử mang a là: p(a)= y
2
+
VD: Trong một quần thể lúa, lúc đạt trạng thái cân bằng quan sát thấy cứ trong 10.000 cây thì xuất hiện một
cây bị bạch tạng (b quy định bệnh bạch tạng, B là bình thường ). Xác định tần số của alen B, b
A. p(B)=0.1, q(b)=0.99 B. p(B)=0.10, q(b)=0.90
C. p(B)=0.90, q(b)=0. 10 D. p(B)=0.99, q(b)=0.01
Ta có q
2
(bb)=1/10.000q(b)=0.01
P(B)=1-0.01=0.99
 Đáp án D
* TH2: Giả sử tỉ lệ các kiểu gen AA, Aa, aa ở thế hệ xuất phát là x%AA + y%Aa + z%aa=1
+ Tỷ lệ số giao tử mang A là: p(A)= x

+
+ Tỷ lệ số giao tử mang a là: p(a)= z

+
+ Qua 1 hay n lần giao phối thì cấu trúc di truyền của quần thể là:
(x

+ )
2

AA: 2.( x

+ )( z

+ )Aa: (z

+ )
2
aa=1
+ Tỷ lệ kiểu hình trội : (x

+ )
2
+ 2 .( x

+ )( z

+ )
+ Tỷ lệ kiểu hình lặn: (z

+ )
2
VD: (Đề TSĐH 2011) Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%.
Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con
chiếm tỷ lệ 16%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là
A. 0.45AA: 0.30Aa: 0.25aa B. 0.30AA: 0.45Aa: 0.25aa
C. 0.25AA: 0.50Aa: 0.25aa D. 0.10AA: 0.65Aa: 0.250aa
Gọi tỉ lệ các kiểu gen AA, Aa, aa ở thế hệ xuất phát lần lượt là x%, y%, z%
z%=25%

+ Qua 1 lần ngẫu phối thì cấu trúc di truyền của quần thể là:
(x

+ )
2
AA: 2.( x

+ )( z

+ )Aa: (z

+ )
2
aa=1
+ Tỷ lệ kiểu hình lặn: (z

+ )
2
=0.16 (z

+ ) =0.4 y=0.3  Đáp án A
+ Ta có x%AA + y%Aa + z%aa=1  x = 1-(0.3+0.25)=0.45
* TH3: 1 gen với 3 alen I
A
; I
B
, I
O
 Trong quần thể có 6 kiểu gen với 4 kiểu hình
Máu A: I

A
I
A
, I
A
I
O
Máu B: I
B
I
B
, I
B
I
O
Máu AB: I
A
I
B
Máu O: I
O
I
O
+ Gọi p, q, r lần lượt là tần số của các alen I
A
; I
B
, I
O
 Cấu trúc di truyền của quần thể

p
2
(I
A
I
A
)+q
2
(I
B
I
B
)+r
2
(I
O
I
O
)+2pq(I
A
I
B
)+2rp(I
A
I
O
)+2rq(I
B
I
O

)=1
+ Tính tần số các alen theo tỷ lệ kiểu hình
- Gọi lần lượt là tỷ lệ kiểu hình nhóm máu O, A, B, AB, ta có
r =
 p+r =  p= -r =
Tương tự , ta có q=
Mà p+q+r=1  q=1-r-p  q= 1- )=1-
VD: Một quần thể người, nhóm máu O chiếm tỷ lệ 48.35%; nhóm máu B chiếm tỷ lệ 27.94%; nhóm máu A
chiếm tỷ lệ 19.46%, nhóm máu AB chiếm tỷ lệ 4.25%. Tần số của các alen I
A
, I
B
, I
O
trong quần thể này là
A. I
A
=0.69; I
B
=0.13; I
O
=0.18 B. I
A
=0.13; I
B
=0.18; I
O
=0.69
C. I
A

=0.17; I
B
=0.26; I
O
=0.57 D. I
A
=0.18; I
B
=0.13; I
O
=0.69

Gọi p, q, r lần lượt là tần số của các alen I
A
; I
B
, I
O
- Tỷ lệ kiểu hình các nhóm máu
+ Máu O: r
2
=0.4835r = 0.69
+ Máu A: p
2
+2pr=0.1946 p
2
+1.38p-0.1946=0 =0.13
+ Máu B: q
2
+2qr =0.2794 q

2
+1.38q-0.2794=0 =0.18
* TH4: 1 gen với 2 alen A, a nằm trên NST X thì trong quần thể có 5 kiểu gen: X
A
X
A
, X
A
X
a
, X
a
X
a
, X
A
Y, X
a
Y
Cấu trúc di truyền
p
2
(X
A
X
A
) +q
2
(X
a

X
a
)+2pq(X
A
X
a
)+p(X
A
Y)+q(X
a
Y)=1
+ Tỷ lệ số giao tử mang X
A
là: p(X
A
)= p
2
+2pq+p
+ Tỷ lệ số giao tử mang X
a
là: p(X
a
)= q
2
+2pq+q
TÍNH SỐ KIỂU TỔ HỢP- KIỂU GEN- KIỂU HÌNH VÀ CÁC TỈ LỆ PHÂN LI Ở ĐỜI CON
1. Kiểu tổ hợp
Số kiểu tổ hợp= Số giao tử đực x số giao tử cái
. Chú ý: khi biết số kiểu tổ hợp biết số loại giao tử đực, cái biết số cặp gen dị hợp trong kiểu gen của bố
hoặc mẹ

2. Số loại và tỷ lệ phân li về KG, KH:
+ Tỷ lệ kiểu gen chung của nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng với nhau
+ Số KH tính trạng chung bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau
VD:
A: hạt vàng a: hạt xanh
B: hạt trơn b: hạt nhăn
D: thân cao d: thân thấp
P: AabbDd x AaBbdd
Cặp KG Số lượng KG KH Số lượng KH
Aa x Aa 1AA:2Aa:1aa 3 3 vàng:1 xanh 2
bb x Bb 1Bb:1bb 2 1 trơn: 1nhăn 2
Dd x dd 1Dd:1dd 2 1 cao: 1 thấp 2
Số KG = (1AA:2Aa:1aa)( 1Bb:1bb)( 1Dd:1dd)=3.2.2=12
Số KH= (3 vàng:1 xanh)( 1 trơn: 1nhăn)( 1 cao: 1 thấp)=2.2.2=8
VD: (Đề TSĐH 2011) Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen
trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A. 15/64 B. 27/64 C. 5/16 D. 3/32
Xét 3 phép lai
Aa x Aa 1/4 AA + 2/4Aa + 1/4 aa
Bb x Bb  1/4 BB + 2/4Bb + 1/4 bb
Dd x Dd  1/4 DD + 2/4Dd + 1/4 dd
Cá thể có 2 alen trội: AAbbdd, aaBBdd, aabbbDD, AaBbdd, aaBbDd, AabbDd
Xác suất của kiểu gen AAbbdd: 1/4 .1/4.1/4=1/64
Tương tự, xác suất của từng kiểu gen aaBBdd, aabbbDD cũng bằng 1/64
Xác suất của kiểu gen AaBbdd: 2/4 .2/4.1/4 = 4/64
Tương tự, xác suất của từng kiểu gen aaBbDd, AabbDd cũng bằng 4/64
Xác suất của kiểu gen có 2 alen trội là
 Đáp án A
VD: (Đề TSĐH 2010) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn
toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu

hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A.27/128

B.9/256 C.9/64 D. 8/128
Xét 3 phép lai
Aa x Aa  3/4 A_ + 1/4 aa
Bb x Bb  3/4 B_ + 1/4 bb
Dd x Dd  3/4 D_ + 1/4 dd
Ee x Ee  3/4 E_ + 1/4 dd
Cá thể con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn: A_B_ddee, A_bbD_ee, A_bbddE-,
aaB_D_ee, aaB_ddE_, aabbD_E_
Xác suất của kiểu gen A_B_ddee: 3/4 .3/4.1/4.1/4=9/256
Tương tự, xác suất của từng kiểu gen A_bbD_ee, A_bbddE-, aaB_D_ee, aaB_ddE_, aabbD_E_cũng bằng 9/256
Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn: 6.9/256=27/128  Đáp án A

×