Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Các bộ phận hợp thành một sắc thuế hiện nay có mấy sắc thuế trình bầy tóm tắt nội dung thuế vat, thuế thu nhập doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.27 KB, 16 trang )

Tiểu luận luật
Công 2000A151

Phạm Thế

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là công cụ thu
NSNN mà còn là công cụ của Nhà nớc để quản lý, ®iỊu tiÕt vÜ
m« nỊn kinh tÕ. Do vËy, khi nỊn kinh tế của mỗi nớc chuyển
sang một giai đoạn mới với những chủ trơng, chính sách định
hớng sự phảt triển kinh tế thay đổi thì chính sách thuế của
quốc gia cũng phải đợc cải cách cho thích hợp.Tuy nhiên vẫn
còn tån t¹i mét sè h¹n chÕ sau : h¹n chÕ về tính bao quát khi
có nhiều nghành, nghề, nhiều loại hình kinh doanh xuất hiện;
hạn chế trong khuyến khích đầu t , hạn chế trong đáp ứng yêu
cầu hợp tác với các nớc trong khu và thế giới; hạn chế về tính
đơn giản rõ ràng, chặt chẽ

Tiu lun mụn hc Triết mác

1


Tiểu luận luật
Phạm Thế
Công 2000A151
Luật thuế GTGT và thuế TNDN đà đợc quốc hội khoá IX
thông qua đà đánh dấu một thành công lớn trong tiến trình cải
cách thuế và cũng là một bơc trong quá trình hội nhập để
sánh kịp với các nớc ở trong khu vực và trên thế giới. Hiểu và
triển khai thật tốt các công việc liên quan đến thuế GTGT và


thuếTNDN là trách nhiệm cũng nh quyền lợi của doanh nghiệp .
Vì vậy em đà chọn đề tài : Các bộ phận hợp thành một
sắc thuế . Hiện nay có mấy sắc thuế. Trình bầy tóm
tắt nội dung thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp .
Do thời gian và khả năng có hạn nên bài tiểu luận còn có những
hạn chế, thiếu sót. Vì vậy em rất mong đợc những lời chỉ bảo
của các Thầy, Cô để em có thể hoàn thiện tốt hơn bài tiểu
luận này.

Tiu lun mụn hc Trit mỏc
Em xin chân thành cảm ơn !

Nội dung
I các bộ phận hợp thành một sắc thuế
1 Đối tợng nộp thuế và đối tợng chịu thuế .
2 - Căn cứ tính thuế và cách tính thuế .
3 - Kê khai, tính thuế, nộp thuế.
4 Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế .
5 Xử lý vi phạm .

II. kháI quát chung về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế
giá trị gia tăng.

2


Tiểu luận luật
Công 2000A151
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp .


Phạm Thế

1 .thuế thu nhập doanh nghiệp là gì ?
Là loại thế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập của các
doanh nghiệp. Luật thuế TNDN có hiệu lực thi hành từ ngày
1/1/1999 thay thế cho Luật thuế lợi tức .
Luật thuế TNDN áp dụng đối với cả doanh nghiệp trong nớc
lẫn doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoàI taị Viẹt Nam .
2. đối tợng nộp thuế TNDN
Đối tợng phải nộp thuế TNDN là:
a. Mọi pháp nhân Việt Nam, cá nhân Việt Nam có thu nhập
từ sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, hành nghề độc lập,
có tài sản cho thuê .
b. Tổ chức nớc ngoài ( không phải là pháp nhân Việt Nam )

Tiu lun mụn hc Trit mỏc

có thu nhập phát sinh ở Việt nam; cá nhân nớc ngoài có thu
nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở
Việt nam
c. Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất hàng hoá lớn,
có thu nhập cao theo thu nhập của Chính phủ .
3. căn cứ tính thuế và cách tính thuế TNDN :
a). Cách tÝnh thu nhËp chÞu thuÕ :
- Thu nhËp chÞu thuÕ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, kể cả thu
nhập thu đợc từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nớc
ngoài .

3



Tiểu luận luật
Phạm Thế
Công 2000A151
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh , dịch vụ đợc
tính bằng doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý có liên quan
đến thu nhập chịu thuế trong kỳ
- Thu nhập khác là các khoản : chênh lệch về mua bán trứng
khoán; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản ; lÃi từ
việc chuyển nhợng , cho thuê, thanh lý tài sản; lÃi từ tiền gửi,
cho vay vốn, bán ngoại tệ ; số kết d cuối năm các khoản dự
phòng ; các khoản thu nhập từ những năm trớc bị bỏ sót nay mới
phat hiện ra Các yếu tố để tính thu nhập chịu thuế từ hoạt
động sản xuất kinh doanh , dịch vụ là doanh thu và các khoản
chi phí hợp lý . Các yếu tố này đợc xác định nh sau
-

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tổng số tiền

bán hàn, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm các

Tiu lun mụn hc Trit mỏc

khoản trợ giá. Nếu doanh thu bằng ngoại tệ thì phảI quy đổi
đồnh ngoại tệ ra đồng Việt nam theo tỷ giá chính thức do
Ngân hàng Nhà nớc Việt nam công tại thời điểm thu ngoại tệ
- Chi phí hợp lý đợc sắp xếp thành 13 khoản mục sau:
1. Khấu hao tàI sản cố đinh
2. Chi phí nguyên vật liệu , năng lợng theo mức tiêu hao hợp lý

và giá thực tế xuất kho.
3. Tiền lơng , tiền công và các khoản mang tính chất tiền lơng tiền công theo chế độ quy định .
4. Nghiên cứu khoa học, công nghẹ, sáng kiến cải tiến, tài trợ
cho giáo dục, y tế; đoà tạo lao động theo chế độ quy đinh
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài : điện , nớc , điện thoại, sửa
chữa, thuê tài sản..

4


Tiểu luận luật
Phạm Thế
Công 2000A151
6. Chi phí cho lao động nữ theo quy định của pháp luật,
bảo hộ lao đông, trÝch nép q b¶o hiĨm x· héi, b¶o hiĨm y tế
thuộc trách nhiệm của cơ sở sử dụng lao động .
7. Trả tiền vay ngân hàng, vay các tổ chức tín dụng .
8. Trích các khoản dự phòng .
9. Trợ cấp thôi việc cho ngời lao động
10.

Chi phí tiêu thụ hàng hoá

11.

Chi phí quảng cáo, tiếp thị, lễ tân, khánh tiết

(khống chế tối đa bằng 7% tổng số chi phí
12.


Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đợc tính vào

chi phí.
13.

Chi phí quản lý do công ty mẹ ở nớc ngoài phân

bổ cho cơ sở thờng trú ở Việt nam theo quy định của Chính

Tiu lun mụn hc Trit mỏc

phủ.

Không đợc tính vào chi phí hợp lý các khoản sau:

- Các khoản chi phí đà đợc trích trớc vào chi phí.
- Các khoản chi khoong có chứng từ hoặc chứng từ không
hợp pháp
- Các khoản tiền phạt, các khoản chi không liên quan đến
doanh thu tính thuế và thu nhập chịu thuế trong kỳ
- Các khoản chi do các nguồn vốn khác đài thọ.
b) Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp quy định nh sau:
Đối với doanh nghiệp trong nớc: ¸p dơng th st chung lµ
32%.

5


Tiểu luận luật

Phạm Thế
Công 2000A151
+ Cơ sở sản xuất, xây dựng, vận tải đang nộp thuế lợi tức
25% nay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 32% mà có khó khăn
thì đợc áp dụng thuế suất 25%trong thời hạn tối đa là 3 năm
kể từ 1999, hết thời hạn 3 năm thì đợc áp dụng thuế suất 32%.
+ Cơ sở kinh doanh có thu nhập cao do lợi thế khách quan
mang lại thì phải nộp thêm thuế thu nhập bổ sung là 25% trên
phần thu nhập cao do lợi thế khách quan mang lại.
+ Đối với dự án đầu t mới thuộc các lĩnh vực, ngành nghề,
địa bàn khuyến khích đầu t thì đợc áp dụng thuế suất 25%,
20%, hoặc 15%.
_ Đối với doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài ( FDI): áp dụng
thuế suất chung là 25%.
+ Trong trờng hợp cần khuyến khích đầu t thì thuế suất là

Tiu lun mụn hc Trit mỏc

20%, trờng hợp có nhiều tiêu chuẩn có khuyến khích đầu t thì
thuế suất là 15%, trờng hợp đặc biệt khuyến khích đầu t thì
thuế suất lµ 10%.
+ Khi chun thu nhËp ra níc ngoµi, nhµ đầu t nớc ngoài
phải nộp một khoản thuế trên số thu nhËp chun ra níc ngoµi
theo møc th st lµ 5%, 7%, 10% tuỳ theo mức vốn góp vào
vốn pháp định của doanh nghiệp hoặc vốn thực hiện hợp
đồng hợp tác kinh doanh .
- Đối với tổ chức, cá nhân trong nớc và nớc ngoài tiến hành
tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, áp dụng thuế suất là
50%, khai thác tài nguyên quý hiếm khác thì có thể áp dụng
thuế suất từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở

kinh doanh.

6


Tiểu luận luật
Phạm Thế
Công 2000A151
4Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp
1. Địa đIểm kê khai nộp thuế:
Việc quản lý thu thuế đối với các cơ sở kinh doanh đợc phân
theo địa giới hành chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ơng, và do Cục thuế, Chi cục thuế trực tiếp quản ký thu thuế.
Các doanh nghiệp quốc doanh, các doanh nghiệp có vốn
đấu t nớc ngoài ( FDI), các công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty cổ phần, doanh nghiệp t nhân thì do Cục thuế tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ơng trực tiếp quản lý thu thuế. Các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh khác thì do chi cơc th qn,
hun trùc tiÕp qu¶n lý thu th. Doanh nghiệp hạch toán kinh
tế toàn ngành ( Ngân hàng, bu đIện, hàng không, đờng

Tiu lun mụn hc Trit mỏc

sắt) kê khai nộp thuế tại nơI đóng trụ sở chính.
2. Kê khai nép th:

a) C¬ së kinh doanh cha thùc hiƯn chế độ sổ sách kế
toán, háo đơn ( chủ yếu là hộ cá thể ) thì nộp thuế hàng
tháng theo mức thuế khoán do cơ quan thuế định. Thời hạn

nộp thuế của tháng trớc đợc ghi trong thông báo thuế, chậm
nhât không quá 25 ngày của tháng tiếp theo ( tháng sau nộp số
thuế phát sinh của tháng trớc).
Cơ sở kinh doanh buôn chuyến kê khai nộp thuế theo từng
chuyến hàng với cơ quan thuế tại nơI mua hàng và nộp thuế trớc khi vận chuyển hàng đi. Đối với tổ chức, cá nhân nớc ngoài
không phảI lầ pháp nhân Việt nam nhng có thu nhập phát sinh
tại Việt nam thì tổ chức, cá nhân ở Việt nam chi ttrả thu nhËp

7


Tiểu luận luật
Phạm Thế
Công 2000A151
có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế của họ và nộp vào ngân
sách nhà nớc
b) Cơ sở kinh doanh đà thực hiện chế độ sổ sách kế
toán, hoá đơn thì tạm nộp thuế hàng quý và kê khai quyết
toán thuế cả năm nh sau:
c) Xác định số thuế tạm nộp:
Ngày 25/1 hàng năm cơ sở kinh doanh căn cứ vào kết quả
kinh doanh năm trớc, dự kiến khả năng kinh doanh của năm kế
hoạch, tự kê khai ( theo mÉu) víi c¬ quan th
C¬ quan th xác định số thuế tạm nộp cả năm, có chia ra
từng quý và ra thông báo cho đối tơng nộp thuế.
Cơ sở kinh doanh căn cứ vào số thuế và thời hạn nộp ghi
trong thông báo để nộp thuế vào kho bạc nhà nớc. Thời hạn

Tiu lun mụn hc Trit mỏc


chậm nhất là ngày cuối quý.

Nếu trong năm có sự thay đổi trong sản xuất kinh doanh,

ảnh hởng đến số thuế tạm phảI nộp hàng quý thì cơ sở kinh
doanh báo cáo để cơ quan thuế đIều chỉnh lại số thuế tạm
nộp hàng quý.
d) Kê khai quyết toán thuế:
Năm quyết toán thuế là năm dơng lịch.Trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày kết thúc năm, cơ sở kinh doanh phải nép tê
khai quyÕt to¸n thuÕ ( theo mÉu). NÕu cã số thuế cha nộp đủ
thì phảI nộp ngay trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp báo
cáo quyết toán. Nếu đà nộp thừa thì đợc trừ vào số thuế ph¶i
nép cđa kú nép tiÕp theo.

8


Tiểu luận luật
Phạm Thế
Công 2000A151
Trờng hợp sát nhập, chia tách, giải thể, phá sản cơ sở kinh
doanh phải nộp báo cáo quyết toán thuế trong thời hạn 45 ngày
kể từ ngày có quyết định sát nhập, chia tách, giải thể, phá
sản.
B thuế giá trị gia tăng
1- Thuế giá trị gia tăng là gì?
Thuế giá trị gia tăng (VAT) Là thuế tính trên khoản giá trị
tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản
xuất, lu thông đến tiêu dùng .(Điều 1 Luật thuế GTGT )

1- Đối tợng chịu thuế, đối tợng nộp thuế
- Đối tợng chịu thuế GTGT : hàng hoá dịch vụ dùng cho sản
xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt nam (trừ các đối tợng quy
định ở điều 4 Luật thuế GTGT ) (ĐIều 2)

- Đối tợnglun
nộp thuế
là ; Tổ
chức cá
nhân sản
xuất kinh
Tiu
mụn
hc
Trit
mỏc

doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh
doanh ) và tổ chức cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu
thuế (gọi chung là ngời nhập khẩu) (Điều 3)
- Đối tợng không thuộc diện chịu thuế GTGT :(ĐIều 4)
+ Sản phẩm nông nghiệp cha chế biến hoặc chỉ sơ chế .
+ Sản phẩm muối .
+

Hàng hoá,dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc

biệt .
+ Thiết bị, máy móc, phơng tiện làm tàI sản cho cơ sở làm
dự án đầu t nhập khẩu khi trong nớc cha sản xuất đợc .

+

Chuyển quyền sử dụng đất thuộc diện chịu th

chun qun sư dơng ®Êt

9


Tiểu luận luật
Phạm Thế
Công 2000A151
+ Nhà ở thuộc quyền sở hữu Nhà nớc do Nhà nớc bán cho ngời đang thuê
+ Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu t.
+ Các loại bảo hiểm không nhằm mục đích kinh doanh .
+ Dịch vụ y tế .
+ Các hoạt động văn hoá , thể thao không nhằm mục đích
kinh doanh .
+ Dạy học, dậy nghề .
+

Phát sang truyền thanh, truyền hình bằng vốn ngân

sách Nhà nớc .
+ In xuất bản và phát hành .
+ Các dịch vụ công cộng, vệ sinh, vờn thú
+ Duy tu sửa chữa các công trình phục vụ c«ng céng b»ng

Tiểu luận mơn học Triết mác


ngn vèn cđa dân hay vốn viện trợ nhân đạo

+ Vũkhí tài nguyên chuyên dùng phục vụ quốc phòng an ninh
+ Hàng nhập khẩu tong các trờng hợp quy định .
+ Hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mợn đờng Việt nam
+ Hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế

và các đối tợng tiêu dùng ngoài Việt nam.
+ Chuyển giao công nghệ.
+ Vàng nhập khẩu ở dạng thô, cha qua chế biến.
+ Một số tài nguyên khoáng sản xuất khẩu do Chính phủ
quy định và sô loại hàng hoá dịch vụ khác nằm trong 26 đối
tợng không phải nộp thuế VAT theo quy định tại điều 4 Bộ
luật VAT.
C- căn cứ tính thuế vat

10


Tiểu luận luật
Công 2000A151
a) Giá tính thuế:

Phạm Thế

- Đối với hàng hoá, dịch vụ sản xuất trong nớc, giá tính VAT là
giá bán cha có VAT.
- Đối với hàng hoá nhập khẩu, giá tính VAT là giá nhập
khẩu ( giá CIF) cộng với thuế nhập khẩu.
Một số quy định cụ thể

+ Đối với hàng hoá bán theo phơng thức trả góp, giá tính VAT
là giá bán cửa hàng hoá tính theo giá bán trả một lần, không
tính theo số tiền trả từng kỳ.
+ Đối với hoạt động gia công hàng hoá, giá tính VAT là giá
gia công.
+ Đối với các trờng hợp khác nh: Hàng hoá mang trao đổi,
biếu tặng, sử dụng tiêu dùng nội bộ, giá tính thuế VAT là giá

Tiu lun mụn hc Trit mỏc

tính thuế của hàng hoá cùng loại tơng đơng; đối với hoạt động
cho thuê tàisản giá tính VAT là số tiền thuế thu đợc từng kỳ.
+ Giá tính VAT bao gồm cả khoản thu phụ, phối thu thêm mà
cơ sở kinh doanh đợc hởng.
b) Th st
Tõ th doanh thu hiƯn hµnh cã 11 th suất từ 0,5% đến
30%, nay chuyển sang áp dụng thuế VAT víi 4 th st lµ 0%,
5%, 10%, 20% trong ®ã:
- Th st 0% víi hµng xt khÈu .
- Th suất 5% với hàng thiết yếu hiện đang chịu thuê
doanh thu víi th st thÊpnh: níc, ph©n bãn, thc trõ sâu,
thuốc chữa bệnh, thiết bị và dụng cụ y tế, giáo cụ để học tập
và giảng dậy, đồ chơI trẻ em, sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi

11


Tiểu luận luật
Phạm Thế
Công 2000A151

- Thuế suất 20% đối với hàng hoá, dịch vụ cha khuyến
khích tiêu dùng, hiện đang chịu thuế doanh thu với mức thuế
cao nh: vàng, bạcđá quý khách sạn, du lịch,ăn uống, đại lý tầu
biển, môi giới
- Thuế suất 10% đối với hàng hoá dịch vụ khác.
D - Phơng pháp tính thuế
Trong thời kỳ quá độ còn áp dụng hai phơng pháp tính thuế
VAT là phơng pháp khấu trừ thuế và phơng pháp tính trực tiếp
trên giá trị gia tăng.
- Phơng pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với các cơ sở kinh
doanh đà thực hiện tốt chế độ số sách kế toán, mua bán hàng
có hoá đơn. Theo phơng pháp này thì số VAT phảI nộp bằng
thuế đầu ra trừ thuế đầu vào.

- Trong đó:
thuế đầu
ra bằng
doanhTrit
số bán hàng
nhân với
Tiu
lun
mụn
hc
mỏc

thuế suất; thuế đầu vào bằng tổng số thuế VAT đà nộp đợc
ghi trên hoá đơn mua hàng hoặc chứng từ nộp VAT lúc nhập
hàng hoá.
- Phơng pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng

đối với cơ sở kinh doanh cha thực hiện đầy đủ các điều kiện
về kế toán, hoá đơn và các cơ sở kinh doanh mua bán vàng,
bạc, đá quý. Theo phơng pháp này thì số thuế phảI nộp bằng
giá trị gia tăng nhân với thuế suất. Trong đó giá trị gia tăng đợc xác định bằng cách lấy giá trị thanh toán đầu ra trừ đi giá
trị thanh toán đầu vào.
E- Khấu trừ thuế

12


Tiểu luận luật
Phạm Thế
Công 2000A151
- Chỉ dợc khấu trừ VAT đầu vào của hàng hoá mua vào đem
dùng cho sản xuất hàng hoá chịu thuế VAT.
- Thuế đầu vào phát sinh trong tháng nào thì đợc kê khai,
khấu trừ khi xác định số thuế VAT phải nộp của tháng đó.
Riêng đối với tài sản cố định, nếu có số thuế đầu vào đợc
khấu trừ lớn thì đợc khấu trừ dần hoặc đợc hoàn thuế.
- Cha qua chế biến mà không có hoá đơn VAT thì đợc khấu
trừ thuế đầu vào bằng từ 1% đến 5% tính trên tổng giá mua
vào ( nếu thu mua để xuất khẩu thì không đợc khấu trừ thuế
VAT theo quy định này)
- Căn cứ để xác định số thuế đầu vào và đợc khấu trừ là:
số thuế VAT ghi trên hoá đơn mua hàng; bảng kê mua hàng
hoá nông, lâm, thuỷ sản.

- Đối với tem,
vé cớcmụn
thì giáhc

bán tem,
bán vé làmỏc
giá đà có cả
Tiu
lun
Trit

VAT cho nên cả thuế đầu ra, thuế đầu vào đều tính theo phơng pháp hoàn nguyên.
Giá có thuế
Giá cha thuế = --------------1+ %
F- ĐĂNG Ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế
1. Đăng ký thuế:
Cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế VAT tại cơ quan thuế,
giống nh đăng ký nộp thuế doanh thu trớc đây. Cơ sở mới
thành lập thì kê khai trong 10 ngày từ ngày đợc cấp giấy phép,
sát nhập giảI thể, chia tách phảI kê khai trong 5 ngµy tríc khi
thùc hiƯn.

13


Tiểu luận luật
Phạm Thế
Công 2000A151
Cơ sở đang nộp thuế theo phơng pháp tính trực tiếp trên
giá trị gia tăng nếu có đủ đIều kiện và tự nguyện đăng ký
nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ cũng đợc cơ quan thuế
xem xét để thực hiện.
2. Kê khai thuế.
VAT kê khai hàng tháng vào 15 ngày đầu tháng sau, theo

mẫu
Nhập khẩu hàng thì thì kê khai theo từng lần nhập cùng với
kê khai thuế xuất nhập khẩu
Ngời buôn chuyến phảI kê khai theo từng chuyến, nộp trớc
khi đa hàng đI
Kinh doanh nhiều chủng loại hàng hoá phải kê khai hàng theo
từng mức thuế suất, Nếu không làm đúng thì sẽ tính theo

Tiu luận mơn học Triết mác

møc th cao nhÊt
3. Nép th:

C¬ sở tự nộp thuế VAT theo thông báo thuế, chậm nhất ngày
25 hàng tháng. Ngời nhập khẩu nộp thuế theo tõng lÇn nhËp
khÈu cïng víi nép th nhËp khÈu
4. Qut toán thuế:
VAT quyết toán hàng năm theo năm dơng lịch, trong 60
ngày kể từ ngày kết thúc năm, nếu còn thiếu thì phải trong
10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán; nếu nộp thừa thì
đợc nộp vào kỳ sau. Sát nhập, giảI thể, chia tách phải gửi báo
cáo quyết toán thuế trong 45 ngày kể từ ngày có quyết định
sát nhập, giảI thể, chia tách.
5. Hoàn thuế.

14


Tiểu luận luật
Phạm Thế

Công 2000A151
Hoàn thuế hàng quý nếu thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu
ra.
Hoàn thuế với tài sản cố định theo quy định của Chính phủ
Quyết toán thuế khi sát nhập, giảI thể, chia tách có số thuế
nộp thừa.

Kết luận
Luật thuế GTGT và thuế TNDN đà có hiệu lực thi hành. Mặc
dù còn nhiều khó khăn trở ngại khi đa luật thuế GTGT vào đời
sống cũng nh các vÊn ®Ị cã thĨ nÈy sinh khi thùc hiƯn thu
th GTGT và thuế TNDN nhng với sự nhiệt tình hởng ứng của
các doanh nghiệp của nhân dân , em tin tởng rằng luật thuế
GTGT và thuế TNDN sẽ đợc áp dụng thành công: 2 luật thuế

Tiu lun mụn hc Trit mỏc

này sẽ thúc đẩy sản xuất, mở rộng lu thông hàng hoá và dịch
vụ, khuyến khích phát triển nền kinh tế quốc dân, động viên
một phần thu nhập của ngời tiêu dùng vào NSNN , đây thực sự
thể hiện sự nhạy bén, sáng tạo trong t duy kinh tế của Đảng và
Nhà nớc ta.
Tuy có nhiều hạn chế về thời gian cũng nh kiến thức nhng
bài tiểu luận này đà đi sâu tìm hiểu về áp dụng thuế GTGT
và thuế TNDN trong các loại hình doanh nghiệp cũng nh
những tồn tại hiện nay cần tiếp tục giải quyết. Tuy nhiên với
thời gian nghiên cứu có hạn và trong phạm vi là một đề tài tiểu
luận bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Em xin chân
thành cảm ơn thầy giáo đà mở ra định hớng mới trong phạm vi
một bài tiểu luận và tận tình giúp đỡ em trong thời gian häc


15


Tiểu luận luật
Phạm Thế
Công 2000A151
tập và viết tiểu luận, em mong nhận đợc ý kiến của thầy để
chất lợng bài viết đợc tốt hơn.

TàI liệu tham khảo
1- Giáo trình Luật kinh tế Trờng Đại học Quản lý và Kinh

Tiu lun mụn hc Trit mỏc

doanh Hà nội

2- Hệ thống hoá các văn bản pháp luật về thuế GTGT và thuế
TNDN đà đợc sửa đổi bổ sung.
3- Thuế VAT những thành công và tồn tại qua 3 năm thực
hiện
4- Các tài liệu và tạp chí Thuế năm 2001 và 2002

16



×