Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tiểu luận luật hợp đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.02 KB, 15 trang )

Tiểu luận luật hợp đồng

Lời nói đầu

Trong nền kinh tế thị trờng với sự phát triển mạnh mẽ
của các thành phần kinh tế của dịch vụ kinh doanh vô cùng
phong phú, đa dạng đặc biệt kinh tế càng phát triển thì
sự liên kết làm ăn giữa các doanh nghiệp, công ty là không
thể thiếu. Do đó gắn liền với nó là các hợp đồng kinh tế. Có
thể nói hợp đồng kinh tế là cầu nối giữa các Doanh nghiệp
là cơ sở pháp lý để các chủ thể thực hiện quyền và nghĩa
vụ của mình. Đồng thời hợp đồng kinh tế là một sự đảm
bảo, là yếu tố thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp nói
riêng và của nền kinh tế nói chung. Chính vì vậy hợp đồng

kinh tế là
một vấn
đề lớn vô
cùng quan
trọngmỏc
đợc sự quan
Tiu
lun
mụn
hc
Trit
tâm đông đảo của các luật gia, các nhà doanh nghiệp, của

sinh viên trờng Đại học Quản lý và Kinh doanh nói riêng và của
khối kinh tÕ nãi chung


-1_____________________________________________________________


Tiểu luận luật hợp đồng

Nội dung
Nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển của pháp
luật về hợp đồng ở nớc ta cho thấy sự điều chỉnh pháp luật
về hợp ®ång trong ho¹t ®éng kinh doanh ®· cã tõ rÊt sớm.
Khi còn là thuộc địa của Pháp, Việt Nam có bộ luật về hợp
đồng Việt Nam bao gồm hai bộ phận cấu thành: pháp luật
về hợp đồng dân sự và pháp luật về hợp đồng thơng mại

Sau Cách mạng Tháng Tám thành công, các nhà kinh
Tiu
lun mụn hc Trit mỏc

doanh vẫn tiếp tục sử dụng hình thức hợp đồng để thiÕt
lËp, duy tr× mèi quan hƯ kinh doanh theo lt lệ cũ. Sau đó
Nhà nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà đà ban hành một số
sắc lệnh, quyết định rõ hơn về hợp đồng cho phù hợp với
tình hình mới: nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung.
Đến khi kinh tế nớc ta chuyển mình sang nền kinh tế
thị trờng thì cần phải có một chế định hợp đồng cụ thể
phù hợp với điều kiện mới, là cơ sở pháp lý cho các nhà doanh
nghiệp hoạt động
Ngày 25/9/89, Hội đồng Nhà nớc đà thông qua các pháp
lệnh hợp đồng kinh tế để điều chỉnh các quan hệ hợp
đồng kinh tế trong cơ chế mới. Theo đó Hợp đồng kinh tế
là sự thoả thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các

-2_____________________________________________________________


Tiểu luận luật hợp đồng
bên kí kết về việc tham gia sản xuất, trao đổi hàng hoá,
dịch vụ nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và
các thoả thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy
định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây
dựng và thực hiện kế hoạch của mình.( Điều một Pháp
lệnh hợp đồng kinh tế)
Pháp luật về hợp đồng ®· tiÕp tơc thùc hiƯn sù ®iỊu
chØnh cã sù ph©n hoá của nó trên cơ sở tiếp tục phân biệt
giữa hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự. Để thích ứng với
quy chế kinh tế mới, hợp đồng kinh tế buộc phải xác định lại
tiêu chí nhận dạng là chủ thể, mục đích và hình thức của
nó.
Quy định về Hợp đồng kinh tế trên của pháp luật
cho chúng ta thấy rõ những tính chất đặc điểm của một

Tiu
lun
hc
Trit
hợp đồng
kinh tế mụn
trong điều
kiện đổi
mới cơmỏc
chế quản lý
kinh tế. Đó là 3 đặc điểm chính về:

- Nội dung hợp đồng kinh tế
- Chủ thể hợp đồng kinh tế
- Hình thức hợp đồng kinh tế
- ý kiến cá nhân về hợp ®ång
1. VỊ néi dung hỵp ®ång kinh tÕ:
Nh ta ®· biÕt bÊt kú mét doanh nghiƯp, mét c«ng ty
hay mét cá nhân tổ chức kinh doanh nào hoạt động đầu
tiên và bắt buộc là kiếm lợi nhuận về cho mình từ chính
những hoạt động sản xuất kinh doanh . Do đó trong quá
trình hợp tác phát triển kinh doanh, trong quá trình ký kết
hợp đồng thì mục đích của các bên hớng tới cũng đều là lợi
-3_____________________________________________________________


Tiểu luận luật hợp đồng
nhuận. Chính vì vậy nội dung của việc ký kết hợp đồng
giữa các bên đều nhằm mục đích phục vụ hoạt động kinh
doanh của mình. Đó là thực hiện các công việc: sản xuất
trao đổi hàng hoá, dịch vụ, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật và các thoả thuận khác do các chủ thể
tiến hành trong một, một số hay tất cả các công đoạn của
quá trình đầu t từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
thực hiện dịch vụ trên thị trờng. Kinh doanh là chức năng,
nghiệp vụ , mục tiêu của các đơn vị kinh tế do đó mục
đích của hợp đồng kinh tế là tìm kiếm lợi nhuận: một tất
yếu của bất kỳ hợp đồng kinh tế nào.
Tuy nhiên không nhất thiết phải tất cả các bên kí kết
Hợp ®ång Kinh tÕ ®Ịu nh»m mơc ®Ých kinh doanh, bëi phù
hợp với thực tiễn cuộc sống để đáp ứng nhu cầu phát triển
mạnh của xà hội với nhiều thực thể khác cùng tham gia ký kết


Tiu
hc
mỏc
hợp đồnglun
thì khi mụn
một bên nhằm
mụcTrit
đích kinh
doanh, một
bên không nhằm mục đích sinh hoạt, tiêu dùng, cũng không
nhằm mục đích kinh doanh, thuê lao động thì vẫn xác
định là Hợp đồng Kinh tế. Ví dụ nh

Trờng đại học Quản lý kinh doanh kí kết hợp ®ång víi
mét DN ®Ĩ mua ®å dïng phơc vơ häc tập (máy tính bàn
ghế ) thì đó vẫn là Hợp đồng Kinh tế.
Đặc điểm về nội dung của Hợp đồng Kinh tế chính là
một trong những điểm , những tiêu chí để phân biệt với

-4_____________________________________________________________


Tiểu luận luật hợp đồng
Hợp đồng Dân sự thông thờng. Mục đích là để phục vụ
sinh hoạt tiêu dùng
2. Về chủ thể của Hợp đồng Kinh tế
Bản chất của một bản Hợp đồng là sự thoả thuận giữa
các bên. Do đó điều kiện bắt buộc phải có để thiết lập
nên một bản Hợp đồng Kinh tế đó là điều kiện về chủ thể

Theo điều 2- Pháp lệnh Hợp đồng Kinh tế thì Hợp
đồng Kinh tế đợc kí kết giữa các bên sau đây:
- Pháp nhân với pháp nhân
- Pháp nhân với cá nhân có đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật
Nh vậy, trong mối quan hệ Hợp đồng Kinh tế ít nhất
bên phải là pháp nhân, còn bên kia có thể là pháp nhân
hoặc cá nhân có đăng ký kinh doanh và phải ký kết trong
phạm vi nghề nghiệp kinh doanh đà đợc đăng ký

Tiu
lun
mụn
hc
Trit
mỏc
Ngoài
ra pháp
luật còn
quy định:
những
ngơi làm
công tác khoa học kỹ thuật ,nghệ nhân, hộ kinh tế hộ gia
đình, hộ nông dân, ng dân cá thể, các tổ chức và cá
nhân nớc ngoài cũng trở thành chủ thể của Hợp đồng Kinh
tế khi họ ký kết với pháp nhân (điều 42)
Nh vậy, pháp luật đà mở rộng hơn chủ thể của Hợp
đồng Kinh tế so với pháp lệnh Hợp đồng Kinh tế. Điều đó
phù hợp với thực tiễn của phát triển xà hội, khuyến khích và
đẩy mạnh sự phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế hộ

nông dân, ng dân, thúc đẩy khoa học kỹ tht ph¸t triĨn
cịng nh ¸p

-5_____________________________________________________________


Tiểu luận luật hợp đồng

dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật là cần thiết, là căn cứ để
xác định đó có phải là Hợp đồng Kinh tế hay không
3.Hình thức của Hợp đồng Kinh tế
Theo điều 11 - pháp lệnh Hợp đồng: Hợp đồng Kinh
tế đợc ký kết bằng văn bản, tài liệu công văn, điện báo,
đơn chào hàng, đặt hàng. Nh vậy sự thoả thuận giao kết
hợp đồng của các bên phải đợc thực hiện dới hình thức bằng
văn bản họăc tài liệu mang tính văn bản có chữ ký xác nhận
của các bên, xác nhận nội dung trao đổi nh bắt buộc các
chủ thể Hợp đồng phải tuân theo. Văn bản là sự ghi nhận rõ
ràng quyền và nghĩa vụ mà các bên thực hiện các điều
mình cam kết, là cơ sở để cơ quan nhà nớc có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm hợp đồng các

Tiu
lun mụn hc Trit mỏc
bên.

Trên đây là 3 đặc điểm của một Hợp đồng Kinh tế là
cơ sở tiêu chí cơ bản để xác định đó là một Hợp đồng
Kinh tế và để phân biệt Hợp đồng Kinh tế với các loại hình
Hợp đồng khác

Qua một bản Hợp ®ång Kinh tÕ cơ thĨ sau ta cã thĨ
thÊy râ đợc 3 đặc điểm ấy của nó:

-6_____________________________________________________________


Tiểu luận luật hợp đồng
UBND TP Ha noi
Công ty tnhh tmdv sx phuong dong
Sè:
/hdkt - ms

Céng hoµ x· héi chđ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hợp đồng kinh tế
- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của hội đồng nhà nớc ban
hành ngày 25 tháng 9 năm 1989 và Nghị định 17 của HĐBT
( nay là chính phủ) ngày 16/1/1990
- Căn cứ luật thơng mại (Lt sè 05/1997/ QH) cđa Qc héi níc
Céng hoµ x· hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 10/5/1998
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ yêu cầu của hai bên.
Hôm nay ngày 05 tháng 06 năm 2003, tại TP HN. Chúng tôi gồm
có:

I. Bên A: Công ty tnhh tm - dv sx Phơng Đông
Trụ sở
: Số 4/57 Lê Văn Hu ,Quận Hoàn Kiếm ,Hà
Nội

Điện thoại
: 04.8221038
Đại diện
: Ông Lê Tài Nhân
Chức vụ
: Giám đốc
Tài khoản số
:4311100.200.00150-3, Ngân hàng
TECHCOMBANK
MÃ số thuế : 0301874273

Tiu lun mụn hc Trit mỏc

II. Bên b: công ty cổ phần phát triển kinh tế việt nhật

Trụ sở
: 2/219 Nguyễn Ngọc Nại, Quận Thanh
Xuân, Hà nội
Điện thoại
: 04.5656006
Đại diện
: Ông Đặng Quang Hng
Chức vụ
: Giám đốc
Tài khoản số :
MÃ số thuế : 0101288521
Sau khi bàn bạc và thoả thuận hai bên nhất trí ký kết hợp
đồng kinh tế với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung thực hiƯn - thĨ thøc thanh to¸n
a- néi dung thùc hiƯn :


Bên A đồng ý bán, bên B đồng ý mua hàng hoá sau:
ST
T

Tên hàng

Đ.
v

Số
lợng

1

CPU-Intel Pentium 4.30 GHz (sk

Bộ 100

Đơn
Thành
tiền
giá
(USD)
(USD
)
288.0
288.000.0

-7_____________________________________________________________



Tiểu luận luật hợp đồng
2
3
4

478)
CPU-Intel Pentium 4.26 GHz (sk
478)
CPU-Intel Pentium 4.17 GHz (sk
478)
CPU-Intel Celeron 2.4 GHz (sk
478)

Bé 400

180.0

720.000.0

Bé 300

112.0

336.000.0

Bé 140

71.0


99.400.0
1.383.400.0

ThuÕVAT(10%)
138.340.0
Tæng giá trị thanh toán

1.421.740.0

(Bằng chữ : một triệu bốn trăm hai mơi mốt nghìn bảy trăm bốn mơi)

B. Phơng thức thanh toán :
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, ngay sau
khi nhận đợc hàng của bên A.
Điều II: thời gian và địa điểm giao hàng
- Thời gian giao hàng : 02 đợt
hàng giao trong vòng 25 ngày kể từ ngày ký hợp đồng
- Địa điểm giao hàng: tại kho của bên B
- Chi phí bốc xếp : mỗi bên chịu trách nhiệm một cầu

Tiu lun mụn hc Trit mỏc

Điều III: trách nhiệm các bên
- Bên A có trách nhiệm giao hàng đúng thời hạn, đúng
chủng loại chất lợng nh đà thoả thuận và cam kết trong hợp
đồng
- Bên B cam kết sẽ thanh toán đầy đủ giá trị hợp đồng và
đúng hẹ cho bên A
Điều IV: cam kết chung

- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đÃ
nêu trong hợp đồng này.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có gì trở ngại hai bên sẽ
thông báo cho nhau để cùng bàn bạc giải quyết. Bên nào
đơn phơng không thực hiện đầy đủ các điều khoản đÃ
ghi trong Hợp đồng thì phải chịu trách nhiệm bồi thờng
thiệt hại cho bên kia theo pháp luật hiện hành
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày đợc ký và đợc lập
thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý nh nhau.

-8_____________________________________________________________


Tiểu luận luật hợp đồng
Đại diện bên a

đại diện
bên b

giám đốc

giám
đốc

* Thứ nhất là đặc điểm về chủ thể: Hợp đồng đợc ký
kết giữa hai chủ thể là: + Bên A: CTTNHHTM- DV SX Phơng
Đông
+ Bên B: Công Ty Cổ phần phát triển kinh tế Việt Nhật
Hai chủ thể trên đều là những doanh nghiệp, công ty
có t cách pháp nhân (theo Điều 1 NĐsố 17 / HĐBT ngày

16/1/1990) của HĐBT quy định chi tiết thi hành pháp lệnh
Hợp đồng Kinh tế: pháp nhân là một tổ chức có đủ các
điều kiện sau đây:
- Đợc thành lập một cách hợp pháp
- Có tài sản riêng và chịu trách nhiệm một các độc lập
số tài sản đó

Tiu
lun
mụn
hc
động sản
xuất kinh
doanh của
mìnhTrit mỏc

- Có quyền quyết định một cách độc lập về hoạt
- Có quyền tự mình tham gia các quan hệ pháp lý
Và theo Luật Doanh nghiệp thì Công ty trách nhiệm

hữu hạn, Công ty cổ phần có đủ t cách pháp nhân
Nh vậy chủ thể kí kết Hợp đồng trên đáp ứng đúng
tiêu chuẩn về chủ thể quy định tại điều một Pháp lệnh Hợp
đồng Kinh tế

*Về nội dung của Hợp đồng Kinh tế:
- Hai bên kí kết Hợp đồng Kinh tế với nội dung là tình
hình công việc: trao đổi hàng hoá, mua bán hàng hoá để
phục vụ HĐ kinh doanh của mỗi bên: Bên A đồng ý bán, Bên
B ®ång ý mua hµng”

-9_____________________________________________________________


Tiểu luận luật hợp đồng
- Đối tợng của Hợp đồng Kinh tế là hàng hoá ( máy tính
CPU) Hợp đồng Kinh tế trên là Hợp đồng mua bán giữa hai
công ty để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình (số lợng nhiều, cả hai bên đều có mơc ®Ých kinh
doanh) híng tíi viƯc ký kÕt thùc hiƯn Hợp đồng Kinh tế trên
là tìm kiếm lợi nhuận chứ không phải là đáp ứng nhu cầu
sinh hoạt, sản xuất tiêu dùng
Do đó nội dung mục đích của Hợp đồng trên là phù hợp
với quy định của pháp lệnh Hợp đồng Kinh tế: nhằm trao
đổi hàng hoá dịch vụ có mục đích kinh doanh, quy
định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
Và trong Hợp đồng Kinh tế trên ta thấy đà quy định rõ
ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
Nh vậy về nội dung Hợp đồng ta thấy đợc rằng đó là
nội dung của một bản Hợp đồng
+ Về hình thức Hợp đồng
Hợp đồng giữa Công ty TNHHTM- DVSX Phơng đông và

Công ty cổ
phần Việt
_ Nhậthc
đà đợcTrit
lập thànhmỏc
văn bản theo
Tiu
lun

mụn
quy định của pháp luật Việt Nam (bao gồm đầy đủ các
thông tin cần thiết về chủ thể kí kết)
I. Bên A: Công ty tnhh tm - dv sx PHƯƠNG ĐÔNG
Trụ sở

: Số 4/57 Lê Văn Hu , Quận Hoàn Kiếm , Hà

Nội
Điện thoại

: 04.8221038

Đại diện

: Ông Lê Tài Nhân

Chức vụ

: Giám đốc

Tài khoản số

: 4311100.200.00150-3, Ngân hàng

TECHCOMBANK MÃ số thuế

: 0301874273

II. Bên b: công ty cổ phần phát triển kinh tế việt

nhật

Trụ sở

: 2/219 Nguyễn Ngọc Nại, Quận Thanh

Xuân, Hà nội
Điện thoại

: 04.5656006

- 10 _____________________________________________________________


Tiểu luận luật hợp đồng

Đại diện

: Ông Đặng Quang Hng

Chức vụ

: Giám đốc

Tài khoản số :
MÃ số thuế

: 0101288521

Và đầy đủ về nội dung Hợp đồng:

ST
T

Tên hàng

1

CPU-Intel
478)
CPU-Intel
478)
CPU-Intel
478)
CPU-Intel
478)

2
3
4

Đ.
v

Số
lợng

Pentium 4.30 GHz (sk

Bộ 100


Đơn
Thành
tiền
giá
(USD)
(USD
)
288.0
288.000.0

Pentium 4.26 GHz (sk

Bộ 400

180.0

720.000.0

Pentium 4.17 GHz (sk

Bộ 300

112.0

336.000.0

Celeron 2.4 GHz (sk

Bộ 140


71.0

99.400.0
1.383.400.0

ThuếVAT(10%)
138.340.0
Tổng giá trị thanh toán

Tiu lun mụn hc Trit mỏc

1.421.740.0

(Bằng chữ : một triệu bốn trăm hai mơi mốt nghìn bảy trăm bốn mơi)

Phơng thức thanh toán :
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, ngay
sau khi nhận đợc hàng của bên A.
Và một số quy định chi tiết về quyền và nghĩa vụ
của mỗi bên
- Bên A có trách nhiệm giao hàng đúng thời hạn, đúng
chủng loại chất lợng nh đà thoả thuận và cam kết trong hợp
đồng
- Bên B cam kết sẽ thanh toán đầy đủ giá trị hợp đồng
và đúng hẹ cho bên A
Cam kết chung
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản
đà nêu trong hợp đồng này.
- 11 _____________________________________________________________



Tiểu luận luật hợp đồng
- Trong quá trình thực hiện, nếu có gì trở ngại hai bên
sẽ thông báo cho nhau để cùng bàn bạc giải quyết. Bên nào
đơn phơng không thực hiện đầy đủ các điều khoản đÃ
ghi trong Hợp đồng thì phải chịu trách nhiệm bồi thờng
thiệt hại cho bên kia theo pháp luật hiện hành
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày đợc ký và đợc
lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý nh
nhau.

4.Một số ý kiến cá nhân về bản hợp đồng
Qua chứng minh trên ta thấy Hợp đồng giữa hai bên AB là một Hợp đồng Kinh tế với đầy đủ những đặc điểm
của một bản Hợp đồng Kinh tế theo quy định của pháp luật
Từ những đặc điểm của Hợp đồng Kinh tế và qua
chứng minh của một bản Hợp đồng Kinh tế cụ thể ta thấy
pháp lệnh về Hợp đồng Kinh tế quy định chi tiết thế nào là

Hợp đồng
Kinh tếmụn
những đặc
điểm
của nó mỏc
giúp cho chủ
Tiu
lun
hc
Trit
thể kinh doanh có một cơ sở pháp lý vững chắc để thực
hiện hợp tác phát triển sản xuất , kinh doanh thông qua việc

ký kết các hợp đồng kinh tế. Nếu kinh tế càng phát triển
thì Hợp đồng Kinh tế càng trở nên phổ biến nó là một phần
tất yếu của quá trình sản xuất kinh doanh trong nền kinh
tế thị trờng với sự hợp tác mạnh mẽ, không một chủ thể kinh
doanh nào có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
một các độc lập. Do đó Hợp đồng Kinh tế là cầu nối giữa
các bên là cơ sở để thúc đẩy các chủ thể kinh doanh yên
tâm hợp tác là cơ sở pháp lý để các bên thực hiện quyền và
nghĩa vụ của mình, đồng thời là căn cứ để cơ quan Nhà
nớc có quyền bộc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ
thể kinh doanh là cơ sở để giải quyết tranh chấp vi ph¹m
nÕu cã.
- 12 _____________________________________________________________


Tiểu luận luật hợp đồng
Có thể nói Hợp đồng Kinh tế là những quy định của
Pháp luật về Hợp đồng Kinh tế là sự phát triển tất yếu. Nhng
nếu kinh tế thị trờng phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ
mang tính động còn Pháp lý về Hợp đồng đợc quy định
từ lâu, mang tính tĩnh do đó có những điều còn bất cập
giữa thực tế và lý thuyết, hay nói cách khác kinh tế thị trờng phát triển mạnh do đó pháp luật và hợp đồng kinh tế
còn nhiều điều cha bắt nhịp đợc , còn nhiều vấn đề cha
phù hợp với thực tiễn hiện tại của nền kinh tế.
Thứ nhất đó là vấn đề về chủ thể ký kết hợp đồng
kinh tế.
Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ban hành 1989, khi đó loại
hình doanh nghiệp t nhân cha phát triển nên cha đợc coi là
chủ thể của hợp đồng kinh tế, mà chủ thể của một hợp
đồng kinh tế bắt buộc ít nhất một bên phải có t cách pháp

nhân. Trong khi đó doanh nghiệp t nhân không có t cách
pháp nhân nhng là loại hình doanh nghiệp phát triển mạnh

mẽ tronglun
nền kinhmụn
tế thị trờng
và đợc
coi là Hợp
đồng Kinh
Tiu
hc
Trit
mỏc

tế. Điều đó làm ảnh hởng ít nhiều đến việc thực hiện Hợp
đồng Kinh tế giữa các bên nó không khuyến

khích các Doanh nghiệp t nhân kí kết hợp đồng, không có
một hành lang pháp lý cụ thể, thậm chí nó là cũng có thể
coi là một hợp đồng dân sự. Do đó việc bảo vệ quyền và lợi
ích của các bên không đợc đảm bảo. Hơn nữa việc không
đợc coi là một Hợp đồng Kinh tế sẽ rất thiệt thòi, cản trở các
bên trong việc thực hiện Hợp đồng Kinh tế và đặc biệt là
thủ tục giải quyết tranh chấp khi có vi phạm xảy ra. Nh vậy
là không phù hợp với sự phát triển của một nền kinh tế thị trờng năng động. Do đó pháp lệnh hthủ tục giải quyết tranh
chấp khi có vi phạm xảy ra. Nh vậy là không phù hợp với sự
phát triển của một nền kinh tế thị trờng năng động. Do đó
- 13 _____________________________________________________________



Tiểu luận luật hợp đồng
pháp lệnh Hợp đồng Kinh tế nếu mở rộng về chủ thể của
Hợp đồng Kinh tế- phải bao gồm cả những Doanh nghiệp t
nhân khi ký kết với nhau thực hiện Hợp đồng và mục đích
kinh doanh, lợi nhuận thì sẽ hợp lý hơn tạo điều kiện thúc
đẩy cho các loại hình Doanh nghiệp phát triển. Công bằng
nh Pháp luật Việt Nam quy định
Thứ hai là vấn đề về hình thức của Hợp đồng Kinh tế
- việc quy định Hợp đồng Kinh tế phải lập thành văn bản
hoặc các tài liệu giao dịch mang tính văn bản có chữ ký
xác nhận của các bên công văn, đơn chào hàng, đặt hàng
là hợp lý. Nhng hiện nay Khoa học kỹ thuật ngày càng phát
triển và đợc ứng dụng nhanh chóng vào cuộc sống, đặc
biệt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các loại hình nh
Fax, th điện tử, điện tín ngày càng trở nên thông dụng đợc
các nhà kinh doanh sử dụng phổ biến, đảm bảo phục vụ
nhanh chóng tiện lợi đem lại lợi ích cho các nhà doanh
nghiệp. Do đó nên quy định những hình thức này cũng là

một loại hình
thứcmụn
của Hợp đồng
tế. Nh vậy
sẽ đáp ứng
Tiu
lun
hcKinhTrit
mỏc

đợc sự phát triển của thực tiễn nền kinh tế thị trờng và góp

phần thúc đẩy kinh tế phát triển, tiết kiệm thời gian cho
các nhà doanh nghiệp và đặc biệt Hợp đồng đợc ký kết
nhanh chóng nhng vẫn hợp pháp và đợc bảo vệ.

- 14 _____________________________________________________________


Tiểu luận luật hợp đồng

Kết luận
Trên đây là một vài nhận xét và ý kiến đề xuất của
em trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tiễn về Hợp
đồng Kinh tế mà em nhận thấy và tiếp thu đợc. Hy vọng
Pháp luật về Hợp đồng Kinh tế của nớc ta sẽ ngày càng đợc
hoàn thiện và nền kinh tế ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Hợp đồng Kinh tế với tính chất là một chế định pháp
luật, Hợp đồng Kinh tế có vai trò quan trọng trong quản lý
nền kinh tế quốc dân, là công cụ pháp lý của nhà nớc trong
xây dựng và phát triển nền Kinh tế XÃ hội Chủ nghĩa, góp
phần củng cố hoạt động hạch toán kế toán, tăng cờng quản
lý kinh tế, làm cho lợi ích của các đơn vị kinh tế phù hợp với
lợi ích của nền kinh tế quốc dân, gắn liền công tác quản lý
nhà nớc với chế độ tự chịu trách nhiệm của các đơn vị kinh
tế. Hợp đồng Kinh tế xác lập và gắn chặt mối quan hệ hợp
tác giữa các đơn vị kinh tế, tạo nên sự bình đẳng về mặt
Tiu
hc
Trit
quản lý lun
giữa các mụn

thành phần
kinh tế,
bảo vệmỏc
quyền và lợi
ích hợp pháp giữa các bên ký kết
Với tính chất là một loại quan hệ kinh tế trong kinh
doanh, Hợp ®ång Kinh tÕ cã vai trß cùc kú quan träng không
thể thiếu đối với các chủ thể kinh doanh. Nó là cơ sở để
xây dựng, thực hiện kế hoạch của mỗi đơn vị kinh tế, cầu
nối giữa kế hoạch sản xuất với thị trờng. Nó góp phần thúc
đẩy công tác hoạch toán kế toán và quá trình sản xuất kinh
doanh phát triển không ngừng, đảm bảo quyền

tự chủ

trong sản xuất kinh doanh của đơn vị kinh tế.

- 15 _____________________________________________________________



×