Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Kĩ năng làm đề đọc hiểu ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.32 KB, 28 trang )

KĨ NĂNG TRẢ LỜI CÂU
HỎI ĐỌC – HIỂU VÀO 10
A. Các câu hỏi nhỏ
I. Phần Truyện
STT

Dạng câu hỏi

1

Cho biết HCST

2

Truyện được kể theo ngôi
kể thứ mấy ? Tác dụng
của việc lựa chọn ngơi kể
đó? ( 99%)

Cách trả lời
- Nêu đủ hoàn cảnh sáng tác:
+ Năm sáng tác
+ Hoàn cảnh đất nước (Chiến tranh hay sau khi giành độc lập,
gắn với sự kiện nào..?)
+ Hoàn cảnh tác giả
Truyện được kể theo ngôi thứ nhất, người kể là ai?
TD: + Người kể xưng tơi, đồng thời là nhân vật chính trong
chuyện trực tiếp tham gia nên câu chuyện có tính chân thực,
khách quan
+ Có thể điều chỉnh nhịp kể linh hoạt
+ Thuận lợi trong việc biểu hiện thế giới tâm hồn, cảm xúc


+ Những suy nghĩ, diễn biến tâm lí được bộc lộ chân thực
và sâu sắc hơn.
Truyện được kể theo ngôi thứ ba:
TD: + Câu chuyện có tính chân thực, khách quan
+ Khơng gian truyện được mở rộng
+ Người kể có thể đan xen những suy nghĩ, bình luận giúp
câu chuyện sinh động hơn.
Truyện được kể theo ngôi thứ ba, chọn điểm nhìn trần thuật
là 1 nhân vật trong truyện(chỉ rõ là nhân vật nào?)
+ Điểm nhìn trần thuật là người chứng kiến hoặc nhân vật
chính nên câu chuyện có tính chân thực, khách quan
+ Có thể điều chỉnh nhịp kể linh hoạt
+ Những suy nghĩ, diễn biến tâm lí được bộc lộ chân thực
và sâu sắc hơn(Điểm nhìn trần thuật là nhân vật chính)
+ Có thể đan xen những suy nghĩ, bình luận giúp câu
chuyện sinh động hơn(Điểm nhìn trần thuật là người chứng
kiến)
VD1. Truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi”được kể theo ngôi
thứ mấy? Việc lựa chọn ngôi kể như vậy có tác dụng gì?

- Ngơi kể: ngơi thứ nhất


- Tác dụng:
+ Tạo điểm nhìn phù hợp để miêu tả hiện thực cuộc chiến
đấu ở một vùng trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn,
làm cho câu chuyện chân thực hơn
+ Thuận lợi trong việc biểu hiện thế giới tâm hồn, cảm xúc,
suy nghĩ của nhân vật.


VD2.
* Ngôi kể: Ngôi thứ ba, người kể là người kể giấu mình.
- Tác dụng: Là người kể biết hết mọi chuyện, mọi suy nghĩ của
các nhân vật nên cùng một lúc có thể kể chuyện diễn ra với nhiều
nhân vật
* Điểm nhìn: Từ các nhân vật khác nhưng chủ yếu đặt vào nhân
vật ông họa sĩ.
- Nhân vật anh thanh niên được hiện ra qua sự nhìn nhận, suy
nghĩ, đánh giá của các nhân vật khác: bác lái xe, ông họa sĩ, cô
gái. Qua cách nhìn và cảm xúc của mỗi người, hình ảnh anh
thanh niên thêm rõ nét và đáng mến hơn.
- Trong đó điểm nhìn chủ yếu đặt vào nhân vật ông họa sĩ. Tác
dụng:
+ Tăng tính khách quan cho lời kể.
+ Ông họa sĩ là người làm về nghệ thuật lại từng trải cho nên sự
nhìn nhận đánh giá về anh thanh niên sẽ đúng đắn và sâu sắc
hơn, từ đó giúp cho chân dung nhân vật chính thêm sáng đẹp và
chứa đựng chiều sâu tư tưởng.

3

- Nêu tình huống truyện
( tình huống truyện có gì
đặc biệt). Xây dựng tình
huống truyện như vậy có
tác dụng gì?

- Nêu rõ tình huống: tình cờ, éo le, kịch tính…( chú ý truyện
có 2 tình huống).
- Tác dụng:

+ TH tình cờ: Vẻ đẹp nhân vật hiện lên tự nhiên, khách quan,
chân thực
+ TH éo le: Làm nổi bật, sâu sắc hơn tình cảm…Ca ngợi tình
cảm.. trong hồn cảnh éo le…
+ TH kịch tính: Đặt nhân vật vào những thử thách, xung đột ,


mâu thuẫn nội tâm, đấu tranh tâm lí để thử thách nhân vật và thể
hiện rõ tình cảm của nhân vật, làm rõ chủ đề.
VD1. Một trong những điểm mấu chốt của nghệ thuật truyện
ngắn LLSP là xây dựng tình huống truyện. Hãy nêu tình huống
cơ bản của truyện ngắn này và ý nghĩa của tình huống đó.
GY:
– Tình huống cơ bản của truyện: Cuộc gặp gỡ tình cờ trong chốc
lát của mấy người khách trên chuyến xe với anh thanh niên làm
cơng tác khí tượng trên đỉnh cao n Sơn ở Sa Pa.
– Ý nghĩa:
+ Tạo ra tình huống ấy, tác giả giới thiệu nhân vật chính (anh
thanh niên) một cách thuận lợi và nhất là để nhân vật hiện ra qua
cái nhìn và ấn tượng của các nhân vật khác.
- Đoạn trích nằm ở tình
huống nào của truyện?
( Câu hỏi thường có Trong
truyện có 2 tình huống.
Căn cứ vào nội dung và bố
cục của truyện để trả lời?)

+ Từ đó, chủ đề và tư tưởng của tác phẩm được bộc lộ rõ.
VD2. Tình huống cơ bản của truyện ngắn Làng là gì? Nêu ý
nghĩa của tình huống đó?

- Tình huống cơ bản của truyện: Ơng Hai nghe tin làng Chợ
Dầu theo giặc
- Ý nghĩa tình huống: bộc lộ tình u làng, u nước của ơng Hai
Tình huống truyện:
Truyện ngắn đã thể hiện tình cha con sâu sắc của hai cha
con ơng Sáu trong hai tình huống:
- Tình huống thứ nhất: hai cha con gặp nhau sau tám năm xa
cách, nhưng thật trớ trêu là bé Thu không nhận cha, đến lúc em
nhận ra và biểu lộ tình cảm thắm thiết thì ơng Sáu lại phải ra đi.
Đây là tình huống cơ bản của truyện.
- Tình huống thứ hai: Ở khu căn cứ, ông Sáu dồn hết tất cả tình
yêu thương mà mong nhớ đứa con vào việc làm cây lược ngà để
tặng con, nưng ông Sáu đã hi sinh khi chưa kịp trao món quà ấy
cho con gái
=> Nếu tình huống thứ nhất bộc lộ tình cảm mãnh liệt của bé Thu
với cha thì tình huống thứ hai lại biểu lộ tình cảm sâu sắc của
người cha với đứa con


- Câu hỏi thường có Trong truyện có 2 tình huống. Căn cứ vào
nội dung và bố cục của truyện để trả lời?
VD: Cho đoạn trích sau:
“Với lịng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh
sẽ chạy xô vào lịng anh, sẽ ơm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước
vừa khom người đưa tay đón chờ con. Nghe gọi, con bé giật
mình, trịn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Cịn anh, anh khơng
ghìm nổi xúc động. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má
phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trơng rất dễ sợ.”
(Trích: Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng)
? Theo trình tự cốt truyện thì đoạn trích nằm ở tình huống nào? Ý

nghĩa của tình huống này là gì? Theo em, chi tiết “vết thẹo dài
bên má phải” của nhân vật “anh” trong truyện ngắn này có ý
nghĩa như thế nào trong việc xây dựng cốt truyện và bộc lộ chủ
đề của tác phẩm?
GY:
- Đoạn trích nằm ở tình huống thứ nhất: Hai cha con ông Sáu sau
8 năm xa cách mới được gặp nhau nhưng bé Thu khơng chịu
nhận cha (vì cái thẹo trên mặt), đến khi em nhận cha và biểu lộ
tình cảm thắm thiết thì ơng Sáu lại phải ra đi (Đây là tình huống
cơ bản của truyện)
- Ý nghĩa: thể hiện rõ tình cảm yêu thương cha mãnh liệt của bé
Thu
- Chi tiết “Vết thẹo dài trên má” có ý nghĩa:
+ Tạo sự thắt nút mở nút trong câu chuyện: làm cho Thu khơng
nhận ra ba. Sau đó Thu nhận ra ba, hiểu rõ về nỗi đau mà người
ba phải chịu đựng.
+ Bộc lộ chủ đề: ca ngợi tình cảm cha con trong hoàn cảnh éo le
của chiến tranh.
VD2. Cho đoạn trích sau:

“Mãi khuya, bà Hai mới chống gối đứng dậy.Bà lẳng lặng xuống

châm lửa ngồi tính tiền hàng.Vẫn những tiền cua, tiền bún, tiền đỗ, tiền kẹ
Vẫn cái giọng rì rầm, rì rầm thường ngày.


-

Này, thầy nó ạ.


Ơng Hai nằm rũ ra ở trên giường khơng nói gì.
-

Thầy nó ngủ rồi à ?

-

Gì ?

Ơng lão khẽ nhúc nhích.
-

Tơi thấy người ta đồn …

Ơng lão gắt lên:
-

Biết rồi!

Bà Hai nín bặt. Gian nhà lặng đi hiu hắt.”
(Trích Làng – Kim

? Theo trình tự cốt truyện thì đoạn trích nằm ở tình huống nào? Ý n
của tình huống này là gì?
- Theo trình tự cốt truyện thì đoạn trích nằm ở tình huống sau khi
ơng Hai bất ngờ nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc.

- Ý nghĩa: Đặt nhân vật vào tình huống gay cấn để thử thách tình
làng, u nước sâu sắc ở ơng Hai.
4.


Giải thích nhan đề

- Nhan đề có gì đặc biệt và dụng ý của tác giả là gì?
- Ý nghĩa tả thực, ý nghĩa khái quát và ý nghĩa ẩn dụ?
- Làm rõ cho chủ đề VB
VD. Giải thích ý nghĩa nhan đề Chiếc lược ngà. (1 điểm)
Ý nghĩa nhan đề “Chiếc lược ngà”:
- Kỉ vật của ông Sáu dành cho con.
- Là biểu tượng, kết tinh của tình cha con, tình đồng chí.
- Góp phần thể hiện chủ đề tư tưởng của truyện…

5.

Cho biết hồn cảnh
sống và cơng việc của
nhân vật ( LLSP –
NSXX)
- Nêu dc hoàn cảnh sống
xong => rút ra nhận xét
của bản than về hồn
cảnh sống đó của nhân
vật
- Nêu được công việc
nhân vật => rút ra nhận
xét của bản than về

- Hoàn cảnh sống: ghi theo đúng trong truyện
+ ( học thuộc tóm tắt tình huống truyện )
+( LLSP-NSXX)

=> nhận xét về hồn cảnh sống: khó khan, cận kề với cái chết
=> Anh thanh niên: hc sống ( tự nhận xét ra )
- Công việc : ghi theo đúng trong truyện
+ anh thanh niên: đo thời tiết, gửi về đài,vvv
+ba cô gái thanh niên xung phong: gỡ bom, đo khối lượng đất đá
cần phải san lấp
=> nhận xét tính chất cơng việc: khó khan, cận kề với cái chết, ko
phải ai cũng tự nguyện làm công việc này
=> để hồn thành cơng việc nhân vật cần có các phẩm chất gì?


cơng việc đó => để làm
được cơng việc này thì
cần phải có những
phẩm chất gì

+ tinh than trách nhiệm cao trong cs cũng như cơng việc
+ cần phải có kiến thức rõ về 1 lĩnh vực
+ tình yêu nước nồng nàn, khát vọng được cống hiến cho đời
them tươi đẹp hơn
VD: Trong tác phẩm của mình, Lê Minh Kh viết:
“Tơi thích nhiều bài. Những bài hát hành khúc bộ đội hay
hát trên những ngả đường mặt trận. Tơi thích dân ca quan họ
mềm mại, dịu dàng. Thích Ca- chiu- sa của Hồng qn Liên Xơ.
Thích ngồi bó gối mơ màng: “Về đây khi mái tóc cịn xanh
xanh...”. Đó là dân ca Ý trữ tình giàu có, phải lấy giọng thật
trầm. Thích nhiều. Nhưng tơi khơng muốn hát lúc này.”
? Đoạn văn trên là lời của nhân vật nào? Trình bày hồn cảnh sống
và chiến đấu của nhân vật đó.
GY: Đoạn văn trên là lời kể của nhân vật Phương Định

Hoàn cảnh sống và công việc:
- Sống trong một cái hang dưới chân cao điểm ở một trọng điểm
trên tuyến đường Trường Sơn.
- Công việc: trinh sát mặt đường
+ Chạy trên cao điểm giữa ban ngày, quan sát địch ném bom
+ Đo khối lượng đất đá cần san lấp ở những hố bom, phá những
quả bom chưa nổ.
-> Gian khổ, nguy hiểm.

6

Nghệ thuật miêu tả diễn
biến tâm lí nhân vật

- Xây dựng tình huống truyện
- Lựa chọn ngơi kể và điểm nhìn trần thuật có tác dụng ntn
- Sử dụng các kiểu câu, các BPNT để góp phần miêu tả hồn
cảnh và tâm lí nhân vật
- Miêu tả tâm lí nhân vật qua ngoại hình, nét mặt, cử chỉ, ngơn
ngữ (chú ý ngôn ngữ độc thoại, độc thoại nội tâm..)
=> Nhận xét về hồn cảnh sống, tính chất cơng việc…
=> Phẩm chất, tính cách… nhân vật
VD 1.
“Tơi dùng xẻng nhỏ đào đất dưới quả bom. Đất rắn. Những hòn
sỏi theo tay tôi bay ra hai bên. Thỉnh thoảng lưỡi xẻng chạm vào
quả bom. Một tiếng động sắc đến gai người, cứa vào da thịt tơi.
Tơi rùng mình và bỗng thấy tại sao mình làm q chậm. Nhanh
lên một tí vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành. Hoặc là
nóng từ bên trong quả bom. Hoặc là mặt trời nung nóng.”


* Nhận xét về nghệ thuật miêu tà tâm lí nhân vật của tác giả:
- Miêu tả tâm lí nhân vật qua suy nghĩ, hành động tinh tế.


- Sử dụng nhiều câu trần thuật ngắn, câu rút gọn ...
- Nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
- Ngôi kể thứ nhất và ngôn ngữ độc thoại nội tâm
=> Diễn tả tính chất cơng việc nguy hiểm, khơng khí căng thẳng
nơi cao điểm.
=> Phẩm chất anh hùng trong chiến đấu của cô gái trẻ.

VD2. Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lý và ngôn ngữ nhân
vật ông Hai của tác giả?
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật:
+ Tác giả đặt nhân vật vào tình huống thử thách bên trong để bộc
lộ chiều sâu tâm trạng.
+ Tác giả miêu tả rất cụ thể, gợi cảm các diễn biến nội tâm qua
các ý nghĩ, hành vi, ngôn ngữ, đặc biệt, diễn tả rất đúng và gây
ấn tượng mạnh mẽ về sự ám ảnh, day dứt trong tâm trạng nhân
vật. Điều đó chứng tỏ Kim Lân am hiểu sâu sắc người nông dân
và thế giới tinh thần của họ.
- Ngôn ngữ nhân vật: Ngôn ngữ trong truyện rất đặc sắc, đặc
biệt là ngôn ngữ nhân vật ông Hai. Những điểm nổi bật trong
ngôn ngữ của tác phẩm:
+ Ngôn ngữ mang đậm tính khẩu ngữ gần với lời ăn tiếng nói của
người nơng dân
+ Lời trần thuật và lời nhân vật có sự thống nhất về sắc thái,
giọng điệu, do truyện được trần thuật chủ yếu ở điểm nhìn của
nhân vật ông Hai (mặc dù vẫn dùng cách trần thuật ở ngôi thứ 3)
+ Ngôn ngữ của nhân vật ông Hai vừa có nét chung của người

nông dân, lại mạng đậm cá tính của nhân vật nên rất sinh động.

VD3. Nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện:
1. Truyện ngắn chiếc lược ngà là tiêu biểu cho đặc điểm trần
thuật truyện ngắn của Nguyễn Quang Sáng. Điều tạo nên sức hấp
dẫn của câu chuyện là tác giả đã xây dựng được một tình huống
hết sức chặt chẽ, hấp dẫn xoay quanh những tình huống bất ngờ


nhưng tự nhiên và hợp lí. Nghệ thuật kể chuyện của Nguyễn
Quang Sáng thoải mái, tự nhiên với giọng điệu thân mật, dân dã
2. Tác giả đã lựa chọn nhân vật kể chuyện thích hợp. Đồng thời
tác giả thành cơng trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc
biệt là tâm lí của nhân vật trẻ em rất tinh tế. Điều đó thể hiện sự
nhạy cảm, tấm lịng u thương trân trọng của nhà văn đối với
con người và tình người
3. Ngơi kể: Tác giả đã kể chuyện từ nhân vật “tôi” (bác Ba) –
người bạn thân chiến đấu của ơng Sáu, một người chứng kiến
tồn bộ câu chuyện. Việc sử dụng ngôi kể này tạo được giọng
điệu kể chuyện thủ thỉ tâm tình, gợi cảm giác chân thực, gần gũi
với người đọc, khi cần có thể bày tỏ trực tiếp cảm xúc, thái độ
đối với sự kiện và nhân vật. Câu chuyện trở nên đáng tin cậy.
Người kể hoàn toàn điều khiển nhịp kể.
7.

Xác định biện pháp nghệ
thuật, BPTT, kiểu câu, sử
dụng từ ngữ… trong đoạn
trích và nêu tác dụng ?


- Gọi tên, chỉ rõ
- Tác dụng chung :
+ Các BPTT: tạo cách diễn đạt sinh động giàu hình ảnh, gần
gũi…
+ Điệp ngữ, liệt kê: tạo nhịp điệu…
+ Câu rút gọn: Truyền đạt thông tin nhanh
+ Câu văn ngắn: Tạo nhịp điệu nhanh

- Tác dụng riêng : nhấn mạnh, phù hợp với việc
+Thể hiện hoàn cảnh sống và làm việc của nhân vật ntn
+ Thể hiện tâm lí hoặc phẩm chất gì của nhân vật
VD1. “Có ở đâu như thế này khơng: đất bốc khói, khơng khí
bàng hồng, máy bay đang ầm ì xa dần. Thần kinh căng như
chão, tim đập bất chấp cả nhịp điệu, chân chạy mà vẫn biết
rằng khắp chung quanh có nhiều quả bom chưa nổ. Có thể nổ
bây giờ, có thể chốc nữa. Nhưng nhất định sẽ nổ…”
? Việc sử dụng những câu văn với dấu phẩy liên tiếp trong
đoạn văn có tác dụng gì?
=> Đoạn văn sử dụng những câu văn với dấu phẩy liên tiếp tạo ra
nhịp văn nhanh, phù hợp với việc miêu tả khơng khí khẩn trương,
căng thẳng, nguy hiểm nơi chiến trường.
VD2. Xác định và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật
được nhà văn sử dụng trong câu văn: “Nó hơn tóc, hơn cổ, hơn
vai và hơn cả vết thẹo dài bên má của ba nó nữa”.
GY:


- Các biện pháp nghệ thuật:
+ Điệp từ “hôn”.
+ Liệt kê: “tóc”, “cổ”, “vai”, “vết thẹo dài bên má của ba”.

- Tác dụng:
+ Nhấn mạnh sự xúc động mãnh liệt, tình yêu thương sâu
nặng của bé Thu đối với ba.
+ Thể hiện sự ân hận, hối lỗi của Thu đối với ba vì đã có những
cử chỉ, hành động khơng đúng với ơng Sáu.
VD3:Biện pháp tu từ gì đã được tác giả sử dụng trong đoạn văn
sau? Nêu tác dụng của nghệ thuật đó?
Xách đèn ra vườn, gió tuyết và lặng im ở bên ngồi chỉ chực đợi
mình ra là ào ào xơ tới. Cái lặng im lúc đó mới thật dễ sợ: nó
như bị gió chặt ra từng khúc, mà gió thì giống những nhát chổi
lớn, muốn qt đi tất cả, ném vứt lung tung...”
Nghệ thuật:
+ Nhân hóa
+ So sánh
 Diễn tả chân thực, rõ nét sự khắc nghiệt của thiên nhiên.
 Nổi bật cơng việc đầy khó khăn, gian khổ của anh thanh
niên
8

Đoạn trích là lời của ai nói
với ai? Nói trong hồn
cảnh nào? Qua đoạn trích
hoặc qua câu nói em hiểu
nhân vật là người như thế
nào?

VD 1. Đọc đoạn trích sau:
... Gian khổ nhất là lần ghi và báo về lúc một giờ sáng. Rét, bác
ạ. Ở đây có cả mưa tuyết đấy. Nửa đêm đang nằm trong chăn,
nghe chuông đồng hồ chỉ muốn đưa tay tắt đi. Chui ra khỏi chăn,

ngọn đèn bão vặn to đến cỡ nào vẫn thấy là không đủ sáng. Xách
đèn ra vườn, gió tuyết và lặng im ở bên ngồi như chỉ chực đợi
mình ra là ào ào xơ tới. Cái lặng im lúc đó mới thật dễ sợ: nó như
bị gió chặt ra từng khúc, mà gió thì giống như những nhát chổi
lớn muốn quét đi tất cả, ném vứt lung tung...
(SGK, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục 2005, Trang
183,184)


Đoạn văn là lời của nhân vật nào, nói với ai, nói trong hồn cảnh
nào ? Những tâm sự đó giúp em hiểu gì về hồn cảnh sống và
cơng việc của nhân vật?
Gợi ý:
Đoạn văn là lời của nhân vật anh thanh niên ở trạm khí tượng
thủy văn được nói ra trong hồn cảnh: anh đang kể cho ơng họa
sĩ về cơng việc của mình.
Qua những tâm sự đó giúp em hiểu về hồn cảnh sống và cơng
việc của nhân vật anh thanh niên:
- Hoàn cảnh sống và làm việc nhiều khó khăn:
+ Sống: một mình trên đỉnh núi cao (cả mưa tuyết, gió tuyết)
+ Cơng việc: “nửa đêm phải chui ra khỏi chăn, xách đèn ra
vườn” để lấy những con số đo mưa, đo nắng, đo gió… phục vụ
cơng việc dự báo thời tiết.
-> Sống trong nỗi cô đơn và hồn cảnh khắc nghiệt của cuộc
sống.
-> Cơng việc vất vả, nhiều gian khổ.
- Điểm đặc biệt trong hoàn cảnh sống và làm việc cuả anh thanh
niên:
+ Hoàn cảnh sống: Cơ độc, một mình trên đỉnh n Sơn cao
2600m. Sống trong nỗi cô đơn thường trực nên lúc nào anh cũng

có cảm giác thèm người.
+ Cơng việc: địi hỏi lịng kiên trì, tinh thần trách nhiệm, sự tỉ mỉ
và chính xác.
VD 2. Cho đoạn văn sau: “ Tôi rửa cho Nho bằng nước đun sôi
trên bếp than. Bông băng trắng. Vết thương khơng sâu lắm, vào
phần mềm.Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị chống.Tơi tiêm cho
Nho.Nho lim dim mắt, dễ chịu, có lẽ khơng đau lắm.chị Thao
luẩn quẩn bên ngồi lúng túng như chẳng biết làm gì mà lại rất
cần được làm việc”
( Trích Ngữ văn 9/ tập 2, NXB Giáo dục, 2015)
? Nhân vật tơi trong đoạn trích là ai? Được miêu tả ở hoàn cảnh


nào? Những câu văn trên giúp em hiểu thêm nét đẹp gì ở các
nhân vật?

- Nhân vật Phương Định
- Hồn cảnh: Sau 1 lần đi phá bom. Nho bị thương
Nét đẹp: Tình cảm đồng đội gắn bó sâu nặng- sự quan tâm
9

Câu hỏi phân loại câu
theo cấu tạo hoặc theo
mục đích nói

VD1. “Tơi thích nhiều bài. Những bài hát hành khúc bộ đội hay
hát trên những ngả đường mặt trận. Tơi thích dân ca quan họ
mềm mại, dịu dàng. Thích Ca- chiu- sa của Hồng qn Liên Xơ.
Thích ngồi bó gối mơ màng: “Về đây khi mái tóc cịn xanh
xanh...”.

Xét về cấu tạo, câu Thích ngồi bó gối mơ màng: “Về đây khi
mái tóc cịn xanh xanh...” thuộc kiểu câu nào? Nêu tác dụng của
việc sử dụng kiểu câu đó.
- Câu Thích ngồi bó gối mơ màng: “Về đây khi mái tóc cịn
xanh xanh...” là câu rút gọn.
- Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn và tránh
lặp từ xuất hiện ở câu trước.

VD2. “Quen rồi. Một ngày chúng tơi phá bom đến năm lần.
Ngày nào ít: ba lần.
? Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu văn “Ngày nào ít: ba lần.” thuộc
kiểu câu nào? Việc sử dụng kiểu câu đó có tác dụng gì?
HS nêu được :
- Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu văn đã cho thuộc kiểu câu rút
gọn.
- Tác dụng:
+ Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn và tránh lặp từ
xuất hiện ở câu trước.
+ Tạo được khơng khí khẩn trương trong hoàn cảnh chiến trườn


VD3.Xét về mặt cấu tạo ngữ pháp, câu “Rét, bác ạ” thuộc loại
câu gì? Vì sao anh thanh niên lại sử dụng loại câu ấy? (0,5đ)
- Câu đặc biệt
- Tác dụng: + góp phần làm nổi bật cái giá lạnh của thời tiết
+ điều kiện làm việc khó khăn, khắc nghiệt...
VD4: Một tiếng động sắc đến gai người, cứa vào da thịt tơi. Tơi
rùng mình và bỗng thấy tại sao mình làm q chậm. Nhanh lên
một tí! Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành. Hoặc là
nóng từ bên trong quả bom. Hoặc là mặt trời nung nóng.”

Xét theo mục đích nói, câu văn: “Nhanh lên một tí!” thuộc kiểu
câu gì? Việc sử dụng nhiều câu văn ngắn trong đoạn trích trên
có tác dụng như thế nào?
HS nêu đúng:
- Xét theo mục đích nói, câu văn đó là câu cầu khiến.
- Hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng nhiều câu văn ngắn:
+ Gợi tả sự căng thẳng, nguy hiểm của công việc phá bom nơi
chiến trường.
+ Gợi tả tâm trạng của Phương Định: lo lắng và như đang tự thúc
giục mình có hành động khẩn trương hơn khi phá bom.
10. Câu hỏi lựa chọn

Có ý kiến cho rằng: Thái độ và hành động của bé Thu đối với
ba rất trái ngược trong những ngày đầu khi ông Sáu về thăm nhà
và lúc ông sắp ra đi, nhưng vẫn nhất qn trong tính cách nhân
vật. Em có đồng ý khơng? Vì sao?
- Đồng ý với ý kiến. Vì:
+ Trước khi nhận ông Sáu là ba: Thu ngờ vực, lảng tránh và
ơng Sáu càng muốn gần con thì đứa con lại càng tỏ ra lạnh nhạt,
xa cách. Tuy nhiên, hành động này lại thể hiện tình yêu cha thắm
thiết: Thu chỉ dành tình cảm khi biết đó là người ba đích thực của
nó.
+ Sau khi nhận ơng Sáu là ba: Thu cất tiếng gọi ba, bé ôm, hôn,
siết chặt lấy ba, khơng muốn ba đi. Tình u và nỗi mong nhớ
với người cha xa cách đã bị dồn nén bấy lâu, nay bùng ra thật


mạnh mẽ và hối hả, cuống quýt, có xen lẫn cả sự hối hận.



Cách trả lời câu hỏi nhỏ trong bài thi
2. Phần thơ
STT
Dạng câu hỏi
1
Cho biết HCST và ý
nghĩa của HCST với
việc thể hiện chủ đề bài
thơ?

Cách trả lời
- Nêu đủ hoàn cảnh sáng tác:
+ Năm sáng tác
+ Hoàn cảnh đất nước (Chiến tranh hay sau khi giành độc lập, gắn
với sự kiện nào..?)
+ Hoàn cảnh tác giả
- Ý nghĩa của HCST với việc thể hiện chủ đề bài thơ: Bám vào
hoàn cảnh của tác giả và chủ đề VB để lý giải
Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ Mùa xn nho
nhỏ. Hồn cảnh ấy có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện chủ
đề của tác phẩm?
- Hoàn cảnh sáng tác:
+ Tháng 11/1980
+ Đất nước, đang xây dựng cuộc sống mới với rất nhiều khó khăn,
thử thách
+ Sáng tác không lâu trước khi tác giả qua đời
- HCST có ý nghĩa trong việc bộc lộ chủ đề ( nội dung – nghệ thuật )
của tác phẩm:
+ Dù nhà thơ đang nằm trên giường bệnh nhưng tác giả khơng hề có
chút suy nghĩ về bản thân, ngược lại ông luôn lạc quan yêu đời, khát

khao được dâng hiến trọn cuộc đời mình cho Tổ quốc.
+ HCST đó nói lên khát vọng được cống hiến cho đất nước dù ở bất cứ
gia đoạn nào của cuộc đời.
+ Đặt trong hồn cảnh sáng tác đó thì tác phẩm càng trở nên ý nghĩa và
khát vọng càng trở nên tươi đẹp.

2.

- Mạch cảm xúc của bài
thơ? ( bố cục )

3

Nhan đề bài thơ

- Mở đầu bài thơ là .......tiếp đên là ........... khép lại bài thơ là..
- Mạch cảm xúc của bài thơ theo trình tự thời gian từ ... đến...
- Khổ thơ đã cho nằm ở phần ...
trước phần... và sau phần...
- Nhan đề có gì đặc biệt về cấu tạo (dài, đảo ngữ, cụm danh từ..)
và dụng ý của tác giả là gì
- Ý nghĩa tả thực và ý nghĩa ẩn dụ , triết lí...
- Làm rõ cho chủ đề VB
Giải thích ý nghĩa nhan đề bài thơ “Ánh trăng”
- Là 1 nhan đề đa nghĩa
- là vẻ đẹp vĩnh hằng của vầng trăng thiên nhiên gắn với tuổi ấu
thơ của tác giả
- Là biểu tượng cho ánh sáng của q khứ nghĩa tình đẹp đẽ
có khả năng thức tỉnh và cảm hóa con người để từ đó gợi nhắc
người đọc suy ngẫm về thái độ sống đối với quá khứ gian lao



4

Chép thơ

5.

Xác định biện pháp
nghệ thuật, BPTT và
nêu tác dụng ?

nghĩa tình
- Đọc kĩ yêu cầu chép khổ thơ nào
- Chép đúng thể thơ, căn giữa tờ giấy thi
- Chú ý các dấu câu đặc biệt
- Chú ý hình thức trong bài Ánh trăng
- Chú ý dấu chấm kết thúc khổ thơ cuối
- Chú thích tác giả - tác phẩm
* Các bước làm dạng bài về biện pháp tu từ:
1. Gì:

Gọi tên BPNT

2. Nhờ (NT): Câu văn/thơ: sinh động, gợi hình, gợi cảm,…
3. Giúp (ND): Người đọc (cảm nhận được gì -> nội dung của câu
thơ/ văn)
4. Thái: - Thái độ, tình cảm, cảm xúc( ca ngợi, tự hào, biết ơn, xúc
động, yêu thương..)
- Tài năng của tác giả: sự liên tưởng độc đáo, cảm nhận

tinh tế, bút pháp khoa trương…

VD. Ở khổ thơ thứ ba tác giả viết:
Khơng có kính ừ thì có bụi
Bụi phun tóc trắng như người già
Em hãy chỉ rõ và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh
được sử dụng trong câu thơ trên.
GY: HS chỉ ra được:
- Hỉnh ảnh so sánh: Bụi phun tóc trắng như người già
HS phân tích được tác dụng của biện pháp so sánh:
- Giúp người đọc hình dung rõ hơn những vất vả gian khổ của
người lính khi lái những chiếc xe khơng kính trên tuyến đường
Trường Sơn
- Thể hiện sự gắn bó, am hiểu hiện thực đời sống chiến trường của
tác giả
VD2. Phát hiện và nêu tác dụng của các BPTT có trong đoạn:


“Cân nặng của con không định nghĩa con là ai.
Cỡ quần áo không định nghĩa con là ai.
Điểm tốt nghiệp không định nghĩa con là ai.
Mức lương không định nghĩa con là ai.
Khơng một con số nào có thể định nghĩa con là ai.”
GY:
- Biện pháp tu từ: điệp ngữ và liệt kê
- Tác dụng:
+ Tạo nhịp điệu hài hòa, tăng thêm sức thuyết phục trong lời nói
của người cha
+ Nhấn mạnh và khẳng định giá trị lời khuyên răn của người cha
dành cho con: Dù trong bất kì hồn cảnh, lĩnh vực nào, mọi con số

nhất thời không thể đánh giá được giá trị, vị trí của con người đó
trong xã hội.

Vd 3. Chỉ ra cách sắp xếp trật tự từ trong hai câu thơ “Mọc giữa
dịng sơng xanh /Một bơng hoa tím biếc”. Nêu tác dụng của trật tự
từ đó. Hãy ghi lại câu thơ trong một bài thơ khác thuộc tố chương
trình Ngữ văn 9 sử dụng cách sắp xếp trật tự từ này và nêu rõ tên
tác giả.
HS nêu được:
- Trật tự từ: đảo thành phần vị ngữ lên trước thành phần chủ ngữ
(đảo ngữ)
- Tác dụng:
+ Gợi ấn tượng về sự xuất hiện bất ngờ của bơng hoa tím - diễn tả
sức sống mãnh liệt của mùa xuân.
+ Thể hiện thái độ ngạc nhiên, ngỡ ngàng của tác giả.
+ Tạo nên cách mở đầu ấn tượng, sinh động, hấp dẫn cho ( bỏ ) bài
thơ,
- Chép đúng câu thơ ở một bài thơ khác có sử dụng đảo ngữ, nêu
rõ tên tác giả. Gợi ý:
+ “Ung dung buồng lái ta ngồi” (Phạm Tiến Duật)
+ “Thình lình đèn điện tắt” (Nguyễn Duy)

VD4. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ
sau:
“Sống trên đá không chê đá gập ghềnh


Sống trong thung khơng chế thung nghèo đói”
Dựa vào hai câu thơ đó, hãy cho biết “người đồng mình”
sống ở vùng nào và đặc điểm của hoàn cảnh sống ở đó ra

sao? Ân ý của cha qua lời thơ là gì?
* BPTT:
- Ẩn dụ (“đá gập ghềnh, thung nghèo đói” -> cuộc sống vất vả, đói
nghèo)
- Điệp ngữ (“khơng chê” -> nhấn mạnh tình cảm gắn bó, khơng
quay lưng với q hương nghèo khó)
* Người đồng mình sống trên đá, trong thung nơi núi rừng (người
dân miền núi) và cuộc sống hiện tại cịn nhiều đói nghèo, khó
khăn, cực nhọc.
* Ẩn ý: cha dặn dò con biết quý trọng những gì mình đang có, biết
gắn bó và u thương q hương cịn nhiều khó khăn, đói nghèo.
6

sử dụng từ ngữ đặc biệt
… và nêu tác dụng ?
- VD: chông chênh,
chùng chình, mặc kệ...

- Xác định từ loại hoặc loại từ ( nếu đề yêu cầu):
+ Từ loại: DT, ĐT, TT, ST…
+ Loại từ: Từ ghép, từ láy
- Tác dụng:
+ Giải thích nghĩa của từ
+ Bám vào nội dung câu thơ, chủ đề VB để nêu tác dụng
VD1. Giải thích nghĩa của từ “chơng chênh” và cho biết em đã giải
thích bằng cách nào? Tác giả sử dụng từ đó có ý nghĩa gì?
- Giải nghĩa: “chơng chênh”: khơng vững chãi, khơng ổn định vì
khơng có chỗ dựa chắc chắn.
- Giải thích bằng cách: dùng khái niệm mà từ biểu thị


VD2. Có người nói thơng qua cái “giật mình”của tác giả chúng ta
hiểu được một thông điệp. Vậy em hiểu cái “giật mình” và “bức
thơng điệp” của nhà thơ là gì ? ( 1,25đ)


GY:
- Giật mình: được dùng với nghĩa ẩn dụ:
+ là sự thức tỉnh của lương tâmkhi chợt nhận ra lối sống vơ tâm
vơ tình, bạc bẽo của mình
+ Thể hiện những suy nghĩ trăn trở rất đáng trân trọng của nhà thơ
khi tự đấu tranh với chính mình để sống tốt hơn
- Thông điệp: Hãy sống ân nghĩa thủy chung, uống nước nhớ
nguồn ( không được lãng quên quá khứ gian lao nghĩa tình……)
VD3. Xét về cấu tạo, từ “rưng rưng” trong khổ thơ thứ 5 bài
“Ánh trăng” thuộc từ loại gì? Nêu tác dụng của việc sử dụng từ
đó.
- Xét cấu tạo, từ “rưng rưng” thuộc từ láy.
-Tác dụng: diễn tả nỗi xúc động nghẹn ngào của nhà thơ khi đối
diện với trăng, với quá khứ thủy chung, tình nghĩa

VD4. Giải nghĩa từ “rưng rưng”. Qua việc sử dụng từ “rưng
rưng”, em cảm nhận được tâm trạng, cảm xúc gì của tác giả
khi gặp lại vầng trăng? Vì sao nhà thơ lại có tâm trạng, cảm
xúc đó?
- Giải nghĩa từ “rưng rưng”: được hiểu là sắp khóc, nước
mắt như chực trào ra, cảm xúc dâng trào đến nghẹn lời.
- Cảm xúc của tác giả khi gặp vầng trăngvà giải thích.
+ con người xúc động mãnh liệt, trào dâng khi nhận ra sự vơ
tình, bạc bẽo của mình.
+ đồng thời là niềm xúc động khi nhìn thấy vầng trăng vẫn

trịn đầy, vẹn nguyên, không thay đổi theo năm tháng, vẫn
luôn chung thủy, luôn dõi theo, luôn đồng hành cùng con
người.

+ con người cịn xúc động vì khi gặp lại trăng, hàng loạt những k
niệm thời quá khứ ùa về, đó là kỉ niệm tuổi thơ hồn nhiên, tươi

mát khi sống ở làng q, đó cịn là kỉ niệm của những năm tháng
gian lao vất vả thời chiến tranh
VD5. Xác định từ loại của từ “ sương muối” và cho biết nghĩa của
từ đó.


Gợi ý
- Danh từ
- Sương giá đọng thành những hạt nhỏ trắng xóa phủ trên mặt đất
và cây cỏ, trơng như muối.
=>thiên nhiên khắc nghiệt, khó khăn của người lính
VD6. Chỉ ra một từ tượng thanh và nêu hiệu quả nghệ thuật của
việc sử dụng từ tượng thanh đó trong hai câu thơ sau:
“Chưa cần rửa phì phèo châm điếu thuốc
Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha.”
Gợi ý
- Từ tương thanh: ha ha
- Tác dụng:
+ gợi tả tiếng cười to, sảng khối, thoải mái, vui vẻ của những
người lính
+ Thể hiện tinh thần lạc quan, trẻ trung, thái độ bất chấp khó khăn,
gian khổ, bản lĩnh của người lính TS
VD7. Từ “dềnh dàng” xét về cấu tạo thuộc loại từ nào? Nêu hiệu

quả nghệ thuật của việc sử dụng từ đó trong dịng thơ "Sơng được
lúc dềnh dàng”?
Gợi ý
- Từ dềnh dàng: thuộc loại từ láy
- Hiệu quả:
+ Gợi tả dịng sơng khi sang thu khơng cịn cuồn cuộn gấp gáp như
mùa hè mưa lũ mà chậm chạp, thong thả trơi.
+ Gợi cảm giác dịng sơng như mang tâm trạng của con người,
đang lắng lại, suy nghĩ trầm tư về những trải nghiệm đã qua.
-> Gợi tả vẻ đẹp của cảnh vật trong khoảnh khắc giao mùa từ hạ
sang thu.
7

- Có thể thay thế từ A
cho từ B ( từ tác giả
dùng) được khơng? Vì
sao?
- Tại sao đầu văn bản tác
giả xưng “tôi”, đến cuối
tác gải lại xưng là “ta”

Không thể thay thế từ A cho từ B được vì :
+ từ A có nghĩa là
+ từ B có nghĩa là


( nếu thay từ tơi cho từ ta
thì có ảnh hưởng gì đến
nội dung, ý nghĩa khơng?


=> dùng từ B thể hiện được chủ đề...
( khi lí gải cần bám vào nghĩa của từ; nội dung ý nghĩa câu thơ;
hoàn cảnh tâm trạng nhân vật ...)
Không nên trả lời gộp: Khơng thể thay thế từ A cho từ B được

từ B thể hiện...
VD1: Cho 2 câu thơ:
Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Có thể thay thế từ “tỏa” cho từ “phả” trong câu thơ được khơng?
Vì sao?

VD2. Có bạn cho rằng có thể thay thế từ “ đơi” ở câu thơ thứ ba
bằng từ “ hai” mà không ảnh hưởng gì tới ý thơ. Em có đồng ý với
ý kiến của bạn khơng? Vì sao?
- HS nêu được không thể thay từ “ đôi” bằng từ “ hai”.
- Vì:
+ từ “ hai” chỉ hai cá thể tách rời.
+ từ “ đôi” chỉ cặp cá thể không thể tách rời.
->Thể hiện tình đồng chí gắn bó khăng khít.

VD3. Trong bài “Bếp lửa”, nhà thơ Bằng Việt có viết:
Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu
? Chép chính xác 3 câu tiếp theo để hoàn thành khổ thơ.
Trong khổ thơ em chép từ “trăm” được lặp lại nhiều lần còn ở
khổ đầu cũng như trong bài, tác giả chỉ dùng từ “một” (một
bếp lửa, một ngọn lửa,…). Theo em, có thể đổi chỗ các từ đó
cho nhau được không? Cách dùng các từ “trăm”, “một” của
tác giả trong bài có ý nghĩa như thế nào?
Gợi ý

- Khơng thể đổi chỗ các từ đó cho nhau.
- Ý nghĩa của cách dùng từ:



×