Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Trắc nghiệm quản trị marketing phần 1 trên 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.53 KB, 65 trang )

QUẢN TRỊ MARKETING
Chương mở đầu: Giới thiệu môn học
Chương 1: Khái quát về quản trị Marketing
Chương 2: Xây dựng chiến lược và kế hoạch Marketing
Chương 3: Thu thập và phân tích thơng tin Marketing
Chương 4: Khách hàng, phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường
mục tiêu
Chương 5: Chiến lược sản phẩm
Chương 6: Chiến lược giá
Chương 7: Chiến lược phân phối
Chương 8: Quản trị truyền thơng Marketing tích hợp
Chương 9: Tổ chức, thực hiện và kiểm tra các hoạt động Marketing
Báo cáo kế hoạch - Bài tập nhóm
Tài liệu hướng dẫn ôn tập kiểm tra
Đề thi mẫu
File này là từ chương 1 đến chương 4, mình sẽ cập nhật dần sớm nhất cho
mọi người để kịp dateline làm bài trên ELOLMS nha

Thảo luận nội dung Chủ đề 1
HÀNG KHÔNG GIÁ RẺ KIẾM LỜI NHỜ GÌ - Câu chuyện về mơ hình kinh
doanh
Nhân câu chuyện đang nóng về "giá sàn” vé máy bay, xin được cùng bàn với
mọi người một chút về cách mà các hàng không giá rẻ đã dùng để cùng tồn
tại bên cạnh các ông lớn. Chúng ta tạm dùng một Lược đồ Mơ hình Kinh


doanh (Business Model Canvas) để minh hoạ
Hãy nhìn góc phải của lược đồ (Customer Segment), phân khúc khách
hàng của các hãng giá rẻ là những khách hàng tiết kiệm, và chỉ một mình họ
mà thơi. Chính nhờ “tiết kiệm” nên khách hàng ấy chấp nhận đánh đổi “tiện
nghi” để lấy "giá rẻ": không hành lý ký gửi, không chỗ ngồi rộng rãi, khơng


đồ ăn, khơng nước uống… Nếu muốn có chúng, họ phải chi tiêu một khoản
đáng kể. Nhưng có mấy ai đi giá rẻ mà địi hồnh tráng đâu nhỉ?
Chà, cũng vì giá rẻ nên hành khách chấp nhận tự mua vé trên Internet, chấp
nhận cập nhật bởi tin nhắn hay email thay vì những cuộc gọi từ đại lý hoặc
hãng bay (xem Channels). Khách hàng cũng không cần được chăm sóc chu
đáo đến nơi đến chốn (xem Customer Relationship). Chuyện này bé thôi,
nhưng tiết kiệm được từ 5-15% doanh thu cho khâu chi phí bán hàng (hoa
hồng, bộ máy, và các khâu liên quan…).
Toàn bộ tâm huyết và bí quyết của các hãng hàng khơng giá rẻ tập trung vào
điểm mấu chốt: làm sao để quay vòng máy bay một cách nhanh nhất mỗi
ngày. Sở dĩ điều này là quan trọng là vì chi phí đắt nhất trong ngành hàng
khơng là chi phí th (hoặc mua) máy bay.
Thử xem nhé: một chiếc Airbus 320/321 trị giá khoảng từ 90-110 triệu USD
(tuỳ số lượng, tuỳ thời điểm, và tuỳ người mua. Lấy trung bình là 100 triệu
cho nó trịn thì (giả sử với khấu hao cho 10 năm), mỗi ngày trôi qua, doanh
nghiệp sẽ mất 27 ngàn USD (100 000 000 / 10 / 365) cho dù bay 10 chuyến
hay không bay chuyến nào.
Nếu bay 4 chuyến HAN - SGN (như VNA), thì mỗi vé sẽ bao gồm tiền phân bổ
chi phí máy bay là: 27 000 /4 /200 /0.8 = 42 USD/vé (mỗi chuyến khoảng 200
vé, tỷ lệ đầy khách khoảng 80% vì vé đắt).
Trong khi đó, 6 chuyến bay giá rẻ HAN - SGN (như VJA), thì chi phí ấy chỉ gồm
khoảng 27 000 /6 /250 /0.9 = 20 USD/vé (mỗi chuyến 250 vé vì bố trí chỗ
ngồi chật hơn, tỷ lệ đầy khách khoảng 90%).
Mấu chốt trong việc quay vòng máy bay nhanh nằm ở chỗ “tối thiểu hoá thời
gian đậu chờ giữa các chuyến bay”. Và những hãng hàng không giá rẻ tốt


nhất, họ tối ưu bằng cách:
- Đặt lệ phí ký gửi hành lý cao để ít khách gửi hơn: thời gian xếp hành lý lên,
và lấy hành lý xuống vừa khớp với thời gian khách lên và xuống (là khoảng

thời gian khơng thể ít hơn nữa).
- Bắt hành khách có mặt từ rất sớm (45’-60’) nhưng mở cửa ra máy bay
chậm nhất có thể (~20’) để giảm rủi ro chậm chuyến bay vì chờ hành khách.
- Khơng phục vụ đồ ăn/đồ uống: không phải để tiết kiệm vài USD/khách, mà
cái chính là giảm thời gian mang đồ ăn thức uống lên, giảm thời gian dọn dẹp
vệ sinh sau chuyến bay. Hãy để ý, đồ ăn trên máy bay của VJA ngon hơn, và
rẻ hơn rất nhiều so với giá dưới sân bay. Hành lý ít hơn, đồ ăn, nước uống ít
hơn cũng giúp máy bay tiết kiệm nhiên liệu hơn.
- Thậm chí, có hãng cịn khơng có số vé: ai lên trước ngồi trước. Để rồi ai
cũng muốn lên trước, và như vậy thời gian đợi khách lên sẽ ngắn, trong khi
chuyến bay luôn đầy.
- Và cũng lưu ý thêm rằng theo nguyên tắc thì các hãng giá rẻ chỉ bay các
đường bay đông khách và không nên ham nhiều khách (số lượng) mà nên
ham tỷ lệ đầy khách (hiệu quả).
Bên cạnh đó, hãy chú ý rằng các hãng giá rẻ thường dùng chỉ một mẫu máy
bay duy nhất (Key Resources). Điều này giúp cho:
- giảm chi phí tồn kho phụ tùng cần thiết
- giảm chi phí đào tạo phi công và thợ sửa chữa bảo dưỡng
- giảm nhân sự các đội bay và thợ
- tối ưu hố quy trình sửa chữa bảo dưỡng để bảo đảm thời gian dừng chờ
ngắn nhất
Tất cả những điều này làm cho thời gian dừng và chi phí vận hành giảm
xuống một cách ngoạn mục.
Các hãng giá rẻ cịn tìm thêm lợi nhuận từ việc bán vật phẩm trên máy bay,
bán thêm dịch vụ thuê xe, khách sạn, bảo hiểm hay bán thông tin cho các
đối tác ấy để họ tự khai thác (Key Partnership). Việc này là không thể ở các
hãng hàng không bình thường (ở nước ngồi) vì khách hàng của họ không
chấp nhận như thế.



À, còn tuyệt chiêu delay trứ danh nữa chứ. Nhưng cái này không kể rộng rãi
được.
Như vậy, hàng không giá rẻ thành cơng khơng vì giá rẻ, mà vì việc chọn
riêng cho mình một phân khúc khách hàng rất cụ thể, chọn những giá trị
chào bán ý nghĩa nhất cho phân khúc đó, và tối ưu hố tồn bộ hệ thống để
tập trung cho năng lực cốt lõi: xoay vòng máy bay nhanh nhất có thể. Tất cả
những điều đó kết nối chặt chẽ trong cái mà ta gọi là Mơ hình Kinh doanh. Để
tập trung như vậy, nó hy sinh cả mặt mũi, điều mà các bạn khởi nghiệp sang
chảnh không bao giờ chấp nhận.
Thế tại sao các hãng hàng khơng bình thường như VNA khơng làm tương tự?
Họ không làm được, và sẽ không bao giờ làm được bởi vì khách hàng của họ
là trung cao, và có nhu cầu được phục vụ sang chảnh. Nếu họ thay đổi, họ sẽ
mất những khách hàng hiện tại.
Thế VJA có thể đánh bại VNA không?
Ngu hay sao mà đánh bại? Đánh bầm dập thôi, kiên quyết không đánh bại.
VJA chỉ nên chiếm nhiều lắm là 50-60% thị phần. Nhiều hơn sẽ là lợi bất cập
hại.
Hãy nghĩ xem, nếu VJA mà cũng có những hành khách đặc biệt, lúc nào cũng
có thể gọi một cú điện thoại ra sân bay là cả máy bay delay lại 15-30’ để chờ
thì VJA chỉ có nước mà ngậm ngùi.
VJA sẽ rơi vào cái bẫy ngọt ngào nếu họ quá tham vọng.
CÂU HỎI: Lập Lược đồ Mơ hình Kinh doanh (Business Model Canvas)
cho VJA (theo mẫu dưới)?


Thảo luận nội dung Chủ đề 2
Đề xuất chương trình khuyến mãi cho Hàng không giá rẻ VJA- Lưu ý:
mục tiêu khuyến mãi phải theo tiêu chuẩn SMART
- Dùng mẫu chương trình ở file đính kèm
CONSUMER PROMOTION PROPOSAL

Đề nghị chương trình Khuyến mãi NTD
1 Brand:

Company:

Advertising Agency:
2 Nhãn hiệu

Cơng ty

Cơng ty quảng cáo
3 Time:

From:

Thời gian

To:

Từ

Đến
Coverage

□ National

□ Regional

□ Key cities
Quy mơ


Tồn quốc

Các thành phố chính
□ Others (specify)

Khu vực


__________________________________________________
Khác (ghi rõ)
__________________________________________________
4 Background/Bối cảnh
Brand status
_________________________________________________________________
Tình thế nhãn
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
Market situation
_________________________________________________________________
Cục diện thị trường
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
5 Objective of the promotion/Mục tiêu khuyến mãi
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
_____________________
6 Promotion technique/Kỹ thuật khuyến mãi (Phát mẫu, rút thăm, coupons,
tặng quà…)

___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
_____________________


7 Scheme description/Mô tả kế hoạch cụ thể (bao gồm đối tượng NTD)
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
_____________________
8. Timeline/Lịch trình
Itmes/Hạng mục
Month/Tháng
Lập kế hoạch
Duyệt kế hoạch
Làm TVC
Làm Print ad
Hàng/Vật phẩm
khuyến mại (poster,
quà)


1

2

3

4

5

6


9. Promotion expenses/Chi phí khuyến mãi
Itmes/Hạng mục (TVC,

Quantity

Price

Total

poster, print ad…)

Số lượng

Chi phí

Tổng cộng


1

Budget

0

___________________

From Marketing

Ngân sách

From Sales

___________________
1

Approved/Duyệt

1

Brand Manager

__________________________ Financial Director

______________________
Marketing Director

__________________________ Production Director


______________________
General Manager

___________________-

______________________________________________


CHƯƠNG 1
Quản trị marketing là q trình → Phân tích, hoạch định, thực hiện và kiểm
tra các chiến lược, chương trình marketing,
Giai đoạn hoạch định bao gồm: → Phân tích cơ hội thị trường, phân khúc thị
trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, xác định các chiến lược marketing và
xây dựng các chương trình marketing,
Giai đoạn tổ chức thực hiện bao gồm: → Xác định cơ cấu tổ chức marketing,
xây dựng chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phân công trách nhiệm và
công việc phải thực hiện cho từng nhân viên,
Giai đoạn điều chỉnh bao gồm: → Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các hoạt
động marketing,
Nhiệm vụ của QT marketing bao gồm: → Nghiên cứu thị trường, thu thập,
phân tích và lưu trữ thơng tin Xây dựng chiến lược và kế hoạch marketing Tổ
chức thực hiện các chiến lược và kế hoạch marketing Kiểm tra, đánh giá
Sự thỏa mãn của khách hàng → Là mức độ của trạng thái hài lòng khi mua
và tiêu dùng sản phẩm,
Mức độ thỏa mãn phụ thuộc vào → Sự so sánh giữa lợi ích mà khách hàng
nhận được từ sản phẩm với chi phí mà họ phải bỏ ra để có được lợi ích đó,
Sự thỏa mãn có được → Khi giá trị thực tế khách hàng nhận được lớn hơn giá
trị họ kỳ vọng thỏa mãn,
Để khách hàng thỏa mãn → Doanh nghiệp cung ứng giá trị cao cho khách

hàng và phải biết quản lý sự kỳ vọng của khách hàng.,
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự kỳ vọng : → Tình huống mua sắm, sản phẩm
thay thế, chi phí cho sản phẩm, các yếu tố tự nhiên.
1. Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần
phải cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing?


Chọn một câu trả lời đúng:
a.Mục đích của doanh nghiệp
b.Sự thoả mãn của người tiêu dùng
c.Phúc lợi xã hội
d.Tất cả những điều nêu ra.
Câu trả lời đúng là: Tất cả những điều nêu ra.
2. Các yếu tố làm thỏa mãn khách hàng bao gồm
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Yếu tố sản phẩm, yếu tố thuận tiện
b.Yếu tố con người
c.Yếu tố sản phẩm, yếu tố thuận tiện, con người.
d.Tất cả đều sai
Câu trả lời đúng là: Yếu tố sản phẩm, yếu tố thuận tiện, con người.
3. Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hóa tùy thuộc vào:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Giá của hàng hóa đó cao hay thấp.
b.Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó.
c.So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kỳ vọng về sản phẩm.
d.So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm.
Câu trả lời đúng là: So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kỳ vọng về sản phẩm.
4. Khi khách hàng có thể khơng hài lòng với dịch vụ họ đã sử dụng, trạng
thái cao nhất thể hiện được điều này là:
Chọn một câu trả lời đúng:



a.Viết thư/ gọi hotline cho doanh nghiệp
b.Không sử dụng các dịch vụ của doanh nghiệp đó
c.Tẩy chay, truyền thơng tin khơng tốt về dịch vụ
d.Tìm dịch vụ khác thay thế
Câu trả lời đúng là: Tẩy chay, truyền thông tin không tốt về dịch vụ
5. Các đối tượng mà doanh nghiệp cần chú ý tạo ra các mối quan hệ tốt
là?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Cơ quan truyền thơng báo chí
b.Khách hàng hiện tại
c.Các cơ quan đoàn thể
d.Tất cả các đối tượng trên và đối tượng khác có thể gây ảnh hưởng tới DN
Câu trả lời đúng là: Tất cả các đối tượng trên và đối tượng khác có thể gây
ảnh hưởng tới DN
KHÁCH SẠN NGÀN SAO CÓ THẬT: CHỈ CÓ MỘT GIƯỜNG, KHƠNG VÁCH
KHƠNG NĨC, ĐÃ KÍN LỊCH ĐẶT HẾT NĂM 2017
Null Stern Hotel là khách sạn nhỏ nhất thế giới, nằm trên núi Alps ở Thụy Sĩ.
Trong tiếng Đức, Null Stern nghĩa là "khơng có sao nào hết" và khách sạn này
cũng đã được công nhận là khách sạn 0 sao đầu tiên trên thế giới. Null Stern
chỉ có duy nhất 1 phịng, mà cũng khơng thực sự là phịng hồn chỉnh vì nó
chỉ có 1 giường đơi, kệ để đồ phía đầu giường và 2 chiếc ghế gỗ bốn chân ở 2
bên.Nơi đây khơng có tường, mái che, khi đêm đến là thấy cả ngàn sao trên
trời luôn.
Phương châm của khách sạn Null Stern Hotel là "The only star is you", nghĩa
là "ngơi sao duy nhất chính là bạn". Câu nói này xuất phát từ châm ngơn


hoạt động của khách sạn đó là khơng có gì ngăn cách giữa khách đặt phòng

với thiên nhiên, nên căn phịng duy nhất của khách sạn này khơng có tường,
mái, không toilet và các tiện nghi khác, trung tâm của phịng là một giường
đơi cỡ King size (1.8 x 2m) mà thơi.
Chúng tơi bỏ hết tường, mái, toilet... chỉ cịn lại 1 cái giường mà thơi và thứ
cịn lại chính là bạn và những trải nghiệm với thiên nhiên. Daniel
Charbonnier, CEO của khách sạn 0 sao mà cũng là ngàn sao này cho biết.
Trái ngược hoàn toàn với Null Stern, Abraj Kudai là khách sạn lớn nhất, nhiều
phòng nhất thế giới (10.000 phòng) của Saudi Arabia đang được xây dựng ở
thánh địa Mecca.
Khách sạn Null Stern bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 7/2016, giá mỗi đêm
ở phòng này khoảng 210$, tương đương 4,7 triệu đồng, tùy theo ngày trong
tuần và theo mùa. Tuy vậy khách sạn đã nhận đặt phịng kín lịch từ nay đến
hết năm 2017, tức là hiện nay đã khơng cịn chỗ để nhận thêm khách khác
nữa. Trước sức hút mạnh mẽ của khách sạn ngàn sao độc đáo này, ông
Daniel cho biết họ sẽ phối hợp với các đơn vị du lịch ở Thụy Sĩ để tìm kiếm
địa điểm độc đáo để xây thêm nhiều khách sạn Null Stern khác ở khắp nước
này.
Null Stern nằm trên dãy núi Alps bên phía lãnh thổ Thụy Sĩ, được xây dựng ở
độ cao gần 2000m so với mực nước biển.Giá phòng khoảng 210$/đêm. Căn
phòng duy nhất của Null Stern khơng có tường, khơng mái, khơng toilet,
khơng tivi, khơng máy lạnh, tức là khơng có bất cứ tiện nghi gì. Từ Null Stern
đi xuống núi khoảng 5 phút sẽ có một nhà tắm cơng cộng cho du khách sử
dụng. Ở đây sự tự nhiên được đặt lên hàng đầu, tuy vậy chắc cũng khơng có
ln sự riêng tư Đất trời Thụy Sĩ sẽ là khách sạn của bạn, CEO của Null Stern
cho biết. Vì khơng có tường, mái che nên chắc là khách sạn này sẽ không
phù hợp cho lưu trú mùa mưa, mùa tuyết rơi. Tuy vậy, ở đây vẫn có những
dịch vụ cơ bản như dọn phòng, phục vụ rượu và các bữa ăn, khách chỉ cần
nhấc điện thoại lên alo về phòng quản lý để yêu cầu là được. Khách sạn cho
phép khách hủy đặt phịng vào phút chót nếu gặp thời tiết xấu.



1. Châm ngôn hoạt động của khách sạn là
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Khơng có tiêu chuẩn
b.Khơng có dịch vụ cơ bản
c.Khơng có gì ngăn cách giữa khách đặt phịng với thiên nhiên
d.Khơng có tiện nghi
Câu trả lời đúng là: Khơng có gì ngăn cách giữa khách đặt phịng với thiên
nhiên
2. Đây là khách sạn
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Nhiều sao nhất trên thế giới
b.Không sao đầu tiên trên thế giới
c.Tiêu chuần ngàn sao
d.Không xác định theo tiêu chuần sao
Câu trả lời đúng là: Không sao đầu tiên trên thế giới
3. Đối tượng khách hàng chính của khách sạn có đặc điểm
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Người yêu thiên nhiên và thích tiện nghi
b.Người thích trải nghiệm sự mới mẻ
c.Người thích sự sang trọng
d.Người yêu thiên nhiên, thích trải nghiệm sự mới mẻ
Câu trả lời đúng là: Người yêu thiên nhiên, thích trải nghiệm sự mới mẻ
4. Khách sạn được thiết lập


Chọn một câu trả lời đúng:
a.Khơng có tiện nghi tối thiểu
b.Có tiện nghi cơ bản
c.Khơng có tiện nghi cao cấp

d.Khơng có tiêu chuẩn về tiện nghi
Câu trả lời đúng là: Có tiện nghi cơ bản
5. Khách sạn được thành lập dựa trên quan đểm nào sau đây
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Quan điểm định hướng kinh doanh theo sản phẩm
b.Quan điểm định hướng kinh doanh theo sản xuất
c.Quan điểm định hướng kinh doanh theo bán hàng
d.Quan điểm định hướng kinh doanh theo marketing
Câu trả lời đúng là: Quan điểm định hướng kinh doanh theo marketing
THITRUONG → là tập hợp những người mua có cùng nhu cầu về một sản
phẩm nào đó, có khả năng mua để thỏa mãn nhu cầu đó.,
SANPHAM → tất cả những gì được chào bán trên thị trường nhằm thu hút sự
chú ý, mua và sử dụng để thỏa mãn một nhu cầu hay mong muốn nào đó
của khách hàng.,
MARKETING TOANDIEN → marketing quan hệ, / marketing tích hợp, /
marketing nội bộ và / marketing kết quả,
QUANTRIMARKETING → là q trình phân tích, hoạch định, thực hiện và kiểm
tra các chiến lược, chương trình marketing,
GIATRI → là sự chênh lệch giữa tổng lợi ích khách hàng nhận được từ việc
mua sản phẩm và tổng chi phí mà họ phải bỏ ra để có được những lợi ích đó,


THOAMAN → là mức độ của trạng thái hài lòng khi mua và tiêu dùng sản
phẩm
1. Trao đổi là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả hai phía mong muốn
b.Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả hai phía khơng mong muốn
c.Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà chỉ có một bên mong muốn
d.Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả hai phía mong muốn hoặc đơi

khi chi cần 1 bên là đủ.
Câu trả lời đúng là: Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả hai phía
mong muốn
2. Khách hàng thỏa mãn khi:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Giá trị sản phẩm khách hàng nhận được rất lớn
b.Giá trị thực tế khách hàng nhận được lớn hơn giá trị họ kỳ vọng
c.Giá trị thực tế khách hàng nhận được bằng giá trị họ kỳ vọng
d.Giá trị thực tế khách hàng nhận được nhỏ hơn giá trị họ kỳ vọng
Câu trả lời đúng là: Giá trị thực tế khách hàng nhận được lớn hơn giá trị họ kỳ
vọng
3. Quan điểm định hướng kinh doanh theo sản phẩm cho rằng khách
hàng muốn mua:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Sản phẩm đáp ứng nhu cầu
b.Sản phẩm có chất lượng tốt, nhiều cơng dụng và tính năng mới


c.Sản phẩm bền
d.Sản phẩm giá rẻ
Câu trả lời đúng là: Sản phẩm có chất lượng tốt, nhiều cơng dụng và tính
năng mới
4. Khách hàng khơng thỏa mãn sẽ làm những hành động sau, trừ:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tiếp tục mua hàng
b.Lan truyền thông tin xấu
c.Khiếu nại
d.Khiếu kiện
Câu trả lời đúng là: Tiếp tục mua hàng
5. Quản trị marketing là q trình phân tích, hoạch định, ………

và………..các chiến lược, chương trình marketing nhằm thực hiện các
trao đổi mong muốn với thị trường mục tiêu đểđạt được các mục tiêu
của doanh nghiệp.
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tổ chức, Giám sát
b.Thực hiện, Kiểm tra
c.Sản xuất, Phân phối
d.Thực hiện, Đánh giá
Câu trả lời đúng là: Thực hiện, Kiểm tra
6. Khách hàng thỏa mãn sẽ làm gì?
Chọn một câu trả lời đúng:


a.Quay lại mua sản phẩm của doanh nghiệp
b.Không mua sản phẩm nữa
c.Yêu cầu doanh nghiệp giảm giá
d.Yêu cầu doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm
Câu trả lời đúng là: Quay lại mua sản phẩm của doanh nghiệp
7. Quá trình quản trị marketing có những giai đoạn nào?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Hoạch định, Tổ chức và Thực hiện, Điều chỉnh
b.Kế hoạch, Phân tích, Đánh giá
c.Sản xuất, Bán hàng, Thu tiền
d.Thiết kế, Sản xuất và bán hàng
Câu trả lời đúng là: Hoạch định, Tổ chức và Thực hiện, Điều chỉnh
8. Quan điểm định hướng kinh doanh theo định hướng bán hàng cho rằng
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Khách hàng sẽ tự mua sắm theo nhu cầu
b.Khách hàng sẽ tham khảo ý kiến người quen trước khi mua
c.Khách hàng thích sản phẩm phù hợp

d.Khách hàng không tự nhiên mua hàng, doanh nghiệp phải sử dụng các
công cụ bán hàng để tác động đến khách hàng.
Câu trả lời đúng là: Khách hàng không tự nhiên mua hàng, doanh nghiệp
phải sử dụng các công cụ bán hàng để tác động đến khách hàng.
9. Khái niệm thị trường trong marketing là:
Chọn một câu trả lời đúng:


a.Nơi diễn ra hoạt động mua bán giữa người bán và người mua
b.Tập hợp những người mua có cùng nhu cầu về một sản phẩm nào đó, có
khả năng mua để thỏa mãn nhu cầu đó.
c.Nơi họp chợ
d.Nơi trao đổi
Câu trả lời đúng là: Tập hợp những người mua có cùng nhu cầu về một sản
phẩm nào đó, có khả năng mua để thỏa mãn nhu cầu đó.
10.

Trước khi sản phẩm được chào bán trên thị trường, nhà quản trị

marketing phải làm gì?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh
b.Đọc tài liệu kinh doanh
c.Tìm nguồn vốn kinh doanh
d.Nghiên cứu thị trường
Câu trả lời đúng là: Nghiên cứu thị trường
11.

Chuỗi giá trị bao gồm những hoạt động nào?


Chọn một câu trả lời đúng:
a.5 hoạt động sản xuất và tiêu thụ, 4 hoạt động hỗ trợ
b.4 hoạt động sản xuất và tiêu thụ, 5 hoạt động hỗ trợ
c.Hoạt động marketing và bán hàng
d.Hoạt động sản xuất và bán hàng
Câu trả lời đúng là: 5 hoạt động sản xuất và tiêu thụ, 4 hoạt động hỗ trợ
CHƯƠNG 2


Trong kinh doanh, chiến lược là : → Xác định các mục tiêu dài hạn cơ bản của
một doanh nghiệp, lựa chọn các đường lối hoạt động và phân bổ các nguồn
lực cần thiết,
Hoạch định chiến lược là một tiến trình : → Trình bày những mục tiêumà
cơng ty muốn đạt được; những cách thức và nguồn lựccần phải có để thực
hiện mục tiêu; lộ trình và các bước triển khai trong từng nội dung và giải
pháp tiến hành,
Hoạch định chiến lược gồm các hoạt động chính : → (1) quản trị các đơn vị
kinh doanh của công ty theo một danh mục đầu tư, / (2) đánh giá sức mạnh
của mỗi đơn vị kinh doanh dựa trên tốc độ tăng trưởng thị trường và vị trí
tương xứng của cơng ty và / (3) thiết lập chiến lược.,
Việc lập kế hoạch chiến lược được thực hiện ở các cấp độ : → Lập kế hoạch
chiến lược cấp tổng công ty, cấp công ty, cấp đơn vị kinh doanh và cấp sản
phẩm,
Q trình lập kế hoạch chiến lược cấp cơng ty bao gồm các hoạt động : →
Xác định sứ mệnh của công ty Thành lập những đơn vị kinh doanh chiến lược
Phân bổ nguồn lực cho từng đơn vị kinh doanh Đánh giá các cơ hội phát
triển.
Phân tích mơi trường bên trong bao gồm: → Phân tích bốn chức năng chủ yếu
của doanh nghiệp, đó là marketing, tài chính, tổ chức và sản xuất.,
Phân tích mơi trường bên ngồi bao gồm: → Phân tích mơi trường khách

hàng, mơi trường cạnh tranh, mơi trường kinh tế, chính trị luật pháp, văn hóa
xã hội, dân số, tự nhiên, khoa học cơng nghệ.,
Phân tích SWOT bao gồm → Xác định điểm mạnh (strengths); Xác định điểm
yếu (weaknesses) của doanh nghiệp; những cơ hội (opportunities); thách
thức (threats) đối với doanh nghiệp.,
Các yếu tố phần cứng tạo nên sự thành cơng của chiến lược, đó là: →
“Strategy” (chiến lược), “Structure” (cơ cấu) và “Systems” (hệ thống),


Các yếu tố phần “mềm” tạo nên sự thành công trong việc thực hiện chiến
lược, đó là: → “Style” (phong cách), “Skills” (kỹ năng), “Staff” (đội ngũ nhân
viên), “Shared values” (giá trị được chia sẻ).
Tóm tắt nội dung của kế hoạch marketing bao gồm: → Mục tiêu doanh nghiệp
muốn đạt được trong thời gian kế hoạch là gì, các hoạt động chủ yếu, chi phí
và thời gian thực hiện, dự đốn doanh số và lợi nhuận đạt được,
Phân tích tình huống bao gồm: → Phân tích mơi trường bên trong doanh
nghiệp, môi trường khách hàng, môi trường cạnh tranh và các yếu tố thuộc
môi trường vĩ mô.,
Xây dựng chiến lược marketing bao gồm: → Xác định thị trường mục tiêu mà
doanh nghiệp nhắm đến phục vụ; xây dựng chiến lược marketing mix,
Chiến lược marketing mix là → chiến lược về sản phẩm, giá, phân phối và
truyền thông đáp ứng thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu.,
Phân tích tài chính bao gồm: → Dự đốn doanh số, chi phí, điểm hịa vốn
BÍ MẬT THÀNH CƠNG CỦA AMAZON
Đại gia bán lẻ của Mỹ có thế mạnh ở cả lĩnh vực điện tốn đám mây, giao
hàng bằng phi cơ khơng người lái... chính là vì chọn được nhân tài giỏi kỹ
thuật, công nghệ.
Tuần trước tôi đọc một bài ngắn của tác giả Vernon Gunnarson về công ty
Amazon mà tôi muốn chia sẻ với các bạn. Amazon là một trong những công
ty trực tuyến lớn nhất ngày nay với hàng tỷ USD thu nhập, nhưng mười lăm

năm trước, nó chỉ là một công ty khởi nghiệp nhỏ bán sách trực tuyến. Làm
sao một công ty nhỏ trở thành một công ty trực tuyến lớn nhất trên thế giới
trong thời gian ngắn như thế.
Theo bài báo này, chính viễn kiến của người sáng lập ra cơng ty, Jeff Bezos
đã góp phần phát triển từ một cơng ty khởi nghiệp tí hon trở thành một cơng
ty tồn cầu khổng lồ. “Khơng khởi nghiệp nào có thể đạt được kết quả thành



×