Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Trắc nghiệm quản trị marketing phần 2 trên 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.94 KB, 78 trang )

QUẢN TRỊ MARKETING
Chương mở đầu: Giới thiệu môn học
Chương 1: Khái quát về quản trị Marketing
Chương 2: Xây dựng chiến lược và kế hoạch Marketing
Chương 3: Thu thập và phân tích thơng tin Marketing
Chương 4: Khách hàng, phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu
Chương 5: Chiến lược sản phẩm
Chương 6: Chiến lược giá
Chương 7: Chiến lược phân phối
Chương 8: Quản trị truyền thơng Marketing tích hợp
Chương 9: Tổ chức, thực hiện và kiểm tra các hoạt động Marketing
Báo cáo kế hoạch - Bài tập nhóm
Tài liệu hướng dẫn ôn tập kiểm tra
Đề thi mẫu
File này là từ chương 5 đến chương 8, mình sẽ cập nhật dần sớm nhất cho
mọi người để kịp dateline làm bài trên ELOLMS nha
CHƯƠNG 5
1. Cấp độ sản phẩm gồm những thành phần nào?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Lợi ích cốt lõi và sản phẩm căn bản
b.Sản phẩm mong đợi nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường
c.Sản phẩm giá tăng giá trị và sản phẩm tiềm năng
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng


Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng
2. Ý nào sau đây không đúng?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Chiều dài dòng sản phẩm còn gọi là độ phong phú của hỗn hợp sản phẩm.
b.Chiều rộng dòng sản phẩm còn gọi là độ phong phú của hỗn hợp sản
phẩm.


c.Chiều rộng dòng sản phẩm là số lượng dòng sản phẩm mà doanh nghiệp
sản xuất.
d.Chiều dài dòng sản phẩm là số lượng trung bình các mặt hàng cụ thể trong
mỗi dòng.
Câu trả lời đúng là: Chiều rộng dòng sản phẩm còn gọi là độ phong phú của
hỗn hợp sản phẩm.
3. Những đặc điểm nào sau đây nói về dịch vụ?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tính lưu trữ ( tồn kho)
b.Tính hữu hình
c.Tính đồng nhất
d.Việc cung cấp và tiêu thụ xảy ra đồng thời
Câu trả lời đúng là: Việc cung cấp và tiêu thụ xảy ra đồng thời
4. Chức năng của marketing bao bì là gì?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Vai trị của “người bán hàng”
b.Xây dựng hình ảnh, thương hiệu và cải tiến sản phẩm


c.Thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng
5. Bên cạnh lợi ích căn bản, để gia tăng sự cạnh tranh cho sản phẩm điện
tử cần làm gì?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển miễn phí
b.Dịch vụ tư vấn và đặt hàng online
c.Dịch vụ bảo hành và sữa chữa
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng

6. Căn cứ vào Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam thì phát biểu nào sau đây
không đúng?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Trade name là tên thương mại, tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh.
b.Brand là tên thương hiệu của công ty
c.Brand là thuật ngữ thương mại, còn Trademark là thuật ngữ pháp lý.
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Brand là tên thương hiệu của công ty
7. Chức năng cơ bản của thương hiệu là gì?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Chức năng nhận biết và phân biệt


b.Chức năng thông tin và chỉ dẫn
c.Chức năng tạo cảm nhận và tin cậy
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng
8. Các chỉ dẫn thương mại là gì?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Nhãn mác, slogan, logo, kiểu dáng bao bì.
b.Hình ảnh, âm thanh, màu sắc, mùi vị.
c.Dấu hiệu để nhận biết và phân biệt sản phẩm của doanh nghiệp này so với
sản phẩm cùng loại của doanh nghiệp khác.
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng
9. Tài sản thương hiệu định hướng khách hàng gồm những yếu tố nào?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Nhận biết thương hiệu và cảm nhận thương hiệu
b.Liên tưởng đến thương hiệu

c.Lòng trung thành với thương hiệu
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng
10.

Để khách hàng có thể nhận biết thương hiệu thì:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Thương hiệu phải được nhắc nhớ thường xuyên
b.Thương hiệu phải có nhiều hoạt động cộng đồng


c.Thương hiệu phải tạo sự chú ý
d.Thương hiệu phải được người nổi tiếng sử dụng
Câu trả lời đúng là: Thương hiệu phải được nhắc nhớ thường xuyên
11.

Tiến trình xây dựng thương hiệu gồm những bước sau?

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tìm hiểu mơi trường hoạt động của doanh nghiệp
b.Xác lập cấu trúc nền móng cho thương hiệu
c.Quảng bá thương hiệu, đo lường và hiệu chỉnh
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng
12.

Đặt tên cho sản phẩm hoặc công ty cần phải chú ý:

Chọn một câu trả lời đúng:

a.Đặt tên riêng, khơng nhầm lẫn
b.Đặt trực tiếp là tiếng nước ngồi
c.Đặt theo lĩnh vực kinh doanh
d.Ngắn gọn, dễ đọc dễ nhớ, dễ dịch sang tiếng nước ngoài, tránh bị hiểu sai
Câu trả lời đúng là: Ngắn gọn, dễ đọc dễ nhớ, dễ dịch sang tiếng nước ngoài,
tránh bị hiểu sai
13.

Khi nào doanh nghiệp cần áp dụng chiến lược mở rộng thương

hiệu?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Khi khách hàng đã quá quen thuộc với thương hiệu sản phẩm trước đó
b.Tận dụng kênh phân phối có sẵn để xâm nhập sản phẩm mới


c.Tiết kiệm nguồn lực, chi phí marketing cho doanh nghiệp
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng
14.

Nhượng quyền thương mại “ franchise” là gì?

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình
cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng trong kinh doanh.
b.Cho phép bên nhận quyền sử dụng thương hiệu/ nhãn hiệu, kiểu dáng bao
bì cùng với những đặc điểm riêng có của hệ thống kinh doanh do chủ sở hữu
nhãn hiệu đã phát triển.
c.Bên cho nhượng quyền được hưởng phần tiền nhượng quyền và các khoản

tiền khác trong hợp đồng chuyển nhượng.
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng.
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng.
15.

Bao bì được xem là?

Chọn một câu trả lời đúng:
a.1 yếu tố rất quan trọng để gia tăng thêm giá trị cho sản phẩm,
b.kiểu dáng công nghiệp và được bảo hộ với bằng độc quyền kiểu dáng cơng
nghiệp. bì (nếu hội đủ điều kiện quy định của Luật Sở hữu trí tuệ).
c.Yếu tố nhận diện sản phẩm
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng.
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng.
16.
nào?

Doanh nghiệp có thể tạo ra sự khác biệt hóa sản phẩm ở góc độ


Chọn một câu trả lời đúng:
a.Khác biệt về hình ảnh thương hiệu
b.Khác biệt về dịch vụ đi kèm, hậu mãi
c.Khác biệt về đội ngũ nhân sự phục vụ khách hàng
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng
17.

Với góc độ khác biệt hóa, đâu là khác biệt ở cấp độ cao nhất, địi


hỏi nỗ lực và cơng sức lớn của cả doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Khác biệt dịch vụ đi kèm
b.Khác biệt con người
c.Khác biệt sản phẩm
d.Khác biệt hình ảnh thương hiệu
Câu trả lời đúng là: Khác biệt hình ảnh thương hiệu
18.

Khi nào doanh nghiệp cần thực hiện chiến lược tái định vị?

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Doanh số, thị phần sản phẩm của công ty giảm sút trên thị trường.
b.Nhu cầu mong muốn của khách hàng mục tiêu thay đổi
c.Định vị của đối thủ cạnh tranh thay đổi hay dòng sản phẩm mới trên thị
trường
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng


19.

“Cà phê Maxwell: “Ngon tới giọt cuối cùng“ (Good to the last

drop – 1907). Ví dụ này nói lên:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Khác biệt về đặc tính sản phẩm
b.Khác biệt về định vị
c.Khác biệt về hình ảnh
d.Khác biệt về thị trường

Câu trả lời đúng là: Khác biệt về đặc tính sản phẩm
20.

Định vị sản phẩm được hiểu là:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Làm cho sản phẩm của doanh nghiệp khác biệt với sản phẩm cạnh tranh
b.Nỗ lực xác định vị trí sản phẩm trong tiềm thức khách hàng trên thị trưịng
so với sản phẩm cạnh tranh
c.Tạo hình ảnh cho sản phẩm.
d.Đổi mới và nâng cao chất lượng sản phẩm để thu hút khách hàng
Câu trả lời đúng là: Làm cho sản phẩm của doanh nghiệp khác biệt với sản
phẩm cạnh tranh
21.

Ở chu kỳ sống sản phẩm, nhiệm vụ của doanh nghiệp ở giai

đoạn tăng trưởng, đó là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tối đa hóa thị phần, khả năng thâm nhập thị trường của sản phẩm
b.Tăng cường kênh phân phối và mở rộng mối quan hệ với khách hàng
c.Gia tăng sản lượng sản xuất, nỗ lực trong hoạt động marketing


d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng
22.

Công ty cần loại bỏ nhãn hiệu không đem lại hiệu quả cao, giảm


bớt kênh phân phối, cắt giảm hồn tồn chi phí marketing và thanh lý,
khuyến mãi với giá thấp. Đó là việc cần làm của công ty trong giai
đoạn:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tăng trưởng
b.Bão hịa
c.Suy thối
d.Nghiên cứu phát triển
Câu trả lời đúng là: Suy thối
23.

Nội dung nào khơng thuộc quy trình phát triển sản phẩm mới?

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Nhượng quyền thương hiệu
b.Nhận diện, hình thành ý tưởng
c.Thiết kế, phát triển sản phẩm
d.Thử nghiệm, kiểm tra thị trường
Câu trả lời đúng là: Nhượng quyền thương hiệu
24.

Nội dung nào không phù hợp khi nói về sàng lọc, lựa chọn ý

tưởng?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tốn nhiều chi phí, con người để vận hành nó.


b.Phù hợp với mục tiêu, chiến lược của công ty trong tương lai
c.Phù hợp nguồn lực của công ty, áp dụng nhanh và đem lại hiệu quả.

d.Ý tưởng cần thỏa mãn nhu cầu thực tế sẽ phát sinh ngay hiện tại hay tương
lai gần của khách hàng.
Câu trả lời đúng là: Tốn nhiều chi phí, con người để vận hành nó.
25.

Xây dựng chiến lược marketing mix cho sản phẩm mới là:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm
b.Mức tiêu thụ, thị phần, lợi nhuận dự kiến
c.Chính sách giá, phân phối, ngân sách marketing
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng
CÂU CHUYỆN CHIẾC ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH
Chúng ta cùng tìm hiểu quá trình cho ra đời chiếc điện thoại thơng minh đầu
tiên khơng có bàn phím để minh họa cho quá trình 5 bước phát triển sản
phẩm mới nhé.
Việc ra đời một chiếc điện thoại được hoạt động và hỗ trợ hoàn toàn bằng
Internet, cùng với e-mail và một loạt các tính năng chưa từng có trong bất kỳ
điện thoại nào trước đó. Đây chính là ý tưởng tiền thân của việc cho ra đời
chiếc iphone mà chúng ta đang sử dụng ngày nay.
Trong các buổi họp thiết kế về ý tưởng, đội ngũ thiết kế đưa ra những ý kiến
của mình, sau đó soạn thảo và ghi chép lại trong các quyển phác thảo, trên
những bản in máy tính,và thậm chí trên cả những tờ rời. Sau khi được đánh
giá thẩm định, những ý tưởng mang tính khả thi và có cơ hội phát triển sẽ
được đưa qua cho các nhóm hỗ trợ thiết kế, điêu khắc để tạo dựng thành các


mơ hình. Sau đó các mơ hình sẽ được dữ liệu hóa lưu trên máy tính. Họ sẽ
tạo ra những hình ảnh khơng gian ba chiều cùng màu sắc và kích cỡ phù

hợp, sau khi tạm hài lịng với ý tưởng trên máy tính, họ sẽ cho ra đời các sản
phẩm thơ, các sản phẩm thơ này sau đó sẽ tiếp tục chờ thẩm định đánh giá.
Quá trình này sẽ được lặp đi lặp lại cho đến khi một sản phẩm ưng ý nhất ra
đời. Cuối cùng, vào đầu 2007, Steve Jobs đã công bố chiếc điện thoại mới của
Apple trong bài phát biểu của mình tại hội nghị thương mại hàng năm
Macworld, San Francisco, và ông đã làm cho tất cả mọi người có mặt tại hội
nghị vơ cùng bất ngờ.
Nhận diện, hình thành ý tưởng → chiếc điện thoại được hoạt động và hỗ trợ
hoàn toàn bằng Internet, cùng với e-mail và một loạt các tính năng chưa
từng có trong bất kỳ điện thoại nào trước đó.,
Sàng lọc, đánh giá ý tưởng → đội ngũ thiết kế đưa ra những ý kiến của mình,
sau đó soạn thảo và ghi chép lại trong các quyển phác thảo, trên những bản
in máy tính,và thậm chí trên cả những tờ rời.,
Thiết kế, phát triển sản phẩm → những ý tưởng mang tính khả thi và có cơ
hội phát triển sẽ được đưa qua cho các nhóm hỗ trợ thiết kế, điêu khắc để
tạo dựng thành các mơ hình”. “các mơ hình sẽ được dữ liệu hóa lưu trên máy
tính.,
Thử nghiệm, kiểm tra thị trường → Cuối cùng, vào đầu 2007, Steve Jobs đã
công bố chiếc điện thoại mới của Apple trong bài phát biểu của mình tại hội
nghị thương mại hàng năm Macworld, San Francisco,
Sản xuất đại trà, thương mại hóa sản phẩm → Sản xuất với quy mô và số
lượng lớn, kênh phân phối rộng khắp toàn thế giới.
DICHVU → sản phẩm không hiện hữu, không đồng nhất, không sản xuất hàng
loạt và không thể tồn kho,
NHANBIET → Đây là chức năng đặc trưng và quan trọng nhất của thương
hiệu,


DONGSANPHAM → Đây là tập hợp các sản phẩm có liên quan với nhau.,
CHUKYSONG → 1 sản phẩm bất kỳ sẽ được thể hiện qua 4 giai đoạn: triển

khai, tăng trưởng, bão hịa và suy thối. 4 giai đoạn này gọi là,
BAOBI → Yếu tố rất quan trọng để gia tăng thêm giá trị cho sản phẩm, và sẽ
được xem như là kiểu dáng công nghiệp (nếu hội đủ điều kiện quy định của
Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam),
DINHVI → Hành động thiết kế sản phẩm và hình ảnh của thương hiệu để nó
giữ một vị trí khác biệt và có giá trị trong tâm trí khách hàng mục tiêu, gọi
là?,
SANPHAM → Bất cứ thứ gì có thể đưa vào thị trường để đạt được sự chú ý, sự
chấp nhận, sử dụng hoặc tiêu thụ, có khả năng thỏa mãn được một ước
muốn hay một nhu cầu,
NHANHIEU → Dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức,
cá nhân khác nhau,
TAISANTHUONGHIEU → Giá trị gia tăng đem lại cho sản phẩm nhờ thương
hiệu,
TÍNHCACHTHUONGHIEU → Sự pha trộn những đặc điểm của con người, được
gán cho một thương hiệu cụ thể, được gọi là?
1. Slogan có vai trị gì đối với khách hàng?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tăng nhận thức cho khách hàng về giá trị sản phẩm
b.Nhấn mạnh lợi ích khách hàng nhận được khi tiêu dùng sản phẩm,
c.Củng cố định vị thương hiệu và thể hiện rõ ràng sự khác biệt của sản phẩm
d.Đảm nhận cả 3 vai trò đã nêu.
Câu trả lời đúng là: Đảm nhận cả 3 vai trò đã nêu.


2. Vinaphone thay đổi logo và hệ thống nhận diện để tạo một cảm giác
mới lạ cho khách hàng với một thông điệp : “Không ngừng vươn xa” là
thực hiện chiến lược:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tái định vị sản phẩm

b.Tái định vị hình ảnh
c.Phân khúc lại khách hàng
d.Tạo một diện mạo mới cho thương hiệu
Câu trả lời đúng là: Tái định vị hình ảnh
3. An có nhu cầu đi trám 1 chiếc răng sâu nên đã đến Trung tâm Nha
khoa thẩm mỹ để thực hiện. Vậy An đang sử dụng sản phẩm loại nào?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Sản phẩm hữu hình
b.Sản phẩm vơ hình
c.Sản phẩm đặc biệt chun dụng
d.Sản phẩm tiêu dùng
Câu trả lời đúng là: Sản phẩm vơ hình
4. Hạt nêm Aji-Ngon từ sản phẩm truyền thống là hạt nêm Aji-Ngon vị thịt
heo với chiết xuất cô đặc từ thịt, xương ống và xương sườn. Sau đây
trên thị trường xuất hiện thêm sản phẩm Aji-Ngon vị Gà chiết xuất
xương và thịt gà ta và hạt nêm Aji-Ngon Nấm hương và hạt sen dành
chế biến món chay. Chiến lược nào được áp dụng?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Mở rộng dòng sản phẩm


b.Mở rộng thương hiệu
c.Mở rộng chủng loại sản phẩm
d.Mở rộng tính cách thương hiệu
Câu trả lời đúng là: Mở rộng chủng loại sản phẩm
5. Thành phần then chốt tạo nên Tài sản thương hiệu theo định hướng
khách hàng là yếu tố nào?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Nhận biết thương hiệu
b.Nhận thức và cảm nhận thương hiệu

c.Liên tưởng đến thương hiệu
d.Lòng trung thành với thương hiệu
Câu trả lời đúng là: Nhận biết thương hiệu
6. Doanh nghiệp có thể phân loại sản phẩm dựa trên tiêu chí
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Mục đích sử dụng sản phẩm
b.Thời gian sử dụng và hành vi mua
c.Đặc điểm cấu tạo
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng
7. Hình thức hợp tác liên minh thương hiệu là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Sự kết hợp của hai hay nhiều thương hiệu về chuyên môn, danh tiếng, ý
nghĩa thông điệp truyền thông, logo, màu sắc,…


b.Tạo thành nhận thức cho người tiêu dùng về một hàng hóa, dịch vụ đ
c.Khai thác hiệu quả phân khúc thị trường mục tiêu
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng
8. Với tiêu chí phục vụ 24/24 giờ và 365 ngày với hàng hóa thiết yếu, đa
dạng, đặt gần khu dân cư, văn phòng, trường học,… Siêu thị Farmily
mart đã chọn hướng khác biệt gì?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Khác biệt về dịch vụ
b.Khác biệt về thời gian phục vụ
c.Khác biệt về đặc tính sản phẩm
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Khác biệt về dịch vụ
9. Cơng ty cần làm gì khi sản phẩm ở giai đoạn suy thoái

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Loại bỏ sản phẩm không đem lại hiệu quả cao,
b.Giảm bớt kênh phân phối, cắt giảm hồn tồn chi phí marketing
c.Thanh lý, khuyến mãi với giá thấp.
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng
10.

Chức năng được xem là đặc trưng cơ bản nhất của thương hiệu là

gì?
Chọn một câu trả lời đúng:


a.Chức năng nhận biết và phân biệt
b.Chức năng thông tin và chỉ dẫn
c.Chức năng tạo cảm nhận và tin cậy
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Chức năng nhận biết và phân biệt
11.

Tập hợp sản phẩm chăm sóc tóc Dove ban đầu chỉ có sản phẩm

dầu gội, sau đó Dove có thêm sản phẩm kem xả, kem ủ, dưỡng tóc,….
Chiến lược nào được áp dụng
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Mở rộng dòng sản phẩm
b.Mở rộng thương hiệu
c.Mở rộng chủng loại sản phẩm
d.Mở rộng tính cách thương hiệu

Câu trả lời đúng là: Mở rộng dòng sản phẩm
12.

“Lần đầu tiên xuất hiện trên thế giới với công nghệ Ngăn Ngừa

Hư Tổn Lớp Keratin có trong dầu gội hằng ngày, Pantene sẽ giúp ngăn
ngừa tóc hư tổn và giúp dưỡng ẩm tóc chuyên sâu. Hãy cảm nhận mái
tóc khỏe hơn, óng ả hơn, ít khơ xơ hơn đến 99%”. Ví dụ này nói lên
điều gì?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Khác biệt về dịch vụ chăm sóc tóc
b.Khác biệt về người bán sản phẩm Pantene
c.Khác biệt về đặc tính sản phẩm
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng


Câu trả lời đúng là: Khác biệt về đặc tính sản phẩm
13.

Hạt nêm Aji-Ngon từ sản phẩm truyền thống là hạt nêm Aji-Ngon

vị thịt heo với chiết xuất cô đặc từ thịt, xương ống và xương sườn. Sau
đây trên thị trường xuất hiện thêm sản phẩm Aji-Ngon vị Gà chiết xuất
xương và thịt gà ta và hạt nêm Aji-Ngon Nấm hương và hạt sen dành
chế biến món chay. Chiến lược nào được áp dụng?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Mở rộng dòng sản phẩm
b.Mở rộng thương hiệu
c.Mở rộng chủng loại sản phẩm
d.Mở rộng tính cách thương hiệu

Câu trả lời đúng là: Mở rộng chủng loại sản phẩm
14.

Những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của việc xây

dựng thương hiệu trong dài hạn, đó là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Nhận thức và định hướng đúng đắn của cấp lãnh đạo cao nhất và sự hiểu
biết đồng nhất của toàn thể nhân viên doanh nghiệp về sự cần thiết phải làm
thương hiệu
b.Dự kiến và chuẩn bị sẵn sàng nguồn lực để xây dựng thương hiệu trong 1
giai đoạn nhất định
c.Đánh giá và lựa chọn chiến lược xây dựng thương hiệu phù hợp nhất với
điều kiện hoàn cảnh của doanh nghiệp
d.Tất cả 3 yếu tố đã nêu.
Câu trả lời đúng là: Tất cả 3 yếu tố đã nêu.


15.

Các sản phẩm chăm sóc cá nhân của tập đồn hóa mỹ phẩm

Unilever bao gồm các sản phẩm dầu gội, sữa tắm, kem đánh răng, xà
bông,…. Vậy dầu gội, sữa tắm, kem đánh răng, xà bông là….
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Hỗn hợp sản phẩm
b.Dòng sản phẩm
c.Nhãn hiệu sản phẩm
d.Chủng loại sản phẩm
Câu trả lời đúng là: Chủng loại sản phẩm

16.

Vào ngày bình thường, khách hàng bước vào siêu thị chọn mua

bột giặt OMO mà không quan tâm sản phẩm khác cùng loại và đã mua
sử dụng thường xuyên trước đây. Tình huống này nói lên điều gì?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Giá bán bột giặt OMO rẻ nhất
b.Lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu, nhãn hiệu
c.Khách hàng chọn theo cảm tính
d.Ít sản phẩm để chọn lựa
Câu trả lời đúng là: Lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu, nhãn
hiệu
17.

Ở chu kỳ sống sản phẩm, nhiệm vụ của doanh nghiệp ở giai

đoạn giới thiệu, đó là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tối đa hóa thị phần, khả năng thâm nhập thị trường của sản phẩm
b.Tăng cường kênh phân phối và mở rộng mối quan hệ với khách hàng


c.Gia tăng sản lượng sản xuất, nỗ lực trong hoạt động marketing
d.Tạo ra sự nhận biết về sản phẩm và khuyến khích khách hàng sử dụng thử
sản phẩm
Câu trả lời đúng là: Tạo ra sự nhận biết về sản phẩm và khuyến khích khách
hàng sử dụng thử sản phẩm
18.


Hãng British Airways và Ngân hàng Citibank cùng phối hợp bán

thẻ tín dụng, người nào có thẻ tín dụng của Citibank thì tự động trở
thành thành viên câu lạc bộ nhà quản trị British Airways (British
Airways’ Executive Club). Đây là hình thức:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Hợp tác liên minh thương hiệu
b.nhượng quyền thương mại (franchise)
c.chuyển quyền sử dụng các đối tượng sở hữu cơng nghiệp (li- xăng)
d.Cả 3 hình thức đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Hợp tác liên minh thương hiệu
19.

Sản phẩm mới có thể là:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Một sản phẩm mới hồn tồn chưa có trên thị trường
b.Phát triển chủng loại sản phẩm mới để phục vụ cho thị trường có sẵn
c.Cải tiến, sửa đổi những sản phẩm hiện có.
d.Cả 3 ý đã nêu đều đúng
Câu trả lời đúng là: Cả 3 ý đã nêu đều đúng


20.

Khi khách hàng đứng trước lựa chọn nhiều sản phẩm tương tự

nhau thì yếu tố nào sẽ góp phần quyết định khách hàng mua sản phẩm
đó
Chọn một câu trả lời đúng:

a.Lợi ích sản phẩm
b.Giá trị sản phẩm
c.Thương hiệu sản phẩm
d.Nhà phân phối uy tín
Câu trả lời đúng là: Lợi ích sản phẩm
CHƯƠNG 6
1. Điều nào sau đây không đúng với thị trường độc quyền nhóm?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Vài người bán kiểm sốt nguồn cung và khơng có người bán nào kiểm sốt
được thị trường
b.Sản phẩm khơng có sự khác biệt nhiều
c.Có sự khác biệt về sản phẩm rõ ràng
d.Sự thay đổi giá của doanh nghiệp này sẽ ảnh hưởng đến sản lượng bán của
doanh nghiệp khác và giá có xu hướng sẽ giống nhau.
Câu trả lời đúng là: Có sự khác biệt về sản phẩm rõ ràng
2. Vai trị của giá trong chiến lược marketing là gì?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Cả 3 trường hợp đã nêu đều đúng.
b.Giá như là một vũ khí cạnh tranh trên thị trường; mỗi sự thay đổi giá sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến doanh số và lợi nhuận của doanh nghiệp.



×