ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LƢU THỊ THU HÕA
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC NHẬN THỨC CHO HỌC SINH
THPT QUA DẠY CHƢƠNG "SÓNG ÁNH SÁNG"
VẬT LÝ 12 CƠ BẢN VỚI SỰ HỖ TRỢ
CỦA PTDH HIỆN ĐẠI VÀ BẢN ĐỒ TƢ DUY
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN – 2014
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LƢU THỊ THU HÕA
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC NHẬN THỨC CHO HỌC SINH
THPT QUA DẠY CHƢƠNG "SÓNG ÁNH SÁNG"
VẬT LÝ 12 CƠ BẢN VỚI SỰ HỖ TRỢ
CỦA PTDH HIỆN ĐẠI VÀ BẢN ĐỒ TƢ DUY
Chuyên ngành: LL & PPDH BỘ MÔN VẬT LÝ
Mã số: 60. 14. 01. 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐỨC VƢỢNG
THÁI NGUYÊN – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực,
chưa từng được công bố trong bất kỳ một cơng trình của các tác giả nào khác.
Thái Ngun, tháng 4 năm 2014
Tác giả luận văn
Lƣu Thị Thu Hịa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
/>
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn khoa học
TS Trần Đức Vƣợng, đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực
hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, khoa Sau đại học, khoa Vật lí,
các thầy cơ giáo giảng dạy cùng tồn thể các bạn học viên lớp cao học K20
trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Ngun đã tận tình giảng dạy, góp
nhiều ý kiến q báu cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu khoa
học và làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em
học sinh của trường THPT Trần Phú- Móng Cái; trường THPT Hải Đảo- Vân
Đồn- Quảng Ninh đã giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu.
Chân thành cảm ơn những tình cảm quý báu của những người thân, bạn
bè, đồng nghiệp đã cổ vũ, động viên, góp ý và tiếp thêm động lực để tơi hồn
thành luận văn này.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn và năng lực bản
thân cịn nhiều hạn chế trong kinh nghiệm nghiên cứu, nên luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo
của các thầy, cơ giáo và các bạn đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014
Tác giả luận văn
Lƣu Thị Thu Hịa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
/>
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan .........................................................................................................i
Lời cảm ơn .......................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ...............................................................iv
Danh mục các bảng .............................................................................................. v
Danh mục các hình ..............................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1- Lý do chọn đề tài: ........................................................................................... 1
2- Lịch sử vấn đề nghiên cứu: ............................................................................. 3
3- Mục đích nghiên cứu: ..................................................................................... 4
4- Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................... 4
5- Giả thuyết khoa học: ....................................................................................... 4
6- Nhiệm vụ nghiên cứu: ..................................................................................... 5
7- Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................... 5
8- Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................... 5
9- Đóng góp của đề tài: .......................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT HUY
TÍNH TÍCH CỰC NHẬN THỨC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
VẬT LÍ VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PTDH HIỆN ĐẠI VÀ BẢN ĐỒ TƢ DUY...... 7
1.2. Hoạt động nhận thức và tính tích cực hoạt động nhận thức của HS ............ 9
1.2.1. Hoạt động nhận thức của học sinh ............................................................ 9
1.2.2. Tính tích cực hoạt động nhận thức của học sinh..................................... 11
1.2.3. Các biện pháp chung phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh ......... 15
1.3. Vận dụng các phương pháp, phương tiện dạy học nhằm phát huy tính
tích cực nhận thức của học sinh ......................................................................... 16
1.3.1. Quan niệm về phương pháp dạy học theo hướng tích cực ..................... 16
1.3.2. Những đặc trưng của phương pháp dạy học theo hướng tích cực .......... 16
1.4. Phương tiện dạy học hiện đại. ..................................................................... 17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
/>
1.4.1. Phương tiện dạy học ................................................................................ 17
1.4.2. Các loại PTDH truyền thống sử dụng trong dạy học Vật lí ..................... 17
1.4.3. Các loại PTDH hiện đại sử dụng trong dạy học Vật lí ............................. 17
1.4.4. Vai trị, chức năng của PTDH hiện đại trong dạy học Vật lí .................... 19
1.4.5. Vấn đề sử dụng PTDH hiện đại trong qúa trình dạy học ......................... 20
1.5. Bản đồ tư duy ............................................................................................. 22
1.5.1. Khái niệm bản đồ tư duy ......................................................................... 22
1.5.2. Cách đọc bản đồ tư duy ........................................................................... 24
1.5.3. Cách vẽ bản đồ tư duy ............................................................................. 24
1.5.4. Các ứng dụng của bản đồ tư duy trong dạy học...................................... 26
1.5.5. Một số biện pháp phát huy tính tích cực nhận thức của HS với sự hỗ
trợ của BĐTD .................................................................................................... 30
1.5.6. Những chú ý khi sử dụng BĐTD để hỗ trợ cho việc tổ chức hoạt
động nhận thức của HS ..................................................................................... 31
1.6. Thực trạng của việc phát huy tính tích cực nhận thức cho HS với sự hỗ
trợ của PTDH hiện đại và BĐTD ở trường THPT ............................................ 32
1.6.1. Về cơ sở vật chất của trường THPT Trần Phú ...................................... 32
1.6.2. Về phía giáo viên .................................................................................... 33
1.6.3. Về phía học sinh ...................................................................................... 34
1.6.4. Khả năng ứng dụng PTDH hiện đại và BĐTD trong dạy học Vật lí ...... 35
1.6.5. Một số khó khăn khi sử dụng PTDH hiện đại và BĐTD trong dạy học ...... 36
1.7. Kết luận chương 1 ...................................................................................... 37
Chƣơng 2. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƢƠNG “SĨNG
ÁNH SÁNG” -VẬT LÝ 12 CƠ BẢN VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PTDH
HIỆN ĐẠI VÀ BẢN ĐỒ TƢ DUY NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH
CỰC NHẬN THỨC CHO HS THPT ............................................................ 38
2.1. Đặc điểm chương “Sóng ánh sáng” -Vật lí 12 Cơ bản .............................. 38
2.1.1. Vai trị của chương “Sóng ánh sáng” trong chương trình Vật lí PT ............. 38
2.1.2. Cấu trúc của chương “Sóng ánh sáng” -Vật lí 12 Cơ bản ...................... 38
2.1.3. Chuẩn kiến thức và kĩ năng chương “Sóng ánh sáng”- vật lí 12 cơ bản. ..... 39
2.1.4. Nội dung dạy học chương “Sóng ánh sáng” ........................................... 41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
/>
2.2. Một số định hướng trong việc tổ chức hoạt động nhận thức với sự hỗ
trợ của PTDH hiện đại và bản đồ tư duy để phát huy tính tích cực nhận thức
cho học sinh. ...................................................................................................... 47
2.2.1. Định hướng khi sử dụng PTDH hiện đại để hỗ trợ việc tổ chức hoạt
động nhận thức cho học sinh. ............................................................................ 47
2.2.2. Định hướng khi sử dụng BĐTD để hỗ trợ việc tổ chức hoạt động
nhận thức cho học sinh ...................................................................................... 49
2.3. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài cụ thể trong chương “Sóng ánh
sáng” -Vật lí 12 Cơ bản theo hướng nghiên cứu của đề tài .............................. 52
2.3.1. Định hướng chung của xây dựng tiến trình dạy học một số bài cụ thể
theo hướng nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 52
2.3.2. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài cụ thể trong chương “Sóng ánh . 58
sáng” -Vật lí 12 Cơ bản theo hướng nghiên cứu của đề tài .............................. 58
2.4. Kết luận chương 2 ...................................................................................... 79
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ...................................................... 80
3.1. Mục đích và nhiệm vụ TNSP ..................................................................... 80
3.1.1. Mục đích .................................................................................................. 80
3.1.2. Nhiệm vụ ................................................................................................. 80
3.2. Đối tượng và nội dung TNSP ..................................................................... 81
3.2.1. Đối tượng ................................................................................................ 81
3.2.2. Nội dung .................................................................................................. 81
3.3. Phương pháp TNSP .................................................................................... 81
3.4. Đánh giá thực nghiệm sư phạm (TNSP) .................................................... 82
3.4.1. Phương pháp đánh giá kết quả TNSP ..................................................... 82
3.4.2. Kết quả và xử lí kết quả TNSP ............................................................... 83
3.5. Kết luận chương 3 ...................................................................................... 91
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 95
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
/>
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT
Viết tắt
Viết đầy đủ
1
BĐTD
2
ĐC
3
ĐHSP
4
GD & ĐT
5
GV
Giáo viên
6
HS
Học sinh
7
NXB
Nhà xuất bản
8
PGS
Phó giáo sư
9
PPDH
Phương pháp dạy học
10
PTDH
Phương tiện dạy học
11
SGK
12
TTCNT
13
TS
Tiến sỹ
14
TN
Thực nghiệm
15
THCS
Trung học cơ sở
16
THPT
Trung học phổ thông
17
TB
Bản đồ tư duy
Đối chứng
Đại học sư phạm
Giáo dục và Đào tạo
Sách giáo khoa
Tính tích cực nhận thức
Trung bình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
/>
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Bảng điều tra phương pháp dạy học của giáo viên. .........................33
Bảng 1.2. Bảng khảo sát thực trạng học tập của HS với mơn Vật lí ................34
Bảng 1.3. Bảng khảo sát khả năng nhận thức, mức độ tích cực của học sinh .35
Bảng 3.1: Bảng số liệu HS được chọn làm mẫu TNSP ....................................82
Bảng 3.2: Thống kê các biểu hiện của tính tích cực, tự lực của HS .................84
Bảng 3.3: Ý kiến của GV sau khi dự giờ tổ chức dạy học có sử dụng PTDH
hiện đại và BĐTD ..............................................................................85
Bảng 3.4: Ý kiến của HS sau khi học giờ Vật lí có sử dụng PTDH hiện đại
và BĐTD ............................................................................................85
Bảng 3.5: Bảng thống kê điểm số Xi (Yi) của bài kiểm tra ( phân bố tần số) ..87
Bảng 3.6: Xếp loại điểm kiểm tra .....................................................................87
Bảng 3.7: Bảng phân bố tần suất.......................................................................88
Bảng 3.8: Bảng lũy tích hội tụ ..........................................................................88
Bảng 3.9: Bảng tổng hợp các tham số thống kê................................................89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
/>
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Cấu trúc của BĐTD. ........................................................................ 23
Hình 1.2 Cách đọc bản đồ tư duy .................................................................... 24
Hình 1.3: Cách vẽ bản đồ tư duy ..................................................................... 25
Hình 2.1. Sơ đồ chương “ Sóng ánh sáng”. ..................................................... 39
Hình 2.2 Sơ đồ thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng .................................. 42
Hình 2.3 Máy quang phổ ................................................................................. 43
Hình 2.4. Mơ hình cấu tạo máy quang phổ ..................................................... 43
Hình 2.5: Các loại quang phổ vạch phát xạ ..................................................... 44
Hình 2.6. Vẽ hình ảnh trung tâm “Bài 24. Tán sắc ánh sáng” ........................ 51
Hình 2.7. Vẽ nhánh cấp 1 “Bài 24. Tán sắc ánh sáng” ................................... 51
Hình 2.8. Vẽ nhánh cấp 2, cấp 3 “Bài 24. Tán sắc ánh sáng”. ....................... 52
Hình 2.9. BĐTD thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn................... 62
Hình 2.10. BĐTD thí nghiệm của Niu - tơn về ánh sáng đơn sắc .................. 63
Hình 2.11. BĐTD tổng kết bài Tán sắc ánh sáng. ........................................... 65
Hình 2.12: Cấu tạo và hoạt động của máy quang phổ lăng kính .................... 69
Hình 2.13: Sơ đồ thí nghiệm quang phổ liên tục ............................................ 70
Hình 2.14: Sơ đồ thí nghiệm quang phổ vạch phát xạ .................................... 70
Hình 2.15: Sơ đồ thí nghiệm quang phổ vạch hấp thụ .................................... 71
Hình 2.16: BĐTD về các loại quang phổ. ...................................................... 72
Hình 2.17: Ống Cu- lit- giơ và cách tạo tia x .................................................. 75
Hình 2.18: BĐTD về bản chất và tính chất của tia x ...................................... 77
Bảng 2.1: Bảng thang sóng điện từ.................................................................. 77
Hình 2.19: BĐTD củng cố bài tia x ................................................................. 78
Hình 3.1: Biểu đồ xếp loại kiểm tra ................................................................ 87
Hình 3.2: Đồ thị phân bố tần suất .................................................................... 88
Hình 3.3: Đồ thị lũy tích hội tụ ........................................................................ 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
/>
PHẦN MỞ ĐẦU
1- Lý do chọn đề tài:
Chúng ta đang sống trong thế kỷ mà tri thức và kỹ năng của con người được
coi là yếu tố quyết định sự phát triển xã hội; Giáo dục và đào tạo đang là vấn đề
thách thức của toàn cầu. Hiện nay, các quốc gia trên thế giới đang nỗ lực đổi
mới nội dung và phương pháp giáo dục - đào tạo với nhiều mơ hình, biện pháp
khác nhau nhằm mở rộng qui mơ, nâng cao tính tích cực trong dạy và học một
cách toàn diện, dạy làm sao để giúp người học hướng tới việc học tập chủ động,
chống lại thói quen học tập thụ động.
Trước yêu cầu đó ngành Giáo dục của nước ta cần phải đổi mới toàn diện:
Về mục tiêu, về nội dung và về phương pháp dạy học (PPDH). Trong đó đổi
mới PPDH là một khâu quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục.
Quan điểm xuyên suốt của việc đổi mới PPDH ở trường phổ thông là “dạy
học lấy học sinh làm trung tâm”, tức là dạy học sao cho học sinh phải hoạt
động tích cực, tự lực để chiếm lĩnh kiến thức, từ đó phát triển năng lực sáng
tạo, hình thành kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. [19]
Trọng tâm của đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thơng
là tập trung đổi mới phƣơng pháp dạy học, thực hiện dạy học dựa vào hoạt
động tích cực, chủ động, sáng tạo của HS với sự tổ chức và hƣớng dẫn
thích hợp của GV, nhằm phát triển cho HS tư duy độc lập, góp phần hình
thành phương pháp và nhu cầu, khả năng tự học, tự bồi dưỡng, tạo niềm tin và
vui thích trong học tập. [13]
Nghị quyết trung ương 2, khóa VIII đã chỉ rõ: “Đổi mới mạnh mẽ phương
pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư
duy sáng tạo của người học, từng bước áp dụng phương pháp tiên tiến và hiện
đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên
cứu cho học sinh,...”.[11]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
/>
Điều 28 Luật giáo dục đã quy định: “ Phương pháp giáo dục phổ thơng
phải biết phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp
với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng
làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kỹ thuật vào thực tiễn; tác động
đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho mọi học sinh”. [19]
Ở các trường THPT, đổi mới phương pháp giảng dạy đã được thực hiện với
nhiều phương pháp khác nhau song đều hướng tới nhằm phát huy năng lực cá
nhân của mỗi HS. Việc nâng cao chất lượng dạy - học môn Vật lý ở trường phổ
thông đã được chú trọng, đầu tư, tuy nhiên hiệu quả vẫn chưa đáp ứng được các
yêu cầu đổi mới trong giáo dục. Với thực tế đó, nhiệm vụ đặt ra cho người GV
là phải đổi mới phương pháp dạy học, hướng dẫn, bồi dưỡng cho HS năng lực
tự học tập và giải quyết vấn đề học tập thông qua các nội dung và hoạt động
dạy học vật lý, phát huy tính tích cực nhận thức (TCNT) và tư duy sáng tạo cho
học sinh…từ đó HS có ham muốn, có khát vọng hiểu biết, có cố gắng trí tuệ và
nghị lực cao trong q trình chiếm lĩnh tri thức.
Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu về não bộ cho thấy: Thơng thường, một
người trung bình chỉ sử dụng chưa đến 1% tiềm năng của bộ não trong các lĩnh
vực sáng tạo, ghi nhớ, học tập. Như vậy, tiềm năng bộ não - tiềm năng trí tuệ của con người nói chung và HS nói riêng chưa được phát huy một cách tối đa.
Vậy câu hỏi đặt ra là: Chúng ta sẽ đạt được những gì khi sử dụng nhiều hơn
nữa tiềm năng của não? Học tập như thế nào và sử dụng cơng cụ gì để tận
dụng và phát huy tối đa tiềm năng bộ não?
Giải pháp mà luận văn này muốn hướng đến chính là việc sử dụng PTDH
hiện đại và nghiên cứu các ứng dụng của BĐTD vào dạy học.
Bản đồ tư duy (BĐTD) là phương tiện tư duy mới, đó là hình thức ghi chép
nhằm tìm tịi, đào sâu, mở rộng một ý tưởng, hệ thống hoá một chủ đề hay một
mạch kiến thức bằng cách kết hợp việc sử dụng đồng thời hình ảnh, đường nét, màu
sắc, chữ viết với sự tư duy tích cực. BĐTD có thể vẽ trên giấy, bảng… hoặc có thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
/>
thiết kế trên powerpoint hoặc các phần mềm bản đồ tư duy như là phần mềm
Mindmap, Free Mind, Imindmap, Mindjet mind ManagerPro7… Qua đó, BĐTD
giúp khai phá tiềm năng của bộ não, phát huy tối đa năng lực sáng tạo, năng lực
tư duy của con người. Mặt khác,việc sử dụng các PTDH, nhất là các PTDH
hiện đại trong dạy học là hết sức cần thiết nhằm đạt được mục đích dạy học nói
chung và hỗ trợ trực tiếp cho việc sử dụng BĐTD trong dạy học.
Xuất phát từ lý do trên, tơi chọn đề tài: Phát huy tính tích cực nhận thức
cho học sinh THPT qua dạy chương “Sóng ánh sáng” -Vật lí 12 với sự hỗ trợ
của PTDH hiện đại và BĐTD.
2- Lịch sử vấn đề nghiên cứu:
Qua quá trình tìm hiểu những thơng tin khoa học có liên quan đến lĩnh
vực nghiên cứu của đề tài, tác giả nhận thấy:
Đã có khá nhiều luận văn nghiên cứu về vấn đề phát huy tính tích cực
nhận thức cho HS trong dạy học vật lý ở trường THPT. Đặc biệt, một số luận
văn đã đề cập đến vấn đề phối hợp và sử dụng các phương pháp và PTDH theo
hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh. Vấn đề ứng dụng BĐTD
(Mind Map) trong dạy học mới được chú ý vào năm 2006, khi dự án "Ứng dụng
công cụ phát triển tư duy- Sơ đồ tư duy" của nhóm Tư duy mới (New Thinking
Group- NTG), Đại học Quốc gia Hà Nội được triển khai thực hiện. Một số đề tài
mới nghiên cứu hiệu quả hỗ trợ của BĐTD trong dạy học Vật lí đã thu được kết
quả thực nghiệm tốt.
Các luận văn khoa học có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài:
“Phối hợp các phương pháp và phương tiện dạy học nhằm tích cực hoá
hoạt động nhận thức của học sinh THPT miền núi khi dạy chương Dịng
điện trong các mơi trường (Vật lí 11- Cơ bản)” của tác giả Lê Thị Bạch (
2009) [1]; Nguyễn Thị Nguyên (2010), Nghiên cứu sử dụng bản đồ tư duy
(Mindmaps) trong dạy học chương “động học chất điểm” vật lý 10 THPT
nhằm góp phần nâng cao chất lượng nắm vững kiến thức và bồi dưỡng tư duy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
/>
cho học sinh, Luận văn thạc sĩ ĐHSP TP.Hồ Chí Minh [21]; “Phối hợp các
phương pháp và phương tiện dạy học khi dạy các kiến thức về Hạt nhân
nguyên tử (Vật lí12 nâng cao) theo hướng phát huy tính tích cực sáng tạo
của học sinh”của tác giả Hoàng Hữu Qúy( 2012) [23]; “Phát huy tính tích
cực nhận thức cho học sinh qua dạy chương “Động lực học chất điểm” vật lí
lớp 10 cơ bản với sự hỗ trợ của một số phần mềm dạy học và bản đồ tư
duy”của tác giả Bùi Ngọc Anh Tồn (2011)[27]; “Phát huy tính tích cực
nhận thức cho HS THPT qua dạy chương “Dòng điện khơng đổi” Vật lí lớp 11
NC với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học và BĐTD” của tác giả Trịnh Ngọc
Linh (2012)[18];“ Hướng dẫn học sinh ôn tập phần “Quang hình học” Vật lí
11 nâng cao với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và bản đồ tư duy” của tác
giả Lại Văn Bắc (2013)[2]; “Hướng dẫn học sinh ơn tập, hệ thống hóa kiến
thức chương "điện học" vật lí 9 với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy”của tác giả
Đào Kiên Cƣờng (2013)[9];
Như vậy, cho đến nay chưa có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề phát huy
tính tích cực nhận thức cho HS THPT qua chương “Sóng ánh sáng” -Vật lí 12
với sự hỗ trợ của PTDH hiện đại và bản đồ tư duy.
3- Mục đích nghiên cứu:
Xây dựng tiến trình dạy học chương “Sóng ánh sáng” -Vật lí 12 với sự hỗ
trợ của PTDH hiện đại và bản đồ tư duy nhằm phát huy tính tích cực nhận thức
của học sinh.
4- Đối tƣợng nghiên cứu:
Hoạt động dạy và học Vật lí theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức
cho học sinh với sự hỗ trợ của PTDH hiện đại và bản đồ tư duy.
5- Giả thuyết khoa học:
Nếu xây dựng được tiến trình dạy học chương “Sóng ánh sáng” -Vật lí
12 với sự hỗ trợ của PTDH hiện đại và bản đồ tư duy thì sẽ phát huy được tính
tích cực nhận thức cho học sinh, qua đó nâng cao chất lượng dạy học Vật lí ở
trường THPT.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
/>
6- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt được mục đích nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy cần phải thực
hiện nhiệm vụ sau:
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề phát huy tính tích
cực nhận thức cho học sinh với sự hỗ trợ của PTDH hiện đại và bản đồ tư duy.
6.2.Nghiên cứu nội dung chương trình sách giáo khoa và xây dựng sơ đồ
cấu trúc logic chương “ Sóng ánh sáng” - Vật lí 12.
6.3. Nghiên cứu xây dựng tiến trình dạy học chương “Sóng ánh sáng” -Vật lí
12 với sự hỗ trợ của PTDH hiện đại và bản đồ tư duy trong dạy học Vật lí.
6.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT để khẳng định tính khả thi
của tiến trình dạy học đề xuất và rút ra kết luận.
7- Phạm vi nghiên cứu:
Trong khuôn khổ của một luận văn thạc sĩ, chúng tơi chỉ nghiên cứu xây dựng
tiến trình dạy học với sự hỗ trợ của PTDH hiện đại và bản đồ tư duy theo hướng phát
huy tính tích cực nhận thức cho học sinh trong chương “Sóng ánh sáng” - ở một số
trường THPT tỉnh Quảng Ninh.
8- Phƣơng pháp nghiên cứu:
8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu những văn kiện của Đảng, chỉ thị của Nhà nước, văn bản của
Bộ GD-ĐT về vấn đề đổi mới phương pháp dạy học.
- Nghiên cứu các tài liệu: về các quan điểm, sự định hướng việc dạy và
học tích cực cũng như đổi mới phương pháp dạy học; về lí luận dạy học nói
chung và lí luận dạy học mơn Vật lí nói riêng
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề phát huy tính TCNT cho học sinh, sử
dụng PTDH hiện đại và BĐTD trong dạy học vật lí; các luận văn về đề tài có liên
quan, nội dung chương trình SGK, sách giáo viên và các tài liệu khác liên quan.
8.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phƣơng pháp điều tra: Tìm hiểu thực trạng của việc phát huy tính
TCNT cho học sinh với sự hỗ trợ PTDH hiện đại và BĐTD trong dạy học vật lí
hiện nay ở trường THPT thơng qua phiếu điều tra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
/>
8.2.2. Phƣơng pháp quan sát: Quan sát để thu thập thơng tin về sự tích
cực, sự hứng thú tham gia của học sinh trong giờ học và trong các hoạt động.
8.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Tiến hành thực nghiệm có đối chứng tại một số trường THPT ở tỉnh Quảng
Ninh để kiểm tra hiệu quả và tính khả thi của đề tài.
8.4. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê tốn học để xử lí kết quả thực nghiệm sư
phạm và kết quả điều tra, từ đó rút ra những kết luận về sự khác nhau trong kết
quả học tập của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm.
9- Đóng góp của đề tài:
- Góp phần làm phong phú thêm cơ sở lý luận trong dạy học Vật lý ở
trường phổ thông với sự hỗ trợ của PTDH hiện đại và bản đồ tư duy để phát
huy tính tích cực nhận thức cho học sinh.
- Các giáo án xây dựng theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức cho HS
THPT qua chương “Sóng ánh sáng” -Vật lí12 với sự hỗ trợ của PTDH hiện đại
và bản đồ tư duy có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho giáo viên THPT.
10- Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phần nội dung luận văn
gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát huy tính tích cực nhận thức
cho HS trong dạy học Vật lí với sự hỗ trợ của PTDH hiện đại và bản đồ tư duy.
Chương 2: Phát huy tính tích cực nhận thức cho HS qua việc xây dựng tiến trình
dạy học chương “Sóng ánh sáng” -Vật lí 12 với sự hỗ trợ của PTDH hiện đại và
bản đồ tư duy.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
/>
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT HUY TÍNH
TÍCH CỰC NHẬN THỨC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PTDH HIỆN ĐẠI VÀ BẢN ĐỒ TƢ DUY.
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
Trong việc nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và chất lượng bộ mơn
nói riêng. Việc cải tiến phương pháp dạy học là một nhân tố quan trọng, bên
cạnh việc bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, việc phát huy tính tích cực của học
sinh có ý nghĩa hết sức quan trọng. Học Vật lí lại càng cần phát triển năng lực
tích cực, năng lực tư duy của học sinh để khơng phải chỉ biết mà cịn phải hiểu
để giải thích hiện tượng Vật lí cũng như áp dụng kiến thức và kỹ năng vào các
hoạt động trong cuộc sống gia đình và cộng đồng. Theo tinh thần đổi mới
phương pháp dạy học là biến quá trình dạy học thành quá trình tự học, tự khám
phá và xây dựng kiến thức của một người học với vai trò dẫn dắt khéo léo của
người giáo viên.[15]
Các PPDH là một ngành của khoa học giáo dục, nó nghiên cứu q trình
DH của các mơn học. Nhiệm vụ lí luận DH mơn là nghiên cứu, áp dụng các
PPDH chung đã được nghiên cứu trong lí luận DH vào thực tiễn của mơn học
cụ thể, có tính đến các đặc điểm nội dung và PP khoa học đặc trưng cho khoa
học tương ứng, trong đó có mơn Vật lí. Như vậy PPDH ln là vấn đề hạt nhân
quan trọng của nền giáo dục của tất cả các nước trên thế giới, có tầm quan
trọng đối với sự phát triển khoa học của nhân loại. Định hướng chung về đổi
mới PPDH là phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, tự học, kỹ
năng vận dụng vào thực tiễn, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học; môn học,
tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, tạo được hứng thú học tập cho HS, tận
dụng được công nghệ mới nhất; khắc phục lối dạy truyền thống truyền thụ một
chiều các kiến thức có sẵn. Rất cần phát huy cao năng lực tự học, học suốt đời
trong thời đại bùng nổ thơng tin. [29]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
/>
Trong q trình DH thì PTDH đóng vai trị hết sức quan trọng, góp phần
hình thành kiến thức mới, làm rõ các sự vật, hiện tượng Vật lí, làm tăng thêm
hứng thú trong quá trình hoạt động nhận thức cho HS. Hiện nay ngồi các
PTDH truyền thống cịn các phương tiện hiện đại hỗ trợ DH khác như máy
chiếu, tập phim, các phần mềm, máy chiếu đa năng, bảng tương tác thông
minh…. Nếu vận dụng một cách phù hợp vào từng bài dạy, từng đối tượng học
sinh ở từng địa phương sẽ làm thúc đẩy hoạt động nhận thức của HS, tăng hiệu
quả học tập cho học sinh và giảm sự vất vả cơ học của giáo viên trên bục giảng.
Cùng với sự hỗ trợ của PTDH hiện đại trong dạy học, sử dụng bản đồ tư
duy trong dạy học cũng đang được nhiều giáo viên quan tâm. Trong những năm
gần đây thuật ngữ BĐTD đã thu hút ngày càng nhiều sự quan tâm của các nhà
nghiên cứu giáo dục. Dự án phát triển giáo dục THCS đã tập huấn sử dụng
BĐTD, thu hút được sự tham gia đông đảo của các nhà quản lý giáo dục, GV
và HS tham gia. Nhiều GV đã nghiên cứu ứng dụng BĐTD vào dạy học và đã
đạt được những hiệu quả nhất định trong việc phát huy tính tích cực, tự lực của
HS đáp ứng u cầu đổi mới PPDH.
Trong các cơng trình nghiên cứu có sử dụng BĐTD trong dạy học, các
tác giả đều sử dụng BĐTD như một công cụ hỗ trợ phát huy tính tích cực, tự
lực, tự chủ, sáng tạo cho HS nhằm đáp ứng mục tiêu dạy học và yêu cầu đổi
mới PPDH.
Với những ưu điểm của BĐTD thì việc sử dụng BĐTD trong dạy học
chắc chắn sẽ phát huy tính tích cực, tự lực của HS, góp phần nâng cao kết quả
học tập của các em. [10]
Chương “Sóng ánh sáng” -Vật lí 12 là một trong những chủ đề khoa học
kĩ thuật quan trọng, gắn liền với cuộc sống, song kiến thức phần này khó và
tương đối trừu tượng. Khi học phần này HS ít được quan sát các hiện tượng Vật
lý một cách đầy đủ bằng thí nghiệm, chưa hiểu đầy đủ bản chất của các hiện
tượng, q trình, tính chất và ứng dụng của sóng ánh sáng . Đối với GV cũng
gặp khơng ít khó khăn khi dạy phần kiến thức chương này. Việc sử dụng PTDH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
/>
hiện đại và BĐTD để phát huy tính tích cực nhận thức cho học sinh khi dạy
chương Sóng ánh sáng là cần thiết. Qua tìm hiểu chúng tơi thấy có một số luận
văn nghiên cứu về kiến thức chương này như: Luận văn của tác giả Ngô Thị
Quyên: “Sử dụng thí nghiệm khi dạy phần tính chất sóng, tính chất hạt của
ánh sáng vật lí 12 THPT nhằm phát huy tính tích cực, tự lực của học
sinh”[24]; Lê Thị Thu Ngân: “Lựa chọn và phối hợp các phương pháp dạy
học tích cực nhằm tăng cường tính tích cực nhận thức của học sinh khi dạy
một số kiến thức về “Sóng ánh sáng” (Vật lí 12 nâng cao)”[20]
Như vậy, có thể thấy nghiên cứu việc “Phát huy tính tích cực nhận thức
cho học sinh THPT qua dạy chương “Sóng ánh sáng” -Vật lí 12 Cơ bản với sự
hỗ trợ của phương tiện dạy học hiện đại và bản đồ tư duy” làm một đề tài
nghiên cứu mới.
1.2. Hoạt động nhận thức và tính tích cực hoạt động nhận thức của HS
1.2.1. Hoạt động nhận thức của học sinh
Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, nhận thức là quá trình phản ánh biện
chứng, tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào trong đầu óc con
người trên cơ sở thực tiễn.
V.I.Lênin đã chỉ rõ quy luật chung nhất của hoạt động nhận thức là: “Từ
trực quan sinh động đến tư duy trìu tượng và từ tư duy trìu tượng đến thực tiễn,
đó là con đường biện chứng của nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực
khách quan” 16 . Hoạt động nhận thức là hoạt động tích cực của chủ thể phản
ánh hiện thực khách quan để thích ứng với nó hoặc cải tạo nó. Hoạt động nhận
thức đi từ chưa biết đến biết, từ thuộc tính bề ngồi: Cảm tính, trực quan riêng rẽ
đến đối tượng trọn vẹn, ổn định, có ý nghĩa trong các quan hệ của nó; sau đó đến
thuộc tính bên trong, có tính quy luật ngày đi sâu vào bản chất của cả một lớp
đối tượng, hiện tượng…và cuối cùng từ đó trở về thực tiễn, thơng qua các q
trình tâm lý như cảm giác, tri giác, trí nhớ, tưởng tượng, tư duy ngôn ngữ.
Đối với lứa tuổi học sinh, hoạt động nhận thức chủ yếu của các em là hoạt
động học tập. Bằng hoạt động này và thông qua hoạt động này, các em chiếm
lĩnh tri thức, hình thành và phát triển năng lực tư duy cũng như nhân cách đạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
/>
đức, thái độ. Hoạt động học tập của học sinh có cấu trúc giống như hoạt động lao
động sản xuất nói chung, bao gồm các thành tố có quan hệ và tác động đến nhau:
Một bên là động cơ, mục đích, điều kiện và bên kia là hoạt động, hành động và
thao tác.[ 25].
Động cơ
Hoạt động
Mục đích
Hành động
Phƣơng tiện, ĐK
Thao tác
Động cơ nào quy định sự hình thành và diễn biến của hoạt động ấy? muốn
thỏa mãn được động cơ ấy, phải thực hiện lần lượt những hành động nào để đạt
được mục đích cụ thể nào và cuối cùng mỗi hành động được thực hiện bằng
nhiều thao tác sắp xếp theo một trình tự xác định, ứng với mỗi thao tác phải sử
dụng những phương tiện, cơng cụ thích hợp.
Hoạt động nào cũng có đối tượng. Thơng thường, các hoạt động khác có đối
tượng là một khách thể, hoạt động hướng vào làm biến đổi khách thể. Trong khi
đó, hoạt động học lại làm cho chính chủ thể (người học) biến đổi và phát triển.
Đối tượng của hoạt động học là tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cần chiếm lĩnh. Nội
dung của đối tượng này không hề bị thay đổi sau khi bị chiếm lĩnh, nhưng nhờ
có sự chiếm lĩnh này mà các chức năng tâm lý của chủ thể mới được thay đổi
và phát triển.
Vật lí học là một môn khoa học thực nghiệm, phương pháp nghiên cứu cũng
như học tập đều dựa trên cơ sở quan sát, thí nghiệm để phân tích, tổng hợp, so
sánh, khái quát hóa, trìu tượng hóa thành các khái niệm, định luật, thuyết vật
lí…rồi từ lý thuyết vận dụng nghiên cứu các sự vật, hiện tượng ở phạm vi rộng
hơn. Do vậy, để tổ chức hoạt động nhận thức, tạo điều kiện cho HS tự khám phá
kiến thức, GV cần tổ chức tốt quá trình quan sát và tư duy cho HS. Trong dạy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
/>
học vật lí có thể có nhiều loại quan sát như: quan sát thí nghiệm, quan sát hiện
tượng tự nhiên, quan sát một bài thực nghiệm…
Để quan sát được sâu sắc cần phải hướng dẫn HS xác định mục đích, nội
dung, trình tự quan sát, ghi lại dấu hiệu, phân tích và xử lí số liệu, kĩ năng đặt
câu hỏi với một dấu hiệu bất kỳ…Qua nhiều hoạt động và nhiều nội dung mới
rèn được óc quan sát cho HS, giúp HS nhận thức tích cực hơn và tạo điều kiện
cho tư duy HS phát triển.[28]
1.2.2. Tính tích cực hoạt động nhận thức của học sinh
1.2.2.1. Tính tích cực (TTC)
Tính tích cực (TTC) là một phẩm chất vốn có của con người trong đời sống
xã hội. Khác với động vật, con người khơng chỉ tiêu thụ những gì sẵn có trong
thiên nhiên mà còn chủ động sản xuất ra những của cải vật chất cần thiết cho sự
tồn tại và phát triển của xã hội, sáng tạo nền văn hóa ở mỗi thời đại, chủ động cải
biến môi trường tự nhiên, cải tạo xã hội.
Theo quan điểm của các nhà giáo dục học, tính tích cực là khái niệm biểu
thị sự nỗ lực của chủ thể khi tương tác với đối tượng. TTC cũng là khái niệm
biểu thị cường độ vận động của chủ thể khi thực hiện một nhiệm vụ, giải quyết
một vấn đề nào đó. Sự nỗ lực ấy diễn ra trên nhiều mặt: 7
Sinh lý: Đòi hỏi chi phí nhiều năng lượng cơ bắp.
Tâm lý:Tăng cường các hoạt động cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng tượng…
Xã hội: Địi hỏi tăng cường mối liên hệ với mơi trường bên ngồi…
Vì vậy tính tích cực là một thuộc tính của nhân cách có quan hệ, chịu ảnh
hưởng của rất nhiều nhân tố như:
Nhu cầu- tích cực nhằm thỏa mãn những nhu cầu nào đó;
Động cơ- tích cực vì hướng tới những động cơ nhất định;
Hứng thú- do bị lơi cuốn bởi những say mê vì muốn biến đổi, cải tạo một
hiện tượng nào đấy;
TTC cũng có mối quan hệ mật thiết với tính tự lực, với xúc cảm và ý chí.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
/>
1.2.2.2. Tính tích cực nhận thức (TTCNT)
Tính tích cực nhận thức (TTCNT) là tính tích cực xét trong điều kiện, phạm
vi của quá trình dạy học, chủ yếu được áp dụng trong quá trình nhận thức của
HS. Theo giáo sư Trần Bá Hồnh “Tính tích cực nhận thức là trạng thái hoạt
động của HS, đặc trưng bởi khát vọng hiểu biết, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao
trong quá trình nắm vững kiến thức” 14 .
TTCNT bao gồm: Sự lựa chọn đối tượng nhận thức; đề ra cho mình mục
đích, nhiệm vụ cần giải quyết sau khi đã lựa chọn đối tượng nhằm cải tạo nó.
Tính tích cực trong hoạt động cải tạo địi hỏi phải có sự thay đổi trong ý thức và
hành động của chủ thể nhận thức, được thể hiện bằng nhiều dấu hiệu như sự tập
trung chú ý, sự tưởng tượng mạnh mẽ, sự phân tích, tổng hợp sâu sắc…
Có thể phân chia TTCNT làm ba mức độ:
Tính tích cực tái hiện: Đó là mức độ thấp của tính tích cực, chủ yếu là dựa
vào trí nhớ để tái hiện những điều đã nhận thức được.
Tính tích cực sử dụng: Đây là sự phát triển tính tích cực ở mức độ cao hơn.
Qua việc vận dụng các công cụ, các khái niệm, định lý, định luật…vào giải quyết
một nhiệm vụ nào đó các em phải phân tích, suy nghĩ tìm tịi để tự lực đưa ra
những phương án khác nhau, nhờ đó mà nhu cầu, hứng thú nhận thức và óc sáng
tạo phát triển.
Tính tích cực sáng tạo: Đây là mức độ phát triển cao nhất của tính tích cực.
Nó được đặc trưng bằng sự khẳng định con đường suy nghĩ riêng của mình, vượt
ra khỏi khn mẫu, máy móc nhằm tạo ra cái mới, cái bất ngờ, có giá trị. Tính
tích cực sáng tạo tạo điều kiện cho sự phát triển các khả năng và tiềm năng sáng
tạo của cá nhân. Nó biểu thị khả năng tự mình tìm kiếm những nhiệm vụ mới,
những phương pháp giải quyết mới, khả năng sử dụng những kiến thức, kĩ năng,
kĩ xảo trong những tình huống, hồn cảnh mới. Như vậy tính tích cực sáng tạo
khơng phải là một nét riêng của tính cách cá nhân, mà là một tập hợp những dấu
hiệu đặc trưng của một con người. [30]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
/>
1.2.2.3. Những biểu hiện của TTC hoạt động nhận thức.
Trong học tập, HS chỉ có thể chiếm lĩnh được kiến thức và phát triển được
tư duy của mình khi họ tích cực hoạt động nhận thức. Hoạt động nhận thức là
nhiệm vụ xuyên suốt trong quá trình học tập của HS. Thông qua hoạt động nhận
thức, HS chiếm lĩnh được kiến thức và năng lực tư duy đồng thời được phát triển
Để phát hiện xem HS có tích cực hoạt động nhận thức khơng ta có thể dựa
vào các dấu hiệu: [16].
Dấu hiệu bên ngoài (qua hành vi, thái độ, hứng thú):
- Thích thú, chủ động tiếp xúc với đối tượng
Các em hay đặt những câu hỏi và có những thắc mắc đối với GV. Việc đặt
câu hỏi của các em thể hiện lòng mong muốn hiểu biết nhiều hơn, sâu hơn về
những đối tượng mà các em đang tiếp xúc. Những câu hỏi dạng: Đây là cái gì?
Dùng để làm gì? Tại sao? Như thế nào? Do đâu mà có?...Những thắc mắc các em
đưa ra biểu hiện sự tích cực tìm kiếm, lịng ham hiểu biết, trí tị mị đang khuấy
động các em. Học tập thụ động, khơng hứng thú sẽ khơng có câu hỏi và cũng sẽ
khơng có phản ứng nếu câu hỏi khơng được trả lời.
- Chú ý quan sát, chăm chú lắng nghe và theo dõi những gì thày cơ làm.
- Giơ tay phát biểu, nhiệt tình hưởng ứng, bổ sung ý kiến vào câu trả lời của
bạn và thích tham gia vào các hoạt động cũng là một biểu hiện của hứng thú.
Thông qua quan sát, thầy giáo có thể xác định được những biểu hiện cảm xúc,
hứng thú nhận thức như niềm vui sướng, sự hài lịng khi tự mình tìm ra câu trả
lời đúng hay là những thành công trong học tập…
Dấu hiệu bên trong có thể cụ thể hóa qua một số câu hỏi:
- Học sinh có chú ý, tập trung tư tưởng học tập khơng?
- Có hăng hái tham gia vào các hoạt động học tập không? (Thể hiện ở chỗ
giơ tay phát biểu ý kiến, ghi chép…).
- Có đọc thêm, làm thêm các bài tập khác khơng?
- Có thường xun hỏi thày cơ, trao đổi với bạn bè, tích cực tham gia học
nhóm, tổ khơng?
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
/>
Dấu hiệu bên trong (sự căng thẳng trí tuệ, sự nỗ lực hoạt động, sự phát
triển tư duy, ý chí và xúc cảm…):
Những dấu hiệu bên trong này cũng chỉ có thể phát hiện được qua những
biểu hiện bên ngồi, nhưng phải tích lũy một lượng thơng tin đủ lớn và phải qua
một q trình xử lí thơng tin mới thấy được, cụ thể là:
- Các em tích cực sử dụng các thao tác nhận thức, đặc biệt là các thao tác tư
duy như phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa…vào việc giải quyết các
nhiệm vụ nhận thức.
- Tích cực vận dụng vốn kiến thức và kĩ năng đã tích lũy được vào việc giải
quyết các tình huống và các bài tập khác nhau, đặc biệt là vào việc xử lí các tình
huống mới.
- Phát hiện nhanh chóng, chính xác những nội dung được quan sát.
- Hiểu lời người khác và diễn đạt cho người khác hiểu ý của mình.
- Có những biểu hiện của tính độc lập, sáng tạo trong quá trình giải quyết
các nhiệm vụ nhận thức như tự tin khi trả lời câu hỏi, có sáng kiến, tự tìm ra một
vài cách giải quyết khác nhau cho các bài tập và tình huống, biết lựa chọn cách
giải quyết hay nhất.
- Có những biểu hiện của ý chí trong q trình nhận thức, như sự nỗ lực, cố
gắng vượt qua các tác động nhiễu bên ngồi và các khó khăn để thực hiện đến
cùng những nhiệm vụ được giao, sự phản ứng khi có tín hiệu báo hết giờ...
Những câu hỏi mà thơng qua đó có thể thấy được biểu hiện tích cực hoạt
động nhận thức của học sinh qua dấu hiệu bên trong:
- Có biểu hiện hứng thú, say mê, có hồi bão học tập khơng?
- Có ý chí vượt khó khăn trong học tập khơng?
- Có sự phát triển về năng lực phân tích, tổng hợp…năng lực tư duy nói
chung khơng?
- Có thể hiện sự sáng tạo trong học tập khơng?
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
/>
Kết quả học tập
Kết quả học tập là một dấu hiệu quan trọng và có tính chất khái qt của
tính tích cực nhận thức. Chỉ tích cực học tập một cách thường xuyên, liên tục, tự
giác mới có kết quả học tập tốt.
Dấu hiệu này có thể cụ thể hóa qua các câu hỏi sau:
- Học sinh có hồn thành nhiệm vụ học tập được giao khơng?
- Có ghi nhớ tốt những điều đã học khơng?
- Có vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế khơng?
- Có phát triển tính năng động sáng tạo khơng?
- Kết quả kiểm tra, thi cử có cao khơng?
1.2.3. Các biện pháp chung phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh
Tính TCNT của học sinh chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố: Bản thân học
sinh, nhà trường, gia đình, xã hội..Vì vậy các biện pháp phát huy tính TCNT
của học sinh rất đa dạng và phong phú. Trong phạm vi của luận văn, chúng tơi
chỉ trình bày nhóm các biện pháp cho giáo viên đứng lớp, chủ yếu được thực
hiện trong giờ lên lớp. Nhóm biện pháp này rất quan trọng vì nó tác động trực
tiếp đến học sinh [5]. Nó gồm một số vấn đề sau:
- Giác ngộ ý thức học tập, kích thích tinh thần trách nhiệm và hứng thú
học tập của học sinh.
- Kích thích hứng thú qua nội dung: Đây là biện pháp mà GV hay sử dụng
nhất. Tùy thế mạnh của từng môn học mà cách kích thích hứng thú sẽ khác nhau.
- Kích thích hứng thú qua phương pháp dạy học: Để tích cực hóa hoạt
động nhận thức của HS phải phối hợp nhiều phương pháp với nhau, những
phương pháp có hiệu quả nhất trong việc tích cực hóa hoạt động nhận thức là: Dạy
học nêu vấn đề, thí nghiệm, thực hành, thảo luận, tự học, trò chơi học tập…
- Sử dụng các phương tiện dạy học, đặc biệt là những phương tiện kỹ thuật
dạy học hiện đại. Đây là biện pháp hết sức quan trọng nhằm nâng cao TTC của
học sinh và giúp nhà trường đưa chất lượng dạy học lên một tầm cao mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
/>