Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ MÔN NGỮ VĂN CÓ HƯỚNG DẪN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.02 KB, 85 trang )

Câu 1 : (3điểm)
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng,
giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con ngời. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh
hùng chiến đấu!
(Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
Đọc kĩ đoạn văn và thực hiện các yêu cầu dới đây:
1. Xác định từ ghép trong các câu văn sau:
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác.
2. Hãy xác định và phân tích tác dụng của phép tu từ nhân hóa, điệp ngữ trong đoạn văn trên.
+ Chỉ ra : đoạn văn sử dụng phép tu từ
Điệp ngữ : tre( 7 lần), giữ ( 4 lần ), anh hùng( 2 lần) ( 0.5 điểm )
- Nhân hoá : Tre chống lại, xung phong, giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa, hi sinh, anh hùng
lao động, anh hùng chiến đấu.( 1 điểm )
+ Tác dụng : Tạo ra cách diễn
đạt sinh động, hấp dẫn, nhấn mạnh công dụng của cây tre ( 3.5 điểm )
- Cây tre trở thành vũ khí đắc lực, có mặt khắp nơi, xông pha tung hoành trong khói lửa: Chống lại sắt thép
quân thù, xung phong vào xe tăng đại bác, giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
- Tre mang tầm vóc dũng sĩ, xả thân để bảo vệ quê hơng, đất nớc Giữ làng, giữ nớc, giữ mái nàh tranh,
giữ đồng lúa chín.Tre hi sinh để bảo vệ con ngời.
- Trong lao động sản xuất, trong chiến đấu để bảo vệ Tổ Quốc, tre mang bao phẩm chất cao quý của con ngời Việt
Nam.Tre sừng sững nh một t ợng đài đợc tôn vinh và ngỡng mộ Tre anh hùng lao động, tre anh hùng chiến
đấu.
> Tre là biểu tợng tuyệt đẹp về đất nớc và con ngời Việt nam anh hùng, về ngời nông dân cần cù, dũng cảm,
giàu tình yêu quê hơng, đất nớc.
1
Cõu 2: (2 im)
Chỏu chin u hụm nay
Vỡ lũng yờu T quc
Vỡ xúm lng thõn thuc
B i cng vỡ b
Vỡ ting g cc tỏc


trng hng tui th.
(Ting g tra, Xuõn Qunh, Ng vn 7, tp 1)
a. Ch ra v nờu c im ca cỏc bin phỏp tu t c s dng trong on th.
b. Vit on vn trỡnh by cm nhn ca em v hiu qu ngh thut ca cỏc phộp tu t ú trong vic th hin ni
dung.
Cõu 3 (5 im): N ci ca m
Câu 3 ( 6 điểm ):Suy nghĩ của em về hình ảnh ngời bà trong bài thơ Tiếng gà tra của Xuân Quỳnh
G i ý
1.Mở bài : ( 1 điểm )
+ Giới thiệu tác giả Xuân Quỳnh và bài thơ Tiếng gà tra( Hoặc đi từ đề tài viết về bà ).
+ Nêu khái quát cảm xúc về bà : Yêu mến ngời bà có nhiều phẩm chất tốt đẹp .
2.Thân bài :
Lần lợt trình bày những suy nghĩa về phẩm chất tốt đẹp của bà :
a.Trân trọng ng ời bà tần tảo, chắt chiu, chịu th ơng chịu khó trong khó khăn để bảo tồn sự sống : ( 4
điểm )
+ Bà nhặt nhạnh từng quả trứng hồng để xây dựng cho cuộc sống gia đình no đủ trong cần kiệm.
+ Tay bà khum khum soi trứng với tấm lòng chi chút, nâng đỡ từng sự sống nhỏ nhoi trong từng quả trứng:
Tay bà khum soi trứng
Dành từng quả chắt chiu
Cho con gà mái ấp
b.Yêu mến ng ời bà gần gũi, gắn bó và yêu th ơng cháu tha thiết ( 4 điểm ):
+ Bà bảo ban nhắc nhở cháu, ngay cả khi có mắng yêu cháu khi cháu nhìn trộm gà đẻ cũng là vì thơng cháu
Có tiếng bà vẫn mắng
Gà đẻ mà mày nhìn
Rồi sau này lang mặt !
+Bà dành trọn vẹn tình thơng yêu để chăm lo cho cháu :
Bà dành dụm, chi chút chăm sóc, nâng đỡ từng quả trứng, từng chú gà con nh chắt chiu, nâng đỡ những ớc
mơ hạnh phúc đơn sơ nhỏ bé của đứa cháu yêu :
Bà hi vọng cháu có niềm vui khi mùa xuân đến qua một quá trình lâu dài : Từ lúc soi trứng cho gà ấp, nuôi gà
lớn, chăm sóc khi mùa đông đến, bán lấy tiền mua quần áo mới:

Cứ hàng năm hàng năm
Khi gió mùa đông tới
Bà lo đàn gà toi
Mong trời đừng sơng muối
Để cuối năm bán gà
Cháu đợc quần áo mới
c. Khâm phục ng ời bà giàu đức hi sinh vì con cháu vì đất n ớc ( 1 điểm )
+ Bà không dành cho mình điều gì.
Kết bài : ( 1 điểm )
+ Khẳng định lại cảm nghĩ : bà hiện lên có nhiều phẩm chất tốt đẹp : Tần tảo, chịu thơng, chịu khó, giàu tình th-
ơng yêu, đức hi sinh. Bà là tiêu biểu cho phẩm chất tốt đẹp của phụ nữ Việt nam.
+ Liên hệ : trân trọng, biết ơn những ngời bà
A. M bi (0,5) Gii thiu i tng biu cm v tỡnh cm th hin
+ T tha u th em ó rt hay c thy n ci ca m
+ N ci ca m lm em m lũng v ro rc con tim
B. Thõn bi (4) Nờu cỏc biu hin, sc thỏi n ci ca m v cm nhn tỡnh cm ca em trc n ci
ú:
+ N ci vui, y yờu thng khi em ngoan (1)
+ N ci khuyn khớch khi em lm c nhiu vic tt v thnh tớch hc tp cao
(1)
+ N ci an i khi em khụng vui (1)
Nhng khi vng n ci ca m, em cm thy bun (1)
2
C. Kt bi (0,5)
- Lũng yờu thng v kớnh trng m.
- Mong sao n ci ca m mói n trờn mụi.
1. Xác định từ ghép (xác định đúng mỗi từ cho 0,25 đ).
Các từ ghép là:
Gậy tre, chông tre, chống lại, sắt thép, quân thù, xung phong, xe tăng, đại bác.
2. Xác định phép tu từ điệp ngữ, nhân hóa

Điệp ngữ:
Lặp đi lặp lại các từ: Tre, giữ, anh hùng
Nhân hóa:
Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, phẩm chất của ngời để chỉ hành động, phẩm chất của vật: chống lại (sắt
thép); xung phong (vào xe tăng, đại bác); giữ (làng, nớc); hi sinh để bảo vệ (con ngời); anh hùng (lao động,
chiến đấu)
3. Tác dụng của phép tu từ điệp ngữ, nhân hóa
Điệp ngữ:
Tạo sự nhịp nhàng cho câu văn, nhấn mạnh hình ảnh, khẳng định chiến công của Cây tre Việt Nam.
Nhân hóa:
Làm cho Tre mang thuộc tính của con ngời, gần gũi với con ngời hơn, gây ấn tợng mạnh, ấn tợng sâu sắc với
ngời đọc.
- ip ng: vỡ . c im: ip ng cỏch quóng.
- Lit kờ: Vỡ lũng yờu T quc/ Vỡ xúm lng thõn thuc/ B i cng vỡ b/ Vỡ ting g cc tỏc/ trng hng tui
th. c im: trỡnh by t khỏi quỏt n c th.
* Lu ý: Phộp lit kờ õy v bn cht l lit kờ theo kiu tng tin trỡnh t khỏi quỏt n c th cng nhm
khc sõu thờm lũng yờu quờ hng, t nc. Thớ sinh trỡnh by tng tin l chp nhn c.
b. Vit on vn cm nhn: (4,0 im)
Nhng ý chớnh cn th hin:
- Xỏc nh c v trớ, ni dung chớnh ca on th: Sau nhng k nim v b hin lờn trong hi tng, ngi
chin s tr v vi hin ti v bc l cm xỳc, suy ngh v mc ớch chin u.
( 0,5 im)
- ip ng cỏch quóng nghe lp li bn ln bn dũng th liờn tip gõy chỳ ý cho ngi c, nhn mnh
nguyờn nhõn chin u ca ngi chin s. ( 0,5 im)
- Tr v hin ti, ngi chin s ngh nh ngay n nhim v chin u v mc ớch cao c ca nhim v ú.
Phộp lit kờ theo trỡnh t t khỏi quỏt n c th ó giỳp tỏc gi a ra mt lot hỡnh nh gi cm v cú h thng:
T quc, xúm lng, b, ting g, trng. H thng ú nm trong mt tp hp m hỡnh nh sau l tp hp con ca
hỡnh nh trc. Nh phộp lit kờ, tỡnh cm ca tỏc gi va c th hin din rng va cú chiu sõu.
( 1,5 im)
- ip ng vỡ kt hp phộp lit kờ trờn õy mt cỏch nhun nhuyn khụng ch nhn mnh c mc ớch chin

u m cũn lớ gii mt cỏch cm ng ngn ngun ca lũng yờu nc, lm sỏng lờn mt chõn lớ ph bin. Liờn h:
Lũng yờu nh, yờu lng xúm, yờu min quờ tr nờn lũng yờu T quc(I. ấ-ren-bua). Ting g ó ng vng vi
ting ca quờ hng, gia ỡnh, t nc. ( 1,0 im)
3
- Đoạn thơ ngắn, diễn đạt tự nhiên với việc kết hợp hai phép tu từ đã hoàn thiện mạch cảm xúc của bài thơ, làm
sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước của nhân vật trữ tình.
( 0,5 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ MÔN NGỮ VĂN 7
§Ò 1
Phần trắc nghiệm:
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,3điểm )
Câu 1 :Tâm sự trong văn bản “Cổng trường mở ra”là lời tâm sựcủa ai?
A. Lí Lan B. Người mẹ C. Người con D. Tất cả
Câu 2 : Văn bản”Cổng trường mở ra “thuộc phương thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả B. tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm
Câu 3 : Cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ “Qua Đèo Ngang”và “ Bạn đến chơi nhà”có
nghĩa giống nhau ;đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 4 : Bài thơ nào trong các bài thơ sau đây thể hiện sự trân trọng vẻ đẹp,phẩm chất trong trắng, son sắt của
người phụ nữ Việt Nam ngày xưa,vừa cảmthương sâu sắccho thân phận chìm nổi của họ.
A. Qua Đèo Ngang B. Bánh trôi nước C. Sau phút chia ly D. Mẹ tôi
Câu 5 : Bài thơ “ cảnh khuya”của Hồ Chí Minh được sáng tác theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bác cú Đường luật B. Ngũ ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn tứ tuyệt D. Thể thơ lục bát
Câu 6 : Hồ Chí Minh sáng tác bài thơ “Cảnh khuya”trong thời than nào?
A. Năm 1947 B. Năm 1948 C. Năm 1954 D. Năm 1975
Câu 7 : Văn bản “Một thứ quà của lúa non:Cốm ;nói đến đặc sản của thành phố nấou đây?
A. Thành phố Hồ Chí Minh B. Thành phố Hà Nội
C. Thành phố Hải phòng D. Thành phố Đà Nẵng
Câu 8 : Trong các từ sau đây từ nào là từ láy?

A. đi đứng B. giam giữ C. bột bèo D. lạnh lùng
Câu 9 : Từ nào sau đây không phải là từ ghếp đẳng lập?
A. bó buộc B. Đưa đón C. nhường nhịn D. Hoa hồng
Câu 10 : Chọn một từ trong số các từ sau để điền vào dấu chấm lửng trong hai câu ca dao sau:
“ Dòng sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên thì trong.”
A. lấp B. ăn C. bồi D. lở
Câu 11 : Các từ sau sau đây đều chỉ chung nghĩa là chết, nhưng từ nào có sắc thái coi thường ,không tôn trọng?
A. từ trần B. băng hà C. hi sinh D. bỏ mạng
Câu12 : Đây là nội dung khái niệm của từ gì?
“ là những từ gióng nhau về âm thanhnhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.”
A. Từ trái nghĩa B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng âm D. Từ đồng nghĩa
Phần tự luận (7 đ)
1. Chép lại bài thơ Cảnh khuya 2. Cảm nghĩ về bài thơ “ Cảnh khuya”.
……………………………………………………
Đề 2
Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Nhà văn Et-môn-đô đơ A-mi-xi là người nước nào?
A. I-ta-li-a. B. Anh. C. Liên Xô. D. Ba Lan.
Câu 2: Bài thơ “Sông núi nước Nam” được viết theo thể thơ:
A. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. B. Thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.
C. Thể thơ song thất lục bát. D.Thể thơ lục bát.
Câu 3: Từ ghép chính phụ là loại từ ghép:]
4
A. Có tính chất hợp nghĩa. B. Tiếng chính đứng trước tiếng phụ.
C. Có tiếng chính và tiếng phụ; tiếng chính đứng trước tiếng phụ, được tiếng phụ bổ sung nghĩa.
D. Tiếng phụ đứng trước tiếng chính.
Câu 4: Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “sơn hà” ?
A.Giang sơn. B. Sông núi C. Đất nước. D. Sơn thuỷ.
Câu 5: Từ nào sau đây không phải là từ láy ?

A. Da diết. B. Dập dìu. C. Thưa thớt. D. Phố phường.
Câu 6: Giọng thơ trong hai câu thơ đầu bài “ Tụng giá hoàn kinh sư” như thế nào?
A. Tha thiết. B. Mạnh mẽ, hùng tráng. C. Nhẹ nhàng. D. Căm thù sôi sục.
Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về tác phẩm trữ tình :
A. Tác phẩm trữ tình thuộc kiểu văn bản biểu cảm.
B. Tác phẩm trữ tình chỉ dùng lối bày tỏ trực tiếp tình cảm, cảm xúc.
C. Tác phẩm trữ tình có ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
D. Tác phẩm trữ tình có thể có yếu tố tự sự và miêu tả.
Câu 8 : Liên kết trong văn bản có tác dụng :
A. Là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản.
B. Văn bản nào cũng phải có liên kết.
C. Liên kết làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.
D. Có nhiều phương tiện liên kết trong văn bản.
Câu 9 : Điệp ngữ “ta” trong bài thơ “Côn Sơn Ca” có tác dụng diễn tả giọng thơ như thế nào ?
A. Giọng tâm tình tha thiết. B. Giọng u hoài, cô đơn.
C. Giọng trầm buồn man mác. D. Giọng du dương, réo rắt.
Câu 10 : Xác định từ trái nghĩa trong ví dụ sau :
“Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét nhau ghét cả tông chi học hàng.”
A. Đường đi – họ hàng. B. Đường đi – tông chi. C. Yêu – ghét. D. Yêu – cả.
Câu 11 : Thành ngữ trong câu sau : “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con.” giữ vai trò gì ?
A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Bổ ngữ. D. Trạng ngữ.
Câu 12 : Xác địng dạng điệp ngữ trong ví dụ sau :
“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp, ai sầu hơn ai?”
A. Điệp ngữ cách quãng. B. Điệp ngữ nối tiếp.
C. Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). D. Điệp ngữ cách quãng – nối tiếp.
Phần tự luận (7 đ)

Đề : Cảm nghĩ về tình bạn.

Đề 3
Phần trắc nghiệm:
Đọc và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng.
Câu 1 : Về thể thơ, bài thơ "Bánh trôi nước "giống với bài thơ:
A.Côn Sơn ca . B. Thiên Trường vãn vọng .
C. Tụng giá hoàn kinh sư. D. Sau phút chia ly.
Câu 2 Bánh trôi nước cña nhà thơ Hồ Xuân Hương thể hiện về:
A.Vẻ đẹp hình thể của người phụ nữ .
B.Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ .
C Số phận bất hạnh của người phụ nữ.
D.Vẻ đẹp và số phận long đong của người phụ nữ .
Câu 3 : Thành ngữ nào sau đây có nghĩa gần với thành ngữ"Bảy nổi ba chìm "?
A. Cơm niêu nước lọ . B. Lên thác xuống ghềnh.
C. Nhà rách vách nát . D . Cơm thừa canh cạn.
Câu 4 : Trong các dòng sau đây, dòng nào có sử dụng quan hệ từ?
A. Vừa trắng lại vừa tròn . B. Tay kẻ nặn .
C. Bảy nổi ba chìm . D.Giữ tấm lòng son .
Câu 5: Từ nào sau đây không phải là từ láy ?
A. Man mác. B. Đùng đục.
C. Siêng năng . D. Sáng sủa.
Câu 6 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh khái niệm sau:
Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm ,
5
của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc .
Câu 7 : Đặc điểm của văn bản biểu cảm là:
A. Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.
B. Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt hai tình cảm .
C. Mỗi bài văn biểu cảm thường tập trung biểu đạt nhiều mức độ tình cảm .

D. Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt tình cảm ở mức độ nhất định.
Câu 8 : Văn bản " Mùa xuân của tôi " được viết trong hoàn. cảnh :
A. Tác giả trực tiếp chứng kiến và miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân.
B. Tác giả miêu tả và bộc lộ cảm xúc về mùa xuân từ những điều nghe kể.
C. Đất nước chia cắt, tác giả ở miền Nam nhớ và hoài vọng về mùa xuân ở miền Bắc.
D. Tác giả đang sống trong mùa xuân thống nhất.
Câu 9: Văn bản " Mùa xuân của tôi " được viết theo thể loại "Tùy bút” đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
* Đoạn văn:
" Tự nhiên như thế : ai cũng chuộng mùa xuân. Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, người ta càng trìu
mến không có gì lạ hết. Ai bảo được non đừng thương nước , bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; ai
cấm được trai thương gái ; ai cấm được mẹ yêu con; ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết đươc người
mê luyến mùa xuân ".
(Ngữ văn 7- tập I)
Câu 10 : Biện pháp nghệ thuật chủ yếu trong đoạn văn trên là :
A. Điệp ngữ- Nhân hóa. B. Điệp ngữ- So sánh.
C. Điệp ngữ- Èn dô. D. Điệp ngữ- Ho¸n dô .
Câu 11: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên lµ:
A.Tự sự . B. Miêu tả .
C Thuyết minh . D. Biểu cảm .
Câu 12 : Nội dung đúng nhất của đoạn văn trên lµ:
A. T×nh yêu của con người đối với mùa xuân là quy luật tự nhiên.
B. Cảnh sắc và không khí mùa xuân ở thiên nhiên và lòng người .
C. Cảm nhận tinh tế của tác giả về cảnh sắc không khí mùa xuân.
D. Tình cảm thiết tha nồng nàn của tác giả với mùa xuân quê hương .
Phần tự luận (7 đ)
1. Chép lại bài thơ Cảnh khuya
2. Cảm nghĩ về bài thơ “ Cảnh khuya”.
……………………………………………………
Tên em:……………… Đề bài

I. Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1 : Ý nào dưới đây diễn đạt chính xác khái niệm ca dao dân ca?
A. Là những tác phẩm văn học truyền miệng thuộc thể loại văn vần dân gian.
B. Là những câu thơ,bài ca dân gian diễn tả tâm hồn, tình cảm của người lao động.
C. Là những bài ca, bản nhạc được truyền tụng từ lâu đời.
D. Là những bài hát trong các lễ hội.
Câu 2. Bài thơ " Sông núi nước Nam" được viết theo thể thơ nào?
A. Ngũ ngôn tứ tuyệt B. Thất ngôn bát cú C. Thất ngôn tứ tuyệt. D. Song thất lục bát.
Câu 3 : Bài thơ nào sau đây là bài thơ của Đỗ Phủ (Trung Quốc).
A. Xa ngắm thác Núi Lư. B. Rằm tháng Giêng.
C.Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. D. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
Câu 4 : Bài thơ nào sau đây được viết theo thể thất ngôn bát cú đường luật?
A. Bạn đến chơi nhà B. Cảnh khuya
C. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá D. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Câu 5: Câu thơ "Bảy nổi ba chìm với nước non" vận dụng cách nói trong:
A. Ca dao C. Thơ tự do B. Tục ngữ D. Thành ngữ
Câu 6: Trong hai câu thơ:"Lom khom dưới núi tiều vào chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà"
Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật đắc sắc nào?
A. Nhân hoá C. Đảo ngữ B. Điệp từ D. Ẩn dụ
Câu 7: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau để có khái niệm hoàn chỉnh.
" là những từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, được nói đến trong
một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc để dùng để hỏi"
6
A. Từ ghép C. Chỉ từ B. Số từ D. Đại từ
Câu 8: Từ Hán Việt nào đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với “gia” trong “gia đình”?
A. Gia vị C. Gia tăng B. Gia sản D. Tham gia
Câu9: Trong câu thơ:"Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai".Quan hệ từ "hơn" biểu thị ý nghĩa quan hệ :
A. Sở hữu B. So sánh C. Nhân quả D. Điều kiện

Câu10: Dòng nào sau đây nêu đặc trưng của văn bản biểu cảm?
A. Kể lại câu truyện xúc động . C. Là văn bản viết bằng thơ.
B. Bàn về một hiện tượng trong cuộc sống . D. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người viết.
Câu 11 : Văn biểu cảm còn được gọi là :
A. Văn tự sự B. Văn miêu tả C. Văn trữ tình D. Văn nghị luận
Câu 12: Chọn một trong các cụm từ sau điền vào chỗ trống để hoàn thiện định nghĩa về
văn biểu cảm : “Văn biểu cảm là văn bộc lộ của con người trước
những sự vật hiện tượng trong đời sống”.
A. Tư tưởng B. Cái nhìn C. Thái độ D. Tình cảm, cảm xúc
* Bài tập Tiếng Việt: * Bài 1 : .
Gạch chân các từ và cụm từ đồng nghĩa trong những
câu thơ sau
- Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời
- Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác Lê-nin thế giới Người hiền.
- Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng,
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
* Bài 2: Tìm từ sai và sửa lại cho đúng
a. Giải được bài tập này, tôi thấy nhẹ nhàng cả người
b. Đây là lĩnh vực kinh doanh béo bổ
c. Rừng cây rậm rạp, không nhìn thấy khoảng trống vắng nào.
d. Tên sĩ quan bắt đầu thấy trong con người yếu ớt ấy một nghị lực phi thường.
e. Mẹ đã đỡ đần con những bước đi đầu tiên
g. Các bạn nhất trí cười vui vẻ và đua nhau mượn quyển sách ấy
h. Anh cứ giữ thái độ lạnh lẽo ấy nên mọi người không gần anh là phải.
i. Tôi giả vờ không hiểu câu hỏi, tôi nói bơ vơ chỗ ấy chắc còn xa.
k. Tình hình ở đây rất yên tâm.
Phần tự luận (7 đ)
1. Suy nghĩ và tình cảm về hạnh phúc được sống giữa những người thân trong gia đình.

2. Trình tự lập luận sau đây trong bài : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta đúng hay sai ? Nếu sai em hãy sắp xếp
lại cho đúng. (1đ)
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước
Bổn phận của chúng ta ngày nay
Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta
Lòng yêu nước trong quá khứ của dân tộc
Đề 5
Phần trắc nghiệm:
Em hãy đánh dấu X vào trước câu mà em cho là đúng nhất.(mỗi câu 0,25 điểm)
1/ Giọng điệu trong bài thơ “ Sông núi nước Nam” là giọng điệu :
a/ Dõng dạc, chắc nịch b/ Khẳng định, dứt khoát c/ Đanh thép d/ Cả 3 đều đúng.
7
2/ Cách biểu đạt nào dưới đây đúng nhất về ca dao dân ca?
a/ Chỉ các thể loại trữ tình dân gian kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người .
b/ Chỉ các bài thơ trữ tình than thân.
c/ Chỉ các tác phẩm thơ tự sự có cốt truyện, nhân vật.
d/ Chỉ các bài thơ ca ngợi người nông dân.
3/ Bài thơ “Qua Đèo Ngang” được sáng tác bằng thể thơ nào?
a/ Thất ngôn bát cú Đường luật b/ Song thất lục bát
c/ Thất ngôn tứ tuyệt d/ Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
4/ Bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a/ Nhân hóa b/ Ẩn dụ c/ So sánh d/ Phóng đại
5/ Chữ cuối của câu bảy thứ nhất vần với chữ thứ năm của câu bảy thứ hai là cách hiệp vần của thể thơ:
a/ Song thất lục bát b/ Thất ngôn bát cú Đường luật
c/ Ngũ ngôn d/ Thất ngôn tứ tuyệt.
6/ Bài thơ “ Nhà tranh bị gió thu phá” được viết theo phương thức biểu đạt nào?
a/ Miêu tả b/ Tự sự c/ Biểu cảm d/ Kết hợp 3 phương thức trên
7/ Qua hình ảnh” Bánh trôi nước” Hồ Xuân Hương muốn nói gì về người phụ nữ xưa?
a/ Có vẻ đẹp hình thể b/ Có vẻ đẹp tâm hồn
c/ Số phận bất hạnh d/ Vẻ đẹp và số phận long đong.

8/ Nhà thơ Lý Bạch được mệnh danh là:
a/ Tiên thơ b/ Thánh thơ c/ Thần thơ d/ Cả 3 đều sai.
9/ Từ láy được chia làm 2 loại:
a/ Biến âm và biến thanh b/ Láy âm và láy vần
c/ Láy toàn bộ và láy bộ phận d/ a và b đúng.
10/ Các đại từ “ chúng nó, họ” ở ngôi thứ mấy số ít hay số nhiều.
a/ Ngôi thứ nhất – số nhiều b/ Ngôi thứ hai – số ít
c/ Ngôi thứ ba - số ít d/ Ngôi thứ ba – số nhiều
11/ Dòng nào sau đây có chứa từ đồng âm?
a/ Chân tường- chân núi b/ Truyện cổ - cổ chai
c/ Chạy thi – chạy ăn d/ Cổ tay – khăn quàng cổ
12/ Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau :
a/ Phòng hỏa – bảo mật b/ Nguyệt cầm – quốc ca
c/ Thủ môn – thiên đô d/ A và c đúng
Phần tự luận (7 điểm)
1/ Chép lại bài thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” của Hạ Tri Chương ( 1 điểm)
( có thể chép bản dịch thơ hoặc bản phiên âm tiếng Hán)
2/ Cảm nghĩ của em sau khi học xong hai bài thơ: “Ngắm trăng” và “Đêm rằm tháng giêng” của Hồ Chí Minh.
Đề 6.
Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Bài thơ Sông núi nước Nam thường được gọi là gì?
A. Hồi kèn xung trận B. Khúc ca khải hoàn
C. Áng thiên cổ hùng văn D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
2. Bài Sông núi nước Nam được viết cùng thể thơ với bài nào?
A. Phò giá về kinh B. Bài ca Côn Sơn C. Bánh trôi nước D. Qua Đèo Ngang
3. Bài thơ Sông núi nước Nam ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng
B. Lý Thường Kiệt chống quân Tống trên sông Như Nguyệt
C. Trần Quang Khải chống giặc Nguyên ở bến Chương Dương

D. Quang Trung đại phá quân Thanh
4. Bài thơ Sông núi nước Nam đã nêu bật điều gì?
A. Nước Nam là đất nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được
B. Nước Nam là một đất nước có truyền thống văn hiến từ ngàn xưa
C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh, có thể sánh ngang với các cường quốc khác
D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm
5. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ sơn hà?
A. giang sơn B. sông núi C. đất nước D. sơn thuỷ
6. Nghệ thuật nổi bật của bài thơ Sông núi nước Nam là gì?
A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và ngôn ngữ giàu cảm xúc
B. Sử dụng điệp ngữ và các yếu tố trùng điệp
C. Ngôn ngữ sáng rõ, cô đúc, hoà trộn giữa ý tưởng và cảm xúc
8
D. Nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng
7. Trong các bài thơ sau, bài nào là thơ Đường?
A. Phò giá về kinh B. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh C. Cảnh khuya D. Rằm tháng giêng
8. Nhận xét nào sau đây không đúng về tác phẩm trữ tình?
A. Tác phẩm trữ tình thuộc kiểu văn bản biểu cảm
B. Tác phẩm trữ tình chỉ dùng lối bày tỏ trực tiếp tình cảm, cảm xúc
C. Tác phẩm trữ tình có ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm
D. Tác phẩm trữ tình có thể có yếu tố tự sự và miêu tả
9. Thành ngữ trong câu “ Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con” giữ vai trò gì ?
A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Bổ ngữ D. Trạng ngữ
10. Lối chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu sau: “Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo”
A. Từ ngữ đồng âm B. Cặp từ trái nghĩa C. Nói lái D. Điệp âm
Câu 11. Câu nào có sử dụng quan hệ từ ?
A. Vừa trắng lại vừa tròn B. Bảy nổi ba chìm với nước non
C. Ta kẻ nặn D. Giữ tấm long son
Câu 12. Dùng quan hệ từ nào để điền vào chỗ trống trong câu: Khuôn mặt ……… cô gái không có nét gì đặc biệt

nhưng rất ưa nhìn.
A. Về B. Của C. Cho D. Bằng
Phần tự luận (7 điểm): Viết bài văn biểu cảm (có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự) theo một trong hai chủ đề sau:
- Một kỉ niệm tuổi thơ. - Tình bạn tuổi học trò
Đề 6
Phần trắc nghiệm:
1.Văn bản “ Cổng trường mở ra” viết về nội dung gì ?
a. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.
b. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
c. Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.
d. Tâm tư, tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp một của con
2. Tác giả của văn bản “ Mẹ tôi” là :
a. Lý Lan b. Khánh Hoài c. Ét-môn-đô-đơ-A-mi-xi d. Thạch Lam
3. Qua câu chuyện “Cuộc chia tay của những con búp bê”, tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều:
a. Tổ ấm gia đình là vô cùng qúi giá và quan trọng.
b. Mọi người hãy bảo vệ và giữ gìn tổ ấm gia đình, không nên vì bất cứ lý do gì làm tổn hại đến những tình cảm
cao đẹp ấy.
c. Bố mẹ có trách nhiệm hàng đầu trong việc nuôi dạy con cái.
d. Tất cả đều đúng.
4. Các bài ca dao trong bài “Những câu hát về tình cảm gia đình” được viết theo thể thơ gì ?
a. Thể thơ song thất lục bát ; b. Thể thơ thất ngôn bát cú
c. Thể thơ lục bát ; d. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
5. Vì sao ca dao thường so sánh công cha, nghĩa mẹ như “trời, núi, biển, nước” ?
a. Vì đây là những hình ảnh chỉ các sự vật, hiện tượng to lớn, mênh mông.
b. Vì đây là những hình ảnh chỉ các sự việc vô hạn, vĩnh hằng.
c. Vì đây là những hình ảnh chỉ các sự vật, hiện tượng khó có thể cân đo đong đếm được
d. Tất cả đều đúng
6. Chủ đề của bài thơ “Sông núi nước Nam” là gì ?
a. Khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước.
b. Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược.

c. Ca ngợi đất nước ta rất giàu đẹp
d. Cả (a) và (b) đúng
7. Câu thơ “Trước xóm sau thôn tựa khói lồng” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
a. So sánh b. Ẩn dụ c. Đối ngữ d. Nhân hóa
8. Ai là nhà thơ được Thi sĩ Xuân Diệu gọi là “nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam” ?
a. Nguyễn Trãi b. Nguyễn Khuyến c. Hồ Xuân Hương d. Trần Quang Khải
9. Từ “hồng” trong câu “giấc ngủ hồng sắc trứng” được dùng theo nghĩa nào ?
a. Nghĩa gốc ; b. Nghĩa chuyển
10. Từ nào dưới đây là từ Hán Việt ?
a. Giấc ngủ b. Bàn chân c. Cổ thụ d. Tiếng suối
11. Từ “phố phường” là loại : a. Từ ghép chính phụ b. Từ ghép đẳng lập
12. Từ nào dưới đây là từ láy ?
a. Da diết b. Vi vu c. Thưa thớt d. Tất cả đều đúng
13. Câu thơ “Khi đi trẻ, lúc về già” có những cặp từ trái nghĩa nào?
9
a. Khi – lúc b. Đi – về c. Trẻ – già d. câu (b) và (c) đúng
14. Từ “Đèo Ngang” là loại từ ghép nào ?
a. Từ ghép chính phụ b. Từ ghép đẳng lập
15. Trong các dòng sau, dòng nào là Thành ngữ ?
a. Ao sâu nước cả b. Bầu vừa rụng rốn c. Cải chửa ra cây d. Đầu trò tiếp khách
16. Từ “muối” trong câu “Mẹ em mua muối, muối dưa” là:
a. Từ trái nghĩa b. Từ đồng nghĩa c. Từ đồng âm d. Quan hệ từ
Phần tự luận (7 điểm): Đề: Cảm nghĩ về mái trường thân yêu.
10
* §Ò 1 Phần 1 : ( 4,0 điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ph.án đúng B B B B C A B D D C D C
Phần 2 : ( 6,0điểm )
Câu 1
a/ chép nguyên văn bài thơ SGK (sai 1 lỗi – 0,25 điểm)

b/ Nêu đúng nội dung bài thơ phần ghi nhớ SGK
Câu 2
- Đúng bố cục
- chữ viết đẹp, rõ ràng
- Nội dung :
+ Nêu được công lao to lớn như trời ,như biển của người bố
+ Vận dụng và đưa vào bàiviết những dẫn chứng (Ca dao, tục ngữ , thơ )
+ Cảm nghĩ về người bố ( tùy theo cảm xúc ngay thơ , trong sáng của mỗi em mà giáo viên cho điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án
đúng
A B A B A C A C D B D C
II. Tự luận . ( 7 điểm)
Bài 1 :
Chép nguyên văn bốn câu thơ cuối của bài thơ “ Qua đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan.”
Phân tích cụm từ “ta với ta” trong câu thơ cuối của khổ thơ trên để thấy tâm trạng của tác giả?
Bài 2
11
Cm ngh ca em v ngi b kớnh yêu
* Đề 2
Phn trc nghim:
c on vn sau v tr li cỏc cõu hi:
Tụi ng dy, ly chic khn mt t a cho em. Thu lau nc mt ri soi gng, chi li túc. Anh em
tụi dn nhau ra ng. Em nm cht tay tụi v nộp sỏt vo nh nhng ngy cũn nh. Chỳng tụi i chm chm trờn
con ng t quen thuc ca th xó quờ hng. ụi lỳc, t nhiờn em dng li, mt c nhỡn au ỏu vo mt
gc cõy hay mt mỏi nh no ú, ton nhng cnh quen thuc trờn con ng chỳng tụi ó i li hng nghỡn ln
t thu u th.
*Tr li cõu hi bng cỏch khoanh trũn vo mt ch cỏi trc mi cõu tr li ỳng.
1. on vn trờn c trớch t vn bn no ?
A. Cuc chia tay ca nhng con bỳp bờ. B. Cng trng m ra

C. M tụi D. Trng hc
2. Tỏc gi on vn trờn l ai?
A. Lớ Lan B. Khỏnh Hoi
C. Vừ Qung D. Nguyn Tuõn
3. on vn trờn c vit theo phng thc biu t chớnh no?
A. T s B. Miờu t
C. Biu cm D. T s + biu cm
4. on vn trờn cú my t lỏy?
A. Mt B. Hai
C. Ba D. Bn
5. Cõu Anh em tụi dn nhau ra ng l cõu gỡ?
A. Cõu trn thut n B. Cõu trn thut ghộp
C. Cõu trn thut n cú t l D. Cõu ghộp
6. T u th thuc t loi gỡ?
A. T lỏy b phn B. T n
C. T ghộp D. T lỏy ton b
7. on vn trờn ngi vit s dng i t ngụi th my?
A. Ngụi th nht s ớt B. Ngụi th hai
C. Ngụi th ba D. Ngụi th nht s nhiu
8. Nhõn vt chớnh trong truyn ngn Cuc chia tay ca nhng con bỳp bờ l ai?
A. B bộ Thu v bộ Thu
B. M bộ Thu v bộ Thu
C. Anh bộ Thu l Thnh v bộ Thu
D. Hai con bỳp bờ l con V S v con Em Nh.
9. Ni dung chớnh ca truyn ngn Cuc chia tay ca nhng con bỳp bờ l gỡ?
A. Vit v vic tranh ginh chi gia hai anh em Thnh v Thu.
B. Vit v nhng k nim thi u th ca hai anh em Thnh v Thu.
C. Vit v cuc chia tay y cm ng ca hai con bỳp bờ l con V S v con Em Nh.
D. Vit v cuc chia tay y cm ng ca hai anh em Thnh v Thu vỡ b m li d nhau.
10. Thụng ip no c gi gm qua cõu chuyn Cuc chia tay ca nhng con bỳp bờ ?

A. Hóy tụn trng nhng ý thớch ca tr em
B. Hóy tr em c sng trong mt mỏi m gia ỡnh
C. Hóy hnh ng vỡ tr em
D. Hóy to iu kin tr em phỏt trin nhng ti nng sn cú.
11. Dũng no sau õy ghi rừ cỏc bc to lp vn bn?
A. nh hng v xõy dng b cc
B. Xõy dng b cc, din t thnh cõu, on
C. Xõy dng b cc, nh hng, kim tra, din t thnh cõu, on
D. nh hng, xõy dng b cc, din t thnh cõu, on hon chnh, kim tra vn bn va to lp.
12. Mt vn bn thng cú b cc my phn?
A. Mt B. Hai
C. Ba D. Bn
Phn t lun (7 )
1. Vit mt on vn ngn t 3- 5 cõu trong ú cú s dng t lỏy. (2 im)
2. Phát biểu cản nghĩ về hình ảnh ngời bà trong bài thơ Tiếng gà tr a
12
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 4,0 điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ph.án đúng B B B B C A B D D C D C
Phần 2 : ( 6,0điểm )
Câu 1
a/ chép nguyên văn bài thơ SGK (sai 1 lỗi – 0,25 điểm)
b/ Nêu đúng nội dung bài thơ phần ghi nhớ SGK
Câu 2
- Đúng bố cục
- chữ viết đẹp, rõ ràng
- Nội dung :
+ Nêu được công lao to lớn như trời ,như biển của người bố
+ Vận dụng và đưa vào bàiviết những dẫn chứng (Ca dao, tục ngữ , thơ )

+ Cảm nghĩ về người bố ( tùy theo cảm xúc ngay thơ , trong sáng của mỗi em mà giáo viên cho điểm)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
MÔN NGỮ VĂN 7
13
Phần trắc nghiệm:
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Tôi đứng dậy, lấy chiếc khăn mặt ướt đưa cho em. Thuỷ lau nước mắt rồi soi gương, chải lại tóc. Anh em
tôi dẫn nhau ra đường. Em nắm chặt tay tôi và nép sát vào như những ngày còn nhỏ. Chúng tôi đi chậm chậm trên
con đường đất đỏ quen thuộc của thị xã quê hương. Đôi lúc, đột nhiên em dừng lại, mắt cứ nhìn đau đáu vào một
gốc cây hay một mái nhà nào đó, toàn những cảnh quen thuộc trên con đường chúng tôi đã đi lại hàng nghìn lần
từ thuở ấu thơ.
*Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng.
1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ?
A. Cuộc chia tay của những con búp bê. B. Cổng trường mở ra
C. Mẹ tôi D. Trường học
2. Tác giả đoạn văn trên là ai?
A. Lí Lan B. Khánh Hoài
C. Võ Quảng D. Nguyễn Tuân
3. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự B. Miêu tả
C. Biểu cảm D. Tự sự + biểu cảm
4. Đoạn văn trên có mấy từ láy?
A. Một B. Hai
C. Ba D. Bốn
5. Câu “Anh em tôi dẫn nhau ra đường” là câu gì?
A. Câu trần thuật đơn B. Câu trần thuật ghép
C. Câu trần thuật đơn có từ là D. Câu ghép
6. Từ “ấu thơ” thuộc từ loại gì?
A. Từ láy bộ phận B. Từ đơn
C. Từ ghép D. Từ láy toàn bộ

7. Đoạn văn trên người viết sử dụng đại từ ở ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất số ít B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất số nhiều
8. Nhân vật chính trong truyện ngắn “ Cuộc chia tay của những con búp bê” là ai?
A. Bố bé Thuỷ và bé Thuỷ
B. Mẹ bé Thuỷ và bé Thuỷ
C. Anh bé Thuỷ là Thành và bé Thuỷ
D. Hai con búp bê là con Vệ Sĩ và con Em Nhỏ.
9. Nội dung chính của truyện ngắn “ Cuộc chia tay của những con búp bê” là gì?
A. Viết về việc tranh giành đồ chơi giữa hai anh em Thành và Thuỷ.
B. Viết về những kỉ niệm thời ấu thơ của hai anh em Thành và Thuỷ.
C. Viết về cuộc chia tay đầy cảm động của hai con búp bê là con Vệ Sĩ và con Em Nhỏ.
D. Viết về cuộc chia tay đầy cảm động của hai anh em Thành và Thuỷ vì bố mẹ li dị nhau.
10. Thông điệp nào được gửi gắm qua câu chuyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê ?
A. Hãy tôn trọng những ý thích của trẻ em
B. Hãy để trẻ em được sống trong một mái ấm gia đình
C. Hãy hành động vì trẻ em
D. Hãy tạo điều kiện để trẻ em phát triển những tài năng sẵn có.
11. Dòng nào sau đây ghi rõ các bước tạo lập văn bản?
A. Định hướng và xây dựng bố cục
B. Xây dựng bố cục, diễn đạt thành câu, đoạn
C. Xây dựng bố cục, định hướng, kiểm tra, diễn đạt thành câu, đoạn
D. Định hướng, xây dựng bố cục, diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh, kiểm tra văn bản vừa tạo lập.
12. Một văn bản thường có bố cục mấy phần?
A. Một B. Hai
C. Ba D. Bốn
Phần tự luận (7 đ)
1. Viết một đoạn văn ngắn từ 3- 5 câu trong đó có sử dụng từ láy. (2 điểm)
2. Hãy tả một người thân yêu và gần gũi nhất với em. (5 điểm)


ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
* Khoanh tròn đúng một câu được 0,25 điểm
* Đáp án cụ thể như sau:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
14
Đáp án
đúng
A B A B A C A C D B D C
II. Tự luận . ( 7 điểm)
1. ( 2 điểm)
* Yêu cầu:
- Viết đúng hình thức một đoạn văn
- Đủ số câu quy định
- Nội dung đoạn văn phù hợp
- Diễn đạt lưu loát, trình bày sạch đẹp
- Đoạn văn có sử dụng từ láy .
2. ( 5 điểm) * Yêu cầu
- Xác định và viết đúng thể loại văn miêu tả
- Diễn đạt rõ ràng và có tính mạch lạc, không sai lỗi chính tả
- Viết đúng nội dung: tả về một người thân yêu, gần gũi
- Đảm bảo bố cục 3 phần rõ ràng:
* Bố cục:
A.Mở bài: (0,75 điểm)
- Giới thiệu người được tả
B. Thân bài: (3,5 điểm)
- Tả chi tiết về người đó:
+ Ngoại hình: tuổi, tầm vóc, nước da. Gương mặt, mái tóc…( chọn những chi tiết
nổi bật)
+ Tính nết

+ Tài năng
C. Kết bài: ( 0,75 điểm)
- Cảm nghĩ của em
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
MÔN NGỮ VĂN 7
Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
“ Tôi yêu Sài Gòn da diết… Tôi yêu trong nắng sớm, một thứ nắng ngọt ngào, vào một buổi chiều lộng gió nhớ
thương, dưới những cây mưa nhiệt đới bất ngờ. Tôi yêu thời tiết trái chứng với trời đang ui ui buồn bã, bỗng nhiên
trong vắt lại như thuỷ tinh. Tôi yêu cả đêm khuya thưa thớt tiếng ồn. Tôi yêu phố phường náo động, dập dìu xe cộ
vào những giờ cao điểm. Yêu cả cái tĩnh lặng của buổi sáng tinh sương với làn không khí dịu mát, thanh sạch trên
một số đường còn nhiều cây xanh che chở.
15
( Theo “ Sài Gòn tôi yêu” – Ngữ văn 7, tập một)
1. Tác giả của đoạn văn trên là ai?
A. Minh Hương. B. Vũ Bằng. C. Thạch Lam. D. Xuân Quỳnh
2. Đoạn văn trên được viết chủ yếu theo phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Nghị luận. D. Biểu cảm
3. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
A. Miêu tả những vẻ đẹp riêng của thành phố Sài Gòn
B. Bộc lộ tình cảm sâu sắc của tác giả với Sài Gòn
C. Bình luận những vẻ đẹp riêng về vùng đất Sài Gòn
D. Giới thiệu những nét riêng về thiên nhiên khí hậu của Sài gòn.
4. Cụm từ chỉ thời gian nào không được nhắc đến trong đoạn văn trên?
A. sáng tinh sương. B. buổi chiều. C. đêm khuya. D. giữa trưa.
5. Từ nào sau đây không phải là từ láy?
A. da diết. B. dập dìu. C. thưa thớt . D. phố phường
6. Trong đoạn văn trên, ý nào sau đây không phải là nét riêng của thiên nhiên và cuộc sống Sài Gòn?
A. Nhiều hiện tượng thời tiết cùng có trong ngày

B. Thời tiết có sự thay đổi đột ngột, nhanh chóng
C. Bốn mùa trong năm đều có vẻ đẹp riêng, hấp dẫn và quyến rũ
D. Nhịp điệu sống đa dạng trong những thời điểm khác nhau.
7. Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng đại từ xưng hô ở ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ hai số ít. B. Ngôi thứ hai số nhiều. C. Ngôi thứ nhất số ít. D. Ngôi thứ nhất số nhiều.
8. Từ “ cây mưa” được dùng với phép tu từ nào?
A. Ẩn dụ. B. Nhân hoá. C. Hoán dụ. D. So sánh
9. Từ nào trái nghĩa với từ thưa thớt trong đoạn văn trên?
A. vắng vẻ. B. vui vẻ. C. đông đúc. D. đầy đủ
10. Trong đoạn trích, tác giả đã bày tỏ nội dung bằng cách nào?
A. Miêu tả để bày tỏ cảm xúc C. Kể chuyện để bày tỏ cảm xúc
B. Bày tỏ cảm xúc trực tiếp D. Nghị luận để bày tỏ cảm xúc
11. Dòng nào sau đây diễn đạt chính xác nội dung, định nghĩa văn bản biểu cảm?
A. Văn bản biểu cảm là bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người viết
B. Văn bản biểu cảm là khơi gợi lòng đồng cảm nơi người đọc
C. Văn bản biểu cảm là nêu sự đánh giá của con người
D. Văn bản biểu cảm trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm, cảm xúc, thái độ, sự đánh giá của người
viết đối với đối tượng được nói tới.
12. Trình tự các bước làm bài văn biểu cảm?
A. Tìm ý, tìm hiểu đề, viết bài, lập dàn ý, sửa bài. C. Sửa bài, viết bài, tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý.
B. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa bài. D. Lập dàn ý, viết bài, sửa bài, tìm ý, tìm hiểu đề.
Phần tự luận (7 đ)
1: Nhận xét ngắn gọn về sự khác nhau của cụm từ “ ta với ta” trong hai bài thơ “ Qua Đèo Ngang” ( Bà Huyện
Thanh Quan) và “ Bạn đến chơi nhà” ( Nguyễn Khuyến).
2: Cảm nghĩ của em về mái trường.
: MA TRẬN BÀI KIỂM TRA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN NGỮ VĂN 7
Mức độ
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL Thấp Cao

TN TL TN TL
Văn
học
Tác giả C1 1
Phương
thức biểu
đạt
C2 1
Nghệ thuật C10 1
Nội dung C4 C3
C6
C1 4
Tiếng Từ láy C5 1
Từ trái
nghĩa
C9 1
Đại từ C7 1
Biện pháp C8 1
16
Việt tu từ
Tập
làm
văn
Tìm hiểu
chung về
văn biểu
cảm
C11 1
Các bước
làm bài văn

biểu cảm
C12 1
Viết bài văn
biểu cảm
C2 1
Tổng số câu
Tổng sô điểm
4
1đ’
8
2đ’
1
2đ’
1
5 đ’
14
10
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm)
* Khoanh tròn mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ’
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A D B D D C C A C B D B
II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)
1. (2 điểm)
* Nhận xét được sự khác nhau của hai cụm từ “ ta với ta” trong hai bài thơ:
- Trong bài thơ “ Qua Đèo Ngang”:
+ Chỉ tác giả với nỗi niềm của chính mình
+ Sự cô đơn, nhỏ bé của con người trước non nước bao la.
- Trong bài “ Bạn đến chơi nhà”
+ Chỉ tác giả với người bạn
+ Sự chan hoà, sẻ chia ấm áp của tình bạn bè thắm thiết.

2.( 5 điểm)
- Viết đúng kiểu bài văn biểu cảm ( 1,5 điểm)
- Trình bày được những cảm xúc của bản thân về mái trường. ( 2điểm)
- Đưa được yếu tố tự sự, miêu tả vào bài viết hợp lí.
- Diễn đạt có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp ( 0,5 điểm)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
MÔN NGỮ VĂN 7
Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Nhà văn Et-môn-đô đơ A-mi-xi là người nước nào?
A. I-ta-li-a. B. Anh. C. Liên Xô. D. Ba Lan.
Câu 2: Bài thơ “Sông núi nước Nam” được viết theo thể thơ:
A. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. B. Thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.
C. Thể thơ song thất lục bát. D.Thể thơ lục bát.
Câu 3: Từ ghép chính phụ là loại từ ghép:]
A. Có tính chất hợp nghĩa. B. Tiếng chính đứng trước tiếng phụ.
C. Có tiếng chính và tiếng phụ; tiếng chính đứng trước tiếng phụ, được tiếng phụ bổ sung nghĩa.
D. Tiếng phụ đứng trước tiếng chính.
Câu 4: Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “sơn hà” ?
A.Giang sơn. B. Sông núi C. Đất nước. D. Sơn thuỷ.
Câu 5: Từ nào sau đây không phải là từ láy ?
A. Da diết. B. Dập dìu. C. Thưa thớt. D. Phố phường.
Câu 6: Giọng thơ trong hai câu thơ đầu bài “ Tụng giá hoàn kinh sư” như thế nào?
A. Tha thiết. B. Mạnh mẽ, hùng tráng.
C. Nhẹ nhàng. D. Căm thù sôi sục.
Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về tác phẩm trữ tình :
A. Tác phẩm trữ tình thuộc kiểu văn bản biểu cảm.
B. Tác phẩm trữ tình chỉ dùng lối bày tỏ trực tiếp tình cảm, cảm xúc.
C. Tác phẩm trữ tình có ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
D. Tác phẩm trữ tình có thể có yếu tố tự sự và miêu tả.

Câu 8 : Liên kết trong văn bản có tác dụng :
17
A. Là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản.
B. Văn bản nào cũng phải có liên kết.
C. Liên kết làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.
D. Có nhiều phương tiện liên kết trong văn bản.
Câu 9 : Điệp ngữ “ta” trong bài thơ “Côn Sơn Ca” có tác dụng diễn tả giọng thơ như thế nào ?
A. Giọng tâm tình tha thiết. B. Giọng u hoài, cô đơn.
C. Giọng trầm buồn man mác. D. Giọng du dương, réo rắt.
Câu 10 : Xác định từ trái nghĩa trong ví dụ sau :
“Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét nhau ghét cả tông chi học hàng.”
A. Đường đi – họ hàng. B. Đường đi – tông chi.
C. Yêu – ghét. D. Yêu – cả.
Câu 11 : Thành ngữ trong câu sau : “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con.” giữ vai trò gì ?
A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Bổ ngữ. D. Trạng ngữ.
Câu 12 : Xác địng dạng điệp ngữ trong ví dụ sau :
“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp, ai sầu hơn ai?”
A. Điệp ngữ cách quãng. B. Điệp ngữ nối tiếp.
C. Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). D. Điệp ngữ cách quãng – nối tiếp.
Phần tự luận (7 đ)
Đề : Cảm nghĩ về tình bạn.

ĐÁP ÁN
I TRẮC NGHIỆM :

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

A A C D D B B C A C B C
II. TỰ LUẬN:
1. Yêu cầu chung:
HS nắm vững phương pháp làm bài văn biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả. Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn
đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
2. Yêu cầu cụ thể:
Cần đảm bảo bố cục 3 phần:
a. Mở bài:
Giới thịêu sơ lược về tầm quan trọng của tình bạn trong cuộc sống của mỗi con người.
b. Thân bài:
- Tình bạn có ở mọi nơi, không phân biệt tuổi tác, địa vị xã hội.
- Tình bạn là điều thiêng liêng, quý giá trong cuộc sống của mỗi con người.
- Kể một số tình bạn đẹp trong xã hội xưa và ngày nay.
- Muốn giữ gìn tình bạn cần thiện chí từ những người bạn với nhau.
c. Kết bài:
Khẳng định lại giá trị, tầm quan trọng của tình bạn.
3. Tiêu chuẩn cho điểm:
Điểm 6- 7: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu trên, bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt có một vài sai sót nhỏ.
Điểm 4 – 5: Đáp ứng 2/3 yêu cầu trên, có bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt khá, có thể mắc 4 -5 lỗi về dùng
từ, đặt câu.
Điểm 2 -3 :Đáp ứng ½ nhu cầu trên, có bố cục, diễn đạt tạm, có thể mắc 6 – 7 lỗi dùng từ đặt câu.
Điểm 1 – 0: Bài làm còn nhiều sai sót, chưa nắm vững phương pháp, hoặc lạc đề.
18

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
MÔN NGỮ VĂN 7
Phần trắc nghiệm:
Học sinh khoanh tròn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1: Bài thơ :”Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương được viết theo thể thơ :
A. Song thất lục bát. B. Thất ngôn bát cú Đường luật.

C. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. D. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
Câu 2: Trong những từ sau đây từ nào là từ lấy toàn bộ?
A. Nhẹ nhàng. B. Ấm áp. C. Lao xao. D. Thăm thẳm.
Câu 3: Người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới năm 1980 là:
A. Nguyễn Khuyến. B. Nguyễn Trãi. C. Hồ Chí Minh. D. Nuyễn Du.
Câu 4: Nhà thơ nào được mệnh danh là “tiên thơ”?
A. Hồ Xuân Hương. B. Đỗ Phủ. C. Lí Bạch. D. Xuân Quỳnh.
Câu 5: Từ trái nghĩa là những từ có với nhau.
A. nghĩa trái ngược nhau, không liên quan. B. nghĩa giống nhau, có liên quan.
C. âm thanh giống nhau, nghĩa không liên quan. D. âm thanh khác nhau, nghĩa giống nhau.
Câu 6: Câu “Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật :
A. Hoán dụ. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. So sánh.
Câu 7: Câu ca dao “Thân em như chẽn lúa đòng đòng” thể hiện:
A. Thiên nhiên tươi tắn, đầy sức sống. B. Cảm giác buồi tủi.
C. Tình yêu và hôn nhân của người con gái. D. Nỗi nhớ mẹ.
Câu 8: Dòng nào sau đây thể hiện đầy đủ nhất nổi khổ của Đỗ Phủ trong bài thơ “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”.
A. Xa quê một mình cô đơn. B. Nhà tranh dột nát, con thơ đói khát.
C. Nhà nghèo, bệnh tật không có thuốc chữa. D. Sống cảnh loạn li, nhà nghèo, tuổi già, con dại
Câu 9: Câu “Chúng ta hãy ngồi vào bàn để bàn lại vấn đề ấy” có sử dụng :
A.Từ đồng nghĩa. B. Từ đồng âm. C. Từ trái nghĩa. D. Từ nhiều nghĩa.
Câu 10: Trong những câu sau đây, câu nào không phải là thành ngữ?
A. Vắt cổ chày ra nước. B. Chó ăn đá, gà ăn sỏi.
C. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. D. Lanh chanh như hành không muối.
Câu 11: Câu văn sau đây có sử dụng mấy từ ghép chính phụ.
“Ngồi bên cửa sổ, tôi ngắm nhìn bầu trời trong xanh.”
A. 2 từ. B. 3 từ. C. 4 từ. D. 5 từ.
Câu 12: Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chổ trống trong câu saau:
19
“ còn một tên xâm lược trên đất nước ta ta còn phải chiến đấu quét sạch chúng đi”.
A. Không những mà B. Hễ thì

C. Sở dĩ cho nên D. Giá như thì
Phần tự luận (7 đ)
Cảm nghĩ về thầy cô giáo.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TRẢ LỜI C D B C A D A D B C A B
II. LÀM VĂN: ( 7 Điểm)
1. YÊU CẦU CHUNG:
Học sinh nắm vững phương pháp làm bài văn biểu cảm.
Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
2. YÊU CẦU CỤ THỂ:
Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau, nhưng cơ bản cần phải làm được các yêu cầu sau đây:
- Bài làm phải đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài .
MB: Giới thiệu về thầy cô giáo mà mình yêu mến: Thầy cô nào? Dạy lớp mấy? Trường nào?
TB: Em đã có những tình cảm, kĩ niệm gì đối với thầy cô.
+ Hình ảnh thầy cô giữa đàn em nhỏ.
+ Giọng nói ấm áp, trìu mến thân thương khi thầy cô giảng bài.
+ Lúc thầy cô theo dõi lớp học. ……
→ Do đó, hình ảnh thầy cô đã để lại trong em nhiều tình cảm và kĩ niệm tốt đẹp mà không bao giờ em có thể quên
được.
KB: Tình cảm chung về thầy cô giáo. Đó cũng chính là người lái đò đưa thế hệ trẻ cặp bến tương lai.
Cảm xúc cụ thể về thầy cô mà mình yêu quí nhất.
3. TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM:
- Điểm 6 – 7: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt, có thể mắc một vài sai
sót nhỏ.
- Điểm 4 – 5: Đáp ứng 2/3 yêu cầu trên, bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễm đạt khá, có thể mắc 4 – 5 lỗi về dùng
từ đặt câu.
- Điểm 2 – 3: đáp ứng 1/2 yêu cầu trên, có bố cục của bài, diễm đạt tạm, có thể mắc 7 – 8 lỗi về dùng từ đặt
câu.

- Điểm 1 : Bài làm còn nhiều sai sót, chưa mắc vững phương pháp hoặc lạc đề.
20
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
MÔN NGỮ VĂN 7
Phần trắc nghiệm:
Câu1: Văn bản Tiếng gà trưa là của tác giả nào?
A. Hồ Chí Minh. B. Xuân Quỳnh. C. Nguyễn Khuyến. D. Đỗ Phủ.
Câu 2: Bài thơ Nguyên tiêu(Hồ Chí Minh) cùng thể thơ với văn bản nào sau đây?
A. Bánh trôi nước. B. Qua Đèo Ngang. C. Bạn đến chơi nhà. D. Tiếng gà trưa.
Câu 3: Trong các văn bản sau, văn bản nào do Đỗ Phủ sáng tác?
A. Cảnh khuya. B. Tĩnh dạ tứ.
C. Hồi hương ngẫu thư. D. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Câu 4: Quan hệ từ nào dưới đây có thể kết hợp với từ “tuy” để tạo thành một cặp quan hệ từ?
A. Nhưng. B. Hễ. C. Sở dĩ. D. Nếu.
Câu 5: Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ đồng nghĩa?
A. Năm học- niên khoá. B. Của cải- tài sản. C. Nhà văn- thi nhân. D. Mổ xẻ- phẫu thuật.
Câu 6 : Thế nào là từ trái nghĩa?
A. Là những từ có nghĩa giống nhau. B. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
C. Là những từ có nghĩa gần giống nhau. D. Là những từ giống nhau về âm thanh.
Câu 7: Tìm từ trái nghĩa với từ “khinh” trong các từ sau?
A. Thưởng. B. Khen. C. Trọng. D. Chê.
Câu 8: Câu “ Con kiến bò đĩa thịt bò” đã sử dụng hiện tượng gì về từ?
A. Từ đồng nghĩa. B. Từ trái nghĩa. C. Từ nhiều nghĩa. D. Từ đồng âm.
Câu 9: Xác định kiểu điệp ngữ được sử dụng trong câu “ Thương em, thương em, thương em biết mấy”?
A. Điệp ngữ nối tiếp. B. Điệp ngữ chuyển tiếp. C. Điệp ngữ vòng. D. Điệp ngữ cách quãng.
Câu 10: Các yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò như thế nào trong văn biểu cảm?
A. Để thuyết minh đối tượng. B. Để gửi gắm cảm xúc.
C. Để kể chuyện chi tiết về đối tượng. D. Để miêu tả đầy đủ về đối tượng.
Câu 11: Đề văn nào trong các đề sau là đề văn biểu cảm về sự vật, con người?
A. Cảm nghĩ về một bài ca dao. B. Phát biểu cảm nghĩ về bài “Cảnh khuya”.

C. Cảm nghĩ về một câu tục ngữ. D. Cảm nghĩ về tình bạn.
Câu 12: Dòng nào dưới đây không phải là cách lập ý thường gặp khi làm bài văn biểu cảm?
A. Liên hệ hiện tại với tương lai. C. Quan sát, suy ngẫm.
B. Liên hệ từ đầu đến cuối. D. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.
Phần tự luận (7 đ)
Câu1(1đ): Em hãy tìm 2 câu thơ thuộc hai văn bản trong sách giáo khoa ngữ văn 7- tập I có sử dụng các cặp từ trái
nghĩa?
Câu 2(1đ): Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau:
a. Sở dĩ…………………………………là vì………………… …….
b. Hễ……………………….………thì………………………………
Câu3(5đ): Cảm nghĩ của em về một con vật nuôi.
21
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7
I.Trắc nghiệm(3đ): Mỗi câu đúng được 0,25đ

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B A D A C B C D A B D B
II. Tự luận(7 đ):
Câu 1(1đ): Học sinh tìm được 2 câu thơ trong phần văn bản của sách giáo khoa ngữ văn 7- tập I có sử dụng các cặp
từ trái nghĩa. Mỗi câu đúng được 0,25đ. Ví dụ:
- Bảy nổi ba chìm với nước non. (Bánh trôi nước- Hồ Xuân Hương)
- Chàng thì đi cõi xa mưa gió
Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn. ( Sau phút chia li- Đoàn Thị Điểm)
Câu2(1đ): Yêu cầu HS đặt câu có sử dụng các cặp quan hệ từ đã cho, nội dung các vế và cả câu văn phải phù hợp
với cặp quan hệ từ đó. Mỗi câu đúng được 0,5đ. Ví dụ:
- Sở dĩ tôi nghỉ học là vì tôi bị ốm.
- Hễ tôi được 10 điểm thì bố lại thưởng cho tôi.
Câu3(5đ):
* Kiểu bài: Biểu cảm.
* Đối tượng: Con vật nuôi.

* Bài viết có bố cục 3 phần.
* Dàn bài sơ lược:
- Mở bài:
Nêu con vật nuôi và lí do mà em yêu thích con vật đó.
- Thân bài:
- Con vật được nuôi từ khi nào?
- Các đặc điểm của con vật nuôi.
- Mối quan hệ giữa vật nuôi với đời sống của mọi người.
- Mối quan hệ giữa vật nuôi với đời sống của em.
- Con vật đem lại những lợi ích gì trong đời sống vật chất và tinh thần?
- Kết bài:
Tình cảm của em đối với con vật nuôi đó.
5đ: Đối với những bài văn diễn đạt mạch lạc,biết cách thể hiện cảm xúc, sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả hợp lí
để bộc lộ tình cảm. Cảm xúc chân thành. Dùng từ đặt câu chính xác, không sai lỗi chính tả.
3-4đ: Đối với những bài cơ bản đạt được những yêu cầu trên song còn mắc một số sai sót nhỏ.
1-2đ: Đối với những bài còn mắc nhiều sai sót, nội dung sơ sài, còn nhầm lẫn sang văn tự sự,miêu tả.
Lư u ý : Giáo viên nên khuyến khích điểm đối với những bài có sự sáng tạo.

.
22
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
Tên em: MÔN NGỮ VĂN 7
Phần trắc nghiệm:
Đọc và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng.
Câu 1 : Về thể thơ, bài thơ "Bánh trôi nước "giống với bài thơ:
A.Côn Sơn ca . B. Thiên Trường vãn vọng .
C. Tụng giá hoàn kinh sư. D. Sau phút chia ly.
Câu 2 Bánh trôi nước cña nhà thơ Hồ Xuân Hương thể hiện về:
A.Vẻ đẹp hình thể của người phụ nữ .
B.Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ .

C Số phận bất hạnh của người phụ nữ.
D.Vẻ đẹp và số phận long đong của người phụ nữ .
Câu 3 : Thành ngữ nào sau đây có nghĩa gần với thành ngữ"Bảy nổi ba chìm "?
A. Cơm niêu nước lọ . B. Lên thác xuống ghềnh.
C. Nhà rách vách nát . D . Cơm thừa canh cạn.
Câu 4 : Trong các dòng sau đây, dòng nào có sử dụng quan hệ từ?
A. Vừa trắng lại vừa tròn . B. Tay kẻ nặn .
C. Bảy nổi ba chìm . D.Giữ tấm lòng son .
Câu 5: Từ nào sau đây không phải là từ láy ?
A. Man mác. B. Đùng đục.
C. Siêng năng . D. Sáng sủa.
Câu 6 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh khái niệm sau:
Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm ,
của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc .
Câu 7 : Đặc điểm của văn bản biểu cảm là:
A. Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.
B. Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt hai tình cảm .
C. Mỗi bài văn biểu cảm thường tập trung biểu đạt nhiều mức độ tình cảm .
D. Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt tình cảm ở mức độ nhất định.
Câu 8 : Văn bản " Mùa xuân của tôi " được viết trong hoàn. cảnh :
E. Tác giả trực tiếp chứng kiến và miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân.
F. Tác giả miêu tả và bộc lộ cảm xúc về mùa xuân từ những điều nghe kể.
G. Đất nước chia cắt, tác giả ở miền Nam nhớ và hoài vọng về mùa xuân ở miền Bắc.
H. Tác giả đang sống trong mùa xuân thống nhất.
Câu 9: Văn bản " Mùa xuân của tôi " được viết theo thể loại "Tùy bút” đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
* Đoạn văn:
" Tự nhiên như thế : ai cũng chuộng mùa xuân. Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, người ta càng trìu
mến không có gì lạ hết. Ai bảo được non đừng thương nước , bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; ai
cấm được trai thương gái ; ai cấm được mẹ yêu con; ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết đươc người

mê luyến mùa xuân ".
(Ngữ văn 7- tập I)
Câu 10 : Biện pháp nghệ thuật chủ yếu trong đoạn văn trên là :
A. Điệp ngữ- Nhân hóa. B. Điệp ngữ- So sánh.
C. Điệp ngữ- Èn dô. D. Điệp ngữ- Ho¸n dô .
Câu 11: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên lµ:
A.Tự sự . B. Miêu tả .
C Thuyết minh . D. Biểu cảm .
Câu 12 : Nội dung đúng nhất của đoạn văn trên lµ:
E. T×nh yêu của con người đối với mùa xuân là quy luật tự nhiên.
F. Cảnh sắc và không khí mùa xuân ở thiên nhiên và lòng người .
G. Cảm nhận tinh tế của tác giả về cảnh sắc không khí mùa xuân.
23
H. Tình cảm thiết tha nồng nàn của tác giả với mùa xuân quê hương .
Phần tự luận (7 đ)
1. Chép lại bài thơ Cảnh khuya
2. Cảm nghĩ về bài thơ “ Cảnh khuya”.
……………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ KIÊM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 7
I/ Phần trắc nghiệm . ( 3đ , mỗi ý đúng 0,25đ )
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trả lời B C B A C A C A C D D
Câu 6: Cảm xúc, sự đánh giá
II/ Phần tự luận . (7đ )
Câu1: ( 2 điểm)
- Hình thức: Trình bày theo đúng số câu. ( 0,5 điểm)
Chữ sạch sẽ, rõ ràng, không sai chính tả (0,5 điểm)
- Nội dung : Tự chọn chủ đề, yêu cầu bộc lộ được tình cảm ( 0,5 điểm)
Có sử dụng nghệ thuật điệp ngữ và gạch chân . ( 0,5 điểm)
Câu2:( 5 điểm)

*Yêu cầu : Đúng thể loại phát biểu cảm nghĩ.
1.Nội dung: ( Mở bài:1 điểm ; Thân bài :3điểm; Kết bài : 1điểm)
a,Mở bài (1đ).
_ Giới thiệu tác giả, tác phẩm và cảm nghĩ chung về bài thơ .
b, Thõn bài (3đ).
Nờu những suy nghĩ, cảm xúc về tình bà cháu trong bài thơ, trên cơ sở phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật
của bài thơ.
c, Kết bài :( 1đ )
Những suy nghĩ của người viết về bài thơ và tác giả bài thơ
2. Hỡnh thức:
- Bố cục rừ ràng (3 phần).
-Trỡnh bày sạch đẹp.
* Lưu ý: Tình cảm với các nhân vật và tác giả, người viết cố thể nồng vào khi phân tích các chi tiết trong tác phẩm,
miễn sao thể hiện được cảm xúc và suy nghĩ riêng. khuyến khích các bài viết nêu được cảm xúc riêng trước nhưỡng
chi tiết độc đáo của tác phẩm.
24
THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
VĂN
HỌC
Nội dung BT
Bánh trôi nước
1
0,25 0.25
-Hoàn cảnh
sáng tác+ Nội
dung TP Mùa

xuân của tôi.
2
0,5 0,5
TIẾNG
VIỆT
Thành ngữ 1
0.25 0.25
Quan hệ từ 1
0,25 0,25
Từ láy 1
0,25 0,25
TẬP
LÀM
VĂN
Thể thơ+
Thể loại
2
0,5 0,5
- KN + đặc
điểm Văn biểu
cảm.
- BPNT+
PTBĐ
2
0,5 2
0,5 1
- Đoạn văn
ngắn
- Bài viết
1

2
1
5,0 7,0
TỔNG 1,25 1,75 2,0 5,0 10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
MÔN NGỮ VĂN 7
25

×