Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

đề tài phân tích và thẩm định dự án đầu tư quán cafe đất phù sa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.47 KB, 26 trang )

PHÂN TÍCH VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
QUÁN CAFE ĐẤT PHÙ SA
I. Giới Thiệu Sơ Lược Về Quán
- Tên quán: "CAFE ĐẤT PHÙ SA”
- Địa điểm : 63B, Đường 3/2, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TPCT
- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát
- Vị trí trong ngành : quán cafe
* Mục tiêu của quán :
- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động
- Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng
- Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác.
- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng
- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,…
II. Pháp Lý Của Dự Án
- Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 .
- Nghị định số 88 năm 2006 về Đăng ký kinh doanh.
- Thông tư 69/2006/ hướng dẫn Nghị định 11/2006 quy định quy chế hoạt động và kinh
doanh dịch vụ văn hóa.
- Nghị định số: 102/2010/NĐ-CP về việc hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của
luật doanh nghiệp
- Luật lao động năm 2010 hiệu lực từ ngày 01/10/2010.
Căn cứ vào luật, nghị định và thông tư nêu trên, quán Cafe Đất Phù Sa có
thể mở tại Ninh Kiều – Cần Thơ mà không trái với phát luật
III. Thông tin về thị trường
1.Các loại sản phẩm kinh doanh
Các loại sản phẩm của quán có 4 nhóm:
I. CAFE II. TRÀ- III. NƯỚC DINH IV. SINH TỐ-

1
YAOURT- SIRÔ DƯỠNG NƯỚC ÉP
Cafe Trà lipton Chanh Sinh tố dâu


Cafe đá Trà lipton sữa Chanh dây bơ
Cafe sữa nóng Trà lài Chanh muối dừa
Cafe sữa đá Trà đào Cam vắt sapôchê
Cafe rum Trà dâu Cam vắt mật ong cà chua
Cafe sữa rum Trà cam Tắc ép cà rốt
Cafe capuchino Trà chanh dây Dừa Nước ép dâu
Cafe capuchino đá Trà gừng La hán quả thơm
Bạc xỉu Trà bí đao Sâm dứa táo
Bạc xỉu đá Yaourt đá Sâm dứa sữa cam
Cacao nóng Yaourt chanh Coktail nho
Cacao đá Yaourt cam Xí muội cà chua
Sữa tươi Yaourt dâu Sting dâu cà rốt
Chocolate Yaourt bạc hà Number one
Chocolate đá Sirô sữa Twister
Sirô sữa dâu Pepsi
Sirô sữa chanh Coca cola
Sirô sữa cam 7 up
Sirô sữa bạc hà Trà xanh
Dr.Thanh
2. Định vị dịch vụ
Dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng phát huy thế mạnh của của doanh
nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn vị trí như sơ đồ sau.
Cung cách phục vụ(Tốt)


Giá (thấp) Giá (cao)

Cung cách phục vụ(Xấu)

2

B
D
C
A

Nhóm quán cốc lề đường Quán 7 SINH VIÊN
Nhóm quán trà sữa Nhóm quán dành cho người
Có thu nhập cao
Sơ đồ 1: Xác định vị trí của cửa hàng so với đối thủ cạnh tranh
Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị trí như sơ đồ 1 đối
thủ (D) là nhóm quán dành cho người có thu nhập cao được xem là có cung cách phục
vụ rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng cho số ít khách hàng. Đối thủ (C) là nhóm quán trà
sữa có cung cách phục vụ tốt, giá cao nhưng có lợi thế với các món trà sữa nên đáp ứng
được một phần khách hàng chủ yếu là những sinh viên con nhà giàu. Đối thủ (A) là
nhóm các quán cốc lề đường, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên khách hàng chủ yếu là
những sinh viên nhà nghèo và những người có thu nhập thấp.
So sánh với thị trường và đối thủ cạnh trạnh hiện tại, thì cách định vị như vậy là
hợp lý.
3. Đánh giá thị trường
3.1. Thị trường tổng quan
Dân số: 209.274, trong đó nông thôn chiếm 5%, thành thị 95%. Mật độ: 7216
người/km². Thành phần dân tộc: Chủ yếu là Kinh, Khmer, Hoa (nguồn:
ttp://vi.wikipedia.org/wiki/Ninh_Ki%E1%BB%81u).
Dân số, kinh tế: theo số liệu thống kê của cục thống kê ta có kết quả sau (đvt: nghìn
người)
Thành phố Cần Thơ Đồng bằng Sông Cữu Long
2006 2007 2008 2006 2007 2008
Sinh viên 42858 47008 57411 92967 103312 113450
Học sinh 5386 5209 5228 93507 92040 90672


3
A
B
C
D
Hiện tại, mật độ quán cafe tại địa bàn là rất cao, nhưng tập trung chủ yếu ở khu
vực Bãi Cát. Tại khu vực đường 3/2, có một số quán như: Thủy Mộc, Pha Lê, Ngọc Bích,
Cối xay Gió, Sen, Happy 4, 5 Sao tất cả đều chú trọng đến phần “cảm nhận”, gần gũi
với thiên nhiên, thoáng mát nhưng vẫn chưa đủ đáp ứng so với nhu cầu thực tế. Đặc
biệt là đối tượng HSSV, chỉ mới có Happy 4 là tập trung vào đối tượng này (đầu tư chỗ
rộng cho học tập, thoáng đãng, giá phù hợp )
Do dó, nhu cầu cần có quán café giá cả thích hợp và cách trang trí đẹp là rất cần thiết,
theo nghiên cứu thì ở Ninh Kiều có khoãng 156 quán café lớn và rất nhiều quán café nhỏ và
vừa.
Khi xảy ra khủng hoảng kinh tế thì nhu cầu khách hàng đến quán café giảm đi
nhưng trong thời gian gần đây thì khách hàng đến quán đã tăng lên do Cần Thơ là trung
tâm văn hóa của Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng HSSV tập trung tại Cần Thơ
ngày càng tăng; Cần Thơ tập trung phát triển dịch vụ là chính, thời tiết thay đổi: nắng
hơn, nóng lâu hơn
- Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng .Ví dụ: quán
café 5 Sao, Thủy Mộc, Pha Lê, Ngọc Bích, Cối xay Gió, Sen, không gian còn hẹp, không
thoáng, khách hàng chủ yếu là những người đi làm, có thu nhập khá, …
Tất cả những điều trên cho thấy nhu cầu về một quán café để học tập, họp nhóm,
thư giản sẽ tăng.
3.2 Phân khúc thị trường
Theo hình thức ở các quán café thì café Đất Phù Sa phân khúc thị trường theo
cách sau:
Quán café dành
cho người có thu
nhập cao

Quán café dành cho
ngườ
i có
thu
nhập
Quán café dành
cho người có thu
nhập thấp

4
Hình thức
Quán càfe
Tiêu chí
trung
bình
Số lượng người
uốn
g
Chiếm phần ít,chủ
yếu là khách
vip(khoảng 20%)
Chiếm đa số,chủ
yếu là học sinh,
sinh viên, người có
thu nhập trung bình
(50%)
Chiếm tương đối,
chủ yếu là công
nhân, sinh viên …
(30%)

Qui mô quán café
Lớn, rất sang
trọng
Tương đối lớn,cũng
khá sang trọng
Rất nhỏ
Tiêu chuẩn nước
uốn
g
Ngon, Tương đối ngon Mức độ vừa
Trung thành Không cao lắm cao cao
Tình trạng khách
hang
Không thường
xuyên
(Khoảng 3-4
lần/tháng)
Thường xuyên
(Khoảng 4-5
lần/tháng)
thường xuyên
Mức sử dụng Tương đối Cao Thấp
Dựa vào các tiêu chí hình thức quán café ở trên, ta thấy có thể mở ra những quán
café thích hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.
3.3 Thị trường trọng tâm
Công nhân viên, học sinh, sinh viên là khách hàng chủ yếu của quán vì đây là
tầng lớp có nhu cầu uống café rất lớn.
4. Đặc điểm khách hàng
Do khách hàng chính của quán chủ yếu là công nhân viên, học sinh, sinh viên nên
cách sống của họ đơn giản, dễ gần gũi. Khi đến quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình

thức phục vụ và không gian có thoải moái hay không Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các

5
cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi được biết khi đến quán café họ còn cân nhắc
những điều sau :
- quán café có đầy đủ tiện nghi không ?
- Mức giá có phù hợp không ?
- Có phục vụ nhanh không ?
- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không ?
5. Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay ở Ninh Kiều (Đường Hàng Dương) đã có 14-15 quán cà phê lớn, đó là
những đối thủ trực tiếp mà quán phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với khách
hàng trong vùng khá lâu. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó nhưng theo tìm hiểu thì họ
còn yếu trong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập quán café 7 Sinh Viên đã
chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị
khâu mà đối thủ đang yếu.
6. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công quán, việc tạo quan hệ
tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho quán,
nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá
trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của quán là : café TRUNG
NGUYÊN,VINAMIL, PesiCo Việt Nam và các công ty nước giải khác….
7. Các yếu tố vĩ mô
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh
không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích. Cho nên với loại hình kinh
doanh quán cafe thì việc đăng ký sẽ dễ dàng
6 - Thị trường kinh doanh cafe trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị trường hấp
dẫn cho các nhà đầu tư.

6

Qua tìm hiểu thực tế và những tin tức nghiên cứu thị trường, cho thấy Cần Thơ
trong tương lai sẽ phát triển thành đô thị sầm uất, là trung tâm mua bán, trao đổi hàng
hóa giữa các tỉnh đồng bằng song Cửu Long, là nơi đón lượng khách du lịch ngày càng
đông…Một khi thành phố trở nên đông vui, sầm uất thì nhu cầu giải trí, thư giãn của
người dân nơi ấy càng tăng. Việc mở quán cafe với vị trí mặt tiền cùng với những thông
tin thị trường như vừa nêu sẽ rất khả thi nếu kết hợp với kế hoạch tài chính đúng đắn.

7
III. HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG
1. Tiếp thị
1.1 Chiến lược giá
Quán café 7 Sinh Viên sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với
nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp
đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên.
Bảng 5: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động
TÊN SẢN PHẨM ĐVT GIÁ
I. Cafe
Cafe ly 10.000
Cafe đá ly 10.000
Cafe sữa nóng ly 12.000
Cafe sữa đá ly 12.000
Cafe rum ly 15.000
Cafe sữa rum ly 15.000
Cafe capuchino ly 20.000
Cafe capuchino đá ly 20.000
Bạc xỉu ly 12.000
Bạc xỉu đá ly 12.000
Cacao nóng ly 15.000
Cacao đá ly 15.000
Sữa tươi ly 12.000

Chocolate ly 15.000
Chocolate đá ly 15.000
II. Trà-yaourt-sirô
Trà lipton ly 10.000
Trà lipton sữa ly 12.000
Trà lài ly 10.000
Trà đào ly 10.000
Trà dâu ly 10.000
Trà cam ly 10.000
Trà chanh dây ly 10.000
Trà gừng ly 10.000
Trà bí đao ly 10.000

8
Yaourt đá ly 10.000
Yaourt chanh ly 12.000
Yaourt cam ly 12.000
Yaourt dâu ly 12.000
Yaourt bạc hà ly 12.000
Sirô sữa ly 10.000
Sirô sữa dâu ly 12.000
Sirô sữa chanh ly 12.000
Sirô sữa cam ly 12.000
Sirô sữa bạc hà ly 12.000
III. Nước dinh dưỡng
Chanh ly 13.000
Chanh dây ly 13.000
Chanh muối ly 13.000
Cam vắt ly 15.000
Cam vắt mật ong ly 15.000

Tắc ép ly 12.000
Dừa ly 10.000
La hán quả ly 10.000
Sâm dứa ly 12.000
Sâm dứa sữa ly 14.000
Coktail ly 12.000
Xí muội ly 10.000
Sting dâu chai 10.000
Number one chai 10.000
Twister chai 10.000
Pepsi lon 10.000
Coca cola lon 10.000
7 up chai 10.000
Trà xanh chai 12.000
Dr.Thanh chai 12.000
IV. Sinh tố-nước ép
Sinh tố dâu ly 15.000
Bơ ly 15.000
dừa ly 15.000
Sapôchê ly 12.000
cà chua ly 12.000
cà rốt ly 12.000

9
Nước ép dâu ly 15.000
Thơm ly 12.000
Táo ly 15.000
Cam ly 15.000
Nho ly 15.000
cà chua ly 12.000

cà rốt ly 12.000
1.2 Chiến lược marketing
• Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người trung
niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể
phát thêm nếu cần). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với
nhau
• Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường
chính
• Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và
30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
1.3 Chiến lược phân phối
Đây là loại hình quán café nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng không
thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau:
2. Hoạch định nhân sự

10
Quán café 7 sinh viên
Khách hàng tại chỗ
Khách hàng mang về
2.1 Sơ đồ tổ chức

2.2 Nghĩa vụ
- Chủ quán: Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu trách nhiệm trước
pháp luật
- Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên
- Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán và tổng hợp chi phí và xác
định doanh thu, lợi nhuận của quán, báo cáo thuế
- Pha chế: là người pha chế các loại thức uống
- Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền
- Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng

- Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh
- Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán
2.3 Nhu cầu nhân viên,lương, đào tạo và khen thưởng
a. Nhu cầu nhân viên
Nhu cầu về nhân viên cho quán được tính cụ thể trong bảng thông số chi tiết hoạt
động kinh doanh

11
CHỦ QUÁN
KẾ TOÁN QUẢN LÝ
PHỤC VỤ CA 1 PHỤC VỤ CA 2THU NGÂN
LAO CÔNG BẢO VỆ
b. Lương nhân viên
Đảm bảo trả lương nhân viên công bằng và đúng thời hạn. Lương được tính cụ
thể trong bảng thông số chi tiết hoạt động kinh doanh.
c. Đào tạo và khen thưởng
- Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen
với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và ứng xử,
ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên ngành để
phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng lịch,
áo, nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này
nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt
công việc.
3. Mô hình xây dựng:
Quán café gồm: tầng trệt, lầu 1, lầu 2 và sân thượng.
- Tầng trệt: giữ xe
- Tầng 1: gồm 25 bàn mây tròn, có 3 tivi, chủ yếu phuc vụ khách hàng có nhu cầu
xem truyền hình, đá bóng.
- Tầng 2: gồm 25 bàn gỗ kiếng vuông, chủ yếu phục vụ truy cập wifi.

- Sân thượng: 25 bàn mây tròn, có không gian thoáng mát. Từ đó có thể ngắm cảnh
nhộn nhịp thành phố.
4. Địa điểm xây dựng
Quán tọa lạc tại số 63B, Đường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TPCT.
Là nơi tập trung dân cư đông đúc, gần khu 1 Đại học Cần Thơ và Cao Đẳng Cần Thơ.
Xung quanh đó có rất nhiều công ty. Café 7 Sinh Viên tuy nằm ngay mặt tiền nhưng với
cách xây dựng và thiết kế quán đã tạo ra không gian thoáng đãng và yên tĩnh cách biệt

12
với không khí ồn ào náo nhiệt bên ngoài, rất thích hợp cho những ai yêu thích sự yên
tĩnh và thư giãn.
IV. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1. Bảng tính chi phí đầu tư ban đầu
STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT
GIÁ 01
ĐVT
THÀNH
TIỀN
GHI CHÚ
1 Bàn mây tròn: 40 cái

450,000

18,000,000
Giá do Nội thất Hoàng
Bình + Nội thất Trung
Tín, đ.Trần Hưng Đạo,
TP.Cần Thơ cung cấp.
2
Ghế mây lưng lượn, đen

trắng: 160 cái

300,000

48,000,000
3 Bàn gổ tròn, kiếng: 20 cái

520,000

10,400,000
4 Ghế gổ, nệm: 80 cái

520,000

41,600,000
5
Đế lót ly bằng gổ (hiệu: Cty
Chân Minh): 240 cái

3,650

876,000
Giá do Siêu thị Co.op
Mart Cần Thơ cung cấp.
6
Gạt tàn thuốc bằng gốm
(TA58): 40 cái

19,300


772,000
7
Mâm Inox bưng nước cho
nhân viên (304-36cm): 5 cái

100,900

504,500
8
Ly nhỏ uống trà đá cho khách
(Lucky LG-36-213, 75ml): 240 ly

5,500

1,320,000
9
Ly uống cà phê đá (Ocean
Nyork B07811, 320ml): 132 ly

11,400

1,504,800
10
Ly uống cà phê sữa đá (Ocean
Water B00412, 350ml): 36 ly

16,200

583,200
11

Ly uống cam vắt, uống sinh tố
(Ocean Pils.B00910, 300ml): 24 ly

10,600

254,400
12
Ly uống Lipton, đá chanh, đá
me, đá chanh, … (Ly ống cao
LG-32, 370.5ml): 48 ly

7,200

345,600
13
Muổng cà phê đá và cà phê
sữa bằng Inox: 168 cái

4,800

806,400
14 Cây khuấy nước (cam vắt,
Lipton, nước khác, ):
72 cái
1,200

86,400

13
15

Bình thủy tinh lớn châm trà
đá (LUMINARC, 1,3 lít): 5 cái

63,000

315,000
16
Phin lớn pha cà phê bằng
Inox: 2 cái

60,000

120,000
Giá dự trù.
17 Tấm lượt pha cà phê: 2 cái

25,000

50,000
18 Nồi lớn nấu nước sôi: 1 cái

500,000

500,000
19 Bình chứa cà phê pha sẳn: 1 cái

120,000

120,000
20 Kệ lớn đựng ly bằng Inox: 2 cái


600,000

1,200,000
21
Các loại chai, lọ khác đựng
một số thứ khác (đường, muối,
chanh muối, …): 1 bộ

1,000,000

1,000,000
22
Dù gổ lớn che nắng thời
trang: 16 cái

1,490,000

23,840,000
Giá Nội Thất Anh Đào,
đ.30/04, TP.CT
23
Dàn Amply (hiệu Pioneer
VSX-817-S, công suất 360W): 1 cái

8,390,000

8,390,000
Giá do Best Caring Cần
Thơ cung cấp

24 Đầu đĩa đa năng: 1 cái

1,900,000

1,900,000
25 Tivi 40 inch (hiệu TCL): 1 cái

9,990,000

9,990,000
26 Tivi 32 inch (hiệu TCL): 3 cái

5,990,000

17,970,000
27 Máy quay sinh tố (SANYO): 2 cái

950,000

1,900,000
28
Tủ đông đá, để kem, trái cây
dừa lạnh, yaourt, đồ dùng lạnh
khác: 1 cái

8,500,000

8,500,000
29 Dàn loa (Mỹ, 500W/cặp): 2 cặp


3,500,000

7,000,000
30 Cáp truyền Quốc tế: 1 bộ

600,000

600,000
Giá do TH Blue Sky,
đ.30/04, TP.CT.
31
Tiền lắp đặt Internet + Bộ
phát sóng Wifi: 1 bộ

1,500,000

1,500,000
Giá do VNPT Cần Thơ
cung cấp.
32 Điện, đèn, nước, tiền công: 1 bộ

35,000,000

35,000,000 Giá dự trù.
33 Đồng phục nhân viên: 24 bộ

400,000

9,600,000 Giá dự trù.
34

Máy tính tiền điện tử CASIO
TK-T200 (có két tiền): 1 cái

6,970,000

6,970,000
Giá do trang wed:
vatgia.com cung cấp.
35
Máy vi tính phục vụ thống kê,
kế toán, lưu nhạc: 1 cái

10,000,000

10,000,000
Giá máy vi tính Laptop
loại thường.

14
36
01 tủ quầy bar tính tiền và để
dàn nhạc: 1 bộ

4,000,000

4,000,000 Giá dự trù.
37
Trang trí nội thất, sửa chữa
quán, trang trí cây cảnh: 1 lần


301,981,700

301,981,700 Giá dự trù.
38
Chi phí tiền công thiết kế
khung cảnh quán: 800 m2

35,000

28,000,000 Giá dự trù.
39 Chi phí bảng hiệu, hộp đèn: 1 bộ

20,000,000

20,000,000 Giá dự trù.
40 Chi phí PANO vải quảng cáo: 3 tấm

1,500,000

4,500,000 Giá dự trù.
41
Chi phí đặt cọc 02 tháng thuê
mặt bằng: 2
thán
g

30,000,000

60,000,000
Giá do chủ đất đề nghị.

42
Chi phí hổ trợ bồi thường xây
dựng cho chủ đất: 1 lần

60,000,000

60,000,000
TỔNG CỘNG:

750,000,000
Tỷ lệ tài trợ ngân hàng: 20%
Vay NH:

150,000,000
Vốn tự có:

600,000,000
Stt Số cổ phần hùn vốn Thành tiền
1 = 200,000,000
2 = 200,000,000
3 = 200,000,000
TỔNG CỘNG: 600,000,000
2. Bảng thông số chi tiết hoạt động kinh doanh
Số lượng bàn: 60 bàn
Tổng số ly/bàn/ngày: 20 ly/bàn/ngày
Giờ hoạt động/ngày: 10 tiếng/ngày

Tổng số ly bán/ngày: 1,200 ly/ngày

Số lượng bán bình quân: 480 ly/ngày

Giá bán bình quân/ly: 12,000 đ/ly

Doanh thu bình quân/ngày: 5,760,000 đ/ngày


Số lượng nhân viên quán: 14 người
Lương bình quân: 971,429 đ/người/tháng
Tổng lương quỹ lương/tháng: 13,600,000 đ/tháng
Lương bình quân/ngày: 453,333 đ/ngày

15
Lương tính trên 01 ly nước: 944 đ/ly/ngày

Chi phí điện cho quán: 3,000,000 đ/tháng
Chi phí điện/ly nước: 208 đ/ly/ngày

Tiền ăn cho nhân viên: 8,750 đ/người/buổi
Chi phí ăn cho nhân viên: 292 đ/ly/ngày

Chi phí nước sạch cho quán: 1,500,000 đ/tháng
Chi phí điện/ly nước: 104 đ/ly/ngày

Giá thuê mặt bằng: 30,000,000 đ/tháng
Tiền thuê mặt bằng hàng năm: 360,000,000 đ/năm

Chi phí cho người trực tiếp quản lý: 10,000,000 đ/tháng
Chi phí cho thu ngân, kế toán: 2,500,000 đ/tháng
Chi phí thuê bảo vệ xe, dẫn xe cho khách: 2,400,000 đ/tháng
Chi phí quản lý cho 01 năm: 150,000,000 đ/năm


Lãi vay trung hạn: 1.25% tháng
Lãi vay hàng năm: 15.00% năm

Nhân viên bàn: 10 người Lương:

8,000,000 đ/tháng
Nhân viên rửa ly: 2 người Lương:

1,600,000 đ/tháng
Pha chế: 2 người Lương:

4,000,000 đ/tháng
Tổng: 14 người Tổng lương/tháng:

13,600,000 đ/tháng
Lương bình quân:

971,429 đ/tháng/người
TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN CÀ PHÊ 01 NGÀY:
- Lương nhân viên:

944 đ/ly/ngày =

453,333
- Điện:

208 đ/ly/ngày =

100,000
- Nước:


292 đ/ly/ngày =

140,000
- Nguyên liệu:

3,000 đ/ly/ngày =

1,440,000
- Tiền ăn nhân viên:

292 đ/ly/ngày =

140,000
- Chi phí mặt bằng:

1,000,000 đ/ngày =

1,000,000
- Chi phí quản lý:

416,667 đ/ngày =

416,667
- Chi phí lãi vay ngân hàng:

62,500 đ/ngày =

62,500


16
- Thuế:

318,906 đ/ngày =

318,906
TỔNG CỘNG CHI PHÍ/NGÀY:

4,071,406 đ/ngày
DOANH THU NGÀY ĐẠT: 40%

5,760,000 đ/ngày
LỢI NHUẬN ĐẠT/NGÀY: =

1,688,594 đ/ngày
LỢI NHUẬN ĐẠT/THÁNG: =

50,657,813 đ/ngày
LỢI NHUẬN ĐẠT/NĂM: =

607,893,750 đ/ngày
3. Bảng kết quả kinh doanh hàng năm
STT Khoản mục Năm
0 1 2 3 4 5
I
TỔNG DOANH
THU

2,073,600,000


3,369,600,000

3,888,000,000

4,406,400,000

4,924,800,000
CSHD 40% 65% 75% 85% 95%
-
Sản lượng tiêu
thụ

172,800

280,800

324,000

367,200

410,400
- Giá bán/DVSP

12,000

12,000

12,000

12,000


12,000
II TỔNG CHI PHÍ

1,308,225,000

1,799,400,000

1,995,825,000

2,192,250,000

2,388,750,000
1 Biến phí

786,000,000

1,277,250,000

1,473,750,000

1,670,250,000

1,866,750,000
- Nguyên vật liệu

518,400,000

842,400,000


972,000,000

1,101,600,000

1,231,200,000
- Điện

36,000,000

58,500,000

67,500,000

76,500,000

85,500,000
- Nước

18,000,000

29,250,000

33,750,000

38,250,000

42,750,000
- Lương

163,200,000


265,200,000

306,000,000

346,800,000

387,600,000
- BHYT+PL+BHXH

-

-

-

-

-
- CP quản lý

-

-

-

-

-

- CP bán hàng

-

-

-

-

-
- Chi phí khác

50,400,000

81,900,000

94,500,000

107,100,000

119,700,000
-
Lãi vay vốn lưu
động

-

-


-

-

-
2 Định phí

522,225,000

522,150,000

522,075,000

522,000,000

522,000,000
- CP quản lý

150,000,000

150,000,000

150,000,000

150,000,000

150,000,000
- CP bán hàng

-


-

-

-

-
- CP thuê đất

17
360,000,000 360,000,000 360,000,000 360,000,000 360,000,000
- CP khác

12,000,000

12,000,000

12,000,000

12,000,000

12,000,000
- KHCB

-

-

-


-

-
- Lãi vay TDH

225,000

150,000

75,000

-

-
III
Lợi nhuận
trước thuế 765,375,000 1,570,200,000 1,892,175,000 2,214,150,000 2,536,050,000
Thuế TNDN 214,305,000 439,656,000 529,809,000 619,962,000 710,094,000
IV
Lợi nhuận sau
thuế 551,070,000 1,130,544,000 1,362,366,000 1,594,188,000 1,825,956,000
V Điểm hoà vốn
-
Doanh thu hoà
vốn 841,010,997 840,890,214 840,769,432 840,648,649 840,648,649
-
Công suất hoà
vốn 40.56% 24.96% 21.62% 19.08% 17.07%
-

Công suất hoà
vốn bình quân 24.66%
-
Doanh thu hoà
vốn bình quân

840,793,588
VI
CHỈ TIÊU SINH
LỜI
- Tỷ suất LN/DT 35%
-
Tỷ suất
LN/VCSH 215%
TSLN/VDT 172%
VII
THỜI GIAN
HOÀN VỐN
-
Dòng tiền hoàn
vốn (750,450,000) 551,070,000 1,130,544,000 1,362,366,000 1,594,188,000 1,825,956,000
- Luỹ kế dòng tiền (750,450,000) (199,380,000) 931,164,000 2,293,530,000 3,887,718,000 5,713,674,000
-
Thời gian hoàn
vốn 2.00 năm
4. Bảng cân đối trả nợ hàng năm
Số Khoản mục Năm
TT 1 2 3 4 5
1 Nguồn trả nợ 247,981,500 508,744,800 613,064,700 0
- Khấu hao cơ bản 0 0 0 0


- Lợi nhuận sau
thuế 247,981,500 508,744,800 613,064,700 0
2
Trả nợ theo kế
hoạch 50,225,000 50,150,000 50,075,000 0
3
Cân đối trả nợ (1-
2) 197,756,500 458,594,800 562,989,700 0
4
Nguồn bổ sung
hàng năm 0 0 0 0
5 Số năm phải bổ 0

18
sung nguồn

trả nợ bằng nguồn
khác
GỐC VÀ LÃI TRẢ BÌNH QUÂN/THÁNG:
Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3
Gốc trả/tháng:

4,166,667

4,166,667 4,166,667
Lãi trả/tháng:

18,750


12,500 6,250
Số tiền
trả/tháng:

4,185,417

4,179,167 4,172,917
5. Bảng tính hiệu quả tài chính của dự án
S
T
T
TÊN CHỈ TIÊU Số lúc mới
đầu tư
Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 Năm thứ 5
1 Tổng vốn đầu tư dự án:

750,000,000
- Vốn tự có và huy động:

600,000,000
- Vốn vay ngân hàng:

150,000,000
2
Thời gian hoạt động của dự
án (năm):

5
3
Thời gian hoàn vốn của dự

án (năm):

2
4
Công suất hoạt động hàng
năm: 40% 65% 75% 85% 95%
5
Doanh số bán hàng hàng
năm (theo công suất năm):

2,073,600,000

3,369,600,000

3,888,000,000

4,406,400,000

4,924,800,000
6
Tổng chi phí hàng năm,
chưa tính lãi vay (theo công
suất năm):

1,308,000,000

1,799,250,000

1,995,750,000


2,192,250,000

2,388,750,000
7
Lợi nhuận trước thuế và Lãi
vay NH:

765,600,000

1,570,350,000

1,892,250,000

2,214,150,000

2,536,050,000
8 Lãi vay NH:

225,000

150,000

75,000

-

-
9 Lợi nhuận trước thuế:

765,375,000


1,570,200,000

1,892,175,000

2,214,150,000

2,536,050,000
1
0 Thuế: 15%

114,806,250

235,530,000

283,826,250

332,122,500

380,407,500
1
1 Lợi nhuận sau thuế:

650,568,750

1,334,670,000

1,608,348,750

1,882,027,500


2,155,642,500
1
2 Trả gốc vay NH hàng năm:

50,000,000

50,000,000

50,000,000

-

-
1
3
Lợi nhuận sau thuế còn lại
= Dòng tiền dự án hàng
năm:

600,568,750

1,284,670,000

1,558,348,750

1,882,027,500

2,155,642,500


19

- Lợi nhuận còn lại chia
hàng tháng:

50,047,396

107,055,833

129,862,396

156,835,625

179,636,875

- Tỷ suất Lợi nhuận còn
lại/Vốn tự có ban đầu/tháng: 8% 18% 22% 26% 30%

- Chia cho 03 phùn hùn
vốn/tháng:

16,682,465

35,685,278

43,287,465

52,278,542

59,878,958

1
4
Doanh số hòa vốn hàng
năm:

841,010,997

840,890,214

840,769,432

840,648,649

840,648,649

- Doanh số hòa vốn 01
tháng:

70,084,250

70,074,185

70,064,119

70,054,054

70,054,054

- C/suất ly nước bán hòa
vốn 01 tháng (ly nước):


5,840

5,840

5,839

5,838

5,838

- Doanh số hòa vốn 01
ngày kinh doanh:

2,336,142

2,335,806

2,335,471

2,335,135

2,335,135

- C/suất ly nước bán hòa
vốn 01 ngày kinh doanh (ly
nước):

195


195

195

195

195
6.Bảng chỉ tiêu hiệu quả dự án
STT Khoản mục Năm
Năm 0 1 2 3 4 5
I Dòng tiền của dự án 551,070,000 1,130,544,000 1,362,366,000 1,594,188,000 1,825,956,000
1 Lơi nhuận sau thuế 551,070,000 1,130,544,000 1,362,366,000 1,594,188,000 1,825,956,000
2 KHCB 0 0 0 0 0
4 Vốn đầu tư 750,000,000
- Vốn tự có 600,000,000
- Vốn vay 150,000,000
5
Lãi trong thời gian ân
hạn 450,000
6 Dòng tiền toàn bộ dự án (750,450,000) 551,070,000 1,130,544,000 1,362,366,000 1,594,188,000 1,825,956,000
7
Kế hoạch trả nợ gốc vốn
vay TDH hàng năm 50,000,000 50,000,000 50,000,000 0 0
8
Dòng tiền sinh lời vốn tự
có (600,450,000) 501,070,000 1,080,544,000 1,312,366,000 1,594,188,000 1,825,956,000
II KẾT QUẢ
1 Các chỉ tiêu phân tích
1 NPV 2,782,111,010
1 IRR 115%

1 ROE 133%
2
Chỉ số khả năng trả nợ
TDH (DSCR)


2 LNST+KHCB+Lãi TDH

551,295,000 1,130,694,000 1,362,441,000 1,594,188,000 1,825,956,000
2
Trả nợ gốc + lãi TDH hàng
năm

50,225,000 50,150,000 50,075,000 0 0
2.3 DSCR hàng năm (2.1/2.2)

10.98 22.55 27.21 0.00 0.00
2.4 DSCR trung bình
12.15

3 Thời gian trả nợ thực tế


3.1 Trả nợ TCTD khác


- Dư nợ đầu kỳ

- - - -


20
-
- Trả nợ hàng năm


- - - - -
- Dư nợ cuối kỳ


- - - - -
- Thời gian trả nợ thực tế

1.00

3.2 Trả nợ VIB

- Dư nợ đầu kỳ


150,000,000 - - - -
- Trả nợ hàng năm


247,981,500

508,744,800

613,064,700

717,384,600 821,680,200

- Dư nợ cuối kỳ


- - - - -
- Thời gian trả nợ thực tế

1.00

7. Phân tích độ nhạy dự án
Bảng 1: Sự thay đổi giá bán ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án
Chỉ tiêu Giá bán
0% -5% -15% -20% -25% -30%
NPV 2,782,111,010 2,407,196,830 1,657,368,470 1,282,454,290 907,540,110 532,625,929
IRR 115% 104% 80% 68% 55% 42%
ROE 133% 119% 92% 77% 62% 47%
Tỷ số khả năng trả nợ 12.15 10.81 8.13 6.79 5.45 4.11
Tỷ suất LN/DT 35% 33% 28% 25% 22% 19%
Tỷ suất LN/VCSH 215% 193% 148% 126% 103% 81%
Tỷ suất LN/VĐT 172% 154% 119% 101% 83% 65%
Thời gian trả nợ thực tế VIB 1 1 2 2 2 2
Số năm bổ sung nguồn trả nợ 0 0 0 0 0 1
Bảng 2: Khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án
Chỉ tiêu Chi phí NVL
0% 10% 15% 20% 25% 30%
NPV 2,782,111,010 2,594,653,920 2,500,925,375 2,407,196,830 2,313,468,285 2,094,657,165
IRR 115% 110% 107% 104% 101% 82%

21
ROE 133% 126% 123% 119% 116% 123%
Tỷ số khả năng trả nợ 12.15 11.48 11.14 10.81 10.47 2.75

Tỷ suất LN/DT 35% 33% 32% 31% 30% 29%
Tỷ suất LN/VCSH 215% 204% 199% 193% 187% 246%
Tỷ suất LN/VĐT 172% 163% 159% 154% 150% 121%
Thời gian trả nợ thực tế
VIB 1 1 1 1 1 2
Số năm bổ sung nguồn trả
nợ 0 0 0 0 0 1
Bảng 3: Khả năng huy động CSTK năm đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án
Chỉ tiêu Khả năng huy động CSTK năm đầu tiên
35% 30% 25% 20% 15% 10%
NPV 2,782,111,010 2,089,440,118 1,743,104,673 1,396,769,227 1,041,248,577 482,981,971
IRR 115% 90% 78% 66% 54% 32%
ROE 133% 102% 88% 74% 59% 41%
Tỷ số khả năng trả nợ 12.15 9.37 7.99 6.60 5.17 1.06
Tỷ suất LN/DT 35% 33% 32% 31% 29% 26%
Tỷ suất LN/VCSH 215% 177% 157% 138% 118% 129%
Tỷ suất LN/VĐT 172% 141% 126% 111% 95% 64%
Thời gian trả nợ thực tế
VIB 1 2 2 2 2 4
Số năm bổ sung nguồn trả
nợ 0 0 0 1 1 2
Bảng 4: Sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên liệu ảnh hưởng đến chỉ tiêu NPV



Sự thay đổi giá
nguyên vật liệu


Sự thay đổi giá bán

2,782,111,010 -15% -20% -25% -28% -30%
5% 1,563,639,925 1,188,725,745 813,811,564 588,863,056 266,618,773
10% 1,469,911,380 1,094,997,200 720,083,019 495,134,511 170,406,226
15% 1,376,182,835 1,001,268,655 626,354,474 401,405,966 73,784,267
20% 1,282,454,290 907,540,110 532,625,929 307,677,421 (28,527,104)
25% 1,188,725,745 813,811,564 438,897,384 213,948,876 (130,838,474)
Bảng 5: Sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên liệu ảnh hưởng đến thời gian trả nợ



Sự thay đổi giá
nguyên vật liệu
Sự thay đổi giá bán
1 -5% -10% -15% -20% -25%
5% 1 1 2 2 3
10% 1 1 2 2 3

22
15% 1 1 2 2 3
20% 1 2 2 2 4
25% 1 2 2 2 4
Bảng 6: Sự thay đổi giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến chỉ tiêu NPV



Khả năng
tiêu thụ sản phẩm

Sự thay đổi giá bán


2,782,111,010 -5% -10% -15% -20% -25%
95% 2,051,028,359 1,694,859,888 1,338,691,417 982,522,946 459,043,866
90% 1,694,859,888 1,357,437,126 1,020,014,364 682,591,601 170,406,226
85% 1,338,691,417 1,020,014,364 701,337,310 382,660,257 (130,838,474)
80% 982,522,946 682,591,601 382,660,257 82,728,913 (437,772,586)
75% 626,354,474 345,168,839 63,983,204 (232,147,195) (744,706,697)
Bảng 7: Sự thay đổi giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến thời gian trả nợ
Khả năng
tiêu thụ sản phẩm
Sự thay đổi giá bán

1 -5% -10% -15% -20% -25%
95% 1 1 2 2 3
90% 1 2 2 2 4
85% 2 2 2 2 5
80% 2 2 2 3 6
75% 2 2 3 3 6
V. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH
1. NPV, IRR
Từ bảng tính hiệu quả tài chính dự án ta có kết quả sau:
NPV 2,782,111,010
IRR 115%
ROE 133%
Với các thông số trên, ta thấy dự án có tính khả thi cao
2. Chỉ số lợi nhuận(PI)

23
Thể hiện tỷ lệ hoàn vốn cộng với lời ròng của dự án trên khoản đầu tư ban
đầu
19,1=

+
==
P
PNPV
P
PV
PI
5%
Tỷ lệ này đạt 5% tức tỷ lệ hoàn vốn cộng với lời ròng của dự án là 19% trên
khoản đầu tư ban đầu. So với các ngành nghề có số vốn đầu bằng dự án này thì có
chỉ số PI như thế này tương đối tốt.
3. Thời gian hoàn vốn(PP)
Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu
1
0
+
=

+=
n
n
t
t
CF
CF
nPP
n: số năm để ngân lưu tích lũy của dự án <0.
n+1: số năm để ngân lưu tích lũy của dự án >0.
Theo bảng kết quả kinh doanh hàng năm ta có: PP= 2 năm
Với PP = 2 năm, so với các dự án có số đầu tư bằng với dự án này như cửa hàng tạp

hoá thì thời gian hoàn vốn của dự án là có thể đầu tư được.
4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính
Bảng 17: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính
Chỉ tiêu
Năm
1
Năm
2
Năm
3
Năm
4 Năm 5
Vốn vay /vốn đầu tư 0,51 0,51 0,51 0,51 0,51
Vốn tự có /vốn đầu tư 0,49 0,49 0,49 0,49 0,49
Lợi nhuận ròng /doanh thu 0,02 0,03 0,03 0,03 0,03
Lợi nhuận ròng /vốn đầu tư 0,24 0,27 0,30 0,33 0,36
Lợi nhuận ròng/vốn tự có 0,50 0,56 0,62 0,68 0,74
Vòng quay vốn lưu động
(Doanh thu/VLĐ) 27,38 28,09 28,81 29,52 30,24

24
Nhìn vào bảng trên ta thấy:
- Vốn vay/vốn đầu tư > ½ là tốt vì cho thấy doanh nghiệp có khả chiếm dụng vốn.
- Vốn tự có/vốn đầu tư < ½ là được vì điều đó cho biết doanh nghiệp sử dụng tốt
đồng vốn của mình và đang thiếu vốn.
- Lợi nhuận ròng/doanh thu đạt 0,02 năm I(năm 2005) cho tháy doanh nghiệp đạt
lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động và có xu hướng tăng trong các năm tiếp
theo.
- Lợi nhuận ròng/vốn đầu tư đạt 0,24 đồng vào năm đầu là khá cao vì một đồng bỏ
ra đầu tư có khả năng sinh lời 24% và có khuynh hướng tăng trong các năm tiếp

theo.
- Lợi nhuận ròng/vốn tự có = 0,5 vào năm I như thế là tốt, cho thấy doanh nghiệp
sử dụng nguồn vốn tự có có hiệu quả, lời 50% trên đồng vốn bỏ ra và cũng có
khuynh hướng tăng qua các năm.
- Vòng quay vốn lưu động = 27 năm 2005 là khá nhanh và càng nhanh ở các năm
sau.
Đều đó cho thấy dự án ít rủi ro.
VI. NHỮNG RỦI RO CÓ THỂ GẶP
1. Những rủi ro có thể gặp
- Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến đánh giá sai tình hình
- Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá
- Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự nhiên (mất mùa, nạn
dịch, )
- Hàng bị hư hại trong vận chuyển, lưu kho
2. Một số biện pháp khắc phục rủi ro

25

×