Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Thự trạng và á giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề tại trường trung ấp nghề ông trình 1 tổng ông ty xây dựng ông trình giao thông 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
=========================

LƯU QUANG VINH

THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ TẠI TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ CƠNG TRÌNH I - TỔNG CƠNG TY
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG I

LUẬN VĂN THẠC SÜ SƯ PHẠM KỸ THUẬT

Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học

Hà Nội - 2013

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 17061131833721000000


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
=========================

LƯU QUANG VINH

THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ TẠI TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ CƠNG TRÌNH I - TỔNG CƠNG TY
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG I
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học



LUẬN VĂN THẠC SÜ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
Chuyên sâu: Quản lý và đào tạo nghề

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. THÁI THẾ HÙNG

Hà Nội - 2013


LỜI CẢM ƠN

Qua một quá trình nghiên cứu, đến nay luận văn “Thực trạng và các giải pháp
phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề tại trường Trung cấp nghề cơng trình 1 Tổng cơng ty xây dựng cơng trình giao thơng 1” đã được hồn thành.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu trường
Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện đào tạo sau đại học, Viện Sư phạm kỹ thuật, các
thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tơi
hồn thành q trình học tập, nghiên cứu đề tài đúng tiến độ và đạt kết quả.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS-TS. Thái Thế Hùng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tơi
trong suốt q trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, cán bộ quản lý và các em học sinh, sinh viên
trường Trung cấp nghề cơng trình 1 đã động viên, khích lệ, cung cấp tài liệu, số
liệu, đóng góp ý kiến và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt q trình học
tập, nghiên cứu để hồn thành luận văn.
Trong q trình hồn thành luận văn, mặc dù bản thân đã hết sức nỗ lực, cố
gắng nhưng chắc chắn luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế.
Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, chia sẻ của các thầy giáo, cơ giáo, bạn
bè đồng nghiệp đã và sẽ quan tâm đến luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày


tháng 01 năm 2013
Tác giả

Lưu Quang Vinh


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Thực trạng và các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề
tại trường Trung cấp nghề cơng trình 1 - Tổng cơng ty xây dựng cơng trình giao
thơng 1” được thực hiện từ tháng 3/2012 đến tháng 12/2012.
Quá trình thực hiện luận văn tác giả đã lựa chọn các thơng tin có nguồn gốc rõ
ràng, số liệu được tổng hợp và xử lý. Luận văn được chính bản thân vận dụng các
kiến thức đã được các thầy giáo, cô giáo giảng dạy trong chương trình đào tạo sau
đại học trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đặc biệt có sự hướng dẫn tận tình của
PGS.TS. Thái Thế Hùng – Viện Sư phạm kỹ thuật, Trường Đại học Bách khoa Hà
Nội và sự giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp, các phòng ban, cán bộ quản lý, giáo
viên trường Trung cấp nghề cơng trình 1 để tiến hành nghiên cứu và trình bày.
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu luận văn này hoàn toàn trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm kết quả nghiên cứu luận văn của tôi.
Hà Nội, ngày

tháng 01 năm 2013
Tác giả

Lưu Quang Vinh


BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT


TT

Từ viết tắt

Giải nghĩa

1.

CBQL

Cán bộ quản lý

2.

GVDN

Giáo viên dạy nghề

3.

GV

Giáo viên

4.

CĐN

Cao đẳng nghề


5.

TCN

Trung cấp nghề

6.

SCN

Sơ cấp nghề

7.

NVSP

Nghiệp vụ sư phạm

8.

XDCT

Xây dựng cơng trình

9.

GTVT

Giao thơng vận tải


10.

CHLB

Cộng hoà liên bang

11.

SPKT

Sư phạm kỹ thuật

12.

SPDN

Sư phạm dạy nghề

13.

CSVC

Cơ sở vật chất

14.

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa


15.

HSSV

Học sinh sinh viên

16.

GDĐT

Giáo dục đào tạo

17.

QLGD

Quản lý giáo dục

18.

NCKH

Nghiên cứu khoa học

19.

THCS

Trung học cơ sở


20.

THCN

Trung học chuyên nghiệp

21.

THPT

Trung học phổ thông

22.

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

23.

LĐ-TB&XH

Lao động-Thương binh và Xã hội

24
25.
26.

SXKD

TNCS
CNKT

Sản xuất kinh doanh
Thanh niên Cộng sản
Công nhân kỹ thuật

27.

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Số học sinh nhập học 3 năm gần đây .................................................... 34
Bảng 2.2: Quy mô đào tạo của trường ................................................................... 34
Bảng 2.3: Số lượng cán bộ quản lý và giáo viên ................................................... 36
Bảng 2.4: Bổ sung đội ngũ giáo viên hàng năm. ................................................... 37
Bảng 2.5: Thống kê kết quả giáo viên dạy giỏi các cấp hàng năm ........................ 38
Bảng 2.6: Thống kê độ tuổi, giới tính giáo viên và cán bộ quản lý (năm 2012) ... 39
Bảng 2.7: Số lượng GV tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ .................... 46
Bảng 3.1: Dự kiến đào tạo và tuyển dụng giai đoạn 2010-2015 ............................ 58
Bảng 3.2: Bổ sung đội ngũ giáo viên hàng năm (Giai đoạn 2011-2020)............... 60
Bảng 3.3: Dự kiến kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ GVDN
của trường giai đoạn 2011 - 2020 .......................................................................... 68
Bảng 3.4: CBQL, GVDN và HSSV được trưng cầu ý kiến về mức độ cần thiết và
tính khả thi của các giải pháp đề xuất .................................................................... 77
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các giải pháp dành cho cán bộ

quản lý, giáo viên ................................................................................................... 78
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các giải pháp dành cho HSSV . 79
Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các giải pháp ............ 79
Bảng 3.8: Kết quả khảo sát tính khả thi của các giải pháp dành cho CBQL và
GVDN nhà trường .................................................................................................. 81
Bảng 3.9: Kết quả khảo sát tính khả thi của các giải pháp dành cho HSSV.......... 82
Bảng 3.10: Tổng hợp kết quả khảo sát mức độ khả thi của các giải pháp ............. 82
Bảng 3.11: Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
phát triển đội ngũ GV ............................................................................................. 84


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy trường TCN cơng trình 1 ..................................33
Biểu đồ 3.1: Khảo sát mức độ cần thiết của các giải pháp phát triển đội ngũ
GVDN trường TCN công trình 1 ........................................................................... 80
Biểu đồ 3.2: Khảo sát tính khả thi của các giải pháp phát triển đội ngũ GVDN
trường TCN cơng trình 1 ........................................................................................ 83
Biểu đồ 3.3: Tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
phát triển đội ngũ GVDN trường TCN công trình 1 .............................................. 85


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
DẠY NGHỀ ............................................................................................................ 8
1.1 Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 8
1.1.1. Tầm quan trọng của việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy
nghề trên thế giới ................................................................................................. 8
1.1.2. Đào tạo, bồi dưỡng GVDN ở Việt Nam............................................ 10

1.2. Giáo viên và đội ngũ GVDN ...................................................................... 12
1.2.1. Giáo viên ........................................................................................... 12
1.2.2. Đội ngũ GV ....................................................................................... 13
1.2.3 Giáo viên dạy nghề ............................................................................. 14
1.3. Phát triển đội ngũ GVDN ........................................................................... 15
1.3.1. Xu hướng của thời kỳ hội nhập ......................................................... 15
1.3.2. Yêu cầu phát triển đội ngũ GV.......................................................... 17
1.3.3. Giải pháp phát triển đội ngũ GVDN ................................................. 19
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển đội ngũ GVDN ............................ 20
1.4.1. Yếu tố khách quan ............................................................................. 20
1.4.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................. 22
1.5. Trường dạy nghề thuộc doanh nghiệp ........................................................ 23
1.5.1. Đặc thù các trường dạy nghề thuộc doanh nghiệp: ........................... 23
1.5.2. Sự ra đời của các trường dạy nghề thuộc doanh nghiệp ................... 24
1.5.3. Vị trí, mục tiêu hoạt động của các trường dạy nghề thuộc doanh nghiệp .. 25
1.5.4. Quyền hạn của nhà trường trực thuộc doanh nghiệp ........................ 26
1.5.5. Các đặc điểm về cơ cấu tổ chức và hoạt động .................................. 27
1.5.6. Nguồn tài chính của các nhà trường .................................................. 28
1.5.7. Quản lý nhà nước đối với các trường thuộc doanh nghiệp ............... 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN VÀ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CƠNG
TRÌNH 1 THUỘC TỔNG CƠNG TY XDCT GIAO THƠNG 1 ..................... 30
2.1. Khái quát về Tổng công ty XDCT giao thơng 1 ......................................... 30
2.2. Q trình phát triển của trường TCN cơng trình 1 ..................................... 31
2.2.1. Vài nét về lịch sử phát triển............................................................... 31
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường ...................................................... 32


2.2.3. Ngành nghề đào tạo ........................................................................... 32
2.2.4. Tổ chức bộ máy: ................................................................................ 33

2.2.5. Quy mô đào tạo ................................................................................. 34
2.3. Thực trạng đội ngũ GV tại trường TCN cơng trình 1 ................................. 35
2.3.1. Quy mô đội ngũ GV .......................................................................... 35
2.3.2. Chất lượng đội ngũ GVDN ............................................................... 39
2.3.3. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong của đội ngũ GVDN ..... 41
2.3.4. Trình độ năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GVDN ......................... 42
2.4. Thực trạng giải pháp phát triển đội ngũ GVDN trường TCN cơng trình 1 45
2.4.1. Về quy hoạch, kế hoạch .................................................................... 45
2.4.2. Về tuyển dụng ................................................................................... 47
2.4.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng.............................................................. 48
2.4.4. Công tác kiểm tra, đánh giá ............................................................... 49
2.4.5. Cơng tác chế độ, chính sách .............................................................. 50
2.5. Những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác phát triển đội ngũ GVDN của
trường TCN cơng trình 1 ................................................................................... 51
2.5.1. Những thuận lợi................................................................................. 51
2.5.2. Những khó khăn của nhà trường ....................................................... 52
2.5.3. Bài học kinh nghiệm của nhà trường trong việc phát triển đội ngũ
GVDN ................................................................................................................ 53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
DẠY NGHỀ TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CƠNG TRÌNH 1 THUỘC
TỔNG CÔNG TY XDCT GIAO THÔNG I ĐẾN NĂM 2020 ........................ 57
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển .............................................................. 57
3.1.1. Định hướng của Tổng công ty XDCT giao thông 1 .......................... 57
3.1.2. Định hướng, mục tiêu phát triển đội ngũ GV trường TCN cơng trình
1 đến năm 2020 .................................................................................................. 59
3.2. Nguyên tắc đề xuất và các giải pháp .......................................................... 60
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ................................................... 60
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................... 61
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.................................................... 61
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...................................................... 61

3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..................................................... 62
3.3. Các giải pháp phát triển đội ngũ GV tại trường TCN cơng trình 1 ............ 62


3.3.1. Giải pháp 1: Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ GVDN đến năm
2020 một cách khoa học và đồng bộ phù hợp với định hướng phát triển của
Tổng công ty, của nhà trường. ........................................................................... 62
3.3.2. Giải pháp 2: Tuyển chọn đội ngũ GVDN đủ về số lượng, đảm bảo về
chất lượng đáp ứng yêu cầu về quy mô, ngành nghề đào tạo, chất lượng đào tạo
và các yêu cầu của thực tiễn. ............................................................................. 64
3.3.3. Giải pháp 3: Tăng cường cơng tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ đội ngũ GV. ................................................................................................... 65
3.3.4. Giải pháp 4: Hoàn thiện chế độ, chính sách khuyến khích phát triển
đội ngũ GVDN. .................................................................................................. 71
3.3.5. Giải pháp 5: Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ công tác phát triển đội
ngũ GV và hoạt động đào tạo của nhà trường. .................................................. 72
3.3.6. Giải pháp 6: Xây dựng tiêu chí, tổ chức kiểm tra, đánh giá thực hiện
nhiệm vụ của đội ngũ GV. ................................................................................. 74
3.4. Mối quan hệ giữa các các giải pháp ............................................................ 75
3.5. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ............... 76
3.5.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm ............................................... 76
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm......................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 87
1. Kết luận .......................................................................................................... 87
1.1. Về mặt lý luận ...................................................................................... 88
1.2. Về mặt thực tiễn ................................................................................... 89
2. Khuyến nghị ................................................................................................... 89
2.1. Đối với các Bộ, ngành .......................................................................... 89
2.2. Đối với Tổng công ty XDCT giao thông 1 .......................................... 91
2.3. Đối với trường TCN công trình 1 ......................................................... 91

2.4. Đối với đội ngũ GVDN của nhà trường ............................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 93
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 96


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong suốt quá trình phát triển giáo dục nói chung và dạy nghề nói riêng,
người thầy ln được khẳng định có vai trị then chốt đối với chất lượng đào tạo. Do
vậy, những năm qua, Đảng và Nhà nước đã quan tâm và đưa ra nhiều chủ trương về
phát triển đội ngũ nhà giáo trong đó có đội ngũ giảng viên, GVDN.
Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15-6-2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa
IX) đã nêu rõ: "Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được
chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu... Khẩn trương
đào tạo, bổ sung và nâng cao trình độ đội ngũ GV, giảng viên, CBQL giáo dục
trong các trường dạy nghề” [1].
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt
Nam đã nêu rõ những nhiệm vụ trọng tâm để phát triển đất nước 5 năm giai đoạn
2011 – 2015, trong đó có nhiệm vụ: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu CNH, HĐH, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước”; đưa ra: Năm quan
điểm phát triển, trong đó mở rộng dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con người, coi
con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển [43].
Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất
nước. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá,
xã hội hoá; đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học; đổi mới cơ
chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ GV và CBQL giáo dục, đào tạo. Tập trung
nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng
lực sáng tạo, kỹ năng thực hành. Đẩy mạnh đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu phát triển
của đất nước. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà

trường với gia đình và xã hội; xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho
mọi công dân được học tập suốt đời.

1


Nghị quyết cũng khẳng định “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt
Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập
quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ GV và CBQL
là khâu then chốt”[43].
Nghị quyết 02-NQ/TW khoá VIII đã nêu rõ “GV là nhân tố quyết định chất
lượng giáo dục và được xã hội tôn vinh. Khâu then chốt để thực hiện chiến lược
giáo dục là đặc biệt chăm lo đào tạo, bồi dưỡng và chuẩn hoá đội ngũ GV cũng như
CBQL giáo dục về chính trị, tư tưởng, đạo đức và năng lực chun mơn nghiệp vụ”.
Vì vậy, việc xây dựng đội ngũ GV đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu và đảm bảo
về chất lượng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục – đào tạo nước
ta. Tổ chức văn hóa giáo dục Liên Hợp Quốc UNESCO đã khuyến cáo: “Bước sang
thế kỷ 21, học suốt đời là hành trình với nhiều hướng đi, trong đó đào tạo nghề
nghiệp là hướng đi chủ yếu trong cuộc hành trình này”. Đúng như vậy, đào tạo
nghề là một phân hệ của hệ thống giáo dục quốc dân và phải đảm bảo nhận tới 70%
nhân lực qua đào tạo trong cơ cấu lao động đất nước [3].
Mở rộng hợp tác quốc tế để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
nhà giáo.... Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 (khoá X) của Đảng nhấn mạnh:
“Chú trọng đào tạo và nâng cao chất lượng đội ngũ GVDN.... Củng cố và mở rộng
các trường đào tạo GVDN theo khu vực trên phạm vi cả nước” [36].
Tại thông báo số 242-TB/TW ngày 15/4/2009 kết luận của Bộ Chính trị về
tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 2 khoá VIII và phương hướng phát triển giáo dục
đến năm 2020 đã nhận định: “Đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục không ngừng
phát triển cả về số lượng và chất lượng, đã có những đóng góp quan trọng cho sự
nghiệp phát triển giáo dục”. Tuy nhiên giai đoạn phát triển giáo dục 2001-2010

cũng đã chỉ ra những yếu kém “Đội ngũ GV cịn thiếu về số lượng và nhìn chung
thấp về chất lượng, chưa đáp ứng được yêu cầu vừa phải tăng nhanh quy mô vừa
phải đảm bảo và nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục”[3].
Tại thông báo kết luận của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển giáo dục
và đào tạo đến năm 2020. Theo đó, Bộ Chính trị đã đưa ra 7 nhiệm vụ, giải pháp
2


phát triển giáo dục để khắc phục những yếu kém của ngành giáo dục hiện nay. Một
trong 7 nhiệm vụ, giải pháp đó là “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục
đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng”.
Những hạn chế này càng rõ hơn trong các trường dạy nghề với tình trạng đội
ngũ GV thiếu về số lượng, hạn chế về chất lượng và cơ cấu chưa hợp lý, đã ảnh
hưởng đến chất lượng đào tạo, không đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục dạy
nghề trong giai đoạn hiện nay.
Để khắc phục những hạn chế trên và đáp ứng nhu cầu nhân lực phát triển kinh
tế - xã hội, tại Quyết định số 07/2006-QĐ-BLĐTBXH ngày 02/10/2006 của Bộ LĐTB&XH đã phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới trường CĐN, trường TCN,
Trung tâm dạy nghề đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020” đã nêu rõ “Phát
triển đội ngũ GV đủ về số lượng, có phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề
nghiệp; đạt chuẩn trình độ đào tạo về lý thuyết, thực hành, NVSP dạy nghề, có
trình độ tin học, ngoại ngữ để áp dụng vào dạy và NCKH. Thực hiện chế độ định
kỳ bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, NVSP cho đội ngũ GV và CBQL
dạy nghề. Đến năm 2010: Đảm bảo tỷ lệ GV và học sinh đạt khoảng 1/20, có
100% GV đạt chuẩn trình độ đào tạo, 10% GV các trường CĐN, các trường TCN
có trình độ sau đại học. Đến năm 2020: 30% GV các trường CĐN, các trường
TCN có trình độ sau đại học”[5].
Đội ngũ GV là yếu tố quyết định chất lượng giáo dục. Vì vậy, muốn nâng cao
chất lượng giáo dục phải quan tâm đến công tác xây dựng và phát triển đội ngũ GV,
đặc biệt là trong yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Đội ngũ GV cần được nâng cao
trước hết là về nhận thức. Tập trung xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục

đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo, đặc biệt coi trọng
việc nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lương tâm, trách nhiệm nghề
nghiệp. Hồn thiện cơ chế, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và tạo điều
kiện cho nhà giáo, CBQL giáo dục thường xuyên tự học tập để cập nhật kiến thức,
nâng cao về trình độ, kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng được những yêu
cầu mới của nền giáo dục.
3


Trường TCN cơng trình 1 trực thuộc Tổng cơng ty XDCT giao thông 1 là một
doanh nghiệp của Bộ GTVT, được thành lập theo Quyết định số 2059/QĐ-BGTVT
ngày 03/7/2007 trên cơ sở nâng cấp từ trường Công nhân kỹ thuật 1 và trường Kỹ
thuật nghiệp vụ cơng trình giao thơng thành lập năm 1971 theo Quyết định số
1498/QĐ- TC ngày 18/06/1971 và quyết định đổi tên trường số 2934 QĐ/TCCB LĐ ngày 24/12/1994 của Bộ GTVT. Sau đó nhà trường được thành lập lại và
chuyển thành chi nhánh Tổng công ty XDCT giao thông 1 theo Quyết định số
0125/QĐ-HĐTV-TCT ngày 28/3/2011 của Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng
công ty XDCT giao thông 1.
Trải qua 41 năm xây dựng và trưởng thành, nhà trường đã từng bước xây dựng
và phát triển, qui mô đào tạo ngày càng được mở rộng, chất lượng đào tạo từng
bước được nâng cao. Nhà trường đã đào tạo trên 20.000 công nhân lành nghề, cán
bộ kỹ thuật cung cấp cho ngành GTVT và toàn xã hội. Nhưng đứng trước yêu cầu
mới, những yêu cầu đảm bảo về chất lượng đào tạo nghề như CSVC, thiết bị dạy
học cịn thiếu và lạc hậu, giáo trình dạy học chưa đổi mới kịp với yêu cầu phát triển
về kinh tế, đặc biệt là đội ngũ cán bộ GV của trường còn thiếu về số lượng, thấp về
chất lượng, tỷ lệ GV có trình độ đại học, sau đại học cịn thấp so với u cầu. Do
đó vấn đề phát triển đội ngũ GVDN ở các cơ sở dạy nghề thuộc doanh nghiệp nói
chung và của trường TCN cơng trình 1 nói riêng là rất cần thiết.
Trong giai đoạn vừa qua, chiến lược cải cách kinh tế và chính sách của nước ta
đã có những kết quả khả quan. Cơ cấu của các tổ chức kinh tế linh hoạt, đa dạng với
sự tham gia của nhiều thành phần và vận hành theo cơ chế tự chủ và cổ phần hoá.

Sự phân cấp quản lý giữa trung ương và địa phương, giữa các tập đồn, Tổng cơng
ty trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh ngày càng đẩy nhanh và tăng tính tự chủ của
từng thành viên. Trong bối cảnh này, nhiều trường dạy nghề thuộc các Bộ chủ quản
trước đây đã được phân cấp quản lý trực tiếp cho các Tổng công ty, các công ty
thuộc Bộ. Trường TCN công trình 1 là một trong những mơ hình thuộc loại hình
trường này.

4


Thực tế phát triển của các trường thuộc doanh nghiệp nêu trên địi hỏi phải có
những nghiên cứu một cách hệ thống về quản lý các trường dạy nghề thuộc doanh
nghiệp, trong đó có các giải pháp phát triển đội ngũ GV. Tuy nhiên, việc nghiên cứu
có hệ thống về quản lý các trường dạy nghề thuộc doanh nghiệp, trong đó việc phát
triển đội ngũ GV cũng như quản lý và sử dụng đội ngũ GV hiện nay ở hầu hết các
trường TCN thuộc doanh nghiệp nói chung, trường TCN cơng trình 1 nói riêng cịn
tồn tại nhiều bất cập. Chưa đáp ứng kịp với yêu cầu đổi mới giáo dục và phát triển
kinh tế - xã hội như tồn tại mâu thuẫn giữa nhu cầu đào tạo của Tổng công ty, của
ngành GTVT và của xã hội, với tiềm lực chưa tương xứng của đội ngũ GV về số
lượng cịn thiếu, trình độ cịn hạn chế, cơ cấu chưa phù hợp... các giải pháp quy
hoạch phát triển đội ngũ GV chưa toàn diện nên ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo
của trường.
Xuất phát từ những lý do nêu trên tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng
và các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề tại trường Trung cấp nghề
cơng trình 1 - Tổng cơng ty xây dựng cơng trình giao thơng 1” với mục đích đóng
góp các giải pháp phát triển đội ngũ GV của nhà trường, góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo nghề, đáp ứng nhu cầu nhân lực của Tổng công ty và xã hội.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá thực trạng, đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ GVDN tại
trường TCN cơng trình 1 theo định hướng phát triển dạy nghề đến năm 2020; Chiến

lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020; Chiến lược phát triển nhân lực
ngành GTVT giai đoạn 2011 - 2020.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình phát triển đội ngũ GVDN trường TCN cơng trình 1 – Tổng công ty
XDCT giao thông 1.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đánh giá thực trạng và giải pháp phát triển đội ngũ GV trường TCN cơng
trình 1 – Tổng cơng ty XDCT giao thông 1.
5


4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Đội ngũ GV trường TCN công trình 1 – Tổng cơng ty XDCT giao thơng 1,
trong những năm qua đã được quan tâm phát triển để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đào
tạo của nhà trường. Tuy nhiên đội ngũ GV vẫn bộc lộ những bất cập nhất định. Nếu
đề xuất được các giải pháp phù hợp và có tính khả thi thì sẽ phát triển được đội ngũ
GV, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề của nhà trường.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ GV trong các
trường dạy nghề.
5.2. Đánh giá thực trạng và các giải pháp phát triển đội ngũ GV của trường
TCN cơng trình 1 – Tổng cơng ty XDCT giao thông 1.
5.3. Đề xuất các giải pháp phù hợp phát triển đội ngũ GV trường TCN cơng
trình 1 – Tổng công ty XDCT giao thông 1 đến năm 2020.
6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
6.1 Giới hạn
Thời gian từ khi trường TCN cơng trình 1 – Tổng cơng ty XDCT giao thông 1
được chuyển đổi thành trường TCN.
6.2 Nội dung

Thực trạng và các giải pháp chủ yếu về quản lý phát triển đội ngũ GVDN của
trường TCN cơng trình 1 – Tổng công ty XDCT giao thông 1 đến năm 2020.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn bản của Đảng và Nhà nước, các tài liệu, các cơng trình
khoa học đã cơng bố về giáo dục, quản lý giáo dục liên quan đến vấn đề nghiên cứu;
Khái quát, hệ thống hoá cơ sở lý luận của đề tài.
7.2 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Khảo sát bằng các phiếu hỏi đối với cán bộ GV, HS
đang công tác tại trường, học tập tại trường để thu thập ý kiến, đánh giá tình hình
thực tế về phát triển đội ngũ GVDN của trường.
6


- Phương pháp phỏng vấn: Trò truyện với một số cán bộ quản lý, GV trong
nhà trường có tâm huyết, có kinh nghiệm để hiểu thêm thực tiễn về nhà trường
nhằm làm sáng tỏ hơn nội dung nghiên cứu bằng phương pháp điều tra phiếu hỏi.
- Phương pháp quan sát: Dự giờ, quan sát tình hình giảng dạy trên lớp của
GV, tình hình học tập của HSSV.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến các chuyên gia về đánh giá thực trạng
cũng như góp ý, tư vấn về các giải pháp đề xuất phát triển đội ngũ GV của nhà
trường.
- Phương pháp tổng hợp rút kinh nghiệm: Từ trong thực tiễn của trường
TCN cơng trình 1 về cơng tác phát triển đội ngũ GVDN.
7.3 Phương pháp thống kê toán học.
Thống kê xử lý và phân tích số liệu, các thơng tin thu thập được.
8. CẤU TRC LUẬN VĂN
Mở đầu
Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GVDN.
Chương 2.


Thực trạng đội ngũ GV và phát triển đội ngũ GVDN trường TCN
cơng trình 1 - Tổng cơng ty XDCT giao thông 1.

Chương 3.

Một số giải pháp phát triển đội ngũ GVDN tại trường TCN cơng
trình 1 - Tổng cơng ty XDCT giao thông 1 đến năm 2020.
Kết luận và khuyến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo.

7


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
1.1 Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Tầm quan trọng của việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề
trên thế giới
Thế giới đã và đang bước vào thế kỷ 21 với những chuyển biến nhanh chóng
về khoa học – cơng nghệ và tiến bộ xã hội. Trong bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhập
kinh tế quốc tế, q trình quốc tế hố sản xuất và phân công lao động diễn ra ngày
càng sâu sắc, bên cạnh sự hợp tác là sự cạnh tranh và ngày càng quyết liệt. Việc
tham gia vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu đã trở thành yêu cầu đối với
các nền kinh tế. Chất lượng nguồn nhân lực sẽ là yếu tố quyết định nâng cao năng
lực cạnh tranh và sự thành công của mỗi quốc gia. Việc mở cửa thị trường lao động
tạo ra sự dịch chuyển lao động giữa các nước, đòi hỏi các quốc gia phải nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của mình; mặt khác, địi hỏi người lao động phải có
năng lực cạnh tranh cao (trên cơ sở nâng cao vốn nhân lực, năng lực nghề nghiệp).
Người lao động phải thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề và phải có

năng lực sáng tạo, có khả năng thích ứng linh hoạt với sự thay đổi của cơng nghệ và
địi hỏi người lao động phải học tập suốt đời. Hiện nay hầu hết các nước đã chuyển
đào tạo từ hướng cung sang hướng cầu của thị trường lao động.
Nhận thức được tầm quan trọng đó trong những năm gần đây các quốc gia trên
thế giới đã đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
bởi đây chính là nguồn lực trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, thúc đẩy nền
kinh tế phát triển mạnh mẽ. Trong đó, các nước đã rất chú trọng đến công tác đào
tạo bồi dưỡng GVDN. Dưới đây chúng ta sẽ khảo sát việc đào tạo, bồi dưỡng
GVDN của một số nước.
- Đào tạo, bồi dưỡng GVDN ở Mỹ
Vào những năm đầu thập kỷ 90, những nhà cải cách giáo dục kỹ thuật– nghề
nghiệp Mỹ khẳng định rằng để nâng cao chất lượng đào tạo cần nâng cao năng lực
GV và khởi đầu từ việc nâng cao chất lượng đào tạo bồi dưỡng GV trong các trường
8


sư phạm. Những khoá đào tạo GV đã nâng cao tiêu chuẩn chọn lựa sinh viên đầu vào
và yêu cầu cao về chất lượng ở đầu ra. Những khoá đào tạo này cũng chú ý nhiều đến
phương pháp sư phạm, thực tế giảng dạy, những kinh nghiệm thực tế.
Mơ hình đào tạo GV ở Hoa Kỳ có thời gian 4 hoặc 5 năm, thời gian thực hành
giảng dạy ở chương trình đào tạo 5 năm được đánh giá là nhiều và tốt hơn. Mơ hình
đào tạo song song cho GV phổ thơng; mơ hình đào tạo song song và cả nối tiếp cho
GV các trường dạy nghề, giáo dục nghề nghiệp…Khả năng chuyên môn của GV
được kiểm định qua 1 bài kiểm tra cụ thể hoặc học qua chương trình đào tạo được
Ủy ban kiểm định chất lượng GV duyệt.
- Đào tạo GVDN ở CHLB Đức
CHLB Đức là một trong số ít nước có truyền thống và nhiều kinh nghiệm trong
việc đào tạo bồi dưỡng đội ngũ GV nói chung và GV kỹ thuật nói riêng một cách bài
bản với chất lượng cao. Hiện tại ở CHLB Đức có tới 46 trường đại học có khoa/Viện
SPKT đào tạo các loại GV cho các trường THCN- Dạy nghề. Việc đào tạo GV kỹ

thuật cho các trường dạy nghề ở CHLB Đức theo một mơ hình thống nhất. Tại Đức,
các bang đều có chuẩn đào tạo GV. Chuẩn gồm 4 lĩnh vực năng lực là dạy học, giáo
dục, đánh giá, đổi mới và phát triển. Trước năm 2000, GV Đức được đào tạo trong
các trường Đại học sư phạm, nhưng sau năm 2000 GV được đào tạo trong các
trường đại học đa ngành và thực hiện theo tiêu chuẩn Châu Âu.
Đức áp dụng mơ hình đào tạo nối tiếp cho GV các trường dạy nghề, giáo dục
nghề nghiệp. Về chương trình đào tạo, chương trình khung do bang xây dựng, trên
cơ sở đó, các trường tự xây dựng chương trình đào tạo.
Ở Đức, GV tập sự là giai đoạn 2 của đào tạo GV sau giai đoạn đào tạo đại học.
Bồi dưỡng GV do các bang và trường thực hiện với nhiều chương trình, nhiều cấp
độ bồi dưỡng đa dạng, có hệ thống tư vấn hỗ trợ, có mạng bồi dưỡng trên internet.
- Đào tạo, bồi dưỡng GVDN ở Úc
Đào tạo GV của Úc thay đổi qua nhiều thời kỳ và các chương trình đào tạo
GV đa dạng, linh hoạt theo nhu cầu đào tạo và chú trọng nghiên cứu, đổi mới các
phương pháp giáo dục và học tập trong đào tạo GV.
9


Úc chưa có trường chuyên đào tạo GV cho giáo dục kỹ thuật và dạy nghề, chủ
yếu đào tạo theo mơ hình nối tiếp (Giáo dục phổ thơng; giáo dục kỹ thuật và dạy
nghề; giáo dục đại học). Các khu vực được liên thông dọc và liên thông ngang với
nhau. Giáo dục sau phổ thông đang được cơ cấu lại theo hướng các trường đa
ngành, đa cấp học.
Chương trình đào tạo GV do các trường xây dựng theo hướng dẫn, chuẩn đào
tạo GV của quốc gia và bang. Các chương trình được xây dựng phải có luận chứng
để trình duyệt, thẩm định theo quy định. Cấu trúc chương trình gồm kiến thức
chuyên ngành, phương pháp giáo dục, kiến thức, kỹ năng sư phạm, thực hành giảng
dạy chuyên ngành…
- Đào tạo, bồi dưỡng GVDN ở Philippin
Ở Philippin GV kỹ thuật được đào tạo ban đầu trong 4 năm ở trường đại học

SPKT hoặc 5 năm ở trường Đại học kỹ thuật. GV thực hành được đào tạo trong 3
năm. Để nâng cao năng lực đội ngũ GVDN, ở Philippin người ta đưa ra mơ hình
năng lực người GVDN gồm 24 năng lực nhỏ. Mơ hình này được Chính phủ phê
duyệt và quy định đến năm 2005 tất cả các GV phải đạt. Mỗi GV tự đánh giá những
năng lực còn yếu để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng. Nhà nước chi
trả kinh phí bồi dưỡng theo kết quả đạt được hàng năm của từng GV. Các cơ sở dạy
nghề sẽ kiểm tra năng lực thực tế sau khi hồn thành các chương trình bồi dưỡng
theo các tiêu chí đánh giá năng lực. Nếu GV nào khơng đạt sẽ không được tiếp tục
giảng dạy.
1.1.2. Đào tạo, bồi dưỡng GVDN ở Việt Nam
Thực hiện chính sách mở cửa Đảng và Nhà nước có chủ trương xã hội hố
giáo dục và đào tạo, làm cho sự nghiệp giáo dục là sự nghiệp chung của mọi người
dân, với quyết tâm “Chiến thắng nghèo nàn và lạc hậu”. Từ năm 1990 đến nay các
chủ trương, chính sách đã quan tâm và tập trung đầu tư nhiều hơn cho lĩnh vực giáo
dục đào tạo và phát triển đội ngũ nhà giáo.
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 đã chỉ rõ: “Củng cố,
hoàn thiện hệ thống đào tạo sư phạm, đổi mới căn bản và toàn diện nội dung
10



×