Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Quy trình sản xuất thuốc viên nang cứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 19 trang )

QUY TRÌNH SẢN XUẤT
THUỐC VIÊN NANG CỨNG


SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG CỨNG
1. KHÁI QUÁT VỀ THUỐC VIÊN NANG CỨNG
Một số dạng dược chất có thể đóng nang cứng
Viên nén

Viên nang cứng
Bột/Hạt

Pellet
Bột nhão/Dung dịch/Bán rắn


SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG CỨNG
1. KHÁI QUÁT VỀ THUỐC VIÊN NANG CỨNG

Ưu điểm
➢ Sinh khả dụng cao hơn viên nén quy ước, có khả
năng giải phóng dược chất nhanh.
➢ Đặc tính hỗn hợp dùng đóng nang phong phú.
➢ Hình thức, màu sắc đẹp.
➢ Che dấu được mùi vị của dược chất, dễ nuốt.

➢ Dễ đóng gói, vận chuyển, bảo quản.
➢ Có thể kiểm sốt giải phóng dược chất theo
mong muốn.

➢ Tương đối dễ nghiên cứu xây dụng công thức, dễ


triển khai sản xuất ở các quy mô khác nhau.

Nhược điểm
➢ Năng suất sản xuất thấp hơn so với viên nén.
➢ Chi phí sản xuất thường cao hơn so với thuốc
viên nén.
➢ Không áp dụng được với các dược chất hút ẩm
mạnh.

➢ Có thể kích ứng đường tiêu hố khi uống.


SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG CỨNG
2. THÀNH PHẦN VIÊN NANG
➢ Thành phần chính: gelatin (loại A hoặc loại B) hoặc dẫn chất cellulose
(ít dùng) , chất màu, chất cản quang (titan dioxyd), chất phụ gia khác.

Vỏ
nang

Pre-closed

Closed

Cỡ nang

000

00


0

1

2

3

4

5

Thể tích (ml)

1,37

0,91

0,68

0,50

0,37

0,30

0,21

0,13


➢ Bảo quản: nhiệt độ 20 – 30ºC, độ ẩm tương đối 35 – 50%.


SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG CỨNG
2. THÀNH PHẦN VIÊN NANG
➢ Dược chất có thể bào chế dưới các dạng khác nhau:

Hỗn hợp nạp
trong nang

✓ Thường là hỗn hợp bột hoặc hạt (khối thuốc nên có hàm
lượng > 10mg).
✓ Ngồi ra, có thể dạng viên nén mini, viên nang, dung dịch,
hỗn dịch, bán rắn,…

➢ Thành phần: dược chất và các tá dược (tác dược độn, tá dược
dính, tá dược rã, chất gây thấm,, tác dược trơn,…).


SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG CỨNG
3. SẢN XUẤT VỎ NANG
➢ Phương pháp nhúng khn, mơi trường được kiểm sốt nhiệt độ (22 – 25ºC), độ ẩm (40 – 50%).


SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG CỨNG
4. QUY TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG CỨNG
Cấp vỏ

Chuẩn bị nguyên liệu


Chỉnh hướng

Xay, rây, cân

Mở nắp – thân nang

Pha chế
Phân liều, nạp thuốc
vào thân nang
Đóng nắp nang
Đẩy nang ra

Làm sạch nang
Đóng gói, nhập kho


SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG CỨNG
4. QUY TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG CỨNG

Quy trình đóng nang


SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG CỨNG
5. THIẾT BỊ ĐÓNG NANG

Máy đóng nang thủ cơng
➢ Sử dụng để sản xuất ở quy mơ nhỏ
(phịng thí nghiệm).

Khay chứa bột


➢ Có nhiều cỡ khác nhau, năng suất
khác nhau (30 – 300 viên/lần).

➢ Nắp nang và thân nang được mở nhờ
cơ chế dùng chốt giữ thân nang và
dùng lực cơ học để tháo nắp nang.
➢ Hỗn hợp bột được nạp theo cách đong
thể tích.

Khay mang nang

Dụng cụ gạt bột

Mâm nén


SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG CỨNG
5. THIẾT BỊ ĐÓNG NANG

Máy đóng nang bán tự động và tự động
Cơ chế hoạt động chung:
➢ Chỉnh hướng nang: Vỏ nang được đổ ngẫu nhiên vào phễu, rồi đi qua rãnh định hướng
và được đẩy 2 lần với tấm kim loại thiết kế đặc biệt, các vỏ nang sẽ xoay đầu để thân
nang luôn đi trước.
➢ Mở nắp nang: Vỏ nang được sắp xếp vào đĩa mang nang (hoặc bush) và được tách nhờ
lực hút của hệ thống chân khơng.
➢ Đóng thuốc vào nang: theo các nguyên lý khác nhau tuỳ theo máy.

➢ Các đĩa mang nắp và thân nang khép lại với nhau để đậy nắp nang. Nang được đóng

chặt nhờ các thanh đẩy và được đẩy ra ngoài.


SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG CỨNG
5. THIẾT BỊ ĐÓNG NANG

Máy đóng nang bán tự động và tự động
➢ Máy đóng nang bán tự động phân liều theo nguyên tắc đong thể tích, có sự hỗ trợ của
trục vít nhồi.
➢ Máy đóng nang tự động thường sử dụng 2 phương pháp phân liều:
✓ Phân liều sử dụng ống phân liều.

✓ Phân liều sử dụng đĩa phân liều và cọc nhồi.


SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG CỨNG
6. KIỂM TRA KIỂM SOÁT TRONG Q TRÌNH SẢN XUẤT
➢ Kiểm tra tính chất hạt: kích thước và phân bố hạt phù hợp, tránh quá trình phân lớp;
lưu tính của hạt là một thơng số quan trọng.

➢ Kiểm tra khối lượng trung bình viên thường xun trong q trình đóng nang.
➢ Hình dạng cảm quan của viên nang nên được kiểm tra toàn bộ.


SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG CỨNG
7. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VIÊN NANG
➢ Các chỉ tiêu chất lượng:
✓ Định tính.
✓ Định lượng.


✓ Độ đồng đều hàm lượng (khi hàm lượng dược chất dưới 2mg hoặc dưới 2%)..
✓ Độ đồng đều khối lượng (chỉ tính trên lượng thuốc có trong nang).
✓ Thời gian rã (thường thời gian rã phải trong 30 phút).
✓ Tốc độ hoà tan.


SẢN XUẤT VIÊN NANG AMPELOP (mẻ 100.000 viên)
1. CÔNG THỨC
1 đơn vị sản phẩm

100.000 viên nang

Bột cao khô chè dây

625 mg

62,5 kg

Tinh bột

35 mg

3,5 kg

Hồ tinh bột 5%

50 mg

5,0 kg


Bột talc

5 mg

0,5 kg

Magnesi stearat

5 mg

0,5 kg


SẢN XUẤT VIÊN NANG AMPELOP (mẻ 100.000 viên)
2. THIẾT BỊ


SẢN XUẤT VIÊN NANG AMPELOP (mẻ 100.000 viên)
3. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Bột cao chè dây, Tinh bột

Trộn bột kép

Kiểm soát nguyên liệu,
quy trình, thời gian trộn

Hồ tinh bột 5%

Trộn ẩm


Kiểm sốt tá dược dính,
thời gian trộn

Xát hạt

Kiểm sốt cỡ rây

Sấy, sửa hạt

Kiểm soát nhiệt độ,
thời gian sấy

Talc, Magnesi stearat

Trộn tá dược

Kiểm sốt thời gian trộn

Vỏ nang

Đóng nang
Kiểm nghiệm BTP

PVC, giấy nhơm, hộp, toa

Ép vỉ, đóng gói
Kiểm nghiệm TP

Nhập kho



SẢN XUẤT VIÊN NANG AMPELOP (mẻ 100.000 viên)
3. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Trộn bột kép

➢ Nghiền cao chè dây thành bột mịn.

➢ Cho bột cao chè dây và tinh bột vào máy trộn bột kép, trộn đều 15 phút.
➢ Nấu hồ tinh bột 5% theo quy trình nấu hồ.

Trộn ẩm

➢ Cho khối bột kép vào máy nhào, cho hồ tinh bột 5% vào nhào kỹ
(khoảng 10 phút), được khối bột ẩm

Xát hạt

➢ Xát hạt: Khối bột ẩm được xát hạt qua rây 1 mm.

Sấy, sửa hạt
Trộn tá dược

➢ Sấy hạt: Hạt được sấy tầng sôi ở nhiệt độ 45ºC tới độ ẩm 2 – 4%.

➢ Sửa hạt: Hạt được sửa qua rây 1 mm.
➢ Trộn tá dược trơn: Hạt thu được thêm talc, magnesi stearat (theo công
thức). Trộn đều bằng máy trộn khối trong 7 – 8 phút


Đóng nang


➢ Đóng nang: Từ kết quả kiểm nghiệm bán thành phẩm, tính tốn khối
lượng nang cần đóng. Nang số 0, khối lượng 0,67 – 0,68 g/nang. Trong
q trình đóng nang cứ 15 phút kiểm tra khối lượng viên 1 lần.
➢ Kiểm nghiệm bán thành phẩm

Ép vỉ, đóng gói

➢ Đóng gói: 10 viên/vỉ × 9 vỉ/túi nhơm/hộp

➢ Dư phẩm: Viên nang đóng thử sạch sẽ được thu hồi bột đóng lại.
➢ Phế phẩm: Bột, hạt, viên bị dính dầu mỡ, rơi vãi, bẩn được loại bỏ.

Nhập kho
➢ Hình thức: Viên nang một nửa màu trắng, một nửa màu xanh lá cây, bên trong
chứa bột thuốc màu nâu sẫm, vị đắng chát.

Viên nang
Ampelop

➢ Độ đồng đều khối lượng, độ ẩm, độ rã, định tính, định lượng, độ nhiễm khuẩn:
theo TCCS.

➢ Chế phẩm được đóng gói trong bao bì kín. Bảo quản nơi khơ ráo, thống mát.
➢ Thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.





×