*** Tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo, phục vụ cho mục đích học tập, khơng sử dụng cho những mục đích khác. Do bước
đầu soạn thảo nên dù có nhiều cố gắn, song chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được nhiều sự
đóng góp.
CÁC XÉT NGHIỆM THƯỜNG QUY ÁP DỤNG TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
Nguyễn Viết Khánh
Xét nghiệm
Creatinin (kỹ
thuật enzyme)
Bệnh
phẩm
Giới
HT
Đơn vị thông
dụng
Đơn vị SI
0,5 – 1,5mg/dL
44 – 132 µmol/L
Ý nghĩa
- Tăng: khi vận động mạnh, thuốc
(trimethoprim, cimetidin, cephalosporin), thịt đỏ, dầu cá.
- Giảm: bệnh thiểu năng cơ hoặc
suy dinh dưỡng.
XN chức năng thận
- Nam > nữ, TE < NCT
Creatinin – Cl (độ
thanh lọc)
Urê
HT
HT
Nam
75 – 125 ml/phút
Nữ
85 – 90% nam
Nhẹ: 50 – 80 ml/ph
1,24 – 2,08 ml/s
TB: 15 – 50 ml/ph
Nặng: < 15 ml/ph
20 – 40 mg/dL
3,3 – 6,6 mmol/L
- Giảm: hiếm gặp, thường gặp ở
GĐ cuối của thiểu năng gan do suy
giảm tổng hợp urê.
- Tăng: do các NN sau:
Nitơ urê (BUN)
HT
8 – 18 mg/dL
3 – 6,6 mol/L
+ Trước thận: mất nước, nôn mửa,
ỉa chảy, giảm lưu lượng máu, sốc,
suy tim, dùng một số thuốc.
+ Tại thận: viêm cầu thận cấp hoặc
mạn, viêm ống thận cấp do nhiễm
độc
+ Sau thận: tắt đường tiết niệu (sỏi)
Glucose
Acid uric (kỹ thuật
enzyme)
HT
(Lúc
đói)
70 – 110 mg/dL
3,9 – 6,1 mmol/L
-Tăng: > 126 mg/dl là bệnh lý, 290
– 310mg/dl: nguy cơ gây hôn mê.
Do ĐTĐ, hội chứng Cushing
(cường năng VTT), tăng năng
tuyến giáp, thuốc (Glucocorticoid,
lợi tiểu Thiazid, Phenytoin…)
-Giảm: < 53 md/dl hạ đường huyết.
Do dùng quá liều Insulin và các
thuốc điều trị ĐTĐ, u tuỵ tạng, suy
gan, thiẻu năng tuyến yên, tuyến
giáp, VTT…)
- Nồng độ bảo hoà 7 mg/dl vượt
quá ngưỡng các tinh thể urat tích
động sụn, khớp, thận => Gout. pH
tăng: độ tan A.uric ↑, pH giảm: độ
tan A.uric ↓ => tạo sỏi.
HT
2 – 7 m/dL
120 – 420 µmol/ml
1
- Tăng: do tăng sản xuất (phá huỷ
nhiều nucleoprotein, ăn chế độ
giàu protein) hoặc do đào thải kém
(viêm thận), thuốc (Methotrexat,
Busulfan, Vincristin, Prednison,
Thiazid, Furosemid…)
Xét nghiệm
Protein tồn phần
Bệnh
phẩm
Giới
HT
Đơn vị thơng
dụng
Đơn vị SI
6 – 8 g/dL
60 – 80 g/L
Ý nghĩa
- Giảm: chủ yếu là albumin gặp
trong suy dinh dưỡng, RLTH, ung
thư, suy gan, xơ gan, HCTH.
- Tăng: trong trường hợp cô đặt
máu do cơ thể mất nước, bệnh đa
u tuỷ (bệnh Kahler).
- Tăng CK huyết tương
CK hoặc CPK
HT
0 – 130 U/L
0 – 2,16 µkat/L
+ Tổn thương ở mô cơ xương: do
bệnh (chấn thương, viêm cơ, loạn
dưỡng cơ, thiểu năng tuyến
giáp…), do thuốc (kháng histamin,
statin, fibrat, glucocorticoid...)
+ Tổn thương cơ tim: do bệnh
NMCT
XN chuẩn đoán NMCT
LD
ASAT/GOT
50 – 150 U/L
HT
0,82 – 2,66 µkat/L
0 - 35 U/L
0 - 0,58 μkat/L
Tăng: NMCT, gan, bệnh lý cơ, ung
thư máu…
Tăng trong NMCT Sau CK, ASAT
là enzym thứ hai tăng sớm trong
huyết thanh sau NMCT, tăng bắt
đầu sau 6 - 8 giờ, đạt đỉnh cao sau
24 giờ rồi trở về bình thường sau 4
- 6 ngày.
Thuốc: isoniazid, đặc biệt khi phối
hợp với ripampicin.
Myoglobine
Troponin (Tn)
XN chuẩn đốn bệnh lý
gan
HT
ALAT/GPT
HT
HT
(TnT)
(TnI)
HT
< 100 µg/L
19- 92 μg/L
12- 76 μg/L
Nam
Nữ
Tuỳ thuộc kỹ thuật XN
< 0,1 ng/ml
< 0,5 ng/ml
0 – 35 U/L
0 - 0,58 μkat/L
2
- Myoglobin tăng cao trong máu có
thể gặp sau tổn thương cơ xương
hoặc cơ vân. Các triệu chứng lâm
sàng là cần thiết để xác định tăng
myoglobin là do nhồi máu cơ tim
hay tổn thương cơ vân.
- Tăng sau 2 trong NMCT, đỉnh 4h
là thông số hữu ích trong chẩn
đốn sớm NMCT và theo dõi điều
trị huyết khối.
- Troponin T tăng bệnh lý trong:
Nhồi máu cơ tim, Viêm cơ tim, một
số trường hợp không liên quan tới
bệnh tim như Suy thận...
- Troponin I tăng bệnh lý trong:
Nhồi máu cơ tim, Viêm cơ tim,
ghép tim...
Tăng tổn thương tế bào gan ALAT
tăng chủ yếu trong các bệnh tổn
thương tế bào gan. Mặc dù cả hai
enzym ASAT và ALAT đều tăng
trong các bệnh về gan nhưng
ALAT được coi là enzym đặc hiệu
với gan hơn vì thường ít khi tăng
trong các bệnh lý khác ngồi nhu
mơ gan.
Xét nghiệm
Bệnh
phẩm
ASAT/GOT
Giới
HT
Đơn vị thông
dụng
0 – 35 U/L
Đơn vị SI
Ý nghĩa
0 – 0,58 µkat/L
Tăng trong tổn thương tế bào gan:
ASAT tăng trong các bệnh có tổn
thương tế bào gan, đặc biệt trong
viêm gan virus hoặc do nhiễm độc.
Trong trường hợp này ASAT và
ALAT huyết thanh tăng sớm trước
các biểu hiện lâm sàng gấp hàng
chục lần bình thường. Trường hợp
viêm gan mạn, xơ gan, hoặc ứ mật,
hoạt độ ASAT tăng vừa phải tuỳ
theo mực độ tiêu huỷ tế bào.
ASAT
Transaminase
(ASAT & ALAT)
ALAT
Đặc điểm
- Có nhiều ở men tim, gan.
- Chủ yếu ở men gan.
- Nguồn gốc: bào tương , ty thể - Nguồn gốc: bào tương
Tăng
- NMCT
- Tổn thương tế bào gan
Tỉ số De Ritis
(ASAT/ALAT)
- NMCT: ASAT/ALAT > 1
- Viêm gan cấp: ASAT/ALAT < 1
- Xơ gan: ASAT/ALAT > 1
HT
Phosphat kiềm
HT
30 – 120U/L
0,5 – 2 µkat/L
- Tổn thương tế bào gan
Tăng trong một số trường hợp: ứ
mật, một số thuốc gây vàng da ứ
mật, bệnh viêm xương biến dạng
(bệnh Paget), bệnh lý về xương, trẻ
em, PNMT, K TLT (U xơ tiền liệt
tuyến)
>34µmol/l thì xuất hiện vàng da.
-Các nguyên
bilirubin huyết:
HT
Blirubin
nhân
gây
tăng
+ Trước gan: tiêu huyết
(Toàn
phần)
< 1,5 mg/dL
< 26 µmol/L
(Trực
tiếp)
< 0,5 mg/dL
< 8,6 µmol/L
+ Tại gan: tổn thương tế bào gan
(do virus, thuốc, rượu), tắt ống dẫn
mật trong gan…
+ Sau gan: tắt ống dẫn mật ngoài
gan, chủ yếu do sỏi mật, ung thư
đầu
tuỵ,
thuốc
(estrogen,
chlopromazin…)
Bảng biến đổi enzyme trong tăng Bilirubin huyết
Bilirubin
phân
Bilirrubin
nước tiểu
Bilirubin
trực tiếp*
ASAT
ALAT
Phosphatase
kiềm
Tan huyết
↑
-
< 20
Bình thường
Bình thường
Bình thường
Tiêu huỷ tế bào gan
(do virus hoặc độc tố)
↓
+
> 40
↑↑↑↑
↑↑↑↑↑
↑↑
Vàng da hoặc ứ mật
↓
+
> 50
↑
↑
↑↑↑
Bình thường
±
< 30
↑↑
↑↑
↑
Nguyên nhân
Xơ gan do rượu
Ghi chú (*): (% của toàn phần)
3
Xét nghiệm
XN lipid máu
Triglyceride
Bệnh
phẩm
HT
Giới
Đơn vị thông
dụng
Đơn vị SI
10 – 160 mg/dL
0.46 – 1.88 mmol/L
Ý nghĩa
- Tăng trong: Tăng huyết áp, Đái
tháo đường, Viêm tuỵ cấp, Xơ gan
do rượu, Tăng lipoprotein máu có
tính chất gia đình, Bệnh thận, Hội
chứng thận hư, Suy giáp, Nhồi
máu cơ tim, Bệnh gút. Liên quan
với chế độ ăn: Tỷ lệ protein thấp, tỷ
lệ carbohydrat cao. Bệnh lý kho dự
trữ glycogen.
- Giảm trong: b-lipoprotein huyết
bẩm sinh, Cường giáp, Suy dinh
dưỡng, Do chế độ ăn:Tỷ lệ mỡ
thấp; Hội
chứng
giảm
hấp
thu, Nhồi máu não, Bệnh phổi tắc
nghẽ mạn tính.
Cholesterol tồn
phần
HDL Cholesterol
HT
HT
160 – 180
mg/dL
4,1 – 4,6 mmol/L
- Tăng trong: Vàng da tắc mật, Rối
loạn chuyển hoá lipid, Tiểu đường,
tăng huyết áp, Viêm thận, hội
chứng thận hư, Nhược giáp
- Cholesterol máu giảm trong:
Cường giáp, Hội chứng Cushing,
Nhiễm trùng cấp, Thiếu máu
30 – 70 mg/dL
0,8 – 1,8 mmol/L
- HDL-C giảm là một trong những
yếu tố dự báo nguy cơ bệnh xơ
vữa động mạch, bệnh mạch vành,
béo phì, hút thuốc, kém tập luyện.
- Tăng: giảm nguy cơ xơ vữa động
mạch, bệnh mạch vành
Thăng bằng nước điện giải
LDL Cholesterol
Natri
Kali
HT
Máu
NT
Máu
< 130 mg/dL
< 3,3 mmol/L
135 – 147 mEq/L
135 – 147 mmol/L
120 – 220 mmol/24h
3,5 – 4,5 mEq/L
3,5 – 4,5 mmol/L
NT
35 – 120 mmol/24h
4
LDL-C tăng là một trong những yếu
tố dự báo nguy cơ bệnh xơ vữa
động mạch, bệnh tim mạch.
- Tăng: do mất nước, ăn nhiều
muối, phù tim, bệnh thận, nhiễm
độc vitamin D, dùng nhiều
corticoid.
- Giảm: do mất nhiều muối, bổ sung
không đủ, mất muối qua thận, tổn
thương ống thận, Addison.
-Tăng: choáng, thoát kali từ nội bào
(tiêu huyết), vô niệu, đào thải thận
giảm, ngộ độc nicotin, thuốc ngủ.
-Giảm: Kali đưa vào thiếu, sau
phẩu thuật dạ dày – ruột, hẹp thực
quản, tắt ruột, tiêu chảy…
Xét nghiệm
Bệnh
phẩm
Đơn vị thông
dụng
Giới
Đơn vị SI
Ý nghĩa
- Ca máu tăng trong: Cường cận
giáp. Dùng nhiều Vitamin D. Đa u
tuỷ xương. Bệnh Addison. Ung thư
(xương, vú, phế quản...).
Calci
Máu
8,8 – 10,3 mg/dL
2,2 – 2,58 mmol/L
NT
100-150mEq/24h
2,5 – 8 mmol/24h
- Ca máu giảm trong: Nhược cận
giáp. Thiếu Vitamin D. Viêm thận,
thận hư. Viêm tuỵ. Còi xương.
- Calci nước tiểu tăng trong:
Cường cận giáp, Bệnh to cực.
Loãng xương. Viêm thận mạn.
Thừa Vitamin D. Lao phổi, đa u tuỷ
xương...
- Calci nước tiểu giảm trong:
Nhược cận giáp, nhược giáp.
Thiếu Vitamin D. Nhuyễn xương.
Chlor
Bicarbonat HCO3-
Máu
95 – 111 mEq/L
NT
120-140mEq/24h
DNT
115 – 130 mEq/L
Máu
24 ± 2 mmol/L
-Tăng: mất nước, truyền nhiều
NaCl, nhiễm kiềm hơ hấp…
-Giảm: ăn chế độ ít muối, mất nhiều
mơ hơi, bỏng nặng, nơn mữa…
-
Tăng: nhiễm kiềm chuyển hố
Giảm: acidose chuyển hoá
Agap (mEq/L) = (Na+ + K+) – (Cl- + HCO3-)
Anion GAP
Osmolality (áp
lực thẩm thấu)
95 – 111 mmol/L
Máu
275-295mmol/Kg
NT
50-1300mmol/Kg
Xét nghiệm
Glucose
Ketone
Osmoality(mmol/L) = 2 x [Na] + urê (mmol/L) + glucose
(mmol/L)
Bệnh lý
Phát hiện bệnh tiểu đường
Bạch cầu
Nitrite
Phân tích nước tiểu
pH
Glucose
Cho biến liên quan đến bệnh thận và đường tiết niệu
Protein
Máu
Urobilinogen
Một số xét nghiệm khác
Bilirubine
Amylase
HT
Chỉ bệnh gan có liên quan vàng da
30 – 110 U/L
0,48 – 1,7 µkat/L
- Tăng trong: Bệnh tuỵ (viêm tuỵ
cấp và mạn), Bệnh đường mật,
Bệnh ổ bụng không phải bệnh tuỵ
(loét thủng dạ dày, tắc ruột...), Quai
bị, tắc tuyến nước bọt, Tăng
mylase ở người bình thường (tăng
Macro mylase)
- Giảm khi tụy bị hoại tử lan rộng,
ngồi ra nó cịn giảm trong một số
bệnh lý như: Viêm tuỵ mạn tính.
Viêm tụy mạn tính tiến triển. Xơ
hố ống dẫn tụy tiến triển.
5
Xét nghiệm
Lipase
Bệnh
phẩm
HT
Giới
Đơn vị thông
dụng
Đơn vị SI
13 – 141 U/L
-
Ý nghĩa
- Lipase máu tăng trong: Bệnh tuỵ
viêm tuỵ cấp Lipase tăng cao và trở
về bình thường chậm hơn mylase.
Tắc ống dẫn tụy do sỏi hay co thắt.
Ngồi ra cịn tăng trong các bệnh
như thủng, u đường tiêu hóa nhất
là có liên quan đến tụy. Tổn thương
tổ chức mỡ sau chấn thương, một
số trường hợp xơ gan.
- Lipase huyết tương ln bình
thường trong bệnh quai bị.
Alkalin
phosphatse
(ALP)
HT
44 – 147 U/L
-
- ALP máu tăng trong: Cường cận
giáp, Thiếu Vitamin D, Bệnh xương
(còi, mềm, xơ cứng, ung thư,
sarcom). Bệnh gan (Tắc mật ngoài
gan, Viêm ống mật, K gan, bces
gan), bệnh thận...
- ALP máu giảm trong: giảm LP gia
đình, suy giáp, thiếu Vitamin C...
Tăng trong các nguyên nhân chính
sau đây
- Bệnh lý gan, mật (viêm gan cấp
và mạn, viêm gan nhiễm trùng,
viêm gan do rượu, xơ gan, ung thư
gan, vàng da ứ mật, thối hóa mỡ
xơ gan...)
Gamma
glutamyltransfera
se (GGT)
HT
< 40 U/L
-
- Các thâm nhiễm gan: tăng lipid
máu, u lympho, kén sán lá gan, lao,
bệnh sarcoidose, áp xe, ung thư di
căn gan.
- Bệnh lý ứ mật: xơ gan do mật tiên
phát, viêm đường mật xơ hóa, sỏi
mật, ung thư biểu mô đường mật.
- Các tổn thương tụy tạng: Viêm tuy
cấp, viêm tụy mạn, ung thư tụy, u
bóng Valter. - Các tổn thương thận:
Hội chứng thận hư, ung thư biểu
mô thận.
Cystatin C
HT
0.47 - 1,09 mg/L
-
- Tăng trong: Bệnh viêm gan tiến
triển. Tràn dịch màng phổi. Bệnh
về khớp. Người bệnh ghép thận.
Đang dùng corticoid liều cao dài
ngày.
- Cystatin C có thể giảm: người
bệnh đang dùng thuốc cyclosporin
- Là chỉ số đánh giá độ lọc cầu thận
tốt hơn cả creatinin.
BNP (B- Type
Natriuretic
Peptide)
Có nguồn gốc chính ở tâm thất tim, có tác dụng lợi niệu, dãn mạch, giảm hoạt động hệ renin,
giảm hoạt tính giao cảm.
Mức 100 pg/ml là mức giới hạn chuẩn đoán suy tim.
6
Xét nghiệm
Bệnh
phẩm
Giới
CRP (C-reactive
protein)
hs-CRP (High
sensitive Creactive protein)
Số lượng hồng
cầu (Red Blood
Cell Count RBC)
Thể tích khối
hồng cầu
(Hematocrit –
HCT)
Đơn vị thơng
dụng
Đơn vị SI
Ý nghĩa
- CRP tăng: nhiễm trùng sơ sinh,
nhiễm trùng hậu phẩu, viêm khớp,
NMCT, phỏng, carcinome…
0,8 – 10 mg/L
HT
< 0,8 mg/L
Nam
(4,2 ± 0,2) x
106/mm3
(4,2 ± 0,2) x 1012/L
Nữ
(3,85 ± 0,15) x
106/mm3
(3,85 ± 0,15) x
1012/L
Nam
Nữ
39 – 45%
35 – 42%
0,39 – 0,45
0,35 – 0,42
- hs-CRP Tăng trong: Thấp khớp
dạng thấp, sốt thấp khớp, Nhồi
máu cơ tim, Nhiễm khuẩn, Phế
viêm do phế cầu...
- Giảm: giảm tổng hợp (suy tuỷ, rối
loạn tổng hợp porphyrin…), tăng
phá huỷ (thiếu máu tan máu), mất
máu…
- Tăng (đa hồng cầu): trong trường
hợp mô bị thiếu oxy (sống ở vùng
cao, suy tim, các bệnh đường hô
hấp)…
- Giảm trong chảy máu, tan máu.
- Tăng trong mất nước do ỉa chảy,
nôn mửa, sốt kéo dài.
-Được coi là thiếu máu khi nồng độ
hemoglobin thấp hơn 13 g/dL ở
nam và 12 g/dL ở nữ; ở trẻ sơ sinh
dưới 14 g/dL.
Nam
Nữ
14,6 ± 0,6 g/dL
13,2 ± 0,5 g/dL
-
Hồng cầu
Huyết sắc tố
(Hemoglobin –
HGB)
Thể tích trung
bình của hồng
cầu (MCV =
mean cell volume)
-Thiếu máu có thể do mất máu quá
nhanh, do tan máu hoặc do sự sản
xuất hồng cầu quá chậm hoặc chất
lượng hồng cầu tạo ra không đạt
yêu cầu (do suy tuỷ, do thiếu
vitamin) nhưng cũng có trường
hợp thiếu máu giả tạo do máu bị
hồ lỗng làm tăng thể tích huyết
tương.
Bình thường: 88 – 100 µm3 (88 –
100 fl)
MCV =
Hematocrit
< 80 fl : hồng cầu nhỏ
Số lượng hồng cầu
> 100 fl : hồng cầu to
≥ 160 fl : hồng cầu khổng lồ
1 fl (femtolit) = 10-15 lit = 1µm3
Chỉ số hồng cầu
Lượng Hemoglobin
trung
bình của hồng
cầu (MCH =
mean cell hemoglobin)
MCH =
Nồng độ Hemoglobin
trung
bình của hồng
cầu (MCHC =
mean cell hemoglobin
concentration)
MCHC =
7
Hemoglobin
Số lượng hồng cầu
Bình thường: 28 – 32 pg (picogam) = 1,8 – 2 fmol (femtomol)
Hemoglobin MCH
=
Hematocrit MCV
Bình thường 320 – 360 g/L = 20
– 22 mmol/L
Xét nghiệm
Bệnh
phẩm
Giới
Hồng cầu lưới
Tốc độ lắng máu
(huyết trầm)
Đơn vị thông
dụng
0,5 – 1,5%
Nam
Nữ
3 – 7 mm/giờ
5 – 10 mm/giờ
Đơn vị SI
Ý nghĩa
0,005 – 0,015
Thiếu máu do thiếu sắt, vitamin
B12 hoặc acid folic, nếu được điều
trị thích hợp, thì cũng thấy tăng
hồng cầu lưới.
-
- Tăng trong các bệnh có viêm
nhiễm như thấp khớp, lao đang tiến
triển, ung thư.
- Không đặt hiệu
> 10.000 mm3 được coi là tăng
bạch cầu.
< 3000/mm3 coi là giảm bạch cầu
Bạch cầu
(3,2 – 9,8) x
103/mm3
(3,2 – 9,8) x 109/L
-Tăng trong: Trong đại đa số các
bệnh nhiễm khuẩn gây mủ. trong
các bệnh nhiễm độc. khi có sang
chất, thương tổn tế bào, sau phẫu
thuật. đặt biệt bạch cầu tăng rất
cao trong bệnh ung thư dòng bạch
cầu.
-Giảm: Sốt rét. Thương hàn. Bệnh
do virus. Chứng mất bạch cầu hạt,
giảm sản hoặc suy tuỷ xương.
Bạch cầu
- Tăng: gặp trong các bệnh nhiễm
khuẩn cấp tính: viêm phổi, viêm
ruột thừa, viêm amidan, các bệnh
gây mủ, áp xe, nhọt.
Bạch cầu hạt
trung tính
(1,1 – 7) x
103/mm3
(1,1 – 7) x 109/L
- Giảm: do giảm sinh sản hay do
tăng cường phá huỷ gặp trong các
nhiễm khuẩn như thương hàn,
cúm, sởi, HIV, sốt rét hoặc do một
số thuốc tác động trên tổng hợp
DNA (phenothiazin, phenytoin,
kháng sinh, sulfonamid), các thuốc
diệt tế bào dùng trong ung thư hoặc
do
đáp
ứng
với
thuốc
(chloramphenicol, phenylbutazol,
quinidin)…
- Mất bạch cầu hạt gặp trong
trường hợp tuỷ xương bị tổn
thương nặng (suy tuỷ) hoặc do
nhiễm trùng, nhiễm độc.
Bạch cầu hạt ưa
acid (bạch cầu
ưa eosin)
Bạch cầu hạt ưa
base
Bạch cầu mono
- Tăng: bệnh dị ứng, hen, eczema,
các bệnh ký sinh trùng (giun, sán).
(0 – 0,4) x
103/mm3
(0 – 0,4) x 109/L
(0 – 0,15) x
103/mm3
(0 – 0,15) x 109/L
(0,2 – 0,7) x
103/mm3
(0,2 – 0,7) x 109/L
- Giảm: trong trạng thái sốc, bệnh
Cushing, các trạng thái tuỷ xương
bị thương tổn hoàn toàn.
- Tăng trong các trạng thái mẫn
cảm, thiểu năng tuyến giáp.
- Giảm trong điều trị corticoid dài
ngày.
- Tăng trong nhiễm khuẩn cấp tính
và mạn tính (lao, cúm, thương hàn,
nấm, viêm gan, ung thư…).
- Giảm: ít gặp, có thể thấy sau khi
tiêm cortisol.
8
Xét nghiệm
Bệnh
phẩm
Giới
Đơn vị thông
dụng
Đơn vị SI
Ý nghĩa
- 2 loại:
+ Lympho B: miễn dịch thể dịch,
sản xuất ra các kháng thể lưu động
trong máu để tấn công các tác
nhân gây bệnh.
+ Lympho T: miễn dịch tế bào. Một
khi bị kích thích, chúng trở thành
các lympho cảm ứng, tham gia tiêu
diệt các tác nhân xâm nhập.
Bạch cầu lympho
(1,5 – 3) x
103/mm3
9
(1,5 – 3) x 10 /L
- Sự tăng giảm của lympho thường
thay đổi trong một số bệnh nhiêm
virus và nhiễm khuẩn (viêm khớp),
phản ứng quá mẫn với thuốc
(phenytoin, acid p – amino
salicylic…). Khi số lượng lympho
giảm nhiều, bệnh nhân bị suy giảm
miễn dịch. Suy giảm miễn dịch có
thể do bẩm sinh hoặc do mắc phải
(như do hoá chất dùng trong ung
thư, do các chất ức chế miễn dịch
dùng trong ghép mô, nhiễm xạ,
nhiễm HIV).
- Tham gia vào quá trình cầm máu.
- Giảm dưới 100.000/mm3 dễ sinh
chảy máu.
Tiểu cầu
(150 – 300) x
103/mm3
(150 – 300) x 109/L
- Giảm: Có thể do suy tuỷ, ung thư,
nhiễm độc asen, benzen, nhiễm
khuẩn và virus hoặc thuốc
(chloramphenicol,
quinidin,
heparin, nhiều thuốc ung thư).
- Nhiều thuốc có khả năng ức chế
kết tập tiểu cầu như nhóm thuốc
NSAID, trong đó có aspirin là ức
chế không hồi phục.
Một số xét nghiệm đông máu
Thời gian
prothrombin (PT)
Thời gian
thromboplastin
hoạt hoá từng
phần (APTT)
Định lượng
fibrinogen trực
tiếp – Fib Clauss
và thời gian
thrombin (TT)
Định lượng yếu
tố đông máu
(VIII, IX)
- Cho biết hoạt tính con đường
ngoại sinh.
10 – 14 giây
-
25 – 30 giây
-
-
-
-
-
- Giám sát hiệu quả khi sử dụng
warfarin (warfarin ức chế sự hình
thành các yếu tố II, VII và X)
- Đánh giá hoạt tính của con đường
nội sinh và là chỉ số phổ biến nhất
khi điều trị bằng heparin.
- APTT thích hợp khi sử dụng
heparin là khoảng 1,5 – 2,5 lần giá
trị bình thường.
Đánh giá con đường chung.
-
Ghi chú:
ĐTĐ: đái tháo đường
HT: huyết tương
NCT: người cao tuổi
HCTH: hội chứng thận hư
LP: lipoprotein
NMCT: nhồi máu cơ tim
9
NT: nước tiểu
TE: trẻ em
VTT: vỏ thượng thận
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.
Bộ Y tế (2011), Dược lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
Bộ Y tế (2014), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chun ngành Hóa sinh, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
Đỗ Đình Hồ (2005), Hố sinh lâm sàng, Nhà xuất bản Y học
Hoàng Thị Kim Huyền, Brouwers J.R.B. (2014), Dược lâm sàng-Những nguyên lý cơ bản và sử dụng thuốc trong điều
trị-tập I, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
5. Lê Xuân Trường (2019), Hoá sinh lâm sàng, Nhà xuất bản Y học
6. Nguyễn Thế Khánh và Phạm Tử Dương (2005), Xét nghiệm sử dụng trong lâm sàng, tái bản lần thứ 12, Nhà xuất bản
Y học, Hà Nội.
7. Nguyễn Tuấn Dũng, Nguyễn Ngọc Khôi (2019), Dược lâm sàng đại cương, Nhà xuất bản Y học
8. Fischbach, F. T., & Dunning, M. B. (2015), A Manual of Laboratory and Diagnostic Tests, 9th edition, Lippincott Williams
& Wilkins.
9. Mary A Williamson & L Michael Snyder (2015), Wallach’s interpretation of diagnostic tests: Pathways to Arriving at a
Clinical Diagnosis, 10th edition, LWW.
10