Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Kế hoạch bài dạy: Bảo kính cảnh giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.4 KB, 13 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA NGỮ VĂN

THỰC TẬP SƯ PHẠM
THỰC HÀNH DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG THPT LIÊN CHIỂU

KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 10
BẢO KÍNH CẢNH GIỚI – NGUYỄN TRÃI
(Gương báu răn mình – Bài 43)
Tên giáo sinh
Chuyên ngành
Mã số sinh viên
Giáo viên hướng dẫn

: Lê Đàm Phương Oanh
: Sư phạm Ngữ văn
: 3170120077
: Võ Thị Nguyên Thủy

ĐÀ NẴNG, THÁNG 1/2024


Trường THPT LIÊN CHIỂU

Năm học: 2023-2024

Trường: THPT Liên Chiểu
GVDH: Lê Đàm Phương Oanh
Lớp: 10/……


Ngày soạn: 17/1/2024
Ngày thực hiện: 21/1/ 2024
Tiết theo PPCT: 59,60

BÀI 6: NGUYỄN TRÃI – “DÀNH CÒN ĐỂ TRỢ DÂN NÀY”
Tiết 59, 60: BẢO KÍNH CẢNH GIỚI
(Gương báu răn mình) (Bài 43)
- Nguyễn Trãi (Thời lượng thực hiện: 02 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết được đặc điểm hình thức của thể loại thơ Nôm Đường luật và nội
dung của chùm thơ Bảo kính cảnh giới.
- HS nhận biết và phân tích được giá trị nội dung, đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
Bảo kính cảnh giới (bài 43).
- HS hiểu được tầm vóc tư tưởng, vẻ đẹp tâm hồn của tác giả thể hiện trong bài thơ.
b. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự quyết định cách giải quyết vấn đề học tập, tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ, giải quyết vấn đề học tập của bản thân và các bạn.
- Giao tiếp và hợp tác: Tăng cường khả năng trình bày, diễn đạt ý kiến, ý tưởng
trước lớp, tổ nhóm học tập, tương tác tích cực với các bạn trong tổ nhóm, khi
thực hiện nhiệm vụ hợp tác.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoạch dự án, thực hiện sáng tạo
nhiệm vụ học tập cá nhân và nhóm học tập.
2. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước, tình cảm gắn bó với cuộc sống của
người dân.
- Kính trọng, biết ơn và học tập những nhân vật kiệt xuất đã có đóng góp lớn lao
cho lịch sử và văn hoá dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- SGK, SGV, Kế hoạch bài dạy;
- Máy chiếu, máy tính, hình ảnh liên quan đến bài học;
- Phiếu học tập, hệ thống câu hỏi định hướng,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức và kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
2


Trường THPT LIÊN CHIỂU

Năm học: 2023-2024

a. Mục tiêu:
- Khơi gợi sự hiểu biết đã có về thể loại thơ Nơm Đường luật.
- Tạo tâm thế, khơi gợi sự hứng thú, kết nối nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Em hãy kể tên một số bài thơ Đường
luật đã học (ở CT Ngữ văn THCS và Bài 2
– Vẻ đẹp của thơ ca, SGK Ngữ văn 10, tập
một)
Câu 2: Từ kiến thức đã học, hãy chỉ ra đặc
điểm hình thức của thể thơ này (số tiếng
trên một dòng, số câu trong một bài, quy
định về niêm, luật,...).
HS tiếp nhận nhiệm vụ
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh

lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ độc lập và trả
lời
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời theo hình thức cá nhân.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, định hướng kiến thức và dẫn
vào bài

SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Câu 1: Một số bài thơ Đường luật đã
học : Bạn đến chơi nhà (Nguyễn
Khuyến); Qua đèo Ngang (Bà huyện
Thanh Quan); Bánh trôi nước (Hồ
Xuân Hương) …
Câu 2: Đặc điểm hình thức của thể thơ
Thất ngơn Đường luật:
+ số tiếng trên một dịng: 7
+ số câu trong một bài: 8 câu – bát cú.
4 câu – tứ tuyệt
+ Gieo vần ở cuối câu 1,2,4,6,8 (với
thể thất ngôn bát cú) và cuối câu 1,2,4
(với thể thất ngôn tứ tuyệt).
+ Với thể thất ngôn bát cú, câu 3 và
câu 4 thường đối nhau, câu 5 và câu 6
thường đối nhau, tiếng thứ 2, 4, 6 niêm
với nhau

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1 NỘI DUNG 1: Đọc và tìm hiểu khái quát về tác phẩm
a. Mục tiêu:

- Nhận biết được đặc điểm hình thức của thể loại thơ Nôm Đường luật
- Nắm được một số tri thức về chùm thơ Bảo kính cảnh giới.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. TÌM HIỂU CHUNG
- GV yêu cầu HS dựa vào phần 1. Thơ Nôm Đường luật
chuẩn bị bài ở nhà, em hãy:
- Là thể loại thơ được sáng tác theo thể thơ
Câu 1: Nêu những hiểu biết của Đường luật, viết bằng chữ Nơm, hình thành vào
mình về thể loại thơ Đường luật?
thế kỉ XIII
3


Trường THPT LIÊN CHIỂU
Câu 2: Nêu vị trí, xuất xứ của văn
bản?
Câu 3: Nêu thể loại của bài thơ?
Câu 4: Chia bố cục và nêu nội
dung chính của các phần?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà
để thực hiện các nhiệm vụ của
GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời HS báo cáo theo hình
thức cá nhân.

- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét: Mơ hình kết cấu
của 1 bài thơ Đường luật thường
là 2/2/2/2; 4/4; 6/2
 Có sự cách tân về mặt hình
thức

Năm học: 2023-2024
- Đặc điểm:
+ Sáng tạo dựa trên mơ hình chữ Nơm.
+ Cách tân về đề tài, thi liệu, cảm hứng, bút
pháp, ngơn ngữ thơ.
+ Có sự kết hợp hài hịa giữa yếu tố Nơm (đề tài,
chủ đề hướng tới những vấn đề của đất nước,
dân tộc; ngôn ngữ - chữ Nôm; từ ngữ giản dị,
thuần Việt, thể thơ thất ngôn xen lục ngôn …) và
yếu tố Đường luật (đề tài, chủ đề hướng tới
những quan niệm, phạm trù Nho giáo, Đạo giáo;
dùng từ Hán Việt, sử dụng điển cố, điển tích,
hình ảnh tao nhã, mang tính quy phạm về luật
bằng trăc, niêm …).
- Thành tựu:
+ Dòng văn học viết tiếng Việt chính thức xuất
hiện, tồn tại, phát triển song hành cùng dịng văn
học chữ Hán.
+ Góp phần quan trọng vào việc tạo nên diện
mạo của nền thơ trung đại Việt Nam.
 Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi là một đỉnh
cao của thơ Nôm Đường luật, đánh dấu bước

khởi đầu đẹp đẽ của nền thơ tiếng Việt thời
trung đại.
2. Bảo kính cảnh giới
a. Vị trí, xuất xứ:
- Bảo kính cảnh giới (bài 43) là chùm thơ gồm
61 bài trong tổng số 254 bài của Quốc âm thi
tập.
- Nội dung:
+ Giáo huấn, những trăn trở, suy tư về thế sự
+ Những khoảng khắc thư nhàn, hịa mình với
thiên nhiên, cuộc sống nơi thôn dã
- Chùm thơ thể hiện tư tưởng, nhân cách của bậc
hiền lương và vẻ đẹp phong phú của tâm hồn
nghệ sĩ.
b. Thể loại bài thơ: Thất ngôn xen lục ngôn.
c. Bố cục: Bài thơ gồm 3 phần:
4


Trường THPT LIÊN CHIỂU

Năm học: 2023-2024
+ Phần 1: câu 1 – Hình ảnh thi nhân
+ Phần 2: 5 câu tiếp - Vẻ đẹp bức tranh thiên
nhiên, cuộc sống
+ Phần 3: 2 câu cuối - Tấm lòng của thi sĩ

2.2 NỘI DUNG 2 : KHÁM PHÁ VĂN BẢN
a. Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được giá trị nội dung, đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
Bảo kính cảnh giới (bài 43).

b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
1. Hình ảnh thi nhân
II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Hình ảnh thi nhân
GV yêu cầu
- Hoàn cảnh sống của Nguyễn Trãi trong
- Những từ ngữ nào trong câu
những ngày về ở ẩn:
thơ đầu nói lên cuộc sống và
+ “Rồi”: Là một từ cổ có nghĩa là rảnh rỗi,
tâm trạng của nhân vật trữ
nhàn hạ
tình?
+ “Ngày trường”: Ngày dài, chỉ khoảnh thời
- Em cảm nhận được điều gì về
gian rảnh rỗi.
tâm thế của nhà thơ?
+ Hóng mát: Hoạt động an nhàn, tĩnh tại, thư
HS tiếp nhận nhiệm vụ
thái
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Câu thơ lục ngôn, ngắt nhịp 1/2/3
HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận
→ Tâm thế an nhàn, thảnh thơi của tác giả.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Nguyễn Trãi một đời bận rộn, tận tâm vì đất
- GV gọi cá nhân báo cáo sản phẩm. nước, đây là những giây phút hiếm hoi của

- Các HS còn lại lắng nghe, bổ sung, cuộc đời. (khoảng thời gian hiếm hoi ít ỏi
phản biện.
trong cuộc đời con người “thân” không nhàn
Bước 4: Đánh giá và kết luận
mà “tâm” cũng không nhàn)
GV nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến
thức.
2. Vẻ đẹp bức tranh thiên
nhiên, cuộc sống
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(1) GV chia lớp thành 8 nhóm và
hướng dẫn thực hiện PHT
(2) GV phân cơng nhóm 1,2,3,4
thực hiện PHT A. 4 nhóm cịn
lại thực hiện PHT B.

2. Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên, cuộc sống
a. Bức tranh thiên nhiên
- Từ ngữ chỉ màu sắc: “lục”, “đỏ”, “hồng” =>
gam màu tươi tắn, rực rỡ
- Từ ngữ chỉ trạng thái:
+ đùn đùn: trào ra hết lớp này đến lớp
khác
+ phun : tuôn trào mãnh liệt
5


Trường THPT LIÊN CHIỂU
(3) Các nhóm thực hiện PHT trong
vịng 5p và cử đại diện báo cáo

sản phẩm.
(4) GV đặt câu hỏi: Từ kết quả
thảo luận, em hãy rút ra những
nét đặc sắc trong cách cảm
nhận thiên nhiên và bút pháp tả
cảnh của tác giả?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- 1 HS đại diện trình bày sản phẩm
của nhóm.
- GV gọi hs nhóm khác nhận xét, bổ
sung câu trả lời của nhóm bạn.
Bước 4: Đánh giá, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến
thức.

Năm học: 2023-2024
+ tịn: lan tỏa khắp không gian
 Các động từ mạnh thể hiện sức sống mãnh
liệt của cảnh vật ( Có một cái gì thôi thúc từ
bên trong, đang ứa căng, đầy sức sống.)
- Các chi tiết miêu tả hình ảnh: “Hịe”, “tán
rợp trương”, “thạch lựu”, “hồng liên”.
=> Hình ảnh đặc trưng của ngày hè.
 Hình ảnh cây hoè: được miêu tả với màu
“lục”, tán cây “đùn đùn” – gợi vẻ đẹp của
vòm lá xanh tươi, bừng bừng sức sống;
“rợp trương” như chiếc ô màu xanh, cành
nhánh lớn lên từng giây phút, đổi thay

“trông thấy”.
 Hình ảnh hoa lựu: tín hiệu đặc trưng của
mùa hè, căng tràn nhựa sống, bật lên thành
“thức đỏ” rực rỡ nơi đầu cành.
 Hình ảnh ao sen: dẫu cuối mùa vẫn gợi
liên tưởng về một không gian thanh khiết.
=> Bức tranh cảnh ngày hè chan hòa ánh sáng,
màu sắc và hương thơm.
=> Tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu
cuộc sống:
+ Tâm trạng thư thái khi đón nhận cảnh vật
thiên nhiên.
+ Cảm nhận thiên nhiên bằng tất cả các giác
quan. Thiên nhiên qua cảm xúc của nhà thơ trở
nên sinh động, đáng yêu và tràn đầy nhựa
sống.
b. Bức tranh cuộc sống
- Từ ngữ chỉ hình ảnh: “chợ cá làng ngư phủ”,
“lầu tịch dương”
- Từ ngữ chỉ âm thanh: “ Lao xao”, “Dắng
dỏi”
+ Tiếng lao xao của chợ cá: âm thanh đặc
trưng của làng chài.
+ Tiếng ve inh ỏi – âm thanh đặc trưng của
ngày hè.
6


Trường THPT LIÊN CHIỂU


Năm học: 2023-2024
Âm thanh của phiên chợ cá nơi làng chài,
tiếng ve vang lên rộn rã trong buổi hồng hơn
gợi nhịp sống thanh bình, n ấm.
Tiếng đàn ve “dắng dỏi” khiến lầu tịch
dương vốn im ắng, tĩnh lặng bỗng trở nên rộn
rã, tươi vui,…
=>Thời gian: Cuối ngày, lúc mặt trời sắp lặn,
nhưng sự sống dường như không dừng lại.
=> Bức tranh của chiều quê thanh bình, no ấm.
- Nghệ thuật: đối, đảo ngữ, từ láy.
=> Tác giả có sự giao cảm mạnh mẽ và tinh tế
với thiên nhiên cảnh vật và cuộc sống con
người.
=> Đó là bức tranh sinh động có sự kết hợp
hài hịa : màu sắc, âm thanh, cảnh vật, con
người.
=> Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống được
miêu tả vào thời điểm cuối ngày nhưng sự
sống ko ngừng lại. Thiên nhiên vẫn vận động
với một nguồn sống dồi dào, mãnh liệt.
=> Tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu
cuộc sống tha thiết của nhà thơ.
=> Qua bức tranh thiên nhiên sinh động và
đầy sức sống, ta thấy được sự giao cảm mạnh
mẽ và tinh tế của nhà thơ đối với cảnh vật.
Nhà thơ đã đón nhận cảnh vật bằng nhiều giác
quan: thị giác, thính giác, khứu giác và cả sự
liên tưởng. Tất cả cho thấy tấm lòng yêu thiên
nhiên, tâm hồn nhạy cảm, tinh tế của Ức Trai

thi sĩ.
* Nét đặc sắc trong cách cảm nhận thiên
nhiên và bút pháp tả cảnh của tác giả.
- Cách nhìn, cách cảm nhận thiên nhiên độc
đáo: Thiên nhiên đã trở thành khách thể thẩm
mĩ, được quan sát, khám phá bằng nhiều giác
quan, luôn nhấn mạnh sự vận động,…
- Cách tái hiện hình tượng thiên nhiên:
7


Trường THPT LIÊN CHIỂU

3. Tấm lòng của thi sĩ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Câu 1: Hai câu thơ cuối cho ta hiểu
tấm lòng của Nguyễn Trãi đối với
người dân như thế nào?
Câu 2: Nhận xét giá trị của câu lục
ngôn cuối.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sản phẩm.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến

thức.

Năm học: 2023-2024
nghiêng về bút pháp tả thực; màu sắc và
đường nét táo bạo, sống động (khác với bút
pháp chấm phá, màu sắc thanh đạm, đường nét
hài hoà,… thường gặp trong thơ cổ).
3. Tấm lịng của thi sĩ
- Ước có được chiếc đàn của vua Ngu
Thuấn để gảy khúc Nam phong, ca ngợi
cảnh thái bình.
- Mong ước “dân giàu đủ khắp địi
phương”: mong mỏi về cuộc sống an lạc
của người dân ở mọi phương trời.
- Tâm thế hướng về cảnh vật nhưng tâm
hồn, tình cảm vẫn hướng về người dân lao
động
 Khát vọng về một cuộc sống no đủ, bình
yên cho mọi người dân ở khắp mọi nơi
 Là giấc mơ về một xã hội lí tưởng
- Nghệ thuật thể hiện:
+ Sử dụng điển tích
+ Câu thơ lục ngơn với nhịp 3/3/ngắn gọn dứt
khốt thể hiện sự dồn nén cảm xúc của bài thơ
 Câu thơ 6 chữ dồn nén cảm xúc cả bài thơ
điểm kết tụ của hồn thơ Ức Trai không phải ở
thiên nhiên tạo vật mà chính ở cuộc sống con
người, ở nhân dân.

2.3 NỘI DUNG 3 : TỔNG KẾT

a. Mục tiêu:
- Hiểu được giá trị nội dung, đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Bảo kính cảnh giới.
- Hiểu được tầm vóc tư tưởng, vẻ đẹp tâm hồn của tác giả thể hiện trong bài thơ.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

III. TỔNG KẾT

- GV yêu cầu HS:

1. Nội dung:

Hãy khái quát nội dung và những đặc sắc - Vẻ đẹp bức tranh ngày hè được gợi tả một
8


Trường THPT LIÊN CHIỂU

Năm học: 2023-2024

nghệ thuật của đoạn trích?

cách sinh động.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ


- Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi: yêu thiên
nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống và tấm lòng
ưu ái với dân, với nước.

HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận.

2. Nghệ thuật:

Bước 3: Báo cáo thảo luận

- Hệ thống ngôn từ giản dị, tinh tế, xen lẫn
từ Hán và điển tích.

- HS trình bày sản phẩm.

- GV gọi hs khác nhận xét, bổ sung câu trả - Sử dụng từ láy độc đáo.
lời của bạn.
- Việt hóa thể thơ Đường luật
Bước 4: Đánh giá và kết luận
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Câu trả lời của HS.
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
1. B

GV tổ chức trò chơi: Hãy chọn câu trả lời đúng.
2. C
Để HS củng cố kiến thức đã học.
3. B
Bộ câu hỏi của trò chơi:
4. C
Câu 1: Bài thơ Bảo kính cảnh giới nằm trong tập 5. B
thơ nào ?
A. Thơ chữ Hán
B. Quốc âm thi tập
C. Ức trai thi tập
D. Quốc ngữ thi tập
Câu 2: Dòng nào nêu không đúng vẻ đẹp tâm hồn
nhà thơ qua bài thơ ?
A. Tấm lòng thiết tha với cuộc đời
B. Tâm hồn yêu thiên nhiên, cảnh vật
C. Tấm lòng trăn trở trước thế sự
D. Tấm lòng ưu ái với dân với nước
Câu 3: Dịng nào khơng phải là thành cơng nghệ
thuật của bài thơ ?
A. Sử dụng từ ngữ giản dị, quen thuộc, giàu sức biểu
cảm
9


Trường THPT LIÊN CHIỂU

Năm học: 2023-2024

B. Nhiều điển cố Hán học sâu sắc, hàm súc dư ba

C. Hình ảnh trong sáng, hài hòa màu sắc, âm thanh
cuộc sống
D. Câu thơ thất ngôn xen lục ngôn, từ láy độc đáo.
Câu 4: Cách tác giả dùng các động từ đùn đùn,
giương, phun trong bài thơ cho ta cảm nhận gì về
cảnh mùa hè ?
A. Sự nóng nực của mùa hè
B. Sự tươi mát của thiên nhiên
C. Sự sống mạnh mẽ của thiên nhiên
D. Sự nứt nẻ vì nóng của cây cối
Câu 5: Nghĩa của câu thơ Dẽ có Ngu cầm đàn
một tiếng là gì ?
A. Muốn đánh một tiếng đàn ở cây đàn của vua Ngu
B. Nếu có cây đàn của vua Ngu sẽ đàn khúc nhạc
cho dân no ấm
C. Thật là khó để có được cây đàn của vua Ngu
D. Dễ gì có được âm thanh tiếng đàn như cây đàn
của vua Ngu
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát, lắng nghe, gợi mở.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV tổ chức hoạt động.
- HS tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (Bài tập ở nhà)
a. Mục tiêu: Kết nối đọc - viết để học sinh nắm vững phương pháp làm văn, đồng thời

phát triển năng lực ngôn ngữ.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (khoảng
150 chữ) phân tích một yếu tố “phá cách”
trong Bảo kính cảnh giới, bài 43. Và nộp
tại trang Padlet chung của lớp học.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
10


Trường THPT LIÊN CHIỂU

Năm học: 2023-2024

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Cá nhân HS làm bài ở nhà.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS nộp tại Padlet.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá: Bài làm nhận được nhiều
lượt tương tác nhất sẽ nhận 1 điểm cộng
vào cột điểm đánh giá thường xuyên.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
- Hệ thống lại kiến thức đã học: tác giả, tác phẩm, giá trị nội dung và nghệ thuật.
- Tự đọc tại nhà “DỤC THUÝ SƠN”
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

PHỤ LỤC
Phiếu học tập

11


Trường THPT LIÊN CHIỂU

Năm học: 2023-2024

12


Trường THPT LIÊN CHIỂU

Năm học: 2023-2024

13




×