Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

tiểu luận tìm hiểu, phân tích và nhận định tình hình kinh doanh công ty thực phẩm quốc tế (mã cổ phiếu ifs)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 34 trang )

Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

Tiểu luận
Tìm hiểu, phân tích và nhận định tình
hình kinh doanh cơng ty Thực phẩm
Quốc Tế (mã cổ phiếu IFS).

1


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

BÀI TẬP CÁ NHÂN MƠN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Lời mở đầu
Mục tiêu đề ra:


Tìm hiểu, phân tích và nhận định tình hình kinh doanh cơng ty Thực phẩm Quốc Tế
(mã cổ phiếu IFS).



Định giá cổ phiếu IFS.



Qua đó, người viết tiến hành nhận định xem: có nên quyết định đầu tư vào cổ phiếu


này hay không? Và nếu đầu tư thì nên đầu tư dài hạn hay ngắn hạn? Giải thích lý do
cho quyết định trên!

Kính thưa Cô, với mong muốn giải quyết những mục tiêu đề ra như trên, trong bài tập cá
nhân này, em xin trình bày bài làm gồm có những phần chính như sau:
1) Phần 1: Tổng quan nền kinh tế Việt Nam và ngành thực phẩm và đồ uống
2) Phần 2: Giới thiệu về công ty cổ phần thực phẩm Quốc Tế (Interfood)
3) Phần 3: Phân tích cơng ty cổ phần thực phẩm Quốc Tế (Interfood)
4) Phần 4: Định giá cổ phiếu IFS và nhận định
5) Phần 5: Kết luận
Mặc dù rất cố gắng, tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế, bài làm này khó tránh khỏi những
sai xót nhất định, em rất mong sẽ nhận được sự góp ý chân thành của Cơ để em có thể hồn
thiện bài tập cũng như kiến thức về lĩnh vực này hơn trong tương lai.
Qua bài tập cá nhân này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô. Trước khi học mơn Tài
chính doanh nghiệp do cơ giảng dạy, em rất thờ ơ với thị trường chứng khoán Việt Nam
cũng như vấn đề đầu tư vào thị trường này. Qua những buổi học của cơ, cùng với tâm huyết
và lịng nhiệt tình của mình, cơ đã nhóm cho em một ngọn lửa mới và một sự thích thú tìm
hiểu khơng chỉ với mơn học này mà với thị trường chứng khốn cũng như vấn đề đầu tư vào
chứng khoán. Em đã trao đổi cùng các anh chị trong lớp và các anh chị ấy cũng có những
cảm nhận giống như em. Và bây giờ, cô đã làm em thay đổi rất nhiều. Từ việc rất sợ mơn
học này, (có lẽ vì thấy bản thân mình thiếu quá nhiều kiến thức tài chính), bây giờ em đã
thích thú với nó (tuy nhiên vẫn cịn sợ) và có một suy nghĩ là có lẽ trong tương lai không xa,
em sẽ tham dự vào lĩnh vực đầu tư tài chính. Lĩnh vực này thực sự rất thu hút đối với em.
Cuối cùng, một lần nữa em xin gửi đến cô lời cảm ơn chân thành nhất vì sự nhiệt tình, tâm
huyết cơ đã truyền kiến thức cũng như lịng nhiệt tình tìm hiểu một lĩnh vực mới cho em và
các anh chị học viên trong lớp. Em kính chúc cơ và gia đình một năm mới tràn đầy sức khoẻ,
thành công và hạnh phúc.
Trân trọng kính chào Cơ.
Bùi Thị Hải Vân – Mã số học viên: 01707080


2


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

NỘI DUNG
Phần 1: Tổng quan nền kinh tế Việt Nam và ngành thực phẩm và đồ uống
1.1 Tổng quan nền kinh tế Việt Nam ......................................................................... 3
1.2 Triển vọng phát triển ngành thực phẩm và đồ uống.............................................. 4
Phần 2: Giới thiệu về công ty cổ phần thực phẩm Quốc Tế (Interfood)
2.1 Giới thiệu chung về công ty ................................................................................ 5
2.2 Tóm tắt q trình hình thành và phát triển ........................................................... 5
2.3 Cơ cấu tổ chức Công ty ..................................................................................... 6
2.4 Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty ........................................................................... 7
2.5 Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty và danh sách cổ
đông sáng lập .................................................................................................... 12
2.6 Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Interfood, những công ty mà
Interfood đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những cơng ty nắm
quyền kiểm sốt hoặc cổ phần chi phối đối với Interfood ................................... 13
2.7 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2004-2005-2006................. 13
2.8 Chính sách cổ tức ............................................................................................. 14
2.9 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức ............................................................................ 15
2.10 Cổ phiếu niêm yết ............................................................................................ 16
Phần 3: Phân tích cơng ty cổ phần thực phẩm Quốc Tế (Interfood)
3.1 Ma trận SWOT .................................................................................................. 17
3.2 Các giả định và chỉ số tài chính ......................................................................... 18
3.3 Phân tích và nhận định....................................................................................... 21
3.3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ....................................................... 21

3.3.2 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................... 23
3.3.3 Hiệu quả sử dụng tài sản ........................................................................... 23
3.3.4 Khả năng trả nợ ngắn hạn ......................................................................... 24
3.3.5 Tình hình tài chính .................................................................................... 25
3,4 Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh trong 4 năm tới (2007 – 2010)
Phần 4: Định giá cổ phiếu IFS và nhận định
4.1 Định giá dựa vào dòng tiền thuần (FCF)............................................................... 28
4.2 Nhận định ........................................................................................................... 31
Phần 5: Kết luận ........................................................................................................... 33

3


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

Phần 1: Tổng quan nền kinh tế Việt Nam và ngành thực phẩm và
đồ uống
1.1 Tổng quan nền kinh tế Việt Nam








Năm 2007 là một năm đáng ghi nhận của Việt Nam. Việc tham gia là thành viên thứ 150
của Tổ chức Thương mại Thế giới – chính thức vào ngày 11 tháng 1 năm 2007 – có lẽ là

sự kiện quan trọng nhất kể từ VBF lần trước vào tháng 12 năm 2006. Với tư cách thành
viên này, Việt Nam đã là một địa chỉ đầu tư hấp dẫn, và phản ứng từ cộng đồng doanh
nghiệp là rất tích cực.
Trong Báo cáo Triển vọng Đầu tư Thế giới của UNCTAD, Việt Nam là địa điểm hấp dẫn
đầu tư đứng thứ 6 trên thế giới theo như các công ty đa quốc gia. Hội đồng Doanh nghiệp
Châu Á cũng xếp Việt Nam thứ ba về hấp dẫn đầu tư đối với các tập đoàn Châu Á trong
năm 2007 – 2009.
Những triển vọng này đã có ảnh hưởng trực tiếp lên FDI, với mức kỉ lục từ trước đến
nay. Năm 2007, mức cam kết FDI dự kiến là 16 tỉ đô la Mỹ - khoảng 25% của GDP –
nhưng điều đáng chú ý và cũng đáng mừng là đầu tư nước ngoài chiếm tỉ lệ nhỏ hơn
trong tổng đầu tư, điều đó có nghĩa là đầu tư tư nhân trong nước tăng mạnh.
Theo báo cáo từ ADB thì tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam đứng thứ 2 trong 7 nước
khảo sát chỉ sau Trung Quốc:

Tốc độ tăng trưởng năm 2007
12.00%
Trung Quốc

10.00%

Việt Nam

8.00%

Singapore

6.00%

Philiphin
Indonexia


4.00%

Malaysia

2.00%

Thai Lan

0.00%
1

Nguồn: Cục thống kê


Theo báo cáo từ Tổng cục Thống kê Tổng sản phẩm trong nước GDP trong năm 2007 là
8.48% và duy trì được tốc độ tăng trưởng trên 8% trong những năm tiếp theo.

Chỉ Tiêu:
Tốc độ tăng trưởng
GDP:

2003

2004

2005

2006


2007

2008E

7.3

7.8

8.4

8.2

8.48

8.4

Tiêu dùng cá nhân

8

7.1

7.3

7.5

7.8

8.0


Chi tiêu chính phủ

7.2

7.8

8.1

8.6

8.0

8.0

Fix Capital Formation

11.9

10.4

9.7

8.6

9.5

10.0

Đầu tư


0.2

0.2

0.7

0.5

0.2

0.3

Xuất khẩu rịng

-3.2

0.4

1.6

-0.1

-2.6

-1

Hàng hóa xuất khẩu

19


30.8

24

22.9

19.2

23.1

4


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

Hàng hóa nhập khẩu

26.7

26.1

17

20.4

27.5

22.8


Cán cân thương mại
Cán cân tài khoản vãn
lai
Cán cân tài khoản vãn
lai
Chỉ số giá tiêu dùng
(CPI)

-5.1

-5.5

-4.6

-4.8

-9.4

-11.4

-1.9

-1

0.2

0.7

-2.4


-2.9

-4.9

-2.1

0.4

1.2

-3.4

-3.6

3.1

7.8

8.3

7.5

8.3

8.0

Tỷ lệ dự trữ
Tỷ lệ chuyển đổi ngoại
hối


5.00

5.00

6.50

6.50

15,642

15,773

15,918

16,056

6.50-7.50
15,90016,300

6.50-7.50
16,00016,400

Tóm lại, với việc gia nhập WTO tạo cơ hội cho nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu hơn và
rộng hơn vào thế giới, tốc độ tăng trưởng cao. Tuy nhiên, hiệu quả sản xuất kinh doanh, sức
cạnh tranh còn thấp so với các doanh nghiệp nước ngồi. Bên cạnh đó, giá cả nguyên vật liệu
đầu vào cho sản xuất biến động mạnh gây khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất.

1.2 Triển vọng phát triển ngành thực phẩm và đồ uống
Hiện nay ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương là khu vực có tốc độ tăng trưởng doanh thu

tiêu thụ bánh kẹo cao nhất trên thế giới, vào khoảng 10%/năm từ 2003-2006. Mức tăng
trưởng cao này là do mức tiêu thụ bánh kẹo của người dân ở khu vực này còn quá thấp so
với các khu vực khác trong khi khu vực này có mật độ dân số đơng và thu nhập trên mỗi đầu
người đang tăng nhanh. Chính những điều này sẽ đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng về doanh thu
tiêu thu bánh kẹo trong những năm tiếp theo.
Tại Việt Nam, Theo dự báo của các chuyên gia tài chính, nền kinh tế VN từ năm 2006-2010
sẽ đạt tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 7,5%-8,5% mỗi năm. Do đó thu nhập bình qn
trên mỗi đầu người sẽ tăng nhanh và kéo theo nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng xa xỉ như bánh
kẹo, nước uống có lợi cho sức khoẻ như: nước trái cây đóng hộp, cà phê đóng hộp, các loại
thực phẩm đóng hộp, đồ trang sức, quần áo, sản phẩm công nghệ cao, du lịch… sẽ tăng cao.
Nhất là trong những dịp lễ Tết và cuối năm. Theo số liệu thống kê , tỷ lệ tăng từ 10 - 15% là
dự đốn của các cơng ty sản xuất trong nước về sức mua bánh kẹo của thị trường tết năm
nay. Kinh Đô dự kiến tăng 10% lượng bánh kẹo phục vụ tết so với năm ngối; Bibica mạnh
tay hơn với 50%...
Ngồi ra với sự ưu đãi của Nhà Nước: đối với ngành thực phẩm: miễn thuế thu nhập doanh
nghiệp từ 3-5 năm đầu mới thành lập cho các doanh nghiệp chế biến nông lâm thủy sản tùy
theo từng vùng, miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị chế biến. Áp dụng thuế khoán theo kỳ
hạn để khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất trong thời gian cịn được hưởng thuế
khốn.
Những chính sách ưu đãi đối với ngành cùng với sự phát triển về thị trường là những điều
kiện quan trọng để công ty tiếp tục đầu tư và mở rộng kinh doanh ngành thực phẩm và đồ
uống này.

5


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân


Phần 2: Giới thiệu về công ty cổ phần thực phẩm Quốc Tế
(Interfood)
2.1 Giới thiệu chung về cơng ty
Tên gọi Cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ
Tên giao dịch đối ngoại: INTERFOOD SHAREHOLDING COMPANY
Tên viết tắt: INTERFOOD
Địa chỉ: Lô 13 Khu Công nghiệp Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai
Điện thoại: (84.61) 511 138
Fax: (84.61) 512 498
Email:
Website:
Vốn điều lệ:
 Vốn điều lệ trước khi phát hành: 206.336.000.000 (hai trăm linh sáu tỷ, ba
trăm ba mươi sáu triệu) đồng.
 Vốn điều lệ của công ty sau khi phát hành và niêm yết: 242.841.600.000
(hai trăm bốn mươi hai tỷ, tám trăm bốn mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn)
đồng.
Phạm vi lĩnh vực hoạt động của Cơng ty bao gồm:
 Chế biến nông sản thủy sản thành sản phẩm đóng hộp, sấy khơ, ướp đơng,
muối, ngâm dấm.
 Sản xuất các loại bánh, thức ăn nhẹ.
 Chế biến nước trái cây có ga, nước trái cây có độ cồn thấp (5%), nước tinh
lọc đóng chai.
 Sản xuất chai PET phục vụ sản xuất của Cơng ty.

2.2 Tóm tắt q trình hình thành và phát triển
Cơng ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế, tiền thân là Công ty Công nghiệp Chế biến Thực phẩm
Quốc tế (IFPI), được thành lập ngày 16/11/1991 theo Giấy phép đầu tư số 270/GP của
Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Chủ đầu tư ban
đầu là Công ty Trade Ocean Exporters Sdn. Bhd (Penang, Malaysia). Năm 1996, chủ đầu

tư của IFPI chuyển thành công ty Trade Ocean Holding Sdn.Bhd (có trụ sở tại Penang,
Malaysia) theo Giấy phép số 270/GPĐC5 ngày 26/02/1996 của Bộ Kế hoạch Đầu tư.
Hoạt động chính của Cơng ty là chế biến nơng sản, thủy sản thành sản phẩm đóng hộp,
sấy khô, ướp đông, muối và ngâm dấm để xuất khẩu với tổng vốn đầu tư ban đầu là
1.140.000 USD.
Năm 1994, Công ty mở rộng kinh doanh bằng việc thâm nhập vào thị trường bánh bích
qui. Sau đó, năm 2003, Cơng ty được phép sản xuất các sản phẩm nước trái cây có gaz và
nước trái cây có độ cồn nhẹ; vốn đầu tư của Công ty tăng lên 23.000.000 USD. Trụ sở
chính của Cơng ty và nhà máy đặt tại Số 9, Đường số 5, phường Tân Tiến, Thành phố
Biên Hịa, Tỉnh Đồng Nai. Tháng 1 năm 2005, cơng ty được phép sản xuất thêm sản
phẩm nước tinh khiết và chai PET; tổng vốn đầu tư tăng lên 30.000.000 USD. Tháng
4/2004, Interfood ký hợp đồng sản xuất với Công ty AVA Food Industries Ltd. để giảm
bớt sự căng thẳng về mặt bằng, nhà xưởng và vật tư tại nhà máy Biên Hịa, theo đó, AVA
sẽ cung cấp mặt bằng sản xuất và Interfood sẽ cung cấp máy móc và kỹ thuật. Giấy phép
điều chỉnh số 270 CPH/GPDC1 ngày 6 tháng 2 năm 2006 đã cho phép Công ty chuyển
trụ sở tới Lô 13, Khu Công nghiệp Tam Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
Năm 2003, Nghị định 38/2003/NĐ - CP của Chính phủ Về việc chuyển đổi một số doanh
6


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sang hoạt động theo hình thức cơng ty cổ phần được
ban hành. IFPI là một trong sáu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tiên nộp hồ
sơ chuyển đổi lên Bộ Kế hoạch Đầu tư và được chấp thuận. Từ ngày 09/08/2005, Công ty
Công nghiệp Chế biến Thực phẩm Quốc tế được chuyển thành Công ty Cổ phần Thực
phẩm Quốc tế (Interfood) theo Giấy phép số 270 CPH/GP của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Từ khi thành lập đến năm nay, Công ty đã không ngừng tăng trưởng về vốn, doanh thu, tổng

tài sản, sử dụng toàn bộ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư vào mở rộng sản xuất. Sau khi
chuyển thành công ty cổ phần, đầu năm 2006, công ty đã thực hiện phát hành cổ phiếu ra
công chúng để tăng vốn lên hơn 242 tỷ đồng, tương đương với 15,3 triệu USD.
Trong quá trình hoạt động, Interfood đã tham gia tích cực vào các triển lãm thực phẩm
quốc tế lớn trên toàn thế giới. Công ty là cũng là một trong những nhà tài trợ chính cho
Sea games 22 tổ chức tại Việt Nam. Sản phẩm của Interfood được bình chọn là Top 60
sản phẩm có vốn đầu tư nước ngồi được ưa thích nhất và đạt danh hiệu Hàng Việt Nam
chất lượng cao trong 6 năm liên tục. Interfood đã hoàn tất hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn HACCP và chính thức được công nhận vào tháng 5 năm 2006. Hoạt động
kinh doanh của Cơng ty khơng những đóng góp vào sự phát triển của công nghiệp chế
biến thực phẩm của Việt Nam, mà cịn góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu thực phẩm đã
qua chế biến và giải quyết việc làm cho xã hội.

2.3 Cơ cấu tổ chức Công ty
2.3.1 Giới thiệu về tập đoàn Trade Ocean
Trade Ocean Holdings Sdn. Bhd. (TOH) là một công ty hữu hạn tư nhân chuyên về đầu tư
(Investment Holdings), thành lập và đăng ký tại Malaysia vào ngày 9/12/1991. Cơng ty
khơng có ngành nghề kinh doanh khác cũng như mâu thuẫn về lợi ích kinh tế với
Interfood.
 Địa chỉ:
 Điện thoại:

50-C Rangoon Road, 10400 Penang, Malaysia
604.582.1166;
7


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân


 Số đăng ký: 230481-X
 Vốn đăng ký: 50.000.000 (Năm mươi triệu) Ringit Malaysia
 Vốn thực góp tại thời điểm 15/3/2006: 28.094.611 (Hai mươi tám triệu, không
trăm chín mươi bốn ngàn, sáu trăm mười một) Ringit Malaysia, tương đương với
7.490.000 (Bảy triệu, bốn trăm chín mươi ngàn) USD
 Tỷ lệ cổ phần nắm giữ của TOH trong Interfood: Trước cổ phần hóa, TOH nắm
giữ 100% vốn của Cơng ty IFPI, sau đó khi IFPI chuyển sang cơng ty cổ phần
Thực phẩm Quốc tế, tỷ lệ cổ phần nắm giữ của TOH trong Interfơd giảm xuống
cịn 67,39%. Tỷ lệ nắm giữ của TOH tiếp tục bị pha loãng sau khi công ty phát
hành cổ phiếu ra công chúng. Tỷ lệ nắm giữ của TOH khi Interfood niêm yết là
57,25% vốn điều lệ.
Hội đồng quản trị của TOH tại thời điểm 31/12/2005 bao gồm:




Ông Pang Tee Chiang - Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ông Ng Eng Huat - Thành viên Hội đồng quản trị
Ông Yau Hau Jan - Thành viên Hội đồng quản trị

2.4 Cơ cấu bộ máy quản lý Cơng ty

 Trụ sở chính:
Địa chỉ: Lơ 13 Khu Công nghiệp Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai
Điện thoại: (84.61) 511 138
Fax: (84.61) 512 498
Email:
Website:
 Nhà máy:

 Nhà máy Biên Hòa
Địa chỉ: Số 9, đường số 5, phường Tân Tiến, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: (84.61) 822 073
Fax: (84.61) 823 463


Nhà máy Long Thành
Địa chỉ: Lô 13 Khu Công nghiệp Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai
Điện thoại: (84.61) 511 138
Fax:
(84.61) 512 498
Email:
8


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

 Chi nhánh:
 Chi nhánh Tp Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 114A Phan Văn Trị, phường 10, quận Gị Vấp, Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 4463 243
Fax: (84.8) 4463 242
Email:


Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: 166 Hải Phịng, phường Tân Chính, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng
Điện thoại: (84.511) 751 478

Fax : (84.511) 751 474
Email:



Chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ: Kho số 3, số 233B Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: (84.4) 5589 061/68
Fax: (84.4) 5589 062
Email:



Chi nhánh Cần Thơ
Địa chỉ: 222 Đường 3/2, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
Điện thoại: (84.71) 835 236
Fax : (84.71) 835 237
Email:



Chi nhánh Nha Trang
Địa chỉ: 32B đường Lam Sơn, Quận Phước Hòa, thành phố Nha trang, Khánh Hòa
Điện thoại: (84.58) 877 112 - 877 109 Fax: (84.58) 877 110
Email:

Bộ máy quản lý công ty
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo:
 Luật Doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông
qua ngày 12/06/1999 ;

 Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thơng qua ngày 27/11/1996 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu
tư nước ngoài tại Việt nam ngày 9/06/2000 ;
 Nghị định 38/2003/NĐ - CP ngày 15/04/2003 của Chính phủ về việc chuyển đổi một số
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sang hoạt động theo hình thức Cơng ty cổ phần;
 Thông tư 08/2008/TTLT-BKH-BTC ngày 29/12/2003 về việc hướng dẫn thực hiện một
số quy định tại Nghị định 38/2003/NĐ-CP ngày 15/4/2003;
 Luật và các quy định khác có liên quan;
 Điều lệ Công ty được Đại hội cổ đơng nhất trí thơng qua.
Cơ cấu bộ máy quản lý của Cơng ty được tổ chức theo mơ hình cơng ty cổ phần, chi tiết trình
bày ở phần tiếp theo.

9


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

 Đại hội đồng Cổ đông
Theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty, Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan quyền lực
cao nhất của Công ty. Đại hội đồng Cổ đông quyết định cơ cấu tổ chức hoặc giải tán
Công ty, quyết định các kế hoạch đầu tư dài hạn và chiến lược phát triển, cơ cấu vốn,
bổ nhiệm Hội đồng Quản trị.
 Hội đồng Quản trị
Hội đồng Quản trị là cơ quan điều hành Cơng ty, có đầy đủ quyền hạn để thay mặt Công ty
quyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu và lợi ích của Cơng ty, ngoại trừ các vấn
đề thuộc quyền hạn của Đại hội đồng Cổ đông.
 Ban kiểm soát
Ban kiểm soát do Đại hội đồng Cổ đơng bầu ra. Vai trị của Ban kiểm sốt là đảm bảo các

quyền lợi của cổ đông và giám sát các hoạt động của Công ty.
 Tổng Giám đốc
Hội đồng Quản trị có quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc điều
hành các hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về các
10


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

nhiệm vụ và quyền hạn được giao phó.
 Bộ phận sản xuất
Bộ phận sản xuất lập kế hoạch sản xuất; phân tích tình hình sản lượng, các biến động và sự
hao hụt theo ngày, tháng, năm và kiểm tra việc áp dụng các tiêu chuẩn vào quá trình
sản xuất. Bộ phận sản xuất kiểm sốt chất lượng sản phẩm theo những thông số do bộ
phận R&D cung cấp và việc áp dụng các nguyên tắc theo HACCP (Hệ thống phân tích
mối nguy hiểm và xác định kiểm sốt trọng yếu); bảo trì máy móc theo kế hoạch; nhập
các máy móc, cơng cụ, phương tiện bảo hộ; phối hợp với bộ phận nhân sự trong các
vấn đề liên quan tới nhu cầu của nhân viên, thăng tiến và kế hoạch đào tạo.
 Bộ phận Hành chính, nhân sự
Bộ phận hành chính nhân sự thi hành các chính sách của Cơng ty liên quan đến lương,
phúc lợi, đưa đón nhân viên; phối hợp với tổ chức Cơng đồn trong Cơng ty trong các
vấn đề liên quan; xây dựng chính sách lao động và quy chế hành chính nhân sự cho nhà
máy và các chi nhánh.
Bộ phận hành chính cũng hỗ trợ nhân viên trong việc giải quyết các mâu thuẫn với lãnh
đạo, phối hợp với các bộ phận liên quan trong viêc tổ chức đưa đón nhân viên, tổ chức
ca làm việc và xây dựng kế hoạch đào tạo nhân viên.
 Bộ phận marketing
Bộ phận Marketing thực thi các chiến lược đối với thị trường trong nước, nước ngoài, tham

vấn Ban giám đốc về việc giới thiệu sản phẩm mới hoặc ngưng sản phẩm cũ; hợp tác
với bộ phận thiết kế và bộ phận nghiên cứu phát triển để phát triển sản phẩm mới, xây
dựng kế hoạch sản xuất; hợp tác với bộ phận vận chuyển trong các công việc liên quan
tới kế hoạch xuất khẩu, phân phối hàng hóa; xây dựng kế hoạch xúc tiến sản phẩm và
chiến lược quảng cáo; tham gia các nghiên cứu về sản phẩm của công ty, đối thủ cạnh
tranh và thị trường.
 Bộ phận kế tốn tài chính
Bộ phận kế tốn tài chính xây dựng các kế hoạch tài chính của nhà máy, trụ sở chính và
các chi nhánh trong các nội dung liên quan đến hoạt động sản xuất hiện tại, dự án mới
và kế hoạch nộp thuế; đảm bảo báo cáo đúng hạn lên Ban lãnh đạo, xây dựng báo quản
trị định kỳ; dự trù nguồn ngân sách và phân bổ tài chính; đánh giá các dự án và kiểm
tra việc thực hiện; đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc kế tốn và hệ thống quy tắc
của Cơng ty; thực hiện các giao dịch ngân hàng.
 Bộ phận tin học
Bộ phận tin học xây dựng các kế hoạch liên quan đến tình hình hệ thống thống thơng tin
hành chính hiện tại và yêu cầu trong tương lai cho nhà máy, các chi nhánh; thực hiện
kiểm tra việc trao đổi thơng tin, chính sách bảo mật thơng tin; thực hiện và kiểm tra các
phần mềm mới của Công ty; đảm bảo hệ thống thông tin nội bộ hoạt động hiệu quả;
thực hiện lưu giữ dữ liệu an toàn.
 Bộ phận thiết kế
Bộ phận thiết kế có trách nhiệm phân tích các mẫu mã sản phẩm hiện tại, giới thiệu các
mẫu mã mới; phối hợp với người tiêu thụ, bộ phận sản xuất và các công ty in ấn để xây
dựng chính sách liên quan đến giá cả, chất lượng, số lượng của các mẫu mã hiện tại và
mẫu mã mới; phối hợp với bộ phận marketing, nghiên cứu phát triển, thu mua và bộ
phận sản xuất nhằm sử dụng tối đa nguyên vật liệu và giảm chi phí.
 Bộ phận nghiên cứu phát triển
Bộ phận nghiên cứu phát triển hỗ trợ Bộ phận marketing, bộ phận thu mua và bộ phận sản
xuất trong việc phân tích chất lượng của các sản phẩm hiện tại và giới thiệu sản phẩm
mới; thực hiện các hoạt động kiểm tra, nghiên cứu và giới thiệu ngun liệu, cơng
thức, thành phần mới và dịng đời sản phẩm; phát triển sản phẩm mới; kiểm tra các

khiếm khuyết của sản phẩm, sản phẩm bị loại bỏ và cung cấp các dữ liệu cho ban lãnh
đạo ra quyết định.
11


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

 Bộ phận thu mua
Bộ phận mua hàng phụ trách việc lên kế hoạch cho nhu cầu nhập nguyên vật liệu bao gồm
giá cả, số lượng, chất lượng; xây dựng hệ thống quy tắc nhập nguyên vật liệu; phối hợp
với nhà cung cấp và ban lãnh đạo nhằm đảm bảo đủ nguyên vật liệu cho hoạt động sản
xuất; phối hợp với ban lãnh đạo để dự trù chi phí nguyên vật liệu; kiểm tra việc thực
thi; phối hợp với bộ phận quản lý kho trong việc lưu kho và giao hàng.
 Bộ phận quản lý kho
Bộ phận quản lý kho thực thi các chính sách đối với hệ thống và quy trình lưu kho; phối
hợp với bộ phận điều phối hàng hóa trong việc phân phối và nhập hàng; báo cáo cho
ban lãnh đạo các số liệu về hàng tồn kho, những mặt hàng lưu chuyển chậm, hàng bị
hỏng hoặc bị trả lại; phối hợp với bộ phận tin học và bảo vệ để đảm bảo nhập và giao
hàng đúng.
 Bộ phận điều phối hàng hóa
Bộ phận điều phối hàng hóa thi hành việc quản lý phương tiện vận tải, lịch bảo dưỡng
phương tiện vận tải để đảm bảo tuân thủ luật pháp; phối hợp với các đơn vị vận tải bên
ngồi Cơng ty; quản lý các lái xe trong việc vận chuyển và giao hàng hóa.

12


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp


Bùi Thị Hải Vân

2.5 Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty và danh
sách cổ đông sáng lập

Căn cứ Điều 10 và Điều 15 Nghị định 38/2003/NĐ-CP ngày 15/04/2003 của Chính phủ về
chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi thành Cơng ty cổ phần quy định:
“Trong q trình hoạt động, các cổ đơng sáng lập nước ngồi được phép chuyển nhượng cổ
phần cho tổ chức, cá nhân nước ngồi. Việc chuyển nhượng cổ phần do cổ đơng sáng lập
nước ngoài nắm giữ cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam phải được Bộ Kế hoạch Đầu tư
chuẩn y và phải đảm bảo quy định tổng giá trị cổ phần do cổ đơng sáng lập nước ngồi nắm
giữ phải đảm bảo ít nhất bằng 30% vốn điều lệ trong suốt q trình hoạt động của Cơng ty”.
Số tiền thu được, cổ đơng sáng lập nước ngồi phải dùng để tái đầu tư tại Việt Nam; thực
hiện chuyển ra khỏi Việt Nam phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
Việc bán bớt cổ phần của các cổ đông này đã được Bộ Kế hoạch Đầu tư thông qua tại Cơng
văn số 4444/BKH-ĐTNN ngày 16/04/2006. Theo đó, Bộ Kế hoạch Đầu tư cho phép 2 cổ
đông sáng lập của cơng ty là Ơng Pang Tee Chiang và Ơng Ng Eng Huat bán bớt 2.118.912
Căn cứ Điều 10 và Điều 15 Nghị định 38/2003/NĐ-CP ngày 15/04/2003 của Chính phủ về
chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi thành Cơng ty cổ phần quy
định: “Trong q trình hoạt động, các cổ đơng sáng lập nước ngồi được phép chuyển
nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân nước ngồi. Việc chuyển nhượng cổ phần do cổ đơng
sáng lập nước ngoài nắm giữ cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam phải được Bộ Kế hoạch
Đầu tư chuẩn y và phải đảm bảo quy định tổng giá trị cổ phần do cổ đơng sáng lập nước
ngồi nắm giữ phải đảm bảo ít nhất bằng 30% vốn điều lệ trong suốt q trình hoạt động
của Cơng ty”. Số tiền thu được, cổ đơng sáng lập nước ngồi phải dùng để tái đầu tư tại
Việt Nam; thực hiện chuyển ra khỏi Việt Nam phải được sự chấp thuận của cơ quan có
thẩm quyền.
cổ phần trong số cổ phần hiện đang sở hữu. Đến nay, ông Pang Tee Chiang đã thực hiện bán
13



Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

250.000 cổ phần cho cổ đơng ngồi công ty. Dự kiến, Sau khi niêm yết cổ phiếu trên thị
trường chứng khốn, Cơng ty sẽ cơng bố thơng tin cơng khai theo quy định của Ủy ban
Chứng khốn Nhà nước về việc bán bớt số cổ phần còn lại được phép chuyển nhượng của cổ
đông này.

Thời gian thực hiện: trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
Phương thức thực hiện: Giao dịch thỏa thuận hoặc khớp lệnh theo quy định củaTrung tâm
Giao dịch Chứng khoán Tp Hồ chí Minh

2.6 Danh sách những cơng ty mẹ và cơng ty con của Interfood, những công ty mà
Interfood đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những cơng ty
nắm quyền kiểm sốt hoặc cổ phần chi phối đối với Interfood

Mối quan hệ của TOH với Interfood là mối quan hệ công ty mẹ - công ty con; đại diện của
TOH tại Interfood là Ông Pang Tee Chiang và Yau Hau Jan. TOH khơng có hoạt động kinh
doanh có mâu thuẫn về lợi ích với Interfood.

2.7 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2004-2005-2006

14


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp


Bùi Thị Hải Vân

Thu nhập bình quân và mức chi tiêu bình quân đầu người tăng trong các năm qua đã tạo điều
kiện tốt để tăng đáng kể nguồn doanh thu cho Interfood. Doanh thu tiêu thụ nội địa năm
2005 là 21.028.884 USD (tương đương 333,77 tỷ đồng), tăng 17,31% so với năm 2004.
Năm 2005, Công ty đạt được mức lợi nhuận cao hơn 1,7 triệu USD, tương đương 26,9 tỷ
đồng, (tăng 153,7%) so với năm 2004 là do doanh thu tăng và một số biện pháp cắt giảm chi
phí và tăng giá bán sản phẩm. Chính sách bán hàng mới đã góp phần tăng doanh thu và tiết
kiệm chi phí bán hàng cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, chi phí tài chính năm 2005 đã tăng gấp
đơi so với năm 2004 do Cơng ty sử dụng các khoản vay tín dụng để thực hiện đầu tư dây
chuyền mới.

2.8 Chính sách cổ tức
Căn cứ theo điều lệ của Công ty, tỷ lệ cổ tức hàng năm do Hội đồng quản trị đề
xuất và do Đại hội cổ đông quyết định như sau:


Công ty chỉ được trả cổ tức cho các cổ đơng khi kinh doanh có lãi và đã hồn thành
nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.



Cổ đông được chia cổ tức theo tỷ lệ vốn góp.




Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội cổ đông quyết định dựa trên đề xuất của Hội đồng
quản trị căn cứ trên kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính và
kế hoạch kinh doanh của các năm tới.




Tuỳ theo tình hình thực tế, Hội đồng quản trị có thể tạm ứng cổ tức cho
các cổ đông vào giữa năm nếu Hội đồng quản trị cho rằng khả năng lợi
nhuận củaCơng ty có thể đáp ứng.

Cơng ty theo đuổi chính sách cổ tức theo đó cổ đông sẽ nhận được phần lợi
nhuận của Công ty ở mức độ hợp lý và đảm bảo phần lợi nhuận giữ lại cần thiết
cho việc mở rộng sản xuất và tăng trưởng trong tương lai. Tỷ lệ cổ tức năm 2005
15


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

là 23%. Công ty đã tạm ứng cổ tức đợt 1 năm 2006 vào tháng 5 vừa qua 12.29%

2.9 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Sự phát triển ổn định của nền kinh tế Việt Nam tạo nhiều cơ hội cũng như thách thức mới đối
với hoạt động sản xuất của công ty. Kế hoạch doanh thu của cơng ty được tính tốn dựa trên
mức tăng trưởng doanh thu bình quân các năm qua và kế hoạch sản xuất sản phẩm mới: nước
trái cây có ga, nước trái cây khơng ga, nước tinh lọc đóng chai PET. Mức tăng của giá vốn
hàng bán được tính tốn đảm bảo tỷ lệ giá vốn hàng bán trên tổng doanh thu trong quá khứ là
khoảng 75%; chi phí hoạt động (bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý) cũng được tính
trên tỷ lệ % trên doanh thu trung bình trong quá khứ. Mức thuế thu nhập ước tính là 25% trên
thu nhập chịu thuế. Năm 2006, 2007, công ty được hưởng mức giảm 50% thuế thu nhập phải
nộp

do
ưu
đãi
thuế
đối
với
cơng
ty
niêm
yết.
Ngồi ra, kế hoạch lợi nhuận của cơng ty được tính tốn trên kế hoạch đầu tư trong các năm
tới. Công ty sẽ củng cố hơn nữa vị thế trên thị trường thông qua việc đầu tư vào mở rộng và
nâng cấp dây chuyền sản xuất của công ty như sau:

2.10 Cổ phiếu niêm yết
1. Loại chứng khoán :Cổ phiếu phổ thông

16


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

2. Mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu
3. Tổng số chứng khoán niêm yết
 Tổng số chứng khoán xin niêm yết là: 5.729.472 cổ phiếu, bao gồm:
™ 3.860.560 cổ phiếu do cổ đông không phải là cổ đông sáng lập nắm giữ (chiếm 16%
vốn điều lệ), trong đó, số cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng: 50% số cổ phần do các
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc nắm giữ là: 10.550 cổ phần

 ™ 1.868.912 cổ phiếu do 2 cổ đông sáng lập nắm giữ đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư
chấp thuận bán bớt nhưng chưa thực hiện, cụ thể:
 Ông Pang Tee Chiang: 964.208 cổ phần. Ông Pang Tee Chiang hiện đang giữ chức
Chủ tịch Hội đồng Quản trị công ty, do vậy, trong thời hạn 3 năm kể từ ngày niêm
yết, ông Pang sẽ bị hạn chế chuyển nhượng 50% số cổ phần được phép chuyển
nhượng hiện đang nắm giữ.
 Ông Ng Eng Huat: 904.704 cổ phần
Kế hoạch bán bớt cổ phần của cổ đông sáng lập:
- Số lượng cổ phần chuyển nhượng: Ông Pang Tee Chiang: 482.104 cổ phần (bằng 50% số
cổ phần được phép chuyển nhượng hiện đang nắm giữ) , Ông Ng Eng Huat: 904.704 cổ
phần. Thời gian thực hiện: trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết. Phương thức thực hiện:
Giao dịch thỏa thuận hoặc khớp lệnh theo quy định của Trung tâm Giao dịch Chứng khốn
Tp Hồ chí Minh .

4. Giá niêm yết dự kiến 53.000 đồng/ cổ phần
5. Phương pháp tính giá Giá cổ phiếu niêm yết dự kiến được tính theo bình qn trên thị
trường khơng chính thức OTC

17


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

Phần 3: Phân tích cơng ty cổ phần thực phẩm Quốc Tế
(Interfood)
3.3 Ma trận SWOT
ĐIỂM MẠNH


ĐIÊM YẾU

- Là 1 trong những công ty hàng đầu trong
lĩnh vực sản xuất thực phẩm đóng hộp,
bánh kẹo và nước trái cây, nươc giải khát
khơng gas đóng chai các lọai.
- Có mối quan hệ tốt và uy tín đối với các
khách hàng và các nhà cung cấp và phân
phối trong nước và quốc tế.
- Tạo được một quy trình kép kín trong quy
trình sản xuất

- Bộ máy quản lý cồng kềnh, các dự án phân
tán nhiều nơi nên khó tập trung phát triển
hoạt động kinh doanh quy mô lớn.
- Cơ cấu vốn chưa cân bằng: nguồn vốn chủ
sở hữu thấp.
- Chiến lươc marketting của cty chưa tốt.

- Đội ngũ quản lý là những người có nhiều
kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và
kinh doanh các mặt hàng bánh kẹo và thực
phẩm.
- Cơng ty đã qua được thời kỳ khó khăn và
đang trên con đường phát triển mạnh mẽ.
Có khả năng huy động vốn lớn.
- Cơng nghệ sx hiện đại có tính cạnh tranh
cao. Có thương hiệu mạnh.
- Đầu tư mạnh mẽ trong R&D để tạo nhiều
sản phẩm mới thu hút khách hàng.

- Hệ thống quản lý chất luợng sp và dịch vụ
được công ty chú trọng và phát huy.

- Sức ép mở rộng thị trường, tăng sản luợng,
làm tăng các khoản phải thu, hàng tồn kho
có thể tạo rủi ro về nợ khó địi, tăng chi phí
tồn kho của doanh nghiệp.
- Do thực hiện hiện nhiều dự án mới cùng
lúc, một số dự án cần phải có thời gian mới
có thể phát huy tác dụng nên cty khó có thể
đảm bảo được tốcđộ tăng trưởng cao trong
tương lai gần.
- Số hàng bị trả lại của cty cũng tương đối
lớn. trung bình khoảng 1-3.6 tỷ tiền hàng.
Và con số này có vẽ ngày càng tăng.
- Nguồn cung cấp nguyên liệu của công ty
cũng chưa được đa dạng như VNM nên nếu
đầu vào nguồn nguyên liệu biến động sẽ
ảnh hưởng đển kết quả kinh doanh của cty.
-

CƠ HỘI

RỦI RO

- Nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu - Lĩnh vực sản xuất thực phẩm đóng hộp,
của người dân ngày càng được nâng cao,
bánh kẹo và nước giải khác không gas rất
nhu cầu ăn ngon, sử dụng nước uống bổ
cạnh tranh, nhất là sau khi gia nhập WTO.

dưỡng từ trái cây cũng như thực phẩm - Trong lĩnh vực này chịu tác động mạnh về
đóng hộp tăng.
biến động giá ngun vật liệu.
- Cơng ty đã năng động liên kết kinh doanh
với nhiều đối tác lớn từ đó khả năng phát
triển được thương hiệu và mở rộng đựoc
thị trường là rất lớn.

- Dịch cúm gia súc, gia cầm (như cúm ...,
bệnh tai xanh, bệnh lỡ mồm long móng) có
thể tạo ra rủi ro cho nguồn nguyên liệu đầu
vào của cty.

3.4 Các giả định và chỉ số tài chính
3.2.1 Những giả thuyết của người viết: để tính tốn và dự báo cho những năm sắp tới
(2007- 2010), người viết đặt ra những giả định như sau:1
1

Chú ý: cho đến thời điểm 13 tháng 1 năm 2008, người viết chưa có báo cáo tài chính của năm 2007.

18


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân



Tỷ lệ tăng trưởng dự báo cho các năm 2007, 2008-2010 là 25%. Theo bản cáo bạch

của công ty: Interfood sẽ tăng trưởng năm 2007 là 38%, 2008 là 30%, sau đó là 25%.
Tuy nhiên, ở đây để thuận tiện cho việc tính tốn và phù hợp với suy nghĩ và niềm tin
của người viết, người viết kỳ vọng tăng trưởng của IFS là 25% mà thôi.



Tài sản tích luỹ năm 2005/ Tài sản tích luỹ năm 2004 = 25%. Giả định này vì lý do
như sau: trong bản cáo bạch khơng có các bản báo cáo tình hìng hoạt động năm 2004
một cách chi tiết, người viết khơng tìm được thơng tin để tính % tăng trường này.
Cho nên, người viết đã giả địn phần trăm tăng trưởng này bằng với % tăng trưởng
của năm 2006 so với năm 2005 là 25%.



Tài khoản tiền mặt không đổi qua các năm từ 2007-2010 và bằng tiền mặt năm 2006.



Khấu hao tài sản cố định đều qua các năm (bắt đầu từ năm 2007-2010), giả sử 10%.
Dựa trên % người viết tính được bằng % của khấu hao năm 2006.



Giả sử mỗi năm(bắt đầu từ năm 2007-2010) trả cổ tức 40% lợi nhuận ròng. Giả sử
này dựa trên tính tốn tỷ lệ phần chia cổ tức của 2 năm 2005, 2006 đều trên 40%.

Chú ý: đặc biệt năm 2007, người viết cũng giả định như các năm sau đó. Vì cho đến hiện nay
người viết vẫn chưa có được bản báo cáo tổng kết năm 2007. sau khi tính tốn thử và cân đối
phần trăm tăng trưởng, người viết thấy rằng kế hoạch tăng trưởng 25% khả thi và thấy rằng
Interfood có thể đạt được vào năm 2007.

3.2.2 Phân tích tỷ số tài chính Interfood
A. Kết quả hoạt động của Interfood 2 năm 2005- 2006
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH

INCOME STATEMENT

T12

T12

(VNĐ)

(VND)

2005

2006

Tổng doanh thu

Revenues

515,243,181,056

657,393,976,188

Các khoản giảm trừ:

Less: Deductions


8,030,279,680

15,707,700,873

Thuế doanh thu

Revenues Tax

Chiết khấu bán hàng

Sales Discounts

7,733,949,440

15,436,173,609

Hàng bán bị trả lạI

Sales Returns

296,330,240

271,527,264

thuế tiêu thụ đặc biệt

Sales Allowances

0


0

thuế GTGT

Other Deductions

0

0

507,212,901,376

641,686,275,315

394,424,009,216

516,725,496,558

Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán

Net Sales
Cost of Goods Sold

Lợi tức gộp

Gross Margin

112,788,892,160


124,960,778,757

Thu nhập hoạt động tài chính

Financial Incomes

73,804,800

6,621,487,947

Chi phí hoạt động tài chính

Financial Expenses

8,532,422,144

11,820,243,231

Chi phí bán hàng

Selling Expenses

25,618,630,144

28,296,589,743

Chi phí quản lý doanh nghiệp

General & Administration Expenses


19,257,164,288

25,301,562,228

Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD

Operating Expenses

59,454,480,384

66,163,871,502

Lợi nhuận bất thường - Tổng

Extraodinaries - Net

358,627,840

7,753,613,661

Lợi nhuận trước thuế và lãi

EBIT

59,813,108,224

73,917,485,163

Lãi vay phải trả


Interest

0

0

Lợi nhuận trước thuế

EBT

59,813,108,224

73,917,485,163

19


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

Thuế thu nhập DN phải trả

Income Tax

8,939,284,992

14,375,890,557


Tax Ratio

Tax Ratio

15%

22%

Lợi nhuận sau thuế

Net Income

50,873,823,232

59,541,594,606

B. Dự báo Kết quả hoạt động của Interfood 4 năm 2007- 2010
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
(VNĐ)

FORECAST

FORECAST

FORECAST

FORECAST

12/2007


12/2008

12/2009

12/2010

821,742,470,235

1,027,178,087,794

1,283,972,609,742

1,604,965,762,178

16,220,912,456

20,276,140,570

25,345,175,713

31,681,469,641

805,521,557,779

1,006,901,947,224

1,258,627,434,030

1,573,284,292,537


637,526,798,900

796,908,498,625

996,135,623,282

1,245,169,529,102

167,994,758,879

209,993,448,598

262,491,810,748

328,114,763,435

Thu nhập hoạt động tài chính

6,846,933,241

8,558,666,551

10,698,333,189

13,372,916,487

Chi phí hoạt động tài chính

4,833,129,347


6,041,411,683

7,551,764,604

9,439,705,755

Chi phí bán hàng

56,386,509,045

70,483,136,306

88,103,920,382

110,129,900,478

Chi phí quản lý doanh nghiệp

36,248,470,100

45,310,587,625

56,638,234,531

70,797,793,164

Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD

75,359,779,734


94,199,724,668

117,749,655,834

147,187,069,793

Lợi nhuận bất thường - Tổng

20,138,038,944

25,172,548,681

31,465,685,851

39,332,107,313

97,511,622,573

121,889,528,216

152,361,910,270

190,452,387,838

Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ:

Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán


Lợi tức gộp

Lợi nhuận trước thuế và lãi
Lãi vay phải trả
Lợi nhuận trước thuế

97,511,622,573

121,889,528,216

152,361,910,270

190,452,387,838

Thuế thu nhập DN phải trả

21,452,556,966

26,815,696,208

33,519,620,259

41,899,525,324

Tax Ratio

22.0%

22.0%


22.0%

22.0%

76,059,065,607

95,073,832,009

118,842,290,011

148,552,862,513

Lợi nhuận sau thuế

C. Bảng tính tất cả các chỉ số tài chính của IFS
Các chỉ số tài chính của IFS năm 2005- 2006
CƠNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD
TỶ SỐ TÀI CHÍNH

T12/2005

T12/2006
-

-

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần

Vòng quay tổng tài sản
Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu

24.3%
9.1%
10.0%
0.91
2.65

15.0%
9.5%
9.3%
1.03
1.57

Hiệu quả hoạt dộng SXKD
Lợi tức gộp / Doanh thu thuần

22.2%

19.5%

20


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD / Doanh thu thuần

Lợi nhuận trước thuế & lãi / Doanh thu thuần
Lợi nhuận trước thuế / Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận / Doanh thu thuần

13.4%
11.8%
11.8%
10.0%

11.1%
11.5%
11.5%
9.3%

Hiệu quả sử dụng tài sản
Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tài sản lưu động
Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay các khoản phải trả
Vòng quay tài sản cố định
Số ngày các khoản phải thu
Số ngày hàng tồn kho
Số ngày phải trả cho người bán

0.91
1.70
(31.39)
2.25

7.65
2.87
2.44
125
37
98

1.03
1.62
3.78
3.06
3.57
12.37
2.80
91
78
23

Khả năng trả nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện thời
Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán tiền mặt
Tỷ số thanh toán dòng tiền từ HĐ SXKD
Tỷ số Nợ ngắn hạn trên tổng tài sản
Tỷ số Nợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu

0.95
0.01
0.01
(0.05)

0.27
0.66

1.75
0.02
0.02
(0.27)
0.28
0.44

Tình hình tài chính
Tỷ số Nợ phải trả trên Tổng tài sản
Tỷ số Nợ phải trả trên Vốn chủ sở hữu
Tỷ số Nợ dài hạn trên Tổng tài sản
Tỷ số Nợ dài hạn trên Vốn chủ sở hữu
Tỷ số Nợ ngắn và dài hạn trên Tổng tài sản
Tỷ số Nợ ngắn và dài hạn trên Vốn chủ sở hữu
Tỷ số Dòng tiền từ HĐ SXKD trên nợ phải trả

0.68
1.65
0.06
0.15
0.62
1.65
(0.05)

0.36
0.57
0.00

0.00
0.36
0.57
(0.26)

Tỷ số Lãi vay phải trả / (Nợ ngắn + Dài hạn)

-

-

Các thông tin khác
Số lượng cổ phiếu (10.000đ)
Lợi nhuận sau thuế

19,046,400
50,873,823,232

22,306,773
59,541,594,606

47,480,056,320
2,671

25,732,795,311
2,669

DPS (đ)
Tỷ lệ trả cổ tức so với tổng lợi nhuận
Tỷ lệ trả cổ tức so với mệnh giá

Giá trị sổ sách của cổ phiếu (đ/cp)

93.3%
0.0%
11,012

43.2%
0.0%
17,836

Net Working Capital

(16,159,688,704)

169,768,316,061

Cổ tức chi trả
EPS (đ)

-

Các chỉ số tài chính của IFS năm 2007- 2010 (dự báo)
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD
DB

21

DB

DB


DB

2007

TỶ SỐ TÀI CHÍNH

2008

2009

2010


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản
Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu

17.1%
9.8%
9.4%
1.04
1.75


19.0%
10.4%
9.4%
1.10
1.83

20.8%
10.9%
9.4%
1.15
1.91

22.5%
11.3%
9.4%
1.20
1.99

Hiệu quả hoạt dộng SXKD
Lợi tức gộp / Doanh thu thuần
Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD / Doanh thu thuần
Lợi nhuận trước thuế & lãi / Doanh thu thuần
Lợi nhuận trước thuế / Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận / Doanh thu thuần

20.9%
9.4%
12.1%
12.1%
9.4%


20.9%
9.4%
12.1%
12.1%
9.4%

20.9%
9.4%
12.1%
12.1%
9.4%

20.9%
9.4%
12.1%
12.1%
9.4%

Hiệu quả sử dụng tài sản
Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tài sản lưu động
Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay các khoản phải trả
Vòng quay tài sản cố định
Số ngày các khoản phải thu
Số ngày hàng tồn kho
Số ngày phải trả cho người bán


1.04
2.18
22.24
2.59
15.98
4.70
2.74
108
18
60

1.10
2.19
22.69
2.59
15.98
4.70
3.43
108
18
60

1.15
2.19
23.07
2.59
15.98
4.70
4.28

108
18
60

1.20
2.19
23.38
2.59
15.98
4.70
5.35
108
18
60

Khả năng trả nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện thời
Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán tiền mặt
Tỷ số thanh tốn dịng tiền từ HĐ SXKD
Tỷ số Nợ ngắn hạn trên tổng tài sản
Tỷ số Nợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu

1.11
0.01
0.01
0.73
0.24
0.36


1.11
0.01
0.01
0.63
0.27
0.40

1.10
0.01
0.01
0.55
0.29
0.44

1.10
0.01
0.01
0.48
0.31
0.48

Tình hình tài chính
Tỷ số Nợ phải trả trên Tổng tài sản
Tỷ số Nợ phải trả trên Vốn chủ sở hữu
Tỷ số Nợ dài hạn trên Tổng tài sản
Tỷ số Nợ dài hạn trên Vốn chủ sở hữu
Tỷ số Nợ ngắn và dài hạn trên Tổng tài sản
Tỷ số Nợ ngắn và dài hạn trên Vốn chủ sở hữu
Tỷ số Dòng tiền từ HĐ SXKD trên nợ phải trả


0.50
0.75
0.00
0.00
0.43
0.75
0.72

0.55
0.83
0.00
0.00
0.45
0.83
0.62

0.60
0.91
0.00
0.00
0.48
0.91
0.55

0.65
0.99
0.00
0.00
0.50
0.99

0.48

Tỷ số Lãi vay phải trả / (Nợ ngắn + Dài hạn)

-

-

-

-

3.5 Phân tích và nhận định
3.5.2

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu biểu hiện khả năng sinh lợi của doanh nghiệp cũng
như hiệu qua sử dụng vốn của doanh nghiệp.


Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp:

Đây là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ, nghệ thuật tổ chức quản lý sản xuất
kinh doanh và dịch vụ của doanh nghiệp, để đánh giá tốc độ luân chuyển vốn.
Bảng: Khả năng sinh lời của doanh nghiệp: chỉ tiêu hiệu quả và phân tích Dupont
Phân tích Dupont

Lợi nhuận gộp (1)


Năm2005

10.0%

Năm2006

9.3%

22


Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp

Bùi Thị Hải Vân

Vòng quay tài sản (2)

102.7%

Hệ số nhân (3)

265.2%

157.1%

ROE = (1)x(2)x(3)



91.2%

24.3%

15.0%

Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu:

Trong năm 2006 ROE tăng so với năm 2005 giảm nhưng ROA tăng. Sau đó, ROE và ROA
tăng trở lại vào năm 2007 và những năm sau đó. Theo nhu bảng sau:
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD
TỶ SỐ TÀI CHÍNH

T12/2005

T12/2006
-

-

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

24.3%

15.0%

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn (ROA)

9.1%

9.5%


Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần

10.0%

9.3%

Vòng quay tổng tài sản

0.91

1.03

2.65

1.57

Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu

CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD
DB

DB

DB

DB

2007

2008


2009

2010

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

17.1%

19.0%

20.8%

22.5%

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn (ROA)

9.8%

10.4%

10.9%

11.3%

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần

9.4%

9.4%


9.4%

9.4%

Vòng quay tổng tài sản

1.04

1.10

1.15

1.20

1.75

1.83

1.91

1.99

TỶ SỐ TÀI CHÍNH

Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu

Nhận xét: ROE tăng liên tực qua các năm cho thấy doanh nghiệp có khả năng sinh lợi tốt và
lợi tức trên doanh thu thuần cũng chấp nhận được và khá tốt.
Tóm lại trong năm có nhiều sự thay đổi của doanh nghiệp trong năm 2006, doanh thu từ hoạt

động sản xuất kinh doanh tăng so với cùng kỳ năm trước, lợi nhuận tăng là do doanh nghiệp
thu được các khoảng lợi nhuận từ việc góp vốn liên doanh liên kết với các doanh nghiệp
khác.
3.5.3

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Các tỷ số hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2005- 2006
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD
TỶ SỐ TÀI CHÍNH
Hiệu quả hoạt dộng SXKD
Lợi tức gộp / Doanh thu thuần
Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD / Doanh thu
thuần

T12/2005

T12/2006

22.2%

19.5%

13.4%

11.1%

23



Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp
Lợi nhuận trước thuế & lãi / Doanh thu thuần
Lợi nhuận trước thuế / Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận / Doanh thu thuần

Bùi Thị Hải Vân
11.8%
11.8%
10.0%

11.5%
11.5%
9.3%

Kết quả dự báo 2008- 2010
Hiệu quả hoạt dộng SXKD
Lợi tức gộp / Doanh thu thuần
Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD / Doanh thu
thuần
Lợi nhuận trước thuế & lãi / Doanh thu
thuần
Lợi nhuận trước thuế / Doanh thu
thuần
Tỷ suất lợi nhuận / Doanh thu thuần

2007
20.9%

2008
20.9%


2009
20.9%

2010
20.9%

9.4%

9.4%

9.4%

9.4%

12.1%

12.1%

12.1%

12.1%

12.1%
9.4%

12.1%
9.4%

12.1%

9.4%

12.1%
9.4%

Nhận xét: Lợi nhuận gộp trên doanh thu năm 2006 giảm một chút so với năm 2005 và sau
đó tăng trở lại. Ta biết rằng năm 2006 là năm niêm yết cổ phiếu IFS, công ty trải qua nhiều
biến động và phát sinh thêm nhiều chi phí, trong đó có ci phí phát hành cổ phiếu làm lợi
nhuận giảm đơi chút. Tuy nhiên, bắt đầu từ năm 2007 trở đi cơng ty duy trì tỷ lệ lợi nhuận ở
mức cao và ổn định. Tỷ số này cho thấy Interfood hoạt động hiệu quả.
3.5.4

Hiệu quả sử dụng tài sản

CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD
TỶ SỐ TÀI CHÍNH

T12/2005

T12/2006

Hiệu quả sử dụng tài sản
Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tài sản lưu động
Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay các khoản phải trả
Vòng quay tài sản cố định
Số ngày các khoản phải thu

Số ngày hàng tồn kho
Số ngày phải trả cho người bán

0.91
1.70
(31.39)
2.25
7.65
2.87
2.44
125
37
98

1.03
1.62
3.78
3.06
3.57
12.37
2.80
91
78
23

CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD
DB
DB
TỶ SỐ TÀI CHÍNH


DB

DB

2007
Hiệu quả sử dụng tài sản
Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tài sản lưu động
Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay các khoản phải trả
Vòng quay tài sản cố định
Số ngày các khoản phải thu

2008

2009

2010

1.04
2.18
22.24
2.59
15.98
4.70
2.74
108


1.10
2.19
22.69
2.59
15.98
4.70
3.43
108

1.15
2.19
23.07
2.59
15.98
4.70
4.28
108

1.20
2.19
23.38
2.59
15.98
4.70
5.35
108

24



Bài làm bài tập cá nhân mơn tài chính doanh nghiệp
Số ngày hàng tồn kho
Số ngày phải trả cho người bán

Bùi Thị Hải Vân

18
60

18
60

18
60

18
60

Nhận xét: Trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống là 1 ngành mang tính chuyên biệt cao, có
tính chất theo mùa do đó khó có thể đánh giá được vòng quay hàng tồn kho trong lĩnh vực
này. Tuy nhiên, cơng ty Interfood thì cịn có kinh doanh rất tốt . Do đó, trong phần phân tích
này vòng quay hàng tồn kho là khá cao từ 37- 78 ngày. Tuy nhiên số ngày phải thu tiền khác
hàng quá dài.
Trong năm 2006, vòng quay hàng tồn kho là gần 4 nghĩa là trung bình hàng tồn kho mua về
bán ra là 4 lần. Tốc độ luân chuyển trong năm 2005 là 8 vòng nhanh hơn so với năm 2006 do
ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố.
3.5.5

Khả năng trả nợ ngắn hạn


Bảng biểu thị khả năng thanh khoản nhanh năm 2005- 2006
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD
TỶ SỐ TÀI CHÍNH

T12/2005

T12/2006
-

-

Khả năng trả nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh tốn hiện thời

0.95

1.75

Tỷ số thanh toán nhanh

0.01

0.02

Tỷ số thanh toán tiền mặt

0.01

0.02


Tỷ số thanh tốn dịng tiền từ HĐ SXKD

(0.05)

(0.27)

Tỷ số Nợ ngắn hạn trên tổng tài sản

0.27

0.28

Tỷ số Nợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu

0.66

0.44

Bảng biểu thị khả năng thanh khoản nhanh năm 2007- 2010
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD
TỶ SỐ TÀI CHÍNH

DB

DB

DB

DB


2007

2008

2009

2010

Khả năng trả nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện thời

1.11

1.11

1.10

1.10

Tỷ số thanh toán nhanh

0.01

0.01

0.01

0.01

Tỷ số thanh tốn tiền mặt


0.01

0.01

0.01

0.01

Tỷ số thanh tốn dịng tiền từ HĐ SXKD

0.73

0.63

0.55

0.48

Tỷ số Nợ ngắn hạn trên tổng tài sản

0.24

0.27

0.29

0.31

Tỷ số Nợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu


0.36

0.40

0.44

0.48

Nhận xét: Với tình hình hiện nay, tình trạng chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng lẫn nhau là
đều tất yếu khơng thể tránh được trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Do đó, ta phải xem xét các khoản chiếm dụng và bị chiếm dụng tăng giảm như thế là
hợp lý và không hợp lý để có hướng giải quyết tốt hơn nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn đối
với doanh nghiệp.


Phân tích tình hình thanh toán:
25


×