Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

tiểu luận định giá dịch vụ internet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.29 KB, 18 trang )


ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ INTERNET
GVHD TS.Nguyễn Thiên Phú
Nhóm 5 Phạm Ngọc Thảo Vi
Nguyễn Thị Thanh Tâm
Nguyễn Minh Tấn
Nguyễn Quang Tuấn
Lương Anh Tuấn
Lê Thanh Châu Ngân

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

MỘT SỐ KHÁI NIỆM

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ INTERNET

HÌNH THÀNH GIÁ CƯỚC THEO CHI PHI

HÌNH THÀNH GIÁ CƯỚC THEO NHU CẦU

TÌNH HÌNH CẠNH TRANH DỊCH VỤ INTERNET TẠI VIỆT
NAM

KẾT LUẬN

MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1/ Giá cước :

Đối với các dịch vụ viễn thông , chi phí sử dụng dịch
vụ thường được gọi là Cước.
2/ Định giá : Là xác định phương pháp hình thành giá


cước. Thông thường có 2 phương pháp :
o
Hình thành giá cước dựa vào chi phí
o
Hình thành giá cước căn cứ vào nhu cầu của khách
hàng sử dụng

MỘT SỐ KHÁI NIỆM (t.t)
3/ ISP

ISP ( Internet service provider ) : tổ chức hoặc doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ internet.

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DỊCH
VỤ INTERNET

Định giá theo chi phí

Định giá theo nhu cầu
Hiện nay các ISP thường kết hợp cả 2 phương pháp trên để
định giá dịch vụ internet.

HÌNH THÀNH GIÁ CƯỚC THEO CHI PHÍ
Giá cước phải trang trải được tất cả các chi phí tạo
ra dịch vụ và đảm bảo doanh nghiệp có lãi cần thiết để
duy trì dịch vụ. Thông thường có dạng như sau:
Pi = Zi + Lni
Trong đó:

Pi là giá cước ban đầu của một đơn vị dịch vụ

loại i

Zi là giá thành của một đơn vị dịch vụ loại i

Lni là mức lợi nhuận quy định cho một đơn vị
loại i

Chi phí :

Chi phí thiết bị hệ thống tổng đài, server, hệ thống tính
cước, hệ thống định tuyến…

Chi phí xây dựng hệ thống cáp trục kết nối tới nhà
khách hàng

Chi phí thuê băng thông kết nối cổng quốc tế

Chi phí thuê băng thông kết nối cổng nội địa

Chi phí quản lý

Chi phí vận hành, bảo dưỡng

Lương nhân công…
 Phần lớn là chi phí cố định, đòi hỏi đầu tư lớn  là rào
cản lớn cho những doanh nghiệp mới gia nhập nghành
HÌNH THÀNH GIÁ CƯỚC THEO CHI
PHÍ

Tỷ lệ chi phí trong dịch vụ

cung cấp internet
Định giá theo chi phí ->
định giá đồng nhất (Flat
rate pricing)
HÌNH THÀNH GIÁ CƯỚC THEO CHI
PHÍ


Ưu điểm:
o
Cách tính đơn giản
o
Biết được ngay lợi nhuận

Nhược điểm:
o
Chi phí xã hội cao (gây lãng phí)
o
Người sử dụng ít bao cấp cho người sử dụng nhiều
o
Không ổn định trong điều kiện cạnh tranh
o
Không hiệu quả trong phân khúc thị trường
o
Mang lại lợi ích thấp cho nhà cung cấp và người sử
dụng
HÌNH THÀNH GIÁ CƯỚC THEO CHI
PHÍ

HÌNH THÀNH GIÁ CƯỚC THEO NHU

CẦU KHÁCH HÀNG
1. Định giá theo thời gian sử dụng (time-based pricing):
- Giá phụ thuộc vào thời gian sử dụng dịch vụ
- Nhằm giảm bớt sự không đồng đều về tải trọng, giảm tắc nghẽn
mạng, giảm lao động và tránh thời gian chờ đợi  mang cả lợi ích
cho khách hàng và doanh nghiệp


Bảng giá sử dụng dịch vụ Internet Dial-up của Viettel

2/ Định giá cước nhiều thành phần
- Hình thành giá cước khác nhau cho số lượng đơn vị dịch vụ khác
nhau
- Khuyến khích khách hàng sử dụng nhiều tăng sản lượng, tăng
doanh thu.

HÌNH THÀNH GIÁ CƯỚC THEO
NHU CẦU KHÁCH HÀNG
Bảng giá sử dụng dịch vụ Internet Dial-up VNN1260 của VNPT

HÌNH THÀNH GIÁ CƯỚC THEO
NHU CẦU KHÁCH HÀNG
3/ Định giá theo lượng dữ liệu (volume-based pricing):
- Giá phụ thuộc vào lượng dữ liệu được truyền qua internet (nhận
hoặc gởi)
- Thoả mãn nhu cầu sử dụng đa dạng của khách hàng
Bảng giá sử dụng dịch vụ MegaVNN-Easy của VNPT


Ưu điểm:

o
Đáp ứng được nhu cầu của thị trường
o
Mang lại lợi ích nhiều hơn cho người cung cấp và
người sử dụng

Nhược điểm:
o
Phức tạp,
o
Khó thực hiện
HÌNH THÀNH GIÁ CƯỚC THEO
NHU CẦU KHÁCH HÀNG

TÌNH HÌNH CẠNH TRANH

Hiện nay VNPT, Viettel, FPT là những doanh nghiệp đang dẫn đầu thị trường
Nguồn: TT Internet Việt Nam 9/2007

TÌNH HÌNH CẠNH TRANH

VNPT là doanh nghiệp dẫn đầu thị trường nhờ các
ưu thế

Cơ sở hạ tầng tương đối tốt.

Có mặt trong hầu hết khu vực thành phố hay
nông thôn.

Có 5 dạng gói cước khác nhau theo dung lượng: Easy,

Family, Extra, Maxi, Pro.

Truy cập theo thời gian sử dụng dịch vụ VNN 1269.

Liên tục có các đợt khuyễn mãi lớn: tặng modem,
miễn phí lắp đặt…

TÌNH HÌNH CẠNH TRANH

FPT là doanh nghiệp đứng thứ hai trong thị trường.

Ngoài ra mới xuất hiện 2 nhân tố mới hứa hẹn canh tranh sôi
nổi trong thị trường là Viettel và EVN.

KẾT LUẬN

Cần có sự kết hợp những phương pháp định giá trong viễn
thông

Chi phí cố định lớn ->rào cản gia nhập ngành

Cạnh tranh bằng nâng cao chất lượng dịch vụ, kèm theo các
tiện ích khác…

KẾT LUẬN

Việc định giá nên dựa vào :

Hiệu quả của hệ thống (tối đa hóa việc sử dụng
của nguồn lực)


Hiệu quả kinh tế (giá cho người sử dụng).
Như vậy việc định giá phải bao gồm cả 2 yếu tố
thu nhập của người cung cấp và sự hài lòng của
người sử dụng.

×