Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Ính Toán Phân Tíh Hiện Trạng Lưới Điện Trung Áp Huyện Phù Yên Tỉnh Sơn La Và Đánh Giá Độ Tin Ậy Ung Ấp Điện Ủa Xuất Tuyến 371 Trạm Biến Áp E17.5.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGHÀNH: HỆ THỐNG ĐIỆN

TÍNH TỐN PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
HUYỆN PHÙ YÊN TỈNH SƠN LA VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY
CUNG CẤP ĐIỆN CỦA XUẤT TUYẾN 371 TRẠM BIẾN ÁP E17.5

PHẠM MINH QUÂN

1

Hà Nội – 2016

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 17062857935141000000 1b12839


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGHÀNH: HỆ THỐNG ĐIỆN

TÍNH TỐN PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
HUYỆN PHÙ YÊN TỈNH SƠN LA VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CUNG
CẤP ĐIỆN CỦA XUẤT TUYẾN 371 TRẠM BIẾN ÁP E17.5


PHẠM MINH QUÂN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. LÃ VĂN ÚT

2

Hà Nội –2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu thạc sĩ của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ một văn bản luận văn nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Người cam đoan

Phạm Minh Quân

1


LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian thực hiện miệt mài, vượt qua nhiều khó khăn đến nay tơi đã hồn thành
đề tài luận văn “Tính tốn phân tích hiện trạng lưới điện trung áp huyện Phù Yên
tỉnh Sơn La và đánh giá độ tin cậy CCĐ của xuất tuyến 371 TBA E17.5”. Trong thời
gian thực hiện đề tài tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ quý báu từ các thầy
cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp, các cá nhân, tổ chức trong và ngồi trường.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS Lã Văn Út, bộ môn Hệ thống
điện trường đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi thực hiện và
hồn thành bản luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn tới quý công ty điện lực huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La đã
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình tìm hiểu số liệu thực tế, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ tôi
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả.

2


NỘI DUNG
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................................6
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ...................................................................................................6
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ.........................................................................................7
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................8
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP HUYỆN PHÙ N TỈNH SƠN LA,
TÍNH TỐN PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG ............................................................................10
1.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN PHÙ YÊN TỈNH SƠN LA .........10
 lý ......................................................................................................
-  ........................................................................................

1.2. ĐẶC ĐIỂM LĐTA HUYỆN PHÙ YÊN, TỈNH SƠN LA ................................................12

..........................
1.3. TÍNH TỐN PHÂN BỐ DỊNG ÁP LĐTA NGĂN 371 TRẠM E17.5 ...........................17


 ......................................

1.4. LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ĐỘ TIN CẬY VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN ĐỘ
TIN CẬY CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN ......................................................................................... 29
2.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐTC CỦA HTCCĐ................................................................ 29
 ..................................................
 
tiêu 
2.2. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO ĐTC CỦA HTCCĐ ......................................................32


pháp 
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN ĐTCCCĐ ..............................................................35
-  ................................................
 ...................................
2.3.3.  .............................................................................

3


2.3.4.   ...................................................
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................................36
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ - GIẢI TÍCH TÍNH TỐN ĐỘ TIN CẬY CCĐ

CỦA LƯỚI PHÂN PHỐI..........................................................................................................38
3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................38
3.2. MÔ HÌNH BÁI TỐN VÀ CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP TÍNH ...........................................38
 ..............................................................................................
 ...............................................................
..........................
 ...........................................................................
3.3. TÍNH TỐN CÁC CHỈ TIÊU ĐTC ................................................................................. 47
 ..................................................
3.3. ..................................................................

3.4. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TỐN ĐTC THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ GIẢI TÍCH ..............................................................................................................................50
 ..................................................
  ..................
 .........................................................


3.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................................64
CHƯƠNG 4. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH RELIAB TỐN TÍNH TỐN ĐỘ TIN CẬY
CCĐ LỘ 371 E7.5 HUYỆN PHÙ YÊN TỈNH SƠN LA .........................................................65
4.1. NỘI DUNG TÍNH TỐN ................................................................................................65
4.2. PHÂN CHIA KHU VỰC VÀ THIẾT LẬP CÁC DỮ LIỆU ĐẦU ...................................66
4.3. CÁC MA TRẬN CẤU TRÚC .......................................................................................... 67
4.4. CÁC SỐ LIỆU KHÁC ...................................................................................................... 70
 ...............................................

i  ..................................................
...............................................................
4.4.4. SỐ LẦN NGỪNG ĐIỆN CƠNG TÁC (BẢO TRÌ, KIỂM TRA) N CT, THỜI GIAN NGỪNG ĐIỆN CÔNG
TÁC MỖI LẦN T CT/LẦN. .............................................................................................................. 71



CL ........................................................................................ 71

4


4.5. TÍNH TỐN ĐTC XÉT VỚI CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC NHAU .....................................73
 ............................................
 ......................................................
4.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..................................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI .......................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................................85
PHỤ LỤC TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TỐN NGĂN LỘ 317 E17.5.............................86

5


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU


: n phân phi



n trung áp

NDP

: Ngun d phòng




: H thn



: Cung cn



: H thng cung c



: Thit b n



 tin cy

MC

: Máy ct

DCL

: Dao cách ly




n

TBA

: Trm bin áp



: Ngn công tác

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU

 ...............................
.   ........................................................


 .......................................................................................................
  
1 .....................................................................
  
 ................................................................................................
 


6


DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
-






 ........................................
...............................................................


 ...........................................

 .........................
 .................................................................

 

7


MỞ ĐẦU
1. Lý do, mục đích, đối tượng nghiên cứu và phạm vi áp dụng
a. Lý do 
Sự phát triển của kinh tế quốc dân, đã đưa đến tốc độ cơng nghiệp hóa cũng tăng
nhanh chóng, do đó ngày càng địi hỏi nhiều năng lượng điện. Điều đó đặt ra cho hệ
thống cung cấp một nhiệm vụ khó khăn là vừa phải thỏa mãn lượng điện năng tiêu thụ,
vừa phải đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng điện năng pháp định và độ tin cậy hợp lý.
Hệ thống điện phải được phát triển tối ưu và vận hành với hiệu quả kinh tế cao nhất. Đó
là một nhiệm vụ hết sức khó khăn, trong đó việc nâng cao độ tin cậy lưới phân phối có
ảnh hưởng đáng kể nhất lượng điện năng và chỉ tiêu kinh tế của toàn bộ hệ thống CCĐ.
Độ tin cậy CCĐ là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng điện

năng. Rõ ràng nếu các chỉ tiêu về điện áp, tần số ... được đảm bảo nhưng điện năng
không được cấp liên tục thì một hệ thống điện như vậy khơng những khơng đem lại hiệu
quả mà cịn đem lại thiệt hại lớn cho nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy vấn đề độ tin
cậy CCĐ phải được xét đến trong giai đoạn thiết kế cũng như vận hành và phải áp dụng
nhiều biện pháp để giải quyết vấn đề đó.
Với lý do trên, luận văn mong muốn đóng góp một phần nhỏ những tìm tịi nghiên
cứu vào việc tính độ tin cậy CCĐ, xác định các chỉ tiêu độ tin cậy cho các hộ phụ tải.
b
Trong hệ thống CCĐ hiện nay, có 2 loại lưới điện chính là lưới phân phối (LĐPP) và
lưới truyền tải (LTT). Tại LTT thì xu hướng nghiên cứu là ổn định điện áp, tần số trên
LTT và giảm tổn thất bởi vì tổn thất điện áp, công suất trên LTT rất đáng kể. Bù lại LTT
thì có tin cậy rất cao do thường vận hành kín. LĐPP thì ngồi sự tổn thất trên lưới, cịn
do sơ đồ lưới phức tạp, chủ yếu là hình tia, lưới kín vận hành hở, nên do đó độ tin cậy
khá thấp.
c
Kết quả nghiên cứu nhằm áp dụng thực tế và các lưới phân phối điện trung gian
(35kV) của Việt Nam hiện nay, từ kết quả này ta sẽ đánh giá và tìm phương án vận hành
tối ưu LĐPP.
Phạm vi áp dụng cụ thể LĐPP ngăn lộ 371 E17.5 Huyện Phù n tỉnh Sơn La.
2. Tóm tắt cơ đọng các nội dung chính và đóng góp
8


Luận văn đã tiến hành đánh giá hiện trạng lưới điện ngăn lộ trung áp cho trường hợp
khi vận hành bình thường và khi xảy ra sự cố nặng nề sau máy cắt, sau đó nghiên cứu lý
thuyết về độ tin cậy cung cấp điện của lưới phân phối, về các giải pháp nâng cao độ tin
cậy ở lưới phân phối và xây dựng chương trình tính tốn độ tin cậy của lưới điện cho
ngăn lộ 371 E17.5 Huyện Phù Yên tỉnh Sơn La.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết về độ tin cậy cung cấp điện, dựa trên phương pháp đồ thị - giải

tích, thiết lập các ma trận cấu trúc, ma trận ảnh hưởng của thiết bị phân đoạn và nguồn
dự phịng, để xây dựng thuật tốn, tính tốn độ tin cậy cung cấp điện cho lưới điện phân
phối.
4. Ý nghĩa của đề tài
a
- Hệ thống hóa lý thuyết độ tin cậy CCĐ.
- Nghiên cứu phương pháp đánh giá độ tin cậy, CCĐ của LĐPP sơ đồ phức tạp, có
NDP.
- Nghiên cứu, xây dựng chương trình tính toán đánh giá độ tin cậy CCĐ cho phụ tải,
lưới phân phối sơ đồ phức tạp có NDP.
b
Các kết quả nghiên cứu của đề tài có thể ứng dụng với việc đánh giá độ tin cậy CCĐ
cho LĐPP trung áp của Việt Nam nói chung, xét đến hiệu quả của các TBPĐ (MC,
DCL...) và NDP.

9


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP HUYỆN PHÙ YÊN TỈNH
SƠN LA, TÍNH TỐN PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
1.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN PHÙ YÊN TỈNH SƠN
LA
1.1.1. Vị trí địa lý
Huyện nằm phía đơng tỉnh Sơn La, cách Thành phố Sơn La khoảng 130 km về
hướng tây và cách Hà Nội khoảng 170 km về hướng đơng. Phía tây giáp với huyện Bắc
n, hướng nam giáp với huyện Mộc Châu, hướng đông nam giáp với huyện Đà
Bắc (Hịa Bình), hướng đơng giáp huyện Thanh Sơn (Phú Thọ), hướng đông bắc giáp
với huyện Tân Sơn (Phú Thọ), hướng bắc giáp với huyện Văn Chấn (Yên Bái). Trung
tâm huyện Phù Yên là cánh đồng Mường Tấc (cánh đồng rộng thứ 3 ở Tây Bắc).

Huyện Phù Yên vốn là huyện lâu đời nhất của tỉnh Sơn La. Giai đoạn 1955-1962
thuộc khu tự trị Thái - Mèo. Giai đoạn 1962-1975 thuộc tỉnh Nghĩa Lộ. Sau năm 1975,
khu tự trị Tây Bắc bị giải thể, huyện Phù Yên chuyển từ tỉnh Nghĩa Lộ về tỉnh Sơn La
quản lý.
Huyện có diện tích 1.227 km2 và dân số là 96.000 người (2004). Huyện Phù Yên
nằm trên quốc lộ 37 cách thị xã Sơn La khoảng 126 km về hướng đông. Tỉnh lộ 113 nay
đổi thành QL37 theo hướng tây đi huyện Bắc Yên, quốc lộ 32 theo hướng đông đi huyện
Thanh Sơn (Phú Thọ).
+ Tổng diện tích: 123.655 ha
+ Đất nơng nghiệp: 6.496,20 ha
+ Đất Lâm nghiệp: 59.493,45 ha
+ Đất chưa khai thác: 40.497,40 ha
1.1.2. Kinh tế - Xã hội.
a. Tình hình dân số - dân tộc, lực lượng lao động sản xuất:
Phù Yên có tất cả 12 dân tộc sinh sống. Người dân tộc Thái, Mường chiếm phần
đông dân số ở đây.
Lực lượng lao động của huyện khá dồi dào với 50.057 người, chiếm 47% dân số tồn
huyện. Trong đó lao động trong lĩnh vực nông - lâm nghiệp chiếm đại đa số với 43.800
người (chiếm 87,5% tổng số lao động).
10


Chất lượng lao động nhìn chung cịn thấp, chủ yếu là lao động chưa qua đào tạo, tỉ lệ
lao động được đào tạo có kỹ thuật cịn rất thấp.
Theo số liệu thống kê, đến cuối năm 2008, dân số toàn huyện Phù Yên là 21.984 hộ
với 106.505 nhân khẩu, bao gồm chủ yếu 5 dân tộc anh em sinh sống là dân tộc Thái
29.696 người (chiếm 28,2%); Mông 9.783 người (chiếm 9,29%); Kinh 13.784 người
(chiếm 13,09%); Dao 5.444 người (chiếm 5,17%); Mường 46.218 người (chiếm
43,89%).
Phần lớn các dân tộc thiểu số có trình độ dân trí thấp, đời sống cịn du canh du cư.

Mật độ dân số trung bình là 85 người/km2.
Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,20%.
b. Các đơn vị hành chính quản lý:
Huyện Phù n có 27 đơn vị hành chính, bao gồm thị trấn Phù Yên và 26 đơn vị
hành chính cấp xã là các xã: Tân Phong, Tường Phong, Tường Hạ, Tường Thượng,
Tường Phù, Huy Tường, Huy Tân, Gia Phù, Huy Bắc, Tường Tiến, Quang Huy, Mường
Cơi, Huy Thượng, Huy Hạ, Tân Lang, Nam Phong, Bắc Phong, Đá Đỏ, Sập Sa, Kim
Bon, Suối Bau, Suối Tọ, Mường Thải, Mường Lang, Mường Do, Mường Bang.
Trong đó có 11 xã thuộc diện xã đặc biệt khó khăn nằm trong Chương trình 135 giai
đoạn II của Chính phủ, là các xã: Nam Phong, Bắc Phong, Đá Đỏ, Sập Sa, Kim Bon,
Suối Bau, Suối Tọ, Mường Thải, Mường Lang, Mường Do, Mường Bang.
c. Tình hình hinh tế chung
+ Tốc độ tăng trưởng bình quân: 15,8%
+ Thu nhập bình quân đầu người: 7,2 triệu đồng
+ Thu ngân sách trên địa bàn: 10,2t tỉ đồng.
+ Tỉ trọng NN-CN-TMDV: 42,8% - 21,5% - 35,7%
(Số liệu thống kê cuối năm 2008)
Tính đến cuối năm 2008, tồn huyện cịn 7.457 hộ nghèo, chiếm tỉ lệ 33,92% so với
tổng số hộ dân trên địa bàn huyện.
Sau 1 năm thực hiện Nghị quyết 30a, đến 31/12/2009 tồn huyện chỉ cịn 7.663 hộ
nghèo (trên tổng số 23.348 hộ dân toàn huyện), chiếm tỉ lệ 32,82%.
Trong năm 2015 thực hiện xóa 78,03% số nhà tạm trên địa bàn huyện với tổng số
1960/2512 nhà.
11


Tiềm năng kinh tế: Sẽ có 2 dự án Nhà máy thủy điện tích năng trong tổng số 3 nhà
máy tại Việt Nam với công suất mỗi nhà máy trên 1.000 MW sẽ được xây dựng trong
thời gian tới. Nhà máy thủy điện Đơng Phù n (1.500 MW) có dự kiến thi công từ năm
2013- 2018 với số vốn gần 1 tỉ đơ la Mỹ đã được Chính phủ phê duyệt đầu tư.

1.2. ĐẶC ĐIỂM LĐTA HUYỆN PHÙ YÊN, TỈNH SƠN LA
1.2.1. Đặc điểm hệ thống LĐTA được cấp từ trạm 110kV E17.5
Nguồn cấp điện chính cho LĐPP (LĐPP) huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La hiện nay là từ
các thanh cái phía hạ áp của các trạm 110 kV, nguồn điện này được lấy từ lưới truyền tải
Quốc gia.
Các dạng sơ đồ mạng điện cơ bản bao gồm: mạng hình tia và mạng vòng (thường
vận hành ở chế độ vận hành hở). Các chế độ vận hành của thiết bị trong lưới phân phối
bao gồm: bình thường, khơng bình thường và sự cố.
LĐPP tỉnh Sơn La được cấp điện từ thanh cái 220kV trạm 500kV Sơn La & Việt Trì,
đến trạm 220kV Sơn La và cung cấp cho 28 trạm 110kV trong tỉnh.
Trạm 110kV Phù Yên tỉnh Sơn La hay còn gọi là trạm 110kV E17.5 nằm trên địa
bàn huyện Phù Yên, được cấp điện trực tiếp từ thanh cái của trạm 110kV Suối Sập 4
(đây là trạm trung gian trong LĐPP tỉnh Sơn La) qua dây AC240-11km và 1 nguồn từ
phía n Bái. Trạm E17.5 có 2 máy biến áp vận hành song song có cơng suất định mức
là 2x16MW.
Trạm 110kV E17.5 gồm 4 ngăn lộ
+ Ngăn lộ 371 E17.5:
Có tổng chiều dài là 85.796km vận hành ở chế độ mạch hở, làm nhiệm vụ cấp điện
cho khu vực Huyện Phù Yên, Bắc Yên
Có 1 MC đầu nguồn 371 bảo vệ ngăn lộ, 1 MC bảo vệ 371/122 ở khu vực Bản Vạn,
có 16 dao cách ly bảo vệ

12


1  220-

13



Cấp điện cho 83 phụ tải
+ Ngăn lộ 373 E17.5:
Có tổng chiều dài là 75.869km vận hành ở chế độ mạch hở, làm nhiệm vụ cấp điện
cho khu vực Huyện Phù Yên, Bắc Yên.
Có 1 MC đầu nguồn 373 bảo vệ ngăn lộ, có 10 dao cách ly bảo vệ
+ Ngăn lộ 377 E17.5:
Đến Thủy điện Suối Đập 2
+ Ngăn lộ 374 E17.5:
Có tổng chiều dài là 75.869km vận hành ở chế độ mạch hở, làm nhiệm vụ cấp điện
cho khu vực Huyện Phù Yên, Bắc Yên.
Có 1 MC đầu nguồn 373 bảo vệ ngăn lộ, có 10 dao cách ly bảo vệ
Nhìn chung chất lượng điện năng Huyện Phù Yên tỉnh Sơn La được vận hành khá
tốt, trong đó có ngăn lộ 371E17.5 Sơn La - Mộc Châu - Bắc Yên làm nhiệm vụ cung cấp
một phần điện cho khu vực Huyện Yên Phù, toàn bộ các khu vực này là các phụ tải đa
dạng, bao gồm các cơ quan hành chính, các cơ quan, xí nghiệp quan trọng và khu vực
dân cư…
Qua tìm hiểu và nghiên cứu, xét thấy ngăn lộ của 371E17.5 có thể đặc trưng cho
một LĐPP, bao gồm nhiều cấp điện áp, các thiết bị bảo vệ và NDP phù hợp theo tiêu chí
của bài tốn tính tốn ĐTC LĐPP, tơi quyết định chọn ngăn lộ 371E17.5 để khảo sát,
thu thập và tính tốn.

14


nh 2

15


1.2.2. Thống kê về sự cố lưới điện trung áp

Theo thời gian tồn tại sự cố: Sự cố thoáng qua chiếm tỉ lệ từ 65-70%. Sự cố vĩnh cửu
chiếm tỉ lệ từ 30-35%. Theo loại thiết bị sự cố: Sự cố do cách điện chiếm 35-40%, do
MBA 10-12%, do thiết bị đóng cắt 3-5%, do chống sét 6-8%, do máy biến áp đo lường
3-5%, các nguyên nhân khác như đứt dây, đổ cột, tụt lèo…chiếm 30-40%.
- Suất sự cố thoáng qua đạt 0,81/1; - Vĩnh cửu ĐZ không đạt 0,33/0,3;
- Vĩnh cửu trạm không đạt 0,18/0,15.
Bảng thống kê xảy ra sự cố thiết bị trung áp trong năm 2014-2015 được cung cấp
bao gồm vị trí, thời gian và nêu nguyên nhân xảy ra sự cố như trong bảng 1.

1 
TÊN
LỘ

VỊ TRÍ

SỐ SỰ
CỐ

375

142/53

1

371

67/2

1


371

79/53

1

375

109/96

1

371

103/91

1

371

79/12

1

371

105

1


375

142/53

1

972

972

35

nắng

1

mưa

1

mưa

1

10:34 ngày
16/06/2014

nắng

1


19:48 ngày
17/06/2014

mưa

1

mưa

1

mưa

1

12:25 ngày
09/01/2014

mưa

1

1

0:05 ngày
26/09/2014

nắng


1

1quả; 200VA10/√3/100√3

1

22:25 ngày
27/02/2015

nắng

1

Cáp

1

1 quả sứ đứng
gốm
1 quả sứ đứng
gốm
1 quả; 200VA10/√3/100√3

375

402/3

1

375


7/16/1

1

972

ĐIỆN ÁP

THỜI
TIẾT

1

THỜI GIAN
15:01:00
ngày
01/02/2014
13:05 ngày
03/06/2014
3:05 ngày
19/02/2014

21:45 ngày
17/06/2014
10:42 ngày
28/08/2014

16:33 ngày
13/03/2015

12:00 ngày
16/01/2015
08:21 ngày
21/06/2015

22

10

nắng

16

NGUYÊN
NHÂN

Nổ 01 CSV cao
thế pha B TBA
Bản Chiếu 2
1 quả sứ đứng
gốm
1 quả sứ đứng
gốm
Nổ 01 CSV cao
thế pha A TBA
Suối Tọ
Nổ 01 CSV cao
thế pha A TBA Đá
Mài
1 quả sứ đứng

gốm
1 quả sứ đứng
gốm
01 MBA 50 kVA
35/0,4 kV

nắng
mưa

HIỆN TƯỢNG

1

Phụt dầu, do
điện trở cách
điện không đạt
Trạm trung
gian Phù Yên
Do dân cắt
trộm cáp xuất
tuyến MBA
3200 kVA
10/0,4 kV

BU pha A


ĐIỆN ÁP

TÊN

LỘ

VỊ TRÍ

SỐ SỰ
CỐ

THỜI GIAN

THỜI
TIẾT

35

371

55

1

0:06 ngày
08/07/2015

mưa

1

375

453/140


1

9:13 ngày
23/07/2015

nắng

1

375

453/30

1

nắng

1

972

59

1

371

972


103/67/22

13:14 ngày
25/07/2015
0:08 ngày
28/07/2015

01:00 ngay
20/08/2015

mưa

2

01:00 ngay
20/08/2015

mưa

10

1

mưa

1

22

1


1

HIỆN TƯỢNG

NGUYÊN
NHÂN

1 quả sứ đứng
gốm
Nổ 01 CSV cao
thế pha A TBA
Bản Dinh
1 quả sứ đứng
gốm
1 quả sứ đứng
gốm

01 MBA31,5
kVA 35/0,4 kV

Thủng bình
dầu phụ, do R
cđ khơng đạt,
cháy hỏng 03
ống dây chảy
SI. Vỡ 01 quả
sú cao thế mặt
máy pha B.


1 quả; 200VA10/√3/100√3

BU pha C

1.3. TÍNH TỐN PHÂN BỐ DỊNG ÁP LĐTA NGĂN 371 TRẠM E17.5
1.3.1. Đặt vấn đề phân tích LĐTA hiện trạng và chế độ sau sự cố
Theo bảng sự cố thống kê ở trên, LĐTA huyện Phù Yên tỉnh Sơn La thực tế cho
thấy, sự cố ln có thể xảy ra, do yếu tố tự nhiên và do con người. Khi đó để đảm bảo
độ tin cậy của lưới thì chế độ làm việc của lưới cần được quan tâm hàng đầu, đặc biệt là
khi LĐTA có các nguồn dự phòng (NDP). NDP được lấy từ lưới lân cận hoặc từ nguồn
phát dự phòng. Khi lưới khi bị sự cố hoặc sửa chữa nhiều phần, lưới có thể bị cơ lập
khỏi nguồn chính. Để tăng cường ĐTC CCĐ, trong điều kiện có thể các phần lưới sẽ
được cấp từ NDP, đó có thể là các nguồn điện phân tán hoặc nối sang sơ đồ lân cận.
Trong điều kiện này, ta cần kiểm tra chi tiết chế độ của phần lưới cịn làm việc với
nguồn điện chính và cả các phần lưới làm việc với NDP để lựa chọn phương thức xử lí.
Với lưới điện đang xét của huyện Phù Yên tỉnh Sơn La, trường hợp nặng nề nhất là
khi sự cố hoặc cần sửa chữa các phần tử điện ngay sau máy cắt (MC) của nguồn cấp
điện chính. Nếu khơng có các NDP thì tồn bộ lưới phía sau MC sẽ mất điện hoàn toàn.
Tuy nhiên, thực tế trong trường hợp này có thể tận dụng điện năng cung cấp từ các lộ
lân cận, đóng vai trị như NDP: một phần cung cấp từ trạm Mộc Châu E17.1 và một
phần từ xã Bắc Yên.
Tóm lại, để phục vụ nghiên cứu ĐTC CCĐ của ngăn lộ 371 trạm E17.5 ta cần quan
17


tâm tính tốn cho các trường hợp sau:
- Chế độ xác lập bình thường cấp điện cho ngăn 371 trạm E17.5 (hình 3).
- Chế độ sự cố đầu nguồn, tính cho phần lưới nhận cung cấp từ Mộc Châu trạm
E17.1 (hình 5).
- Chế độ sự cố đầu nguồn, tính cho phần lưới nhân cung cấp từ Xã Bắc Yên (hình 6).

Vậy nên ta sẽ thu thập số liệu để tính chế độ cho 
NDP và sau 
1.3.2. Ứng dụng phần mềm PSS/Adept 5.0 để tính tốn chế độ
Lựa chọn các thơng số ban đầu vào tính tốn
Cơ sở để tính tốn mơ phỏng đoạn lưới dựa trên sơ đồ ngun lý vận hành thực tế.
Các thông số này được cập nhật chính xác vào phần mềm PSS/Adept 5.0
Các thơng số gồm có nguồn cấp, thanh cái, nút, loại dây dẫn, chiều dài, phụ tải…
Các lựa chọn ban đầu khi sử dụng phần mềm PSS/Adept. Tần số xác lập: f = 50 Hz
Chạy và phân tích ở mục Load Flow
1.3.3. Tính toán chế độ hiện trạng LĐTA
Tất cả các số liệu cấu trúc lưới đều được dựa vào số liệu thực tế và số liệu phụ tải
đầu vào thu thập từ báo cáo khảo sát. Ta xét sơ đồ vận hành thực tế LĐTA ngăn 371
E17.5 huyện Phù Yên tỉnh Sơn La như trong hình 3.

18



×