Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Thuyết minh, bản vẽ thi công (PDF) trạm biến áp 750KVA, đường dây cáp ngầm 22KV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.97 MB, 113 trang )

CƠNG TY TNHH KIẾN TRÚC CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VŨNG TÀU
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
TẬP 1: THUYẾT MINH + BẢN VẼ THI CƠNG
Cơng trình:
XÂY DỰNG MỚI TRỤ SỞ LÀM VIỆC TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU.

Hạng mục:
ĐƯỜNG DÂY CÁP NGẦM 22KV VÀ TRẠM BIẾN ÁP 750KVA - 22/0,4KV CẤP ĐIỆN
CHO TRỤ SỞ LÀM VIỆC TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Địa điểm xây dựng:
TRỤ SỞ LÀM VIỆC TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU, ĐƯỜNG
TRƯỜNG CHINH, TP BÀ RỊA, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Vũng Tàu

/2023


CƠNG TY TNHH KIẾN TRÚC CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VŨNG TÀU
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
TẬP 1: THUYẾT MINH + BẢN VẼ THI CƠNG
Cơng trình:


XÂY DỰNG MỚI TRỤ SỞ LÀM VIỆC TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Hạng mục:
ĐƯỜNG DÂY CÁP NGẦM 22KV VÀ TRẠM BIẾN ÁP 750KVA - 22/0,4KV CẤP ĐIỆN
CHO TRỤ SỞ LÀM VIỆC TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Địa điểm xây dựng:
TRỤ SỞ LÀM VIỆC TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU, ĐƯỜNG
TRƯỜNG CHINH, TP BÀ RỊA, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Thiết kế

: Nguyễn Phạm Sĩ Hiền

Kiểm tra

: Nguyễn Phạm Sĩ Liêm
Tp. Vũng tàu, ngày

ĐẠI DIỆN
CHỦ ĐẦU TƯ

tháng

năm 2023.

TỔNG THẦU THIẾT KẾ
CÔNG TY TNHH TK-XD-TM
VIỆT PHÁP
GIÁM ĐỐC


TƯ VẤN HẠNG MỤC ĐIỆN
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC
VŨNG TÀU
GIÁM ĐỐC

Kts. Lê Huy Phương

Nguyễn Hoài Nam


Công ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.

NỘI DUNG BIÊN CHẾ HỒ SƠ
------------****-----------Thiết kế bản vẽ thi cơng cơng trình “Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Hạng mục: Đường dây cáp ngầm 22kV và trạm biến áp 750kVA 22/0,4kV cấp điện cho trụ sở làm việc Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” do Công ty
TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu lập, được biên chế như sau:
Hồ sơ được biên chế thành 03 tập:
Tập 1: Thuyết minh TKBVTC + Bản vẽ thi công - Liệt kê vật liệu thiết bị
Tập 2: Dự toán.
Tập 3: Báo cáo khảo sát
Tập này là Tập 1 của hồ sơ:

Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

1


Công ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.
Mục Lục

PHẦN 1: THUYẾT MINH ................................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1......................................................................................................................................... 5
TỔNG QT VỀ CƠNG TRÌNH...................................................................................................... 5
1.1. TÊN CƠNG TRÌNH: ................................................................................................................ 5
1.2. NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ: .......................................................................................... 5
1.3. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH: ................................................................................ 5
1.4. MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ CỦA CƠNG TRÌNH: ............................................................................ 5
1.5. CƠ SỞ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG: ........................................................................ 5
CHƯƠNG 2......................................................................................................................................... 7
QUY MÔ XÂY DỰNG, THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU ......................................................... 7
2.1. QUY MƠ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH:................................................................................... 7
2.2. THƠNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CƠNG TRÌNH: .............................................................. 7
CHƯƠNG 3......................................................................................................................................... 9
PHƯƠNG ÁN TUYẾN VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ....................................................................... 9
3.1. PHƯƠNG ÁN TUYẾN: ........................................................................................................... 9
3.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN : ........................................................................................................ 9
CHƯƠNG 4....................................................................................................................................... 11
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ ........................................... 11
4.1. CÁP NGẦM 22KV .................................................................................................................11
4.2. TRẠM BIẾN ÁP .....................................................................................................................15
CHƯƠNG 5....................................................................................................................................... 20
PHÒNG CHỐNG ẢNH HƯỞNG CỦA CƠNG TRÌNH ĐẾN MƠI TRƯỜNG ............................ 20
5.1. XÁC ĐỊNH CÁC ẢNH HƯỞNG CỦA CƠNG TRÌNH ĐẾN MƠI TRƯỜNG:........................20
5.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG:........................21
PHẦN 2: QUY ĐỊNH VỀ THI CÔNG XÂY LẮP VÀ TIẾN ĐỘ .................................................... 23
CHƯƠNG 6....................................................................................................................................... 24
CƠ SỞ LẬP TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ............................................... 24
6.1. TÀI LIỆU: ...............................................................................................................................24
6.2. TRÁCH NHIỆM CẤP THIẾT BỊ VẬT TƯ: ............................................................................24
6.3. PHƯƠNG ÁN TIẾP NHẬN ĐƯỜNG DÂY VÀ SỬ DỤNG LẠI MBA: . Error! Bookmark not

defined.
6.4. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH: ...............................................................................24
6.5. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH TUYẾN ĐƯỜNG DÂY: ....................................................................24
6.6. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN: .........................................................................................................24
CHƯƠNG 7....................................................................................................................................... 25
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CÔNG TÁC XÂY LẮP ........................................................................... 25
7.1. QUY ĐỊNH CHUNG ..............................................................................................................25
7.2. CÁC YÊU CẦU CHUNG VỀ CÔNG TÁC XÂY LẮP ............................................................25
CHƯƠNG 8....................................................................................................................................... 28
CHỈ DẪN KỸ THUẬT THI CÔNG LẮP ĐẶT CÁP NGẦM ......................................................... 28
8.1. QUY ĐỊNH CHUNG ..............................................................................................................28
CHƯƠNG 9....................................................................................................................................... 32
CHỈ DẪN KỸ THUẬT THI CÔNG LẮP ĐẶT TRẠM BIẾN ÁP .................................................. 32
9.1. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ......................................................................................32
9.2. MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LỰC ....................................................................................................34
9.3. CÁC BẢNG VÀ TỦ ĐIỆN......................................................................................................34
9.4. CÁC MẠCH THỨ CẤP ..........................................................................................................34
9.5. BỘ TỤ ĐIỆN ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ CƠNG SUẤT .............................................................35
Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

2


Công ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.
CHƯƠNG 10..................................................................................................................................... 36
TIẾN ĐỘ THI CƠNG....................................................................................................................... 36
CHƯƠNG 11..................................................................................................................................... 37
BIỆN PHÁP AN TỒN, PCCN VÀ VSMT TRONG THI CÔNG.................................................. 37
11.1. BIỆN PHÁP CHUNG ............................................................................................................37
11.2. BIỆN PHÁP CỤ THỂ............................................................................................................37

PHẦN 3: QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG MẠNG ĐIỆN ............................................ 40
CHƯƠNG 12..................................................................................................................................... 41
QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG MẠNG ĐIỆN ............................................................ 41
PHẦN 4: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VẬT TƯ THIẾT BỊ ............................................................ 42

Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

3


Công ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.

PHẦN 1: THUYẾT MINH

Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

4


Công ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.

Chương 1
TỔNG QUÁT VỀ CƠNG TRÌNH
1.1. TÊN CƠNG TRÌNH:

Dự án: Đường Long Sơn - Cái Mép.
Tên hạng mục cơng trình: Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Hạng mục: Đường dây cáp ngầm 22kV và trạm biến áp 750kVA - 22/0,4kV cấp
điện cho trụ sở làm việc Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư - Xây dựng - Thương mại Băng Dương.
1.2. NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ:

Nhà thầu thiết kế BVTC - dự toán : Công ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.
1.3. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH:
Cơng trình được xây dựng tại Trụ sở làm việc Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, đường Trường Chinh, Tp Bà Rịa, tỉnh Bà rịa – Vũng Tàu.
1.4. MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ CỦA CƠNG TRÌNH:


Đầu tư xây dựng cơng trình với mục đích cấp điện phục vụ thi Trụ sở làm việc
Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Trường Chinh, Tp Bà Rịa, tỉnh
Bà rịa – Vũng Tàu.
1.5. CƠ SỞ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG:


















Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 ;
Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019;

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày
17/6/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng;
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 và các Nghị định có
liên quan;
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng
trình xây dựng;
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt
động đầu tư xây dựng;
Thông tư số 10/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 20 tháng 02 năm 2020 về
việc Quy định về quyết tốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng quy
định về phân cấp cơng trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt
động đầu tư xây dựng
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

5



Công ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.
▫ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về













việc ban hành định mức xây dựng;
Quyết định số 157/QĐ-SXD ngày 28/09/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu;
Quyết định số 158/QĐ-SXD ngày 28/09/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu về việc công bố đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Văn bản số 4071/SXD-QLXD ngày 28/09/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu về việc hướng dẫn xác định chi phí vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí
máy và thiết bị thi cơng xây dựng theo các quy định mới của Bộ Xây dựng;
Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu về việc công bố đơn giá chuyên ngành lắp đặt đường dây tải điện và
lắp đặt trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Căn cứ Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày

13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt
động đầu tư xây dựng.
Hợp đồng khảo sát lập TKKTTC cơng trình ký kết giữa Chủ đầu tư với Cơng ty
TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.
Ngồi ra, cơng trình tuân thủ các quy trình, quy phạm hiện hành của ngành điện
và các quy định khác của nhà nước có liên quan về cơng tác khảo sát, thiết kế và
xây dựng cơng trình điện.

Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

6


Cơng ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.

Chương 2
QUY MƠ XÂY DỰNG, THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU
Căn cứ kết qủa thực tế khảo sát hiện trường; Căn cứ nhu cầu sử dụng điện cho các
thiết bị phục vụ thi công cầu - đường 991B. Quy mô xây dựng và các thơng số kỹ thuật chủ
yếu của cơng trình như sau :
2.1. QUY MƠ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH:

Quy mơ xây dựng, cơng suất của hạng mục cơng trình:
2.1.1. Đường dây trung thế ngầm trục chính:
▫ Cấp điện áp
▫ Số mạch
▫ Tổng chiều dài tuyến
2.1.2. Đường dây trung thế ngầm

: 22 kV.

: 01 mạch.
: 08m (đơn tuyến).
nhánh rẽ:

▫ Cấp điện áp
: 22 kV.
▫ Số mạch
: 01 mạch.
▫ Tổng chiều dài tuyến
: 52m (đơn tuyến).
2.1.3. Trạm biến áp
▫ Cấp điện áp
: 22/0,4 kV.
▫ Số trạm biến áp
: 01 trạm.
▫ Dung lượng máy biến áp
: 01 trạm 1x750kVA.
2.2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CƠNG TRÌNH:
2.2.1. Đường dây trung thế ngầm trục chính:



Cấp điện áp trung thế
Số mạch







Điểm đầu
: Hộp nối cáp trung thế.
Điểm cuối
: Tủ RMU 3 ngăn lắp mới.
Tổng chiều dài tuyến : 8m (đơn tuyến, chưa tính hao hụt + lên xuống tủ).
Tổng chiều dài cáp ngầm: 10m (đã tính hao hụt 1%+ lên xuống tủ).



Đặc điểm tuyến: Tuyến đấu nối từ Hộp nối cáp trung thế lắp mới, cáp ngầm đi
vào tủ RMU Tủ RMU 3 ngăn lắp mới.
Dây dẫn : Cáp ngầm CXV/SEhh/DSTA/PVC 3x240mm2 – 24kV.
Dây trung hòa: Lớp giáp sợi đồng của cáp ngầm CXV/SEhh/DSTA/PVC
3x240mm2 – 24kV.
Bảo vệ đóng cắt bảo vệ: Tủ đóng cắt trung thế LBS-24kV-630A.





: 22kV.
: 01 mạch.

▫ Ống bảo vệ cáp khi đi trong đất: Cáp đi trong ống nhựa xoắn HDPE 195/150;
2.2.2. Đường dây trung thế ngầm nhánh rẽ:



Cấp điện áp trung thế
Số mạch







Điểm đầu
: Tủ RMU 3 ngăn lắp mới.
Điểm cuối
: Trạm biến áp 750kVA).
Tổng chiều dài tuyến : 52m (đơn tuyến, chưa tính hao hụt + lên xuống tủ).
Tổng chiều dài cáp ngầm: 62.5m (đã tính hao hụt 1%+ lên xuống tủ).

Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

: 22kV.
: 01 mạch.

7


Công ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.
▫ Đặc điểm tuyến: Tuyến đấu nối từ tủ RMU 3 ngăn lắp mới, cáp xuống tủ đi băng

đường Trường Chinh, tuyến đấu nối cho 01 trạm biến áp 750kVA.
▫ Dây dẫn : Cáp ngầm CXV/SEhh/DSTA/PVC 3x50mm2 – 24kV.
▫ Dây trung hòa: Lớp giáp sợi đồng của cáp ngầm CXV/SEhh/DSTA/PVC
3x50mm2 – 24kV.
▫ Bảo vệ đóng cắt bảo vệ: Tủ đóng cắt trung thế LBS-24kV-630A.
▫ Ống bảo vệ cáp khi đi trong đất: Cáp đi trong ống nhựa HDPE D110 dày 5,3mm

2.2.3. Trạm biến áp
▫ Cấp điện áp
: 22/0,4 kV.
▫ Loại trạm
: Trạm 3 pha


Hình thức trạm

: Trạm hợp bộ lắp trên móng bê tơng.






Ví trị
Dung lượng máy biến áp
Bảo vệ
Bảo vệ phía hạ thế
1250/5A-600V.

: Nằm trong đất của Chủ đầu tư.
: 01 trạm 1x750kVA.
: Tủ đóng cắt trung thế LBS-24kV-630A+chì ống;
: MCCB 3 pha 1.250A-65kA; 03 bộ biến dịng





Thực hiện đo đếm phía hạ thế
Cáp xuất hạ thế
750kVA).
Cáp đấu nối trung thế
Tiếp địa trạm
C50mm2.

: Dùng 01 công tơ điện tử 220/380V-5A+
: Cáp đồng bọc 2x3CV300+CV300 -0.6/1kV (máy




Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

: Đầu cáp T-Plug.
: Hệ thống cọc tiếp địa D16x2400, dây đồng trần

8


Công ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.

Chương 3
PHƯƠNG ÁN TUYẾN VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
3.1. PHƯƠNG ÁN TUYẾN:
3.1.1. Tuyến trung thế 22kV:

Việc quy hoạch phát triển lưới điện phải đảm bảo cấp điện cho phụ tải trong khu vực,
vận hành an toàn, liên tục, chất lượng cao, tổn thất thấp, thỏa mãn nhu cầu phụ tải tính tốn.

Do nhu cầu sử dụng điện của phụ tải là phục vụ thi công ép cọc đường Long Sơn - Cái
Mép, nên tuyến đường dây được thiết kế cấp điện ổn định và lâu dài.


Điểm đầu

: Hộp nối cáp lắp mới.

Điểm cuối
: Trạm hợp bộ lắp mới.
Đặc điểm tuyến: Tuyến đấu nối từ tủ RMU 1 lắp mới, cáp xuống tủ đi băng đường
Trường Chinh, tuyến đấu nối cho 01 trạm biến áp 750kVA.
Lựa chọn vị trí trạm biến áp trong giai đoạn Thiết kế bản vẽ thi công này theo thực tế
hiện trường. Vị trí trạm biến áp nằm trong khn viên trụ sở làm việc Tòa án nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu (xem bản vẽ mặt bằng).
Dạng địa hình chính của tuyến đi qua là đất bồi ven sơng, giao thông chủ yếu bằng
đường thuỷ.
Đặc điểm của tuyến đường dây:
▫ Giao chéo sông, rạch, hồ thuỷ lợi
: 0 vị trí.
▫ Giao chéo đường dây cao thế
: 0 vị trí.
▫ Giao chéo đường dây trung thế
: 0 vị trí.
▫ Giao chéo đường dây hạ thế
: 0 vị trí.


3.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN :
3.2.1. Vị trí địa lý:


Vị trí xây dựng cơng trình thuộc đường Trường Chinh, Tp Bà Rịa, tỉnh Bà rịa – Vũng
Tàu.
3.2.2. Đặc điểm địa hình:

Địa hình khu vực tuyến hiện tại là bãi cây tràm, đước ngập nước ven sông, nên hiện tại
thường bị ngập nước theo mực nước thủy triều của sông cao độ thay đổi từ 1.00 đến 1.40m.
Do địa hình như trên nên theo chiều dọc và ngang tuyến địa hình hầu như bằng phẳng.
3.2.3. Đặc điểm địa chất:
Do trong phần thiết kế phần hạng mục điện không tiến hành khảo sát địa chất cơng
trình nên sử dụng kết quả khảo sát địa chất, địa tầng đã được thực hiện trong giai đoạn lập
Thiết kế cơ sở hạng mục đường giao thông. Khu vực xây dựng cơng trình chủ yếu là đất bùn
sét lẫn nhiều cát mịn, màu xám đen, trạng thái chảy.
Kết quả thí nghiệm mẫu cơ lý cho các đặc trưng chủ yếu sau:
+ Độ ẩm tự nhiên:
89.43%
+ Khối lượng thể tích:
1.457 g/cm3
+ Khối lượng riêng:
2.624 g/cm3
+ Hệ số rỗng ε0
2.411
+ Giới hạng chảy:
63.8%
+ Giới hạn dẻo:
35.4%
Tập 1: Thuyết minh TKBVTC công trình

9



Công ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.

+ Chỉ số dẻo:
+ Độ sệt:
+ Lực kết dín C:
+ Góc ma sát trong φ
+ Hệ số nén lún a1-2:
+ Mô đun biến dạng E1-2TP:
3.2.4. Đặc điểm khí tượng:

28.4%
1.9
0.075kg/cm2
4032’
0.298cm2/kg
9.1kg/cm2.

 Nhiệt độ khơng khí:Nhiệt độ khơng khí trung bình cả năm là 27,2oC; cực đại 35.8oC, cực
tiểu là 15,0oC.
 Độ ẩm khơng khí: Độ ẩm tuyệt đối trung bình tại khu vực xây dựng biến đổi trong mùa
khơ (từ 25,7÷29 mb) và trong mùa mưa (từ 3,2÷32,4 mb). Tháng có độ ẩm cao nhất là tháng
5 và tháng 9, tháng có độ ẩm thấp nhất là tháng 12. Độ ẩm trung bình cả năm là 30,2 mb.
Độ ẩm tương đối biến đổi từ 81,7÷89,6%.
 Chế độ mưa:Tổng lượng mưa trung bình của các tháng mùa mưa chiếm 91% tổng lượng
mưa trung bình cả năm (1.346,8mm). Lượng mưa cực đại cả năm 3.955mm và cực tiểu là
344mm. Tháng có lượng mưa trung bình lớn nhất là tháng 6 và tháng 7.
 Chế độ gió: Hướng gió chủ yếu là Đông Bắc, Đông và Tây Nam. Một năm có 2 mùa rõ
rệt: mùa mưa và mùa khơ. Sự phân bổ tốc độ gió khơng rõ rệt. Tốc độ gió trung bình có giá
trị trong khoảng từ 2,3÷3m/s. Vận tốc gió lớn nhất quan trắc được là 17m/s, hướng Đơng

Nam.
3.2.5. Điều kiện khí hậu tính tốn:
Căn cứ tiêu chuẩn Nhà Nước về tải trọng và tác động TCVN 2737-1995, qui phạm
trang bị điện 11 TCN 19-2006 hiện hành, xác định vùng gió cho khu vực cơng trình, kết hợp
thống số nhiệt độ trong phần báo cáo điều kiện khí tượng thuỷ văn để đưa ra các chế độ khí
hậu tính tốn:
Bảng : Các chế độ tính tốn

1
2
3
4

Nhiệt độ khơng khí thấp nhất
Tốc độ gió mạnh nhất
Nhiệt độ trung bình năm
Q điện áp khí quyển

Nhiệt độ
khơng khí (oC)
18
25
25
20

5

Nhiệt độ khơng khí cao nhất

40


STT

Chế độ tính tốn

Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

Áp lực gió
(daN/m2)
0
83
0
6,25
0

10


Công ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.

Chương 4
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
Các căn cứ để lựa chọn giải pháp kỹ thuật và thiết bị công nghệ :
Quy hoạch mặt bằng xây dựng của Chủ đầu tư được phê duyệt;
Quy mơ, cơng suất cơng trình;
Phương án tuyến lựa chọn;
Đặc điểm địa hình, địa chất, khí tượng, thủy văn và điều kiện khí hậu tính tốn;
Đặc điểm, nhu cầu của các phụ tải điện;
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
4.1. CÁP NGẦM 22KV

4.1.1. KẾT CẤU XÂY DỰNG
4.1.1.1. Lựa chọn kết cấu xây dựng

Căn cứ phương án lựa chọn hướng tuyến cáp ngầm, căn cứ vào hiện trạng mặt bằng
tuyến cáp, lựa chọn các loại mương cáp và đoạn cáp đi trên cầu như sau:
Loại mương cáp: Khoan robot băng đường.
4.1.2. CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
4.1.2.1. Cấp điện áp
Hiện lưới điện khu vực đang vận hành một cấp điện áp 22kV do vậy tuyến cáp ngầm
xây dựng mới của cơng trình được thiết kế phù hợp với điện áp lưới điện là 22kV.
4.1.2.2. Cáp ngầm
Tiết diện cáp ngầm được chọn sao cho có thể đáp ứng được yêu cầu cung cấp điện đầy
đủ với chất lượng đảm bảo đối với nhu cầu của phụ tải phục vụ thi công cho khu vực và dự
kiến sử dụng tuyến dây này cấp điện cho các phụ tải chiếu sáng đường sau này.
+ Cáp ngầm trục chính:
Vậy sử dụng cáp ngầm CXV/Sehh/DSTA/PVC 3x240mm2-24kV phù hợp với loại cáp
ngầm hiện hữu.
Dây trung hòa: Sử dụng lớp giáp băng kim loại (sợi đồng của cáp ngầm làm dây trung
hoà).
+ Cáp ngầm nhánh rẽ:
Tính tốn lựa chọn cáp ngầm nhánh rẽ như sau:
Tổng phụ tải dự kiến là 750kVA.
Dịng tính tốn của phụ tải là 750kVA => Itt = 750/22/1,732 = 19,7A
Vậy sử dụng cáp ngầm CXV/Sehh/DSTA/PVC 3x50mm2-24kV.
Dây trung hòa: Sử dụng lớp giáp băng kim loại (sợi đồng của cáp ngầm làm dây trung
hồ).

Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

11



Công ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.

Cáp ngầm
Cu/XLPE/SEhh/PVC/DSTA/PVC
12.7/22(24)kV

Cuộn cáp ngầm
Cu/XLPE/SEhh/PVC/DSTA/PVC
12.7/22(24)kV

4.1.2.3. Đầu cáp ngầm, hộp nối cáp

Đấu nối cáp ngầm vào thiết bị đóng cắt Tủ LBS 24kV+630A sử dụng đầu cáp ngầm
XLPE 24kV 3x50mm2 loại T-Plug.

Đầu cáp ngầm 24kV – Ngoài trời

Đầu cáp ngầm 24kV – Trong tủ
Đầu cáp ngầm phải có khả năng chống thấm, chịu được bức xạ tia cực tím và tác động
hóa học. Đường rị cực tiểu đối với đầu cáp ngoài trời là 550mm. Khả năng chịu dịng ngắn
mạch pha - đất 10kA/1s, tải khơng cân bằng 15% tải định mức.

Hộp nối cáp ngầm 24kV

Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

Hộp nối cáp ngầm 24kV


12


Cơng ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.
4.1.2.4. Thiết bị đóng cắt và bảo vệ:

Để thuận lợi cho công tác vận hành lưới, đóng cắt cho nhánh đường dây trung thế
ngầm sẽ được phân đoạn thơng qua các tủ đóng cắt trung thế RMU 3 ngăn tại vị trí đấu
nối:
Tủ điện trung thế hợp bộ (RMU) gồm 03 đơn nguyên : 02 đơn nguyên đóng cắt tuyến
đến và đi, 01 đơn nguyên đóng cắt cho nhánh rẽ.
a). Đơn nguyên đóng cắt tuyến đến và đi: 2 đơn nguyên
- Nhiệm vụ của đơn nguyên này là cung cấp năng lượng cho bảng điện trung thế từ
phía lưới 22kV đến thơng qua một dao đóng cắt tải ((LBS/ES) cách điện bằng khí SF6.
- Đơn nguyên này sẽ bao gồm các đầu cáp đấu nối với cáp ngầm đến và các thiết bị
phục vụ các chức năng sau :
+ Đóng cắt nguồn đến
+ Nối đất và ngắn mạch đầu cáp đến bằng dao nối đất
+ Thử nghiệm :
Các thông số cơ bản :
- Cách điện
: khí SF6
- Điện áp
: 24kV
- Dịng định mức : 630A
- Dịng ngắn mạch : 16kA
b). Đơn ngun đóng cắt nhánh rẽ: 01 đơn nguyên.
- Đơn nguyên này sẽ bao gồm các đầu cáp đấu nối với cáp ngầm đến và các thiết bị
phục vụ các chức năng sau :
+ Đóng cắt nguồn đến

+ Nối đất và ngắn mạch đầu cáp đến bằng dao nối đất
+ Thử nghiệm :
Các thông số cơ bản :
- Cách điện
: khí SF6
- Điện áp
: 24kV
- Dòng định mức : 630A
- Dòng ngắn mạch : 16kA
Cơ chế vận hành:
LBS và dao nối đất được đóng mở bằng tay.


Khóa liên động:
Việc khóa liên động giữa các thiết bị khác nhau giúp cho việc vận hành được an tồn
. Có các khóa liên động sau :
+ Dao nối đất:
+ Dao nối đất của 03 đơn nguyên chỉ được đóng khi LBS tương ứng đang ở vị trí mở.
LBS của 03 đơn ngun sẽ khơng thể đóng được khi dao nối đất tương ứng ở vị trí đóng.




Sơ đồ một sợi (mimic diagram):



Mặt trước của bảng điện có sơ đồ 1 sợi của trạm. các vị trí đóng / mở của mỗi
LBS, dao nối đất sẽ được tự động hiển thị trên sơ đồ.


Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

13


Công ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.

4.1.2.5. Tiếp đất cáp ngầm

Tiếp địa cáp ngầm: Thực hiện tiếp đất cho cáp ngầm bằng dây đồng trần C50mm2, cọc
tiếp đất mạ đồng D16x2,4m, kẹp chuyên dùng cho tiếp đất. Dùng đầu cốt ép bằng đồng
thích hợp để đấu nối vào dây trung hòa của cáp. Sử dụng giải pháp hàn háo nhiệt để hàn dây
đồng với cực tiếp đất (Chi tiết xem bản vẽ).
Nối đất sử dụng dạng cọc bố trí hình tia hỗn hợp (chi tiết xem bản vẽ tiếp đất ở phần
bản vẽ thi công). Tuy nhiên, do đặc thù của vùng dự án, có nhiều dạng địa chất khác nhau,
trong từng trường hợp cụ thể kiểm tra và lựa chọn lại sao cho điện trở nối đất phải đạt theo
quy phạm.
Trị số điện trở nối đất phải đảm bảo không lớn hơn tri số nêu trong bảng sau:
Bảng : Điện trở suất của đất
Điện trở suất của đất (.m)
Điện trở nối đất ()
Đến 100
Đến 10
Trên 100 đến 500
15
Trên 500 đến 1000
20
Trên 1000 đến 5000
30
Trên 5000

6.10-3 nhưng không quá 50
4.1.2.6. Biển báo an toàn

Trên toàn tuyến cáp ngầm phải đặt biển báo nguy hiểm nhằm thơng báo về tính chất
nguy hiểm của điện áp cao.
Lắp đặt biển báo hiệu tuyến cáp đúng quy định. Có 02 loại biển báo :
+ Biển báo loại BH1 (Cọc bê tông) lắp đặt tại các vị trí rẽ góc, cáp vào trạm và
dọc theo tuyến cáp với khoảng cách 20m/vị trí.
+ Biển báo loại BH3 (tơn) lắp đặt tại vị trí cáp đấu nối vào đường dây trên
không và treo dọc theo đoạn cáp đi trên cầu.
Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

14


Công ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.
4.1.3. ĐẤU NỐI
4.1.3.1. Giải pháp đấu nối

Tuyến cáp ngầm xây dựng mới đấu nối vào tủ trung thế 22kV xây dựng mới. Dùng
đầu cáp ngầm 24kV loại T-Plug có tiết diện thích hợp để đấu nối từ tủ trung thế hiện hữu.
Đấu nối cáp ngầm với thiết bị đóng cắt sử dụng đầu cốt ép đồng tiết diện phù hợp.
Cốt ép đồng có mũ chụp đầu cốt ép.
4.1.3.2. Thiết bị đo đếm cho nhánh rẽ


Thực hiện đo đếm phía hạ thế.




Cơng tơ : Dùng 01 cơng tơ điện tử 220/380V – 5A



Biến dịng trung thế: 3CT 1.250/5A.



Vị trí: lắp đặt hệ thống đo đếm tại trạm biến áp.



Trong trường hợp cần kiểm tra điện áp và dịng điện, sử dụng đồng hồ Vơn (V) và
Ampe (A) xách tay.

Bảng : Biến dòng đo đếm cho máy biến áp
Cơng suất MBA (kVA)

Tỷ số biến dịng hạ thế

Số lượng

Tổng nhánh rẽ

1.250/5A

03

4.2. TRẠM BIẾN ÁP
4.2.1. KẾT CẤU XÂY DỰNG

4.2.1.1. Kết cấu trạm cột thép 750kVA:


Loại trạm

: Trạm 3 pha



Hình thức trạm

: Trạm hợp bộ 3.800x2.500x2.480 (DxRxC);



Tổng số trạm

: 01.

4.2.2. CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
4.2.2.1. Cấp điện áp

Hiện tại lưới điện khu vực đang vận hành một cấp điện áp 22kV do vậy trạm biến áp
của cơng trình dùng loại một cấp điện áp phía trung thế, cụ thể:
▫ Phía trung thế
Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

: 22 kV.
15



Cơng ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.
▫ Phía hạ thế
: 220/380V.
4.2.2.2. Lựa chọn máy biến áp

+ Phục vụ thi công cầu, đường: Máy biến áp được lựa chọn trên cở sở cung cấp đủ
công suất cho phụ tải. Theo số liệu của đơn vị thi cơng cầu cung cấp thì tổng phụ tải dự kiến
của các thiết bị phục vụ thi công.
Căn cứ vào nhu cầu phụ tải, công suất loại máy biến áp phổ biến trên thị trường bố trí
01 máy biến áp 750kVA. Máy biến áp 3 pha với các thơng số chính sau :
▫ Cơng suất định mức

: 750kVA.

▫ Lắp đặt

: Trạm hợp bộ 3.800x2.500x2.480 (DxRxC).

▫ Cách điện

: Dầu.

▫ Làm mát

: Tự nhiên

▫ Tỷ số biến áp

: 22 2x2,5% /0,4KV


▫ Tần số

: 50Hz

▫ Tổ đấu dây

: Dyn – 11

4.2.2.3. Sơ đồ nối điện chính


Phía sơ cấp trạm 750kVA: Sử dụng sơ đồ rẽ nhánh phía trung thế với thiết bị thao
tác và bảo vệ là tủ bảng điện hợp bộ, loại Ring Main Unit ( RMU).



Phía thứ cấp: Bố trí các lộ ra. Sử dụng máy cắt hạ áp MCCB làm thiết bị bảo vệ
và thao tác phía thứ cấp.

4.2.2.4. Bảo vệ quá tải và ngắn mạch phía trung thế

Trạm được bảo vệ cho cả phần trung và hạ thế:
+ Trạm 750kVA:
Tủ điện trung thế hợp bộ (RMU) gồm 03 đơn nguyên : 02 đơn nguyên đóng cắt tuyến
đến và đi, 01 đơn nguyên đóng cắt cho 01 trạm biến áp.
a). Đơn nguyên đóng cắt tuyến đến và đi: 2 đơn nguyên
- Nhiệm vụ của đơn nguyên này là cung cấp năng lượng cho bảng điện trung thế từ
phía lưới 22kV đến thơng qua một dao đóng cắt tải ((LBS/ES) cách điện bằng khí SF6.
- Đơn nguyên này sẽ bao gồm các đầu cáp đấu nối với cáp ngầm đến và các thiết bị

phục vụ các chức năng sau :
+ Đóng cắt nguồn đến
+ Nối đất và ngắn mạch đầu cáp đến bằng dao nối đất
+ Thử nghiệm :
Các thơng số cơ bản :
- Cách điện
: khí SF6
- Điện áp
: 24kV
- Dòng định mức : 630A
- Dòng ngắn mạch : 16kA
b). Đơn nguyên đóng cắt 01 máy biến áp: 01 đơn nguyên.
Nhiệm vụ của đơn nguyên này là cung cấp năng lượng cho 01 máy biến áp dao đóng
cắt tải (LBS/ES) cách điện bằng khí SF6 kết hợp chì ống. Các chức năng của đơn nguyên
này :
Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

16


Cơng ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.

+ Đóng cắt nguồn cho các máy biến áp.
+ Nối đất và ngắn mạch đầu cáp đến bằng dao nối đất
+ Bảo vệ quá tải máy biến áp;
+ Thử nghiệm :
Các thông số cơ bản :
- Cách điện
: khí SF6
- Điện áp

: 24kV
- Dịng định mức : 200A
- Dòng ngắn mạch : 12,5kA
Cơ chế vận hành:
LBS và dao nối đất được đóng mở bằng tay.


Khóa liên động:
Việc khóa liên động giữa các thiết bị khác nhau giúp cho việc vận hành được an toàn
. Có các khóa liên động sau :
+ Dao nối đất:
+ Dao nối đất của 03 đơn nguyên chỉ được đóng khi LBS tương ứng đang ở vị trí mở.
LBS của 03 đơn ngun sẽ khơng thể đóng được khi dao nối đất tương ứng ở vị trí đóng.




Sơ đồ một sợi (mimic diagram):



Mặt trước của bảng điện có sơ đồ 1 sợi của trạm. các vị trí đóng / mở của mỗi
LBS, dao nối đất sẽ được tự động hiển thị trên sơ đồ.

4.2.2.5. Bảo vệ quá tải và ngắn mạch phía hạ thế


Phía hạ thế: Dùng máy cắt tự động MCCB 3P 690V, dòng định mức được chọn
phù hợp với công suất MBA.




Bảng : Máy cắt tự động bảo vệ phía thứ cấp máy biến áp cho mỗi trạm

Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

17


Công ty TNHH Kiến Trúc Vũng Tàu.

Máy cắt tự động

MBA (kVA)
750

Dòng điện cắt tối
thiểu (kA)

Số lượng

65

01

MCCB 3P 1.250A - 690V

+ Tủ điện tổng trạm 750kVA
Vật liệu : Chế tạo từ thép mạ kẽm sơn tĩnh điện.
Trong tủ bố trí các thiết bị sau :

MCCB 1.250A:
+ Dòng định mức

: 1.250A

+ Số cực

:3

+ Tiêu chuẩn

: IEC60947.2

+ Điện áp làm việc

: 690V

+ Dòng ngắn mạch

: 65kA

A - kế :
+ Cấp chính xác

: 2,5

+ Thang đo

: 0-1.000 A


V - kế :
+ Cấp chính xác

: 2,5

+ Thang đo

: 0-500 V

+ Chuyển mạch vôn kế
CT:
+ Cấp chính xác


+ Tỉ số biến

: 2,5
: 1.000/5A

4.2.2.6. Dây dẫn trung thế:

Phía trung thế từ tủ RMU đến MBA dùng cáp ngầm CXV/SEhh/DSTA/PVC
3x50mm2-24kV. Đấu nối phía trung thế bằng đầu cáp Elbow.
4.2.2.7. Dây dẫn hạ thế:

Phía hạ thế: sử dụng cáp đồng bọc CV 0.6/1kV với tiết diện phù hợp với công suất
trạm biến áp. Gồm dây dẫn từ MBA đến MCCB, dây dẫn từ trung tính MBA đến lưới.
Bảng tiết diện dây dẫn: Dây dẫn hạ thế cho máy biến áp được chọn như sau:
Cơng suất MBA (kVA)


Dây pha

Trung tính

750

3x4CV240mm2-0.6/1kV

2xC240mm2 0.6/1kV

4.2.2.8. Nối đất:

Trung tính MBA, vỏ thiết bị, chống sét, các cấu kiện sắt thép trong trạm được nối đất.
Đối với MBA có điện áp phía sơ cấp nhỏ hơn 35kV và dung lượng >=100kVA, điện trở nối
đất cho trạm phải thỏa mãn Rnđ  4. Do đó, dự kiến sử dụng hệ tiếp địa cọc sắt mạ đồng
Ф16 dài 2,4m. Cọc được đóng thẳng đứng cách mặt đất ≥ 0,5m.Dây nối đất bằng đồng
M25mm2 , liên kết với cọc tiếp đất bằng kẹp tiếp đất. Chi tiết xem bản vẽ tiếp đất trạm biến
áp ở phần bản vẽ. Trường hợp kiểm tra điện trở tiếp đất không đủ sẽ thực hiện bổ sung cọc
cáp đấu nối.
Tập 1: Thuyết minh TKBVTC cơng trình

18



×