BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX
KHOA MARKETING
----- -----
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MARKETING NỘI DUNG
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING NỘI DUNG
CHO SẢN PHẨM XỊT DƯỠNG TÓC BIOKERATIN
CỦA THƯƠNG HIỆU HAIR DREAM TRONG 12
THÁNG TẠI VIỆT NAM
SVTH: NHÓM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B
TP. Hồ Chí Minh, năm 2023
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX
KHOA MARKETING
----- -----
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MARKETING NỘI DUNG
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING NỘI DUNG
CHO SẢN PHẨM XỊT DƯỠNG TÓC BIOKERATIN
CỦA THƯƠNG HIỆU HAIR DREAM TRONG 12
THÁNG TẠI VIỆT NAM
DANH SÁCH NHÓM:
NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C
TP. Hồ Chí Minh, năm 2023
MỤC LỤC
1. Tóm tắt nội dung và bối cảnh dự án ................................................................................. 1
1.1. Tóm tắt nội dung .............................................................................................1
1.2. Bối cảnh dự án .................................................................................................1
2. Các cơ hội, ý tưởng, tên thương hiệu, logo, câu khẩu hiệu và yếu tố nhận diện
thương hiệu .................................................................................................................................... 3
2.1. Cơ hội của thương hiệu trong thị trường .....................................................3
2.1.1. Phân tích thị trường chăm sóc tóc ..............................................................3
2.1.2. Cơ hội tại thị trường chăm sóc tóc tại Việt Nam .......................................4
2.2. Đề xuất ý tưởng ...............................................................................................5
2.3. Đề xuất tên thương hiệu .................................................................................6
2.4. Logo thương hiệu ............................................................................................6
2.5. Câu khẩu hiệu .................................................................................................6
2.6. Yếu tố nhận diện của thương hiệu ................................................................7
3. Phân tích tính khả thi của ý tưởng .................................................................................... 8
3.1. Sơ lược về sản phẩm .......................................................................................8
3.2. Khả năng và nguồn lực của doanh nghiệp ...................................................9
3.3. Mức hấp dẫn của thị trường ........................................................................10
3.3.1. Quy mô thị trường ....................................................................................10
3.3.2. Mức độ cạnh tranh....................................................................................11
1. Định hướng chiến lược ....................................................................................................... 13
4.1. Chân dung khách hàng ................................................................................13
4.2. Mục tiêu của chiến lược................................................................................15
4.3. Consumer insight ..........................................................................................16
4.4. Big Idea ..........................................................................................................16
4.5. Content Pillar ................................................................................................16
5. Lập kế hoạch nội dung ........................................................................................................ 17
5.1. Từ khóa cho kế hoạch ...................................................................................17
5.2. Nội dung chính của kế hoạch .......................................................................19
5.2.1. Giai đoạn 1: Tạo nhận thức ......................................................................19
5.2.2. Giai đoạn 2: Tạo sự quan tâm ..................................................................34
5.2.3. Giai đoạn 3: Kích thích hành động ..........................................................41
5.2.4. Giai đoạn 4: Đảm bảo hành động.............................................................45
5.3. Phương tiện xuất bản ...................................................................................50
5.5. Ngân sách .......................................................................................................52
6. Các mẫu hình ảnh truyền thơng ...................................................................................... 52
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Quy mơ thị trường chăm sóc tóc ...............................................................3
Hình 2.2. Khảo sát về thói quen chăm sóc tóc của chị em phụ nữ ..........................4
Hình 3.1. Thị trường dầu gội ở thế giời ..................................................................11
Hình 3.2. Thị phần của các thương hiệu chăm sóc tóc ..........................................12
Hình 4.1. Tổng hợp content của Facebook và Tiktok ............................................17
Hình 5.1. Thời gian ..................................................................................................52
Hình 5.2. Ngân sách .................................................................................................52
Hình 6.1. Hình mẫu ảnh truyền thơng của bài viết 1 giai đoạn ............................53
Hình 6.2. Hình mẫu ảnh truyền thông của bài viết 3 giai đoạn 1 .........................53
Hình 6.3. Hình mẫu ảnh truyền thơng của bài viết 4 giai đoạn 1 .........................54
Hình 6.4. Hình mẫu ảnh truyền thơng của bài viết 6 giai đoạn 1 .........................54
Hình 6.5. Hình mẫu ảnh truyền thơng của bài viết 8 giai đoạn 1 .........................55
Hình 6.6. Hình mẫu ảnh truyền thơng của bài viết 10 giai đoạn 1 .......................55
Hình 6.7. Hình mẫu ảnh truyền thông của bài viết 1 giai đoạn 2 .........................56
Hình 6.8. Hình mẫu ảnh truyền thơng của bài viết 2 giai đoạn 2 .........................56
Hình 6.9. Hình mẫu ảnh truyền thơng của bài viết 6 giai đoạn 2 .........................57
Hình 6.10. Hình mẫu ảnh truyền thơng của bài viết 1 giai đoạn 3 .......................57
Hình 6.11. Hình mẫu ảnh truyền thơng của bài viết 6 giai đoạn 3 .......................58
Hình 6.12. Hình mẫu ảnh truyền thông của bài viết 2 giai đoạn 4 .......................58
Hình 6.13. Hình mẫu ảnh truyền thơng của bài viết 5 giai đoạn 4 .......................59
Hình 6.14. Hình mẫu ảnh truyền thông của bài viết 6 giai đoạn 4 .......................59
1
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Phân khúc của khách hàng mục tiêu .....................................................13
Bảng 5.1. Từ khóa cho kế hoạch .............................................................................17
Hình 5.1. Ảnh đại diện Facebook ............................................................................21
Hình 5.2. Ảnh bìa Facebook ....................................................................................21
DANH MỤC BẢNG VIẾT TẮT
Từ viết tắt
FMCG
Ý nghĩa
Fast Moving Consumer Goods
GDP
Gross Domestic Product
NTD
Người tiêu dùng
CAGR
Compound Annual Growth Rate
TVC
Television Video Consumer
P&G
Procter and Gamble
KOLs
Key Opinion Leaders
KOCs
Key Opinion Consumer
URL
Uniform Resource Locator
UV
Ultraviolet
SPF
Sun Protection Factor
1. Tóm tắt nội dung và bối cảnh dự án
1.1. Tóm tắt nội dung
Với các nhu cầu của người tiêu dùng ngày cao hiện nay thì việc làm đẹp là điều tất
yếu của xã hội. Thương hiệu Hair Dream chuyên sản xuất ra sản phẩm Xịt dưỡng tóc
chất lượng đã nắm bắt được nhu cầu này của khách hàng và cho ra mắt sản phẩm Xịt
dưỡng tóc BioKeratin để chuyên phục vụ cho các khách hàng có vấn đề về tóc và cần
được ni dưỡng tóc một cách tốt nhất.
Hair Dream là một doanh nghiệp mới khởi nghiệp tại thị trường Việt Nam và đã xây
dựng nên một kế hoạch marketing nội dung cho sản phẩm Xịt dưỡng dưỡngtocs
BioKeratin trong vòng 12 tháng năm 2024 với các mục tiêu là giáo dục người dùng
về việc chăm sóc tóc là điều cần thiết và phải đúng cách, kèm theo đó là các nội dung
để quảng cáo sản phẩm Xịt dưỡng tóc BioKeratin tại Việt Nam trong 6 tháng đầu và
các nội dung để bán sản phẩm trong 6 tháng tiếp theo.
Kế hoạch sẽ được lập theo các bước cụ thể từ xây dựng thương hiệu, đăng bài tuyên
truyền và giáo dục, quảng cáo sản phẩm để từng bước tiếp cận với nhóm khách hàng
mục tiêu mà thương hiệu đã đề ra.
1.2. Bối cảnh dự án
Ngành hàng FMCG (Fast Moving Consumer Goods) Việt Nam đang phát triển mạnh
mẽ, với tốc độ tăng trưởng trung bình 10%/năm trong giai đoạn 2022-2025. Quy mơ
thị trường FMCG Việt Nam năm 2023 dự kiến đạt hơn 1.000.000 tỷ đồng, chiếm
khoảng 15% GDP cả nước. Đây vẫn luôn là một ngành nghề hấp dẫn và thu hút rất
lớn tại thị trường Việt Nam. Theo khảo sát Triển vọng Tiêu dùng 2023 của NIQ, có
khoảng 80% NTD trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương có khả năng thay đổi
hành vi mua sắm trong năm nay. Xu hướng này rõ ràng được phản ánh trong ngành
công nghiệp FMCG tại Việt Nam, nơi NTD chuyển dịch khỏi việc mua sắm theo ý
muốn sang việc mua sắm theo nhu cầu thực sự: các mặt hàng như thực phẩm thiết
yếu, sản phẩm từ sữa, đồ dùng gia đình và chăm sóc cá nhân đã trở thành ưu tiên hàng
đầu. Bên cạnh đó, thị trường chăm sóc tóc ngành FMCG hiện nay đang phát triển
1
mạnh mẽ với tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm là 4,3%. Điều này là do nhu
cầu chăm sóc tóc của người tiêu dùng ngày càng tăng cao, đặc biệt là ở các thị trường
mới nổi như Việt Nam. Xu hướng này mang lại nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp
FMCG. Từ đó, nhóm chúng em lựa chọn được mơ hình kinh doanh phù hợp có thể
đáp ứng nhu cầu của khách hàng bằng cách cung cấp sản phẩm về chăm sóc cá nhân.
Dự án “Hair Dream - Mái tóc mơ ước của bạn” được nhóm chúng em cùng tạo ra và
phát triển với mục đích đem đến cho khách hàng mục tiêu sản phẩm tốt giúp chăm
sóc tóc. Với nhu cầu tăng cao về chăm sóc cá nhân của người tiêu dùng đặc biệt là
các sản phẩm làm đẹp. Hiện nay, với nhịp điệu sống tăng cao, lượng công việc nhiều
hơn làm cho các chị em phụ nữ khơng có thời gian đi đến salon để chăm sóc lại mái
tóc của mình. Hiểu được điều đó nên chúng em đã đưa ra dự án “Hair Dream - Mái
tóc mơ ước của bạn” để giúp chị em phụ nữ có thể chăm sóc tóc của mình ngay tại
nhà. Ngồi ra, “Hair Dream” còn chú trọng về việc chọn nguyên liệu lành tính và an
tồn cho người sử dụng. Với những nguyên liệu hữu cơ an toàn “Hair Dream” sẽ giúp
cho người tiêu dùng có một mái tóc sn mượt và chắc khỏe.
Tuy nhiên, ngành FMCG hiện nay có mức độ cạnh tranh vơ cùng cao và khó khăn,
đặc biệt là đối với những doanh nghiệp nhỏ lẻ và còn non trẻ như chúng em. Để có
thể phát triển và đưa thương hiệu xâm nhập mạnh mẽ hơn vào thị trường, cũng như
giúp người tiêu dùng biết đến thương hiệu nhiều hơn. “Hair Dream” cần đến những
chiến lược marketing nội dung phù hợp trên các nền tảng mạng xã hội, cụ thể là xây
dựng chiến lược marketing nội dung trên Fanpage Facebook riêng của thương hiệu.
Đó chính là lý do nhóm chúng em thực hiện dự án “KẾ HOẠCH MARKETING NỘI
DUNG CHO THƯƠNG HIỆU chăm sóc tóc “HAIR DREAM”.
2
2. Các cơ hội, ý tưởng, tên thương hiệu, logo, câu khẩu hiệu và
yếu tố nhận diện thương hiệu
2.1. Cơ hội của thương hiệu trong thị trường
2.1.1. Phân tích thị trường chăm sóc tóc
Thị trường sản phẩm chăm sóc tóc toàn cầu dự kiến sẽ ghi nhận tốc độ CAGR là
4.55% trong giai đoạn dự báo. Các sản phẩm chăm sóc tóc chuyên dụng được tạo ra
do mối quan tâm ngày càng tăng của người tiêu dùng về sức khỏe da đầu và các vấn
đề như tóc mỏng, rụng tóc, gàu và da đầu nhạy cảm. Ngoài ra, xu hướng của người
tiêu dùng đối với các sản phẩm chăm sóc tóc được các chuyên gia khuyên dùng đang
thúc đẩy thị trường mạnh mẽ.(Thị trường sản phẩm chăm sóc tóc - Chia sẻ, xu hướng
phân tích ngành, 2023)
Người tiêu dùng mua sản phẩm chăm sóc tóc từ các cửa hàng bán lẻ để giải quyết các
vấn đề về tóc của họ. Trong vài năm qua, doanh số bán dầu tóc, đặc biệt là dầu Marốc, đang chứng kiến nhu cầu toàn cầu đáng kể, đã thúc đẩy thị trường. Do việc sử
dụng các cơng cụ tạo kiểu nhiệt làm hỏng tóc, ngày càng có nhiều người tiêu dùng
nữ sử dụng các sản phẩm chăm sóc tóc. Vì vậy, người tiêu dùng đang sử dụng các
sản phẩm chăm sóc tóc nhắm mục tiêu để ngăn ngừa tổn thương thêm cho tóc và đảo
ngược rụng tóc do nhiệt từ các cơng cụ tạo kiểu.
Hình 2.1. Quy mơ thị trường chăm sóc tóc
3
2.1.2. Cơ hội tại thị trường chăm sóc tóc tại Việt Nam
-
Thị trường tiềm năng:
+ Việt Nam có dân số đơng đảo, với hơn 98 triệu người. Trong đó, tỷ lệ
phụ nữ chiếm khoảng 50%. Phụ nữ là những người quan tâm nhiều đến
việc chăm sóc tóc, do đó thị trường chăm sóc tóc tại Việt Nam có tiềm
năng lớn.
Hình 2.2. Khảo sát về thói quen chăm sóc tóc của chị em phụ nữ
+ Theo nghiên cứu tóc tồn cầu của Dyson, 80% người tham gia tại Việt
Nam cho biết tóc họ đang bị hư tổn với các vấn đề lớn nhất gồm gãy
rụng, gàu và khô. Tuy vậy, 68% những người này cũng cho rằng mặc
dù có hư tổn, tóc của họ nhìn chung vẫn khỏe mạnh. Tại Việt Nam,
người tham gia khảo sát đã hiểu đúng thế nào là một mái tóc khỏe mạnh,
khi họ đã miêu tả mái tóc khỏe mạnh nên trơng "sn mượt" (50%), "ít
rụng" (34%) và "da đầu khỏe" (31%). (Nghiên cứu tóc Dyson, 2023)
+ Mặt khác, 98% người Việt tham gia khảo sát lo lắng về các vấn đề về
da đầu – con số này cao hơn các nước khác trong khu vực Châu Á –
Thái Bình Dương. 61% trong số đó đã mua các sản phẩm hoặc liệu trình
dưỡng chuyên dụng để chăm sóc da đầu.
-
Xu hướng sử dụng sản phẩm chăm sóc tóc tự nhiên: Người tiêu dùng Việt Nam
ngày càng quan tâm đến các sản phẩm chăm sóc tóc tự nhiên, lành tính. Xịt
dưỡng tóc Bio Keratin được làm từ các thành phần tự nhiên, bao gồm keratin,
4
collagen, vitamin E,... Đây là những thành phần có lợi cho tóc, giúp tóc chắc
khỏe, mềm mượt.
-
Tăng trưởng thị trường: Thị trường chăm sóc tóc tại Việt Nam đang phát triển
nhanh chóng nhờ sự tăng trưởng kinh tế và nhu cầu làm đẹp của người tiêu
dùng. Điều này tạo ra cơ hội lớn cho các dự án khởi nghiệp trong lĩnh vực này.
-
Nhu cầu người dùng: Có một sự tăng trưởng trong yêu cầu về chất lượng và
đa dạng các dịch vụ chăm sóc tóc. Khách hàng ngày càng trở nên quan tâm
đến việc tìm kiếm sản phẩm chất lượng cao, công nghệ tiên tiến và trải nghiệm
khách hàng tốt hơn.
-
Xã hội trở nên chú trọng đến hình ảnh cá nhân: Với sự tăng cường hình ảnh cá
nhân và xu hướng thời trang, người Việt Nam ngày càng chú trọng đến việc
chăm sóc và tạo kiểu cho mái tóc của mình. Điều này mở ra cơ hội cho các dự
án khởi nghiệp mới có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
-
Mơi trường đầu tư hỗ trợ: Chính phủ Việt Nam đã tạo ra một môi trường đầu
tư thuận lợi cho các dự án khởi nghiệp. Có nhiều quỹ hỗ trợ và chính sách ưu
đãi được cung cấp cho các công ty khởi nghiệp tại Việt Nam, bao gồm các
nguồn vốn khởi nghiệp, hỗ trợ kỹ thuật và chương trình đào tạo.
-
Sự phát triển cơng nghệ: Cơng nghệ đóng một vai trị quan trọng trong lĩnh
vực chăm sóc tóc. Các cơng nghệ mới như trợ lý ảo, trí tuệ nhân tạo, máy móc
tự động có thể được áp dụng để tối ưu hóa quy trình chăm sóc tóc và mang
đến trải nghiệm khách hàng tốt hơn. Điều này tạo ra cơ hội cho các dự án khởi
nghiệp phát triển các giải pháp mới và sáng tạo.
2.2. Đề xuất ý tưởng
Trong thời đại công nghệ hội nhập, cuộc sống của chị em phụ nữ ngày càng bận rộn.
Họ phải cân bằng giữa cơng việc, gia đình và bản thân. Điều này khiến họ khơng có
nhiều thời gian để chăm sóc tóc, đặc biệt là khi phải sử dụng các thiết bị tạo kiểu tóc
thường xuyên. Những thiết bị này có thể khiến tóc bị hư tổn, khơ xơ và chẻ ngọn.Tuy
nhiên, với công việc bận rộn, chị em phụ nữ lại khơng có thời gian để ra salon chăm
sóc tóc. Chính vì vậy, xịt dưỡng tóc BioKeratin của Hair Dream ra đời để giải quyết
vấn đề nan giải này. Xịt dưỡng tóc BioKeratin có thể chăm sóc tóc từ sâu bên trong,
5
giúp tóc chắc khỏe, mềm mượt từ gốc đến ngọn. Khác với các loại dầu dưỡng hay
serum dưỡng tóc chỉ có thể làm phần thân tóc mượt hơn, xịt dưỡng tóc BioKeratin có
thể xịt trực tiếp lên da đầu mà khơng hề gây bết rít.Với những ưu điểm vượt trội trên,
xịt dưỡng tóc BioKeratin là giải pháp chăm sóc tóc tiện lợi, hiệu quả dành cho chị em
phụ nữ.
2.3. Đề xuất tên thương hiệu
Khi nghĩ đến một thương hiệu chăm sóc tóc thì điều tất yếu các ý nghĩa của tên thương
hiệu phải khiến người đọc nghĩ ngay đến các sản phẩm mà thương hiệu cung cấp cho
khách hàng của họ. Vì vậy, tên thương hiệu là “Hair Dream” đã được ra đời. Đây là
một cái tên dễ nhớ và dễ liên tưởng, tên “Hair Dream” cũng thể hiện mong muốn của
thương hiệu dành cho các sản phẩm của mình rằng khi sử dụng sản phẩm của họ thì
khách hàng sẽ có một mái tóc khỏe đẹp như trong mở, và đặc biệt hơn là tên “Hair
Dream” có tính gợi mở và tị mị cao khi khách hàng nhìn thấy và có cảm giác hứng
thú muốn khám phá về sản phẩm mà thương hiệu cung cấp.
Hair dream là thương hiệu giúp khách hàng hiện thực hóa ước mơ về mái tóc khỏe
đẹp. Thương hiệu sử dụng các sản phẩm chất lượng, an tồn, giúp khách hàng có một
mái tóc khỏe đẹp, óng ả như mong muốn.
2.4. Logo thương hiệu
Chữ viết "Hair dream" được thiết kế bằng phong chữ thanh lịch và mềm mại. Các
chữ cái được thiết kế một cách tỉ mỉ, tạo ra dáng chữ trông sang trọng và chun
nghiệp. Trong logo có sử dụng biểu tượng hình ảnh mái tóc dài, mượt mà, mang đến
cảm giác về một mái tóc khỏe mạnh, tràn đầy sức sống. Sự tương phản giữa hình ảnh
và chữ viết tạo nên sự cân bằng và thu hút cho logo. Nó khẳng định rằng Hair dream
không chỉ là một thương hiệu tạo ra những sản phẩm làm đẹp tóc, mà cịn là nguồn
cảm hứng giúp khách hàng thực hiện những giấc mơ của chính mình về mái tóc.
2.5. Câu khẩu hiệu
- “Hair Dream - Mái tóc mơ ước của bạn” mang ý nghĩa tượng trưng cho sự hy vọng
và khát vọng của mỗi người trong việc sở hữu mái tóc tuyệt đẹp và hồn hảo như ước
6
mơ của mình. Mái tóc từ lâu đã là một khía cạnh quan trọng trong việc thể hiện cái
tơi và sự tự tin của con người, nó khơng chỉ là vấn đề về ngoại hình mà cịn tạo sự tự
tin, phong cách và cái nhìn tích cực về bản thân.
- Bằng việc sử dụng câu khẩu hiệu này, thương hiệu có thể thể hiện mục tiêu và cam
kết của một sản phẩm về mái tóc đáng tin cậy làm cho người dùng cảm thấy hài lòng
và tự tin với mái tóc của mình. Câu khẩu hiệu này khẳng định rằng sự trân trọng và
chăm sóc cho mái tóc của khách hàng là ưu tiên hàng đầu và sẵn sàng đáp ứng mọi
ước muốn và ưu tiên của khách hàng với một thương hiệu chuyên nghiệp và chất
lượng cao.
- Mái tóc mơ ước đề cập đến viễn cảnh hoàn hảo và ước mơ của mỗi người về mái
tóc mà họ ln muốn sở hữu. Câu khẩu hiệu này tạo ra sự hứa hẹn rằng sẽ mang đến
cho khách hàng không chỉ cơng nghệ làm tóc tiên tiến mà cịn là sự đáp ứng tận tụy
và chú trọng những yếu tố cá nhân hóa, giúp khách hàng thấy mái tóc của mình được
chăm sóc tốt nhất và đáp ứng đủ những mong đợi và mơ ước của mình.
2.6. Yếu tố nhận diện của thương hiệu
Bộ nhận diện thương hiệu của Hair Dream được thiết kế dựa trên các yếu tố sau:
- Tên thương hiệu: Tên thương hiệu ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và tạo ấn tượng
tích cực về mục tiêu của thương hiệu là mang lại giấc mơ về mái tóc đẹp
- Logo: Màu sắc chủ đạo của logo có thể là màu hồng nhạt hoặc màu tím nhạt, tạo ra
một khái niệm về sự tươi mới, thanh lịch và nữ tính. Màu sắc nhẹ nhàng nhưng độc
đáo này cũng tạo ra sự tinh tế và thu hút. Kết hợp với biểu tượng tóc dài, mượt mà để
thể hiện rõ ý nghĩa của sản phẩm. Chữ viết "Hair dream" được thiết kế bằng phong
chữ thanh lịch và mềm mại. Các chữ cái được thiết kế một cách tỉ mỉ, tạo ra dáng chữ
trông sang trọng và chuyên nghiệp. Sự tương phản giữa hình ảnh và chữ viết tạo nên
sự cân bằng và thu hút cho logo.
- Câu khẩu hiệu: Câu khẩu hiệu "Hair dream - Mái tóc mơ ước của bạn" nhấn mạnh
vào mong muốn của khách hàng về một mái tóc khỏe đẹp, óng ả. Câu khẩu hiệu này
cũng mang tính cá nhân hóa, thể hiện sự quan tâm của thương hiệu đối với mong
muốn của khách hàng.
7
- Màu sắc thương hiệu: Sản phẩm xịt dưỡng tóc Hair Dream sử dụng các màu sắc
tươi sáng, bắt mắt như xanh dương, xanh lá, hồng,...Kết hợp với màu trắng hoặc màu
nền nhạt để làm nổi bật sản phẩm.
- Biểu tượng thương hiệu: Biểu tượng thương hiệu của sản phẩm xịt dưỡng tóc Hair
Dream là hình ảnh một mái tóc khỏe đẹp, óng ả. Biểu tượng này giúp khách hàng dễ
dàng nhận diện thương hiệu và sản phẩm.
- Bao bì sản phẩm: Sử dụng hình ảnh tóc dài, mượt mà và bồng bềnh trên bao bì. Áp
dụng màu sắc pastel nhẹ nhàng phối hợp với họa tiết tóc thể hiện được ý nghĩa của
thương hiệu. Chú trọng vào thiết kế đơn giản, tạo cảm giác sạch sẽ và hiện đại.
- Website và mạng xã hội: Chú trọng vào thiết kế website và trang mạng xã hội thể
hiện sự tươi sáng và mơ mộng. Sử dụng hình ảnh và video chất lượng cao để tăng
cường sức hút và minh họa cho ý nghĩa của sản phẩm. Đồng thời, cung cấp các nội
dung liên quan đến chăm sóc tóc, cách sử dụng sản phẩm và chia sẻ ý kiến từ khách
hàng để tạo thêm niềm tin và tương tác.
3. Phân tích tính khả thi của ý tưởng
3.1. Sơ lược về sản phẩm
- Mơi trường khói bụi ơ nhiễm, tia cực tím từ ánh mặt trời, những thói quen làm đẹp
hay các tác nhân lão hóa từ bên trong đã ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức đề kháng
của mái tóc và da đầu. Hiểu được những vấn đề mà khách hàng đang gặp phải, Hair
Dream đã ra mắt sản phẩm xịt dưỡng chăm sóc tóc BioKeratin – với các cơng nghệ
tối ưu, độc quyền giải quyết các vấn đề về tóc và da đầu.
- Sản phẩm BioKeratin của Hair Dream Hỗ trợ Mọc tóc ni dưỡng nang tóc từ sâu
bên trong để kích thích mọc tóc, mang đến mái tóc chắc khỏe, dày bồng bềnh. Các
dưỡng chất của sản phẩm giúp bảo vệ tóc khỏi tác động từ mơi trường.
- Vì da đầu là nơi quyết định cả mái tóc của chúng ta có đẹp và khoẻ hay khơng, vậy
nên việc lựa chọn cho mình 1 sản phẩm dưỡng da đầu vơ cùng quan trọng, và việc
dưỡng da đầu phải luôn được ưu tiên hàng đầu. Da đầu, nang tóc khỏe mạnh rồi thì
sợi tóc mọc ra cũng sẽ chắc khỏe, từ đó giảm tình trạng gãy rụng tóc bất thường.
8
3.2. Khả năng và nguồn lực của doanh nghiệp
- Khả năng
Thị trường tồn cầu đang có nhu cầu ngày càng tăng đối với các sản phẩm tự
nhiên và hữu cơ do sự gia tăng nhận thức của người tiêu dùng về tác hại của
một số hợp chất, chẳng hạn như paraben và các hợp chất nhơm, có trong các
sản phẩm chăm sóc tóc. Trong những năm gần đây, điều này đã làm tăng nhu
cầu về các sản phẩm chăm sóc tóc tự nhiên và hữu cơ. Chính vì vậy, Hair
Dream tập trung vào việc cung cấp những sản phẩm chất lượng cao trong lĩnh
vực chăm sóc tóc. Sản phẩm được làm từ các thành phần tự nhiên và được chế
tạo bởi các chuyên gia hàng đầu trong ngành.
Hair Dream sử dụng nhiều kênh tiếp thị và quảng bá như website, mạng xã
hội, TVC và in ấn để quảng bá sản phẩm của mình. Điều này giúp đưa thơng
tin đến đúng đối tượng khách hàng và thu hút sự quan tâm và tăng khả năng
tiếp cận của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chăm sóc tóc có thể xây dựng mối quan hệ và hợp tác với các
nhà cung cấp sản phẩm chăm sóc tóc, các nhà thiết kế thời trang, các trung tâm
làm đẹp khác và các chuyên gia trong lĩnh vực chăm sóc tóc. Điều này giúp
tạo ra các cơ hội kinh doanh mới và mở rộng dịch vụ của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có đội ngũ quản lý có kỹ năng quản trị doanh nghiệp, có tầm
nhìn chiến lược để đưa ra những quyết định đúng đắn trong từng giai đoạn
phát triển của doanh nghiệp.
- Nguồn lực doanh nghiệp:
Tài chính: Nguồn vốn ổn định giúp doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất, kinh
doanh và marketing sản phẩm dưỡng tóc. Doanh nghiệp có kế hoạch huy động
vốn hiệu quả để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhân lực: Doanh nghiệp có đội ngũ nhân lực chất lượng cao, bao gồm các
chuyên gia nghiên cứu và phát triển sản phẩm, đội ngũ nhân viên sản xuất có
tinh thần trách nhiệm cao. Ngồi ra, doanh nghiệp cũng cần có đội ngũ nhân
viên marketing, bán hàng có năng lực để quảng bá và phân phối sản phẩm hiệu
quả.
9
Công nghệ: Doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ mới,
ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất và quản lý. Hệ thống trang thiết bị
hiện đại, tiên tiến giúp doanh nghiệp sản xuất sản phẩm dưỡng tóc chất lượng
cao, đồng đều và đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Mạng lưới phân phối: giúp doanh nghiệp tiếp cận với nhiều khách hàng tiềm
năng hơn. Doanh nghiệp cần xây dựng mạng lưới phân phối rộng khắp, bao
gồm các kênh phân phối truyền thống và kênh phân phối hiện đại.
3.3. Mức hấp dẫn của thị trường
3.3.1. Quy mô thị trường
-
Ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương, ngành cơng nghiệp dầu gội đang tăng
trưởng vượt bậc do nhận thức ngày càng cao của người tiêu dùng khi xem chế
độ chăm sóc tóc, các sản phẩm vệ sinh tóc và da đầu là một khía cạnh quan
trọng trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt ở các nước như Thái Lan, Nhật Bản,
Trung Quốc…
-
Theo nghiên cứu của Q&Me, những vấn đề về da đầu nam giới thường gặp là
gàu với 28%, ngứa và khơ tóc đều chiếm 15%. Ở Phụ nữ, các vấn đề gặp phải
rất đa dạng và khác nhau theo từng độ tuổi, rụng tóc chiếm đến 47%, gàu
chiếm 32% và khơ tóc ở mức 23%. (Thị trường sản phẩm chăm sóc tóc - Chia
sẻ, xu hướng phân tích ngành, 2023)
10
Hình 3.1. Thị trường dầu gội ở thế giời
-
Người tiêu dùng hiện nay ngày càng quan tâm đến sức khỏe da đầu và các vấn
đề liên quan đến tóc như tóc mỏng, rụng tóc, gàu và da nhạy cảm từ đó họ ln
có sự tìm kiếm đến các sản phẩm chăm sóc tóc chuyên dụng được các chuyên
gia khuyên dùng đang thúc đẩy mạnh mẽ. Xu hướng thời trang đang tăng kéo
theo đó các sản phẩm tạo kiểu tóc cũng được đẩy nhanh doanh số. Chẳng hạn,
Văn phòng Thống kê Quốc gia ước tính rằng khoảng 5.480 triệu bảng Anh
được chi ở Anh để tiêu dùng ở các tiệm làm tóc.
-
Người tiêu dùng hiện nay đang quan tâm đến các sản phẩm hữu cơ/ tự nhiên
do nhận thức ngày càng tăng cao về các tác hại của hóa chất và các sản phẩm
tổng hợp như paraben và nhôm. Dầu xả và dầu gội chiếm phần lớn thị phần
chăm sóc tóc hữu do sử dụng rộng rãi. Điều kiện thời tiết khiến rụng tóc và
các vấn đề hư tổn tóc đang làm tăng tiềm năng cho các phương pháp điều trị
tóc bên ngoài dự kiến sẽ ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ.
-
Người tiêu dùng đang có nhu cầu cao về các sản phẩm có thành phần tự nhiên
trên thị trường, chẳng hạn như các thành phần thực vật cao cấp và lấy cảm
hứng từ thực vật. Trong số các loại sản phẩm chăm sóc tóc hữu cơ, chẳng hạn
như dầu xả và dầu gội, huyết thanh và dầu, và các sản phẩm tạo kiểu chiếm
phần lớn thị phần trong thị trường chăm sóc tóc hữu cơ.
3.3.2. Mức độ cạnh tranh
-
Thị trường chăm sóc tóc được phân khúc theo nhiều tiêu chí, bao gồm loại sản
phẩm (dầu gội, dầu xả, màu tóc, sản phẩm tạo kiểu tóc,...), loại tóc (tóc khơ,
tóc dầu, tóc mỏng, tóc hư tổn,...), và kênh phân phối (siêu thị, cửa hàng tiện
lợi, cửa hàng mỹ phẩm, cửa hàng trực tuyến,...). Sự phân khúc thị trường này
tạo ra nhiều cơ hội cho các công ty tham gia vào các thị trường ngách và cạnh
tranh với các đối thủ khác.
-
Năm 2022, ngành cơng nghiệp chăm sóc tóc được đánh giá là một thị trường
tiềm năng phát triển lớn. Thị trường tiêu thụ nội địa với hơn 98 triệu dân với
mức tăng trưởng dân số dự đoán từ 1.2 - 1.5%/ năm. Ở Thành phố Hồ Chí
11
Minh và Hà Nội, người dân gội đầu trung bình 4 lần/ tuần và 2.8ml/ lần
gội.(“Gia Công Dầu Gội Công Thức Độc Quyền Định Vị Thương Hiệu Doanh
Nghiệp,” 2022)
-
Nhãn hiệu của Clear của Unilever là nhãn hiệu phổ biến cho cả nam và nữ. Ở
thị trường sản phẩm cho nam, XMen đứng vị trí thứ 2 với 28% thị phần, và
Romano chiếm 12%. Trong khi đó, thị trường dành cho nữ thị phần của Clear,
Sunsilk và Dove chiếm 45%, đứng sau là Pantene và Head & Shoulder.
Hình 3.2. Thị phần của các thương hiệu chăm sóc tóc
Một số cơng ty hoạt động trong thị trường chăm sóc tóc bao gồm:
-
Procter & Gamble: P&G là một trong những công ty chăm sóc tóc lớn nhất thế
giới, với các thương hiệu nổi tiếng như Pantene, Head & Shoulders, Dove, v.v.
-
L'Oréal: L'Oréal là một công ty đa quốc gia của Pháp, với các thương hiệu
chăm sóc tóc nổi tiếng như L'Oréal Paris, Garnier, Maybelline, v.v.
-
Unilever: Unilever là một công ty đa quốc gia của Hà Lan, với các thương hiệu
chăm sóc tóc nổi tiếng như Dove, Sunsilk, Tresemmé, v.v.
12
-
Johnson & Johnson: Johnson & Johnson là một công ty đa quốc gia của Mỹ,
với các thương hiệu chăm sóc tóc nổi tiếng như Johnson's Baby, Head &
Shoulders, v.v.
-
Colgate-Palmolive: Colgate-Palmolive là một công ty đa quốc gia của Mỹ, với
các thương hiệu chăm sóc tóc nổi tiếng như Palmolive, Suave, v.v.
1. Định hướng chiến lược
4.1. Chân dung khách hàng
Bảng 4.1. Phân khúc của khách hàng mục tiêu
Chân dung 1
Trung học phổ thông, Đại học (thanh thiếu niên)
Địa Lý
Những thành phố lớn
Nhân khẩu học
- Tuổi: 18 - 23
- Giới tính: Nữ
- Thu nhập: Cịn phụ thuộc vào gia đình
Tâm Lý
-Năng động, hiện đại
- Quan tâm và chăm sóc về vấn đề tóc
- Tìm kiếm sản phẩm chăm sóc tóc chất lượng, giá cả phải chăng
- Bị ảnh hưởng bởi những KOLs hoặc những người nổi tiếng
Hành vi
- Người dùng thường xuyên
- Mua sản phẩm dưỡng tóc tại các siêu thị, cửa hàng bán lẻ,…
Tìm kiếm lợi ích - Mua sản phẩm vì mùi hương
- Sử dụng sản phẩm theo thói quen gia đình
- Sản phẩm chăm sóc da đầu
Nguồn thơng tin
- Tiktok, Facebook, Instagram, Youtube
yêu thích
- Mạng xã hội, bạn bè, gia đình, người nổi tiếng và những người
13