Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Bài giảng Viêm phổi bệnh viện - cơ hội và thách thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 43 trang )

VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN – CƠ
HỘI VÀ THÁCH THỨC
BS.CK2: LÊ THỊ KIM CHI
BM: Nội Tổng Quát


Nội Dung
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Đại cương
Chẩn đoán
Tác nhân
Điều Trị theo kinh nghiệm
Điều trị theo tác nhân
Kết luận


Đại Cương
• Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (hoặc bệnh
viện) (HAP): một trong những bệnh nhiễm
trùng bệnh viện phổ biến và nguy hiểm nhất.
• Tỷ lệ tử vong thơ đối với viêm phổi thở máy
(VAP) và HAP là tương tự nhau (15 đến
30%)
• VAP và HAP cũng liên quan đến kéo dài thời
gian nằm viện và chi phí tăng lên đáng kể.


Changes in Prevalence of Health Care-Associated Infections in U.S. Hospitals, Magill SS, O'Leary E, N Engl
J Med. 2018;379(18):1732.
Descriptive Epidemiology and Outcomes of Nonventilated Hospital-Acquired, Ventilated HospitalAcquired, and Ventilator-Associated, Zilberberg MD, Nathanson BH, Crit Care Med. 2022;50(3):460.


Chẩn Đốn Viêm Phổi Bệnh
Viện
Định nghĩa
• Viêm phổi bệnh viện (HAP): viêm phổi không ủ
bệnh tại thời điểm nhập viện và xảy ra sau 48 giờ
nhập viện.
• Viêm phổi thở máy (VAP): viêm phổi xảy ra > 48
giờ sau khi đặt nội khí quản.

ATS/IDSA 2016


Chẩn Đốn Viêm Phổi Bệnh
Viện
• Lâm sàng
Tổn thương phổi mới cộng với bằng chứng lâm
sàng cho thấy tổn thương có nguồn gốc nhiễm
trùng
Tổn thương/hình ảnh học mới hoặc tiến triển cộng
với ít nhất hai trong số ba đặc điểm lâm sàng
Sốt cao hơn 38°C,
Tăng bạch cầu hoặc giảm bạch cầu
Tăng mủ trong đàm
ATS/IDSA 2016



Chẩn Đốn Viêm Phổi Bệnh
Viện
Vi sinh
• Dịch hút nội khí quản: ≥106 cfu/ml, (sen: 76 ±
9%; Sp: 75 ± 28%).
• BAL: 10 4 -105 cfu/ml.
• Chải phế quản có bảo vệ: 10 3 cfu/ml

ATS/IDSA 2016


Chẩn Đốn Viêm Phổi Bệnh
Viện
• Tiêu chuẩn chẩn đốn Theo CDC
Viêm phổi phải thõa 1 trong các tiêu chí sau đây
1. Ran hoặc gõ đục khi khám ngưc và bất kỳ dấu
hiệu nào sau đây
• Đàm mủ mới xuất hiện hoặc thay đổi tính chất đàm
• Phân lập được tác nhân vi sinh vật từ cấy máu
• Phân lập được tác nhân gây bệnh từ mẫu lấy từ hút
khí quản, chải phế quản, sinh thiết

CDC


Chẩn Đoán Viêm Phổi Bệnh
Viện
2. X-quang/Ct ngực tổn thương (tâm nhiễm,
đông đặc, tạo hang hoặc tràn dịch màng phổi)

mới hoặc tiến triển và bất kỳ dấu hiệu nào sau
đây.
• Đàm mủ mới xuất hiện hoặc thay đổi tính chất
đàm
• Phân lập được tác nhân vi sinh vật từ cấy máu
• Phân lập được tác nhân gây bệnh từ mẫu lấy từ
hút khí quản, chải phế quản, sinh thiết
• Phân lập được virus hoặc phát hiện được
kháng nguyên virus trong chất tiết đường hô
CDC
hấp


Tác Nhân


Tác Nhân
Tác nhân gây bệnh
tùy thuộc vào:
1)Mức độ nghiêm
trọng của bệnh;
2)Có nguy cơ mắc
các mầm bệnh cụ
thể
3)Thời gian khởi
phát HAP
ATS/IDSA 2016


Tác Nhân


Các Mầm Bệnh
Kháng Thuốc


Điều Trị?


Điều Trị VAP
Điều trị VAP theo kinh nghiệm

- MRSA? MSSA?
• Có YTNC đa kháng?
• Tỷ lệ phân lập được S.aureus kháng methicillin tại đơn vị
>10-20%?
- 1 kháng sinh? 2 kháng sinh? diệt pseudomonas?
• YTNC đa kháng?
• 10% gram (-) phân lập được kháng với thuốc đơn trị liệu
được chọn
ATS-IDSA 2016
• Bệnh cấu trúc phổi


ATS-IDSA 2016


ATS-IDSA 2016


Điều Trị HAP

Điều Trị HAP theo kinh nghiệm: nên dùng
kháng sinh chống lại S.aureus, P.Seudomonas
Chọn kháng sinh tùy thuộc
• Các yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm MRSA?
• Yếu tố nguy cơ nhiễm P.Seudomonas và các
gram (-) khác
• Bệnh cấu trúc phổi
• Nguy cơ tử vong cao?
ATS-IDSA 2016


Các yếu tố nguy cơ
Nguy cơ tử vong
• Cần thở máy do HAP và sốc nhiễm trùng
Yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm MRSA/HAP
• Điều trị kháng sinh tĩnh mạch trong vịng 90
ngày trước
• Điều trị trong các đơn vị tỷ lệ MRSA phân lập
được trong số các S.auréu phân lập được
>20 % hoặc khơng rõ
• Phát hiện được MRSA bằng cấy hoặc không
cấy à tăng nguy cơ nhiễm MRSA



• Không Nguy cơ tử vong cao
• Không Yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm
MRSA. Chọn 1 trong các kháng sinh
ü Piperacillin-tazobactamd 4.5 g IV q6h
ü Cefepimed 2 g IV/ 8 giờ

ü Levofloxacin 750 mg IV/qd
ü Imipenem 500 mg IV q6h/ Meropenem 1 g IV
q8h




×