Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề ôn Trắc nghiệm Quản lí chuỗi cung ứng và truy xuất nguồn gốc thực phẩm trắc nghiệm kiểm tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.23 KB, 17 trang )

KẾT QUẢ BÀI KIẾM TRA

Kiem tra cuoi ky
*Đáp án của câu hỏi
Mã sinh viên: 2005191349.

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Tường Vy.

Lớp sinh viên: 10DHTP12
Điểm đạt: 8

1. Nguyên tắc “Một bước trước - Một bước sau" được hiểu như thế nào đối với công ty D trong trường hợp sau Công ty sản xuất bột mi (A) Nhà nhập khẩu B1

nhà phân phối (C) [1 Công ty sản xuất bánh (D)I Siêu thị (E)Tạp hóa (f)

người tiêu dùng

Phải truy xuất được nguõn gốc nguyên liệu bột mi đến nhà sản xuất A va sin phẩm đến siêu thị E
Phải truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu bột mì đến nhà phân phối C và sản phẩm đến tạp hoá F
Phải truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu bột mì đến nhà nhập khẩu B va sản phẩm đến siêu thị E
© Phải truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu bột mì đến nhà phân phối C và sản phẩm đến siêu thị E


2. Nguyên tắc “Một bước trước ~ Một bước sau” được hiểu như thế nào đối với công ty F trong trường hợp sau? 3 Nơng trại bị sữa (A, B, CI Trạm thu gom Dữ
dịch vụ vận chuyển (E) do tạm thu gom D thuê [Ï Công ty sản xuất sữa tiệt trùng (F)[ công ty sản xuất kem sữa (G)ISiêu thị (H) [1 người tiêu dùng

Phải truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu sữa đến từng nông trại bò sữa A.B, C và sản phẩm đến siêu thị H
© Phai truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu sữa đến trạm thu gom D và sản phẩm đến công ty sản xuất kem sữa G
Phải truy xuất được nguồn gốc ngun liệu sữa đến từng nơng trại bị sữa A,B, C và sản phẩm đến người tiêu dùng
Phải truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu sữa đến dịch vụ vận chuyến E và sản phẩm đến siêu thị H



3. Nguyên tắc “Một bước trước - Một bước sau” được hiểu như thế nào đối với công ty G trong trường hợp sau? 3 Nơng trại bị sữa (A, B, C)D Trạm thu gom DI
dịch vụ vận chuyển (E) do tạm thu gom D thuê L1 Công ty sản xuất sữa tiệt trùng (F)1 công ty sản xuất kem sữa (G)HSiêu thi (H) người tiêu dùng
Phải truy xuất được nguồn gốc ngun liệu sữa đến từng nơng trại bị sữa A,B, C và sản phẩm đến siêu thị H
Phải truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu sữa đến trạm thu gom D và sản phẩm đến công ty sản xuất kem sữa G
Phải truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu sữa điến từng nông trại bd sila A.B, C và sản phẩm đến người tiêu dùng
© Phai truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu sữa đến Công ty F và sản phẩm đến siều thị H
4, Tiêu chuẩn nào yêu cầu phải “hoản tất việc truy xuất nguồn gốc trong vịng 4 gid"?
ISO 22000:2005

© src
Global GAP CoC (Chain of Custody)
Th

IFS.


5, Sự khác biệt cơ bản giữa HACCP & ISO 22000 doi với phần truy xuất nguồn gốc là
HACCP không yêu cầu cân bằng khối lượng (Mass Balance) nhưng ISO 22000 yêu cầu hoạt động này.
©

acc chi yeu cầu mối bao bì chứa sản phẩm phải được đánh dấu để nhận biết nhà sản xuất và lô hàng trong khi ISO 22000 yéu cau phai có khả năng
nhận dạng các lê sản phẩm và liên hệ của lô sản phẩm với các lô nguyên liệu, lô sản xuất và các hd sd giao hàng
ISO 22000 yêu cầu hoàn tất việc thử nghiệm truy xuất trong vịng 4h nhưng HACCP khơng yêu cầu việc này.
HACCP và ISO 22000 yêu cầu tương tự nhau, không khác biệt

6, Điểm khác biệt cơ bản giữa ISO 22000 8: BRC đối với phần truy xuất nguồn gốc là:

ISO 22000 yêu cầu phải có khả năng nhận dạng các lô sản phẩm và liên hệ của lô sản phẩm với các lô nguyên liệu, lô sản xuất và các hồ sơ giao hang,
BRC không yêu cầu điều này.

BRC có u cầu tính cân bằng khối lượng (Mass Balance) nhưng ISO 22000 yêu cầu hoạt động này.
Ô

sC yêu cầu hoàn tất việc thử nghiệm truy xuất trong vịng 4h nhưng ISO 22000 khơng u cầu việc nay


7. Theo thông tư số 23/2018/TT-BYT, trong thời gian tối đa bao nhiều giờ, kế từ thời Điểm xác định sản phẩm phải thu hưi, chủ sản phẩm có trách nhiệm thơng
báo tới người có trách nhiệm trong tồn hệ thống sản xuất, kinh doanh (cơ sở sản xuất, các kênh phân phối, đại lý, cửa hàng) để dừng việc sản xuất, kinh
doanh và thu hồi sản phẩm?
6gid

12 giờ
18 giờ

© zsờ
=

. Theo thông tư số 23/2018/TT-BYT, trong thời gian bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành
ụ hủy sản phẩm, chủ sản phẩm phải báo cáo bằng
văn bản về việc tiêu hủy sản phẩm, văn bản phải nêu rõ tên, số lượng, thời gian đã hoàn thành việc tiêu hủy, địa điểm tiêu hủy, kèm theo biên bản tiêu hủy sản
phẩm có xác nhận của cơ quan thực hiện việc tiêu hủy sản phẩm đến cơ quan có thẩm quyên về an toàn thực phẩm hoặc cơ quan ra quyết định thu hoi san

phẩm?

2


9. Theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005, mục tiêu của hoạt động truy xuất nguồn gốc bao gồm:

Ơ Đề kiếm sốt số lượng- tránh hao hụt- mất mát

Để xác định công nhân nào gây ra sản phẩm mất an toàn
Để bảo vệ người tiêu dùng khi phát hiện sản phẩm mất an toàn

b và c đúng
10. Theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005, mục tiêu của hoạt động truy xuất nguồn gốc bao gồm:

Hỗ trợ hoạt động thu hồi

Góp phần truy tìm ngun nhân của sự không phù hợp
Để bảo vệ người tiêu dùng khi phát hiện sản phẩm mất an tồn

© Tat cd đều dúng


11. Điểm giống nhau giữa tiêu chuẩn BRC và IFS liên quan đến hoạt động truy xuất nguồn gốc thực phẩm
Đều yêu cầu thử nghiệm hệ thống truy xuất tần suất 1 lần/ năm

Đều yêu cầu truy xuất đến bao bì, phụ gia sử dụng cho lơ sản phẩm đang truy xuất
Đều yêu cầu hoàn tất việc truy xuất trong 4h, đều yêu cầu cụ thể về thử nghiệm cân bằng khối lượng cho sản phẩm có định danh
©

a, b đúng


12. Theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn, cơ quan nào chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện truy xuất nguồn
gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm nơng lâm sản bị cảnh báo mất an tồn thực phẩm theo thông tin cảnh báo của nước nhặp khẩu từ các cơ quan kiểm tra cấp
trung ương?

Cục An tồn thực phẩm


© cúc quản lý Chất lượng Nơng Lâm sản và Thủy sản
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn


T3. Theo quy định của Bộ Nông nghiệp va Phát triển nơng thơn, cơ quan nào chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện truy xuất nguön
gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm nơng lâm sản bị cảnh báo mất an tồn thực phẩm theo thông tin cảnh báo của nước nhập khấu từ các cơ quan kiếm tra cấp
địa phương?
Cục An tồn thực phẩm
Cục quản lý Chất lượng Nơng Lâm sản và Thủy sản

Bộ Nồng nghiệp và phát triển nơng thơn
©

Chỉ cục quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản

14. Theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, việc kiểm tra hệ thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm nông lâm sản được tiến hành:
Độc lập với hoạt động kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nơng lâm sản
©

đồng thời với hoạt động kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản

đồng thời với hoạt động chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm.
đồng thời với việc đánh giá hệ thống HACCP của cơ sở.


15. Pham vi của TCVN ISO 22005:2008 là:

© Dita a các nguyên tắc và xác định các yêu câu cơ bản đối với việc thiết kế va thực hiện một hệ thống xác định nguõn gốc thực phẩm và thức ăn chan

nuôi.

Dua ra các yêu cầu cơ bản đối với việc thiết kế và thực hiện một hệ thống xác định nguồn gốc thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
Đưa ra các nguyên tắc và xác định các yêu cầu cơ bản đối với việc thiết kế và thực hiện một hệ thng truy xuất nguồn gốc thực phẩm
Đưa ra các yêu cầu cơ bản đối với việc thiết kế và thực hiện một hệ thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm
16. Theo TCVN ISO 22005:2008, quá trình gán một mã đơn nhất cho một lô sản phẩm gọi là:

Quá trình đặt mã lơ
Q trình thiết lập mã nhận dạng cho lơ hàng
Ơ G tình nhân dạng lơ
Tất cả các câu trên


17. Theo TCVN ISO 2005:2008, “Khả năng truy theo sự lưu chuyển của thức ăn chăn nuôi hoặc thực phẩm qua các giai đoạn xác định của quá trình sản xuất, chế
biến và phân phối' là:
Q trình lưu trữ thơng

tin về thức ăn chăn ni hoặc thực phẩm.

Q trình thu thập thông tin về thức ăn chăn nuôi hoặc thực phẩm
Q trình nhận dạng sản phẩm

© 48 trinh xác định nguồn gốc


18. Theo TCVN ISO 2205:2008, "Toàn bộ dữ liệu và hoạt động có khả năng duy trì thơng tin mong muốn về một sản phẩm và các thành phần của nó thơng qua
tất cả hoặc một phần của chuỗi sản xuất và sử dụng sản phẩm' là:
Hệ thống lưu trữ thông

tin về thức ăn chăn nuôi hoặc thực phẩm.


Thiết lập cơ sở dữ liệu sản phẩm
Xác định nguồn gốc
Ô

Hệ trống các định nguồn gốc

19. Theo TCVN ISO 22005:2008, hệ thống xác định nguồn gốc có thể hồ trợ tổ chức:

Xác định lịch sử hay địa điểm của một sản phẩm hay mệt thành phần liên quan của nó
©

cải tến việc sử dụng thích hợp và dé tin cậy của thơng tín, hiệu lực và năng suất của tổ chức

Xác định thông tin liên quan của một sản phẩm hay các sản phẩm liên quan
Cải tiến việc sử dụng thông tin, hiệu lực và năng suất của tổ chức

th


20. Cơng ty ABC mua 1 tấn bột mì từ nhà sản xuất BOTMINGON

để sản xuất bánh cho mùa Noal. 1 tấn bột thuộc 2 ngày sản xuất là 28.10.2018 (700 kg) va

02.11.2018 (300 kg) và được chuyển đến công ty ABC trong 10 ngày từ ngày 11.12.2018 đến 20.12.2018 (mỗi ngày 100kg, và lần lượt giao hết ngày sản xuất
28.10.2018 rồi mới giao đến ngày sản xuất 02.11.2018). Công ty ABC sử dụng bột mi để sản xuất ra 08 mẻ bánh ( 1000 bánh x 08 mé= 8,000 bánh) trong 08
ngày từ 14.12.2018 đến 21.12.2018 và còn 200kg bột tồn kho theo nguyên tắc Nhập trước xuất trước FIFO. Đến 24.12.2018, khi công ty đã bán hết 6,500 bánh,

thì cơng ty BOTMINGON thơng báo ló bột mì ngày 28.10.2018 bị nhiễm độc tố nấm mốc DON vượt mức cho phép 100 lần. Để đảm bảo an toàn cho người
tiêu dùng, hỏi cơng ty ABC cần làm gì trong các việc sau?


Thơng báo thu hồi tồn bộ 6500 bánh đã bán và hủy bỏ 1500 bánh còn tồn kho.
Hủy bỏ 1500 bánh cịn trong kho, khơng thu hồi sản phẩm đã bán
© Thong bic thu hai tồn bộ 6500 bánh đã bán và hủy bỏ 500 bánh ngày 20.12 cịn tồn kho
Chỉ Hủy bỏ 200kg bột cịn tưn kho


21. Công ty ABC mua † tấn bột mi từ nhà sản xuất BOTMINGON để sản xuất bánh cho mùa Noel. 1 tấn bột thuộc 2 ngày sản xuất là 28.10.2018 (700 kg) và
02.11.2018 (300 kg) và được chuyển đến công ty ABC trong 10 ngày từ ngày 11.12.2018 đến 20.12.2015 (mỗi ngày 100kg, và lần lượt giao hết ngày sản xuất
28.10.2015 rồi mới giao đến ngảy sản xuất 02.11.2018). Cơng ty C sử dụng bột mì để sản xuất ra 08 mẻ bánh (1000 bánh x 08 mẻ= 8,000 bánh) trong 08
ngày từ 14.12.2018 đến 21.12.2018 và còn 200kg bỏt tôn kho theo nguyên tắc Nhập trước xuất trước FIFO. Đến 24.12.2018, khi công ty đã bán hết 6,500 bánh,
thi công ty BOTMINGON thông báo lô bột mï ngây 02.11.2018 bị nhiễm độc tố nấm mốc DON vượt mức cho phép 100 lăn. Để đảm bảo an toàn cho người
tiêu dùng, hỏi cơng ty ABC căn làm gì trong các việc sau?
© thơng báo thú hi tồn bộ 6500 bánh đã bán và hủy bỏ 1500 bánh còn tồn kho
Hủy bỏ 1500 bánh còn trong kho 6: 200 kg bột mì cịn tồn kho, khơng thu hi sản phẩm đã bán
Hủy bỏ 1000 bánh ngày 21.12 còn trong kho & 200 kg bột mì cỏn tồn kho, khơng thu hồi sản phẩm đã bán
Chỉ Hủy bỏ 200kg bột còn tồn kho.


22. Công ty A chọn mẫu sản phẩm Bánh Flan có mã số 011215 và xác định theo chứng từ là sản phẩm này tổng số lượng 1100 thùng, đã bán 300 thùng còn tồn
kho 800 thùng. Chỉ tiết như sau: - 02.12.2018- khách hàng A- 50 thùng - 02.12.2018- khách hàng B- 50 thùng - 04.12.2018- khách hàng A- 50 thùng 04.12.2018- khách hàng D- 10 thùng - 05.12.2018- khách hàng F- 40 thùng - 08.12.2018- khách hàng D- 100 thùng Sau đó, cơng ty A cử nhân viên đi kiểm
đếm thực tế, và phát hiện thực tế trong kho chỉ còn 799 thùng, thiếu † thùng so với chứng từ Đây là hoạt động:
Thử nghiệm thu hồi (Recall/ withdrawal)

Thử nghiệm truy xuất xi
„ Kiểm kê tồn kho.

© b vacating



23. Công ty A chọn mẫu sản phẩm Bánh Flan có mã sổ 011215 và xác định là sản phẩm này tổng số lượng 1100 thùng, đã ban 300 thùng cịn tơn kho 800 thùng.
Chỉ tiết như sau
© trừ nghiệm thú hồi (Recall withdrawal)
Thử nghiệm truy xuất xuôi
Thử nghiệm truy xuất ngược
Đánh giá cân bằng khối lượng
24. Công ty A lay mẫu 1 thùng sản phẩm Têm cuộn khoai tây có mã số 011218 trong kho và xác định được là thùng sản phẩm này được sản xuất từ lô nguyên liệu
tom 301118, khoai tây 201118, muối 011118, hộp đựng là bao bì của nhả cung cấp Plastic Good nhập ngày 29.11.2018. Đây là hoạt động:
Thử nghiệm thu hồi (Recall/ withdrawal)

Thử nghiệm truy xuất xi

©

Thư nghiêm truy xuất ngược

Đánh giá cản bằng khối lượng

=oá


25. 20 xe bồn chở sữa từ nông trại XYZ giao đến công ty ABc. Sữa được nhập vào 4 bồn, sau đó qua tiệt trùng bởi 2 máy tiệt trùng † và 2 (2 lần mỗi máy) và chứa
trong 4 bền tên A, B, C, D chờ rót hộp. Trong tình huống này, phát biếu nào sau đây chính xác cho nơng trại XYZ?

© 64 mé sản xuất (416 hang sin xuất
Có 20 mè sản xuất (20 lơ hàng sản xuất)

Có 20 lơ hàng giao
Tất cả đều sai




×