Đê bài : Tiêu luận vai trị và vị trí của ngoại ngữ
trong giaI đoạn hiện nay
MUC LUC
98. ¡952. II ớNN,.......Ả.............. 1
1. Lý do chon dé tait.cccccccscscscscssssssscscscscscscscecscsesesessecesecscseevevsvevaeeeaes ]
2. Mục đích và nhiệm vu nghién CUul............ccccsssssssececececccceseceeseeeaeeeaeeeeseees ]
3. Đôi tượng và phạm vị nghiên CỨU:.................---5= - k+k+E£E£k£x££Eseeereeereree ]
4. Phương pháp nghiIÊn CỨU:....................
.. --- c5 5 1112226331331 5111111111111 111 111111 s3 ]
5. Ý nghĩa của tiểu luận:.....................- - - + se xxx SE
1E re reeerered ]
6ó. Bố cuc ti6u UAL... cceccececcccccececcccscesescececesescscccscseeccscscseesescsescacaeaceatacsceaees 2
NOI DUNG NGHIEN CUU K...ccceccscscscscssecescsesescscesescscscscsesccescacsarscscaceacaeeceaees 3
CHUONG I: VAI TRO NGOAI NGU HIEN NAY......................--5-555scscs¿ 3
1.1.Giao tiếp và liên kết thế GiGi: ecescecesescseecesscsescesarscsseseetsnseees 3
1.2. Nâng cao cơ hội việc làm và phát triển cá nhân: ........................
----- 5<: 4
1.3. Tăng cường kiến thức, hiểu biết về văn hóa và ngơn ngữ:................ 5
CHƯƠNG II: VỊ TRÍ NGOẠI NGỮ HIỆN NAY.......................-5-5-555cscscscs¿ 7
2.1. Yêu câu cân thiết trong nhiều lĩnh vực:.......................-5s s +s+sesee+scxẻ 7
2.2. Nhân tố quan trọng trong tuyến dụng và phát triển sự nghiệp:......... 8
2.3. Cơ hội để khai thác tài nguyên văn hóa và kiến thức quốc tế:.......... 9
KET LUAN .ucccccccecececccescececececcscsescscesecescscsessecscsesaussacecsceccaracacseecescacsecacecsacacens 11
TAI LIEU THAM KHAO .....cecececccececscscececececececececscseseeseseceecarscececerararacaceeearaes 12
LOI MO DAU
1. Ly do chon dé tai:
Ngoại ngữ đã trở thành một yếu tô không thể thiếu trong cuộc sống hiện
đại. Với sự phát triển của kinh tế toàn cầu và sự liên kết mạnh mẽ giữa các
quốc gia, việc sử dụng tiếng nước ngoài đã trở thành một yêu cầu cần thiết
trong nhiều lĩnh vực. từ kinh doanh đến giáo dục và văn hóa. Đề hiểu rõ
hơn về vai trò và tầm quan trọng của ngoại ngữ trong xã hội hiện nay, tơi đã
chọn đề tài "Vai trị và Vị trí ngoại ngữ hiện nay'' để nghiên cứu và phân
tích.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích của đề tài là đánh giá vai trò và ý nghĩa của ngoại ngữ trong các
lĩnh vực khác nhau, từ đó cung cấp thơng tỉn hữu ích cho những ai quan tâm
đên việc học và sử dụng ngoại ngữ.
3. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu:
Đối tượng của đề tài là vị trí của ngoại ngữ trong xã hội hiện nay, trong đó
tập trung vào những lĩnh vực mà ngoại ngữ đóng vai trị quan trọng. Phạm
vi nghiên cứu là các thơng tin về tình hình ngoại ngữ được phổ biến trong
xã hội hiện nay.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề đạt được mục đích nghiên cứu, tơi sử dụng phương pháp nghiên cứu tài
liệu, thu thập thông tin từ các nguồn đáng tin cậy như sách, báo, tài liệu trực
tuyến và các báo cáo nghiên cứu.
5. Ý nghĩa của tiểu luận:
Thông qua tiểu luận này, tôi mong muốn đưa ra các thơng tin hữu ích về
vai trị của ngoại ngữ trong xã hội hiện nay, từ đó giúp người đọc hiểu rõ
hơn về tầm quan trọng của ngoại ngữ và đồng thời khuyến khích việc học
và sử dụng ngoại ngữ.
6. BO cuc tiéu luan:
+ Loi mé dau
+ Nội dung nghiên cứu :
Chương I: Vai trò ngoại ngữ hiện nay.
Chương II: VỊ trí ngoại ngữ hiện nay.
+ Kết luận
+ Tài liệu tham khảo
NOI DUNG NGHIEN CUU
CHUONG I: VAI TRO NGOAI NGU HIEN NAY
1.1.Giao tiếp và liên kết thế giới:
1.1.1. Giao tiếp trong kinh doanh và thương mại quốc tế:
+ Giao tiếp bằng tiếng Anh là một trong những yếu tô cơ bản trong các hoạt
động kinh doanh và thương mại quốc té.
+ Các doanh nghiệp cần phải có khả năng giao tiếp và thương lượng băng
ngoại ngữ để thúc đây việc xuất nhập khẩu và mở rộng thị trường.
Ví dụ: Một cơng ty sản xuất ô tô tại Nhật Bản muốn mở rộng thị trường tại
Mỹ. Nhân viên của công ty cần phải có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh
để thương lượng với các đối tác Mỹ và tìm hiểu về các quy định và yêu cầu
địa phương.
1.1.2. Kết nối giữa các quốc øỉa và văn hóa khác nhau:
+ Ngoại ngữ là công cụ kết nối giữa các quốc gia và văn hóa khác nhau.
+ Giúp mở rộng tầm nhìn và hiểu biết về các nền văn hóa khác nhau.
Ví dụ: Một sinh viên đến từ Hàn Quốc muốn
du học tại Mỹ. Việc nói và
viết tiếng Anh tốt sẽ giúp sinh viên này hiểu được các khái niệm và kiến
thức trong chương trình học, cũng như tạo ra cơ hội giao tiếp và kết nối với
sinh viên và giảng viên đến từ các quốc gia khác.
1.1.3. Giao tiếp và truyền thông qua mạng xã hội và internet:
+ Mạng xã hội và internet đã tạo ra nhiều cơ hội để giao tiếp và truyền
thơng qua ngoại ngữ.
+ Việc có khả năng sử dụng ngoại ngữ sẽ giúp tăng cường khả năng tương
tác trực tuyến với người nước ngoài và tham gia vào cộng đồng quốc tế.
Ví dụ: Một người muốn học tiếng Hàn Quốc, có thể truy cập vào các trang
web giáo dục và mạng xã hội như YouTube và Facebook để học từ vựng và
ngữ pháp cơ bản. Việc hiệu và sử dụng được tiêng Hàn Quôc sẽ giúp người
nay giao tiép va két nôi với người Hàn Quôc trên mạng xã hội và cộng đông
quôc tê.
1.2. Nâng cao cơ hội việc làm và phát triên cá nhân:
1.2.1. Yêu cầu về ngoại ngữ trong tuyến dụng và phát triển sự nghiệp:
+ Trong một số lĩnh vực. yêu cầu ứng viên có khả năng sử dụng một hoặc
nhiều ngoại ngữ để xử lý thông tin và giao tiếp với các đối tác quốc tế.
+ Ngoại ngữ được coi là một yếu tố quan trọng trong việc phát triển sự
nghiệp bởi vì nó có thể giúp người lao động thăng tiến trong cơng việc và
được tuyến chọn cho các vị trí quan trọng hơn.
Ví dụ: Một cơng ty chun vẻ xuất nhập khẩu sản phẩm từ Trung Quốc đến
Mỹ
đang tìm kiếm ứng viên cho vị trí quản lý kinh doanh. Điều kiện đầu
tiên yêu cầu của công ty là ứng viên cần có khả năng giao tiếp bằng tiếng
Trung Quốc và tiếng Anh để thương lượng với các đối tác Trung Quốc và
Mỹ.
1.2.2. Co hoi tham
gia các chương trình học tập va làm việc ở nước
ngồi:
+ Ngoại ngữ có thể giúp bạn tiếp cận và tham gia vào các chương trình học
tập và làm việc ở nước ngoài.
+ Tham gia các chương trình này sẽ giúp bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ
và kinh nghiệm làm việc trong môi trường quốc tế, từ đó giúp bạn phát triển
bản thân và nâng cao cơ hội việc làm.
Ví dụ: Một sinh viên đến từ Việt Nam có kế hoạch đi du học tại Pháp để
nâng cao trình độ tiếng Pháp. Sau khi hồn thành khóa học, sinh viên này có
cơ hội làm việc tại các cơng ty và tơ chức có mối quan hệ kinh tế và văn
hóa với Pháp.
1.2.3. Nâng cao kha nang giao tiép, truyén dat y twong va dam phan:
+ Khả năng giao tiếp, truyền đạt ý tưởng và đàm phán bằng ngoại ngữ là
yếu tố quan trọng trong công việc, đặc biệt là trong các ngành kinh doanh
và tài chính quốc tế.
+ Ngoại ngữ giúp bạn có thể hiểu và thích nghi với văn hóa, tư tưởng va
quy trình kinh doanh của các đối tác quốc tế, từ đó giúp bạn xây dựng mối
quan hệ kinh doanh bền vững và phát triển sự nghiệp.
Ví dụ: Một giám đốc bán hàng muốn thuyết phục khách hàng Nhật Ban dé
đầu tư vào sản phẩm của công ty. Đề làm được điều này, giám đốc cần có
khả năng giao tiếp bằng tiếng Nhật và hiểu biết về văn hóa Nhật Bản để tạo
sự tin tưởng và hiệu rõ nhu câu của khách hàng.
1.3. Tăng cường kiên thức, hiệu biêt vê văn hóa và ngơn ngữ:
1.3.1. Truyền đạt kiến thức và hiểu biết về văn hóa và lịch sử các quốc
gia khác nhau:
+ Ngoại ngữ là cầu nối giúp chúng ta hiểu được văn hóa, tập quán, lịch sử
và tư tưởng của các quốc gia khác nhau.
+ Học ngoại ngữ giúp chúng ta tiếp cận được tài liệu và tư liệu văn hóa,
nghệ thuật, khoa học, cơng nghệ từ các quốc gia khác nhau.
ví dụ : Một giáo viên dạy tiếng Anh có thể truyền đạt kiến thức và hiểu biết
về văn hóa và lịch sử Anh Quốc cho học sinh của mình bằng cách sử dụng
các tài liệu, video hoặc sách vở tương ứng.
1.3.2. Tăng cường khả năng tiếp cận văn hóa, ngơn ngữ và kiến thức
quốc tế:
+ Học ngoại ngữ giúp chúng ta có khả năng tiếp cận với nguồn tài nguyên
tri thức, kiến thức quốc tế.
+ Việc hiểu biết thêm về các ngôn ngữ và văn hóa khác nhau cũng giúp
chúng ta có thể hịa nhập và giao tiếp tốt hơn trong môi trường quốc tê.
Ví dụ: Một người học ngoại ngữ có thể tăng cường khả năng tiếp cận văn
hóa và ngơn ngữ của một quốc gia bằng cách tham gia các lớp học trực
tuyên hoặc offline với giáo viên bản ngữ.
1.3.3. Khai thác tài liệu và thơng tin nghiên cứu tiếng nước ngồi:
+ Việc nghiên cứu và khai thác các tài liệu, tài ngun bằng tiếng nước
ngồi giúp chúng ta có thể tiếp cận các thông tin, kiến thức, kinh nghiệm
mới nhất trong lĩnh vực của mình.
+Học ngoại ngữ giúp chúng ta có khả năng sử dụng và đọc hiểu các tài liệu,
tài nguyên bằng ngoại ngữ, làm cho chúng ta trở thành một người có kiến
thức rộng và đa dạng.
Ví dụ: Một cơng ty có thể tìm kiếm và sử dụng các tài liệu tiếng Anh để
phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ của mình để có thê tiếp cận với thị trường
quoc tê.
CHUONG II: VI TRI NGOAI NGU HIEN NAY
2.1. Yêu cầu cân thiết trong nhiều lĩnh vực:
2.1.1. Ngoại ngữ là yêu cầu cân thiết trong kinh doanh và thương mại
quốc tế:
Trong thời đại tồn cầu hóa, ngoại ngữ là một u câu cân thiết trong kinh
doanh và thương mại quốc tế. Với việc mở rộng mạng lưới kinh doanh đến
các thị trường toàn câu, các doanh nghiệp can phải sử dụng ngoại ngữ để
giao tiép va thực hiện các thỏa thuận với các đối tác nước ngoài. Việc sử
dụng ngoại ngữ giúp cho các doanh nghiệp có thể tăng cường mối quan hệ
với các đối tác quốc tế, từ đó giúp tăng doanh số bán hàng và cải thiện lợi
nhuận.
Ví dụ: Một công ty muốn mở rộng kinh doanh ra thị trường quốc tế thì cần
có nhân viên biết ít nhất một ngoại ngữ để có thể giao tiếp và thương lượng
với đối tác nước ngoài.
2.1.2. Nhiều ngành nghề yêu cầu ứng viên có khả năng sử dụng ngoại
ngữ:
Ngoại ngữ cũng là một yêu cau cần thiết trong nhiều ngành nghề khác
nhau. Đặc biệt là trong các ngành liên quan đến du lịch, nhân sự. bán lẻ,
quản lý dự án, tài chính và ngân hàng, nghiên cứu và phát triển, và nhiều
lĩnh vực khác. Các ứng viên có khả năng sử dụng ngoại ngữ sẽ có lợi thế
trong tuyên dụng và tiến thân trong cơng việc.
Ví dụ: Trong ngành du lịch, nhân viên khách sạn, hướng dẫn viên du lịch,
và các công việc liên quan đến khách hàng quốc tế cần phải biết ít nhất một
ngoại ngữ để có thể phục vụ khách hàng tốt hơn.
2.1.3. Ngoại ngữ là một yêu cầu bắt buộc trong giáo duc va dao tao:
Ngoại ngữ cũng là một yêu cầu bắt buộc trong giáo dục và đào tạo. Việc
học ngoại ngữ giúp cho học sinh và sinh viên có thể tiếp cận kiến thức và
kinh nghiệm từ các quốc gia khác nhau, từ đó tăng cường khả năng giao
tiếp, trao đối văn hóa và đa dạng hóa kiến thức. Ngoài ra, ngoại ngữ cũng là
yêu câu trong các chương trình học tập và nghiên cứu ở nhiều trường đại
học và viện nghiên cứu trên tồn thê giới.
Ví dụ : Trong lĩnh vực giáo dục, việc học ngoại ngữ đã trở thành một yêu
câu bắt buộc ở nhiêu trường học đê giúp học sinh và sinh viên có thê tiêp
cận được kiên thức mới nhât trên thê giới thông qua các tài liệu và tài
nguyên ngoại ngữ.
2.2. Nhân tổ quan trọng trong tuyến dụng và phát triển sự nghiệp:
2.2.1. Ngoại ngữ được đánh giá là một trong những kỹ năng quan trọng
trong tuyến dụng:
Công ty và tô chức hiện nay đánh giá cao khả năng sử dụng ngoại ngữ của
nhân viên trong quá trình làm việc với đối tác quốc tế, khách hàng và đồng
nghiệp. Những ứng viên có khả năng giao tiếp, trao đổi thông tin và giải
quyết vẫn đề bằng ngoại ngữ sẽ được ưu tiên trong quá trình tuyển dụng.
Ví dụ : Một cơng ty đa quốc gia đang tuyến dụng một nhân viên kinh doanh
để làm việc với đối tác nước ngồi. Trong tiêu chí tuyến dung, ngoại ngữ
được xem
là một yêu cầu bắt buộc, đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung
Quốc để làm việc với đối tác ở các nước này. Những ứng viên có khả năng
sử dụng tốt tiếng Anh và tiếng Trung Quốc sẽ có nhiều cơ hội được tuyển
chọn.
2.2.2. Khả năng sử dụng ngoại ngữ được xem là một lợi thế trong phát
triển sự nghiệp:
Trong môi trường làm việc đa quốc gia hiện nay, khả năng sử dụng ngoại
ngữ sẽ giúp bạn tương tác và làm việc hiệu quả hơn với đồng nghiệp, cấp
trên, cấp dưới, cũng như khách hàng và đối tác quốc tế. Nếu có khả năng sử
dụng ngoại ngữ tốt, bạn có thê thăng tiễn và phát triển sự nghiệp nhanh hon
so với những người khơng có khả năng này.
Ví dụ: Một nhân viên kinh doanh đã được cấp quyên ký kết hợp đồng với
đối tác nước ngoài sau khi thuyết phục được họ đồng ý với điều kiện được
bàn bạc và thương lượng băng tiếng Anh. Khả năng sử dụng thành thao
tiếng Anh của nhân viên này đã giúp anh ta phát triển sự nghiệp, được đánh
giá cao và có cơ hội thăng tiễn trong công ty.
2.2.3. Ngoại ngữ là một yêu cầu để tham gia các chương trình học tập
và làm việc ở nước ngoài:
Dé hoc tap va lam việc ở một số quốc gia, bạn sẽ cần phải có khả năng sử
dụng tiếng Anh hoặc một ngoại ngữ khác tương đương. Nếu bạn muốn du
học hoặc làm việc ở nước ngoài, khả năng sử dụng ngoại ngữ là một yêu
cầu bắt buộc và khơng thể thiếu.
Ví dụ: Một sinh viên đại học có kế hoạch du học để nghiên cứu và học tập
tại một trường đại học nước ngoài. Tuy nhiên, để tham gia chương trình học
tập này, sinh viên cần phải có trình độ ngoại ngữ đủ để học tập và giao tiếp
trong môi trường học tập bằng tiếng Anh. Sinh viên này đã phải trang bị
cho mình khả năng sử dụng tiếng Anh thông qua việc học tập và rèn luyện
thường xuyên.
2.3. Cơ hội để khai thác tài nguyên văn hóa và kiến thức quốc tế:
2.3.1. Ngoại ngữ là cơ hội để tiếp cận các tài liệu, sách báo, phim ảnh và
các nên văn hóa khác nhau:
Khi có khả năng sử dụng ngoại ngữ, người ta có thể tiếp cận với các tài
liệu, sách báo và phim ảnh từ các nước khác, từ đó mở rộng kiến thức và
hiểu biết về các văn hóa khác nhau.
Ví dụ, người có khả năng đọc sách tiếng Anh sẽ có thé đọc được những
cn sách mới nhât từ các tác giả nôi tiêng trên thê giới.
2.3.2. Ngoại ngữ giúp mở rộng tầm nhìn và tăng cường kiến thức về các
lĩnh vực khác nhau:
Việc sử dụng ngoại ngữ giúp mở rộng tầm nhìn của con người, giúp họ
hiểu được các vẫn đề toàn cầu và tương tác với người khác ở một mức độ
cao hơn. Đơng thời, nó cũng giúp tăng cường kiến thức về các lĩnh vực
khác nhau, như khoa học, kinh tế, văn hóa, lịch sử, vv.
Ví dụ: khi người ta học tiếng Pháp, họ cũng có thể tìm hiểu thêm về văn hóa
Pháp. các tác phẩm văn học Pháp, vv.
2.3.3. Ngoại ngữ là công cụ để tham gia vào cộng đồng toàn cầu và giao
lưu văn hóa:
Khi biết sử dụng ngoại ngữ. người ta có thể dễ dàng tham gia vào các hoạt
động giao lưu văn hóa tồn câu, gặp gỡ và trao đối với người khác trên khắp
thế giới.
Ví dụ, khi người ta biết tiếng Anh, họ có thể tham gia vào các diễn đàn trực
tuyên và trao đôi với những người từ các quôc gia khác nhau.
10
KET LUAN
Kết luận của đề tài "Vai trò và Vị trí ngoại ngữ hiện nay" là tập trung vào
tầm quan trọng của ngoại ngữ trong nhiều lĩnh vực, bao gôm kinh doanh và
thương mại quốc tế, nhiều ngành nghề khác nhau, giáo dục và đào tạo,
tuyến dụng và phát triển sự nghiệp. cũng như khai thác tài nguyên văn hóa
và kiến thức quốc tế. Nghiên cứu nhắn mạnh rằng ngoại ngữ đã trở thành
một kỹ năng quan trọng và không thê thiếu trong thời đại tồn câu hóa, giúp
mở rộng tầm nhìn và tăng cường kiến thức về các lĩnh vực khác nhau, mở ra
cơ hội đề tiếp cận các tài liệu, sách báo, phim ảnh và các nên văn hóa khác
nhau, cũng như tham gia vào cộng đồng tồn câu và giao lưu văn hóa. Do
đó, mục tiêu của đề tài là nhắn mạnh tam quan trọng của ngoại ngữ trong xã
hội hiện đại và khuyến khích việc học ngoại ngữ để nâng cao năng lực của
cá nhân trong kinh doanh, sự nghiệp và cuộc sống hàng ngày, đồng thời mở
ra cơ hội khai thác tài nguyên văn hóa và kiên thức quôc.
11
TAI LIEU THAM KHAO
. Nguyễn
Thị Thanh Huyễn.
(2020). Những tiễn bộ trong giảng dạy
ngoại ngữ hiện nay. Tạp chí Khoa học - Đại học Huế, 133, 95-106.
18
. Nguyễn Thị Thu Trang. (2019). Ngoại ngữ trong thời đại 4.0. Tạp chí
Cơng nghệ thông tin và Truyền thông. 3(4). 1-8.
/>. Dinh Thi Thu Hang. (2018). Vi tri va vai trd cla ngoai ngir trong
cơng tác quản lý nhân sự. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, 56(12),
47-51. />. Đặng Ngọc Minh Anh. (2021). Vai trò của ngoại ngữ trong phát triển
kinh tế Việt Nam. Tạp chí Kinh tế & Phát triển, 33, 74-86.
http://tapchikinh_ te.vass.gov.vn/index. php/ktpt/article/view/1096
12
13