Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Hệ thống điều hòa không khí tự động trên ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 40 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC.......................................................................I
DANH SÁCH HÌNH VẼ...................................................III
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG
KHÍ TRÊN Ơ TƠ.............................................................1
1.1. CHỨC NĂNG CỦA ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ..........................1
1.2. CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ VÀ TUẦN HỒN KHƠNG KHÍ..1
1.2.1. Chức năng sưởi ấm..........................................................................................1
1.2.2. Chức năng làm mát..........................................................................................2
1.2.3. Chức năng hút ẩm và lọc gió...........................................................................2
1.2.3.1. Chức năng hút ẩm....................................................................................2
1.2.3.2. Chức năng lọc gió....................................................................................2
1.2.4. Chức năng loại bỏ các chất cản chở tầm nhìn..................................................3
1.3. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ...............3
1.3.1. Phân loại theo vị trí lắp đặt..............................................................................4
1.3.1.1. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước..................................................................4
1.3.1.2. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước và sau xe. (Kiểu kép)................................4
1.3.1.3. Kiểu kép treo trần....................................................................................5
1.3.2. Phân loại theo phương pháp điều khiển...........................................................5
1.3.2.1. Phương pháp điều khiển bằng tay............................................................5
1.3.2.2. Phương pháp điều khiển tự động.............................................................5

CHƯƠNG 2 HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TỰ ĐỘNG
TRÊN Ơ TƠ...................................................................6
2.1. KHÁI QT VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TỰ ĐỘNG...........6
2.1.1. Cấu trúc hệ thống điều hịa khơng khí tự động................................................6
2.1.2. Chức năng của hệ thống điều hịa khơng khí tự động......................................6
2.1.3. Vị trí các chi tiết trong hệ thống......................................................................7
2.1.4. Nguyên lý hoạt động chung của hệ thống điều hịa khơng khí tự động...........7
2.2. CÁC CẢM BIẾN TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TỰ ĐỘNG....................8


2.2.1. Cảm biến nhiệt độ trong xe..............................................................................8
2.2.2. Cảm biến nhiệt độ môi trường.........................................................................8
2.2.3. Cảm biến bức xạ mặt trời.................................................................................8


2.2.4. Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh............................................................................9
2.2.5. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát.....................................................................9
2.2.6. Cảm biến tốc độ máy nén..............................................................................10
2.2.7. Cảm biến ống dẫn gió và cảm biến khói xe...................................................10
2.3. CÁC CỤM THIẾT BỊ ĐẶC TRƯNG TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA TỰ
ĐỘNG TRÊN Ơ TƠ..................................................................................................11
2.3.1. Mơ tơ trộn gió................................................................................................11
2.3.2. Mơ tơ dẫn gió vào..........................................................................................12
2.3.3. Mơ tơ chia gió................................................................................................12
2.4. CÁC ĐIỀU KHIỂN CHÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA TỰ ĐỘNG.
..................................................................................................................................... 13
2.4.1. Điều khiển nhiệt độ khơng khí cửa ra (TAO)................................................13
2.4.2. Điều khiển trộn gió........................................................................................14
2.4.3. Điều khiển chia gió........................................................................................15
2.4.4. Điều khiển tốc độ quạt giàn lạnh...................................................................15
2.4.5. Điều khiển hâm nóng.....................................................................................16
2.4.6. Điều khiển gió trong thời gian quá độ...........................................................17
2.4.7. Điều khiển dẫn gió vào..................................................................................17
2.4.8. Điều khiển tốc độ không tải...........................................................................18
2.4.9. Điều chỉnh tốc độ quạt giàn nóng..................................................................19
2.4.10. Điều khiển đóng ngắt máy nén....................................................................21

CHƯƠNG 3 KIỂM TRA, SỬA CHỮA MỘT SỐ HƯ HỎNG
THƯỜNG GẶP TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA..................26
3.1. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, SỬA CHỮA THÔNG THƯỜNG..................26

3.1.1. Kiểm tra, sửa chữa một số hư hỏng thường gặp trên xe.................................26
3.1.2. Kiểm tra, chẩn đoán, sửa chữa thơng qua việc đo áp suất ga.........................27
3.2. CHẨN ĐỐN BẰNG HỆ THỐNG TỰ CHẨN ĐỐN...................................29
3.2.1. Mơ tả.............................................................................................................29
3.2.2. Ví dụ quy trình đọc mã lỗi và xóa mã lỗi trên xe Toyota...............................30
3.2.3. Một số ví dụ về mã tự chẩn đoán trên một số hãng xe tiêu biểu....................31

CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN..................................................34
CHƯƠNG 5 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................35


DANH SÁCH HÌNH VẼ

Hình 1.1: Sơ đồ bố trí hệ thống điều hịa trên ơ tơ.................................................1
Hình 1.2: Ngun lý hoạt động của két sưởi chế độ sưởi ấm................................1
Hình 1.3: Nguyên lý hoạt động của giàn lạnh.......................................................2
Hình 1.4: Bộ lọc khơng khí...................................................................................3
Hình 1.5: Bộ lọc gió kết hợp khử mùi...................................................................3
Hình 1.6: Kiểu giàn lạnh đặt phía trước................................................................4
Hình 1.7: Kiểu giàn lạnh kép.................................................................................4
Hình 1.8: Kiểu kép treo trần..................................................................................5
Hình 1.9: Ví dụ bảng điều khiển điều hịa cơ trên xe Ford....................................5
Hình 2.1: Cấu trúc hệ thống điều hịa tự động trên ơ tơ.........................................6
Hình 2.2: Ví dụ bảng điều khiển điều hịa tự động trên ơ tơ..................................6
Hình 2.3: Vị trí các chi tiết trong hệ thống điều hịa tự động................................7
Hình 2.4: Cảm biến nhiệt độ trong xe...................................................................8
Hình 2.5: Cảm biến nhiệt độ mơi trường...............................................................8
Hình 2.6: Cảm biến bức xạ mặt trời......................................................................9
Hình 2.7: Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh..................................................................9
Hình 2.8: Cảm biến nhiệt độ nước làm mát...........................................................9

Hình 2.9: Cảm biến tốc độ máy nén....................................................................10
Hình 2.10: Cảm biến ống dẫn gió và cảm biến khói ngồi xe.............................11
Hình 2.11: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của mơ tơ trộn gió..........................11
Hình 2.12: Mơ tơ dẫn gió vào.............................................................................12
Hình 2.13: Mơ tơ chia gió...................................................................................13
Hình 2.14: Cơng thức tính nhiệt độ khơng khí cửa ra (TAO)..............................13
Hình 2.15: Điều khiển trộn gió............................................................................14
Hình 2.16: Điều khiển chia gió...........................................................................15
Hình 2.17: Điều khiển tốc độ quạt.......................................................................15
Hình 2.18: Điều khiển tốc độ quạt trong thời gian q độ...................................17
Hình 2.19: Điều khiển dẫn gió vào......................................................................18
Hình 2.20: Điều khiển tốc độ không tải bằng van ISC........................................19


Hình 2.21: Sơ đồ điều khiển tốc độ quạt giàn nóng và quạt két nước.................20
Hình 2.22: Sơ đồ mạch điện quạt giàn nóng và quạt két nước ở các chế độ........21
Hình 2.23: Chọn chế độ A/C...............................................................................22
Hình 2.24: Chọn chế độ ECON...........................................................................22
Hình 2.25: Điều khiển máy nén (ON/OFF) theo tốc độ động cơ.........................23
Hình 2.26: Điều khiển máy nén khi tăng tốc.......................................................23
Hình 2.27: Tín hiệu ngắt áp suất từ cơng tắc áp suất kép....................................24
Hình 2.28: Tín hiệu cảm biến tốc độ máy nén.....................................................24
Hình 3.1: Áp suất ga ở mức tiêu chuẩn...............................................................28
Hình 3.2: : Ví dụ màn hình kiểm tra mã lỗi trên xe Toyota.................................30
Hình 3.3: Ví dụ mã lỗi hiển thị (Mã 11)..............................................................31
Hình 3.4: Hộp cầu chì chính................................................................................31


Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
TRÊN Ơ TƠ

1.1. CHỨC NĂNG CỦA ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ.

Hình 1.1.1.1.1.1: Sơ đồ bố trí hệ thống điều hịa trên ơ tơ.
1. Máy nén. 2. Giàn nóng. 3. Phin lọc. 4. Van tiết lưu. 5. Giàn lạnh. 6. Bình tích
lũy. 7. Két sưởi. 8. Quạt gió.
Điều hịa khơng khí là một trang bị tiện nghi thơng dụng trên ơ tơ có các chức
năng sau:
+ Điều khiển nhiệt độ khơng khí trong xe.
+ Duy trì độ ẩm và lọc gió.
+ Loại bỏ các chất cản trở tầm nhìn như: hơi nước, băng đọng trên mặt kính.
1.2. CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ VÀ TUẦN HỒN KHƠNG KHÍ
1.2.1. Chức năng sưởi ấm.

Hình 1.2.1.1.1.1: Nguyên lý hoạt động của két sưởi chế độ
sưởi ấm
1


Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tô

Người ta dùng két sưởi như một bộ trao đổi nhiệt để làm nóng khơng khí trong
xe. Két sưởi lấy nước làm mát đã được hâm nóng bởi động cơ này để làm nóng khơng
khí trong xe nhờ quạt gió. Nhiệt độ của két sưởi vẫn còn thấp cho đến khi nước làm
mát nóng lên. Do đó ngay sau khi động cơ khởi động két sưởi không làm việc như một
bộ sưởi ấm.
1.2.2. Chức năng làm mát.


Hình 1.2.2.1.1.1: Nguyên lý hoạt động của giàn lạnh.
Giàn lạnh là một bộ phận trao đổi nhiệt để làm mát khơng khí trước khi đưa vào
khoang xe. Khi bật cơng tắc điều hịa khơng khí, máy nén bắt đầu làm việc, đẩy mơi
chất lạnh (ga điều hòa) tới giàn lạnh. Giàn lạnh được làm mát nhờ mơi chất lạnh. Khi
đó khơng khí thổi qua giàn lạnh bởi quạt gió sẽ được làm mát để đưa vào trong xe.
Như vậy, việc làm nóng khơng khí phụ thuộc vào nhiệt độ của nước làm mát
động cơ cịn việc làm mát khơng khí lại phụ thuộc vào mơi chất lạnh. Hai chức năng
này hồn tồn độc lập với nhau.
1.2.3. Chức năng hút ẩm và lọc gió.
1.2.3.1. Chức năng hút ẩm.
Nếu độ ẩm trong khơng khí lớn khi đi qua giàn lạnh, hơi nước trong khơng khí
sẽ ngưng tụ lại và bám vào các cánh tản nhiệt của giàn lạnh. Kết quả là khơng khí sẽ
được làm khơ trước khi đi vào trong khoang xe. Nước đọng lại thành sương trên các
cánh tản nhiệt và chảy xuống khay xả nước sau đó được đưa ra ngồi xe thơng qua vịi
dẫn.
1.2.3.2. Chức năng lọc gió.
Một bộ lọc được đặt ở cửa hút của hệ thống điều hịa khơng khí để làm sạch
khơng khí trước khi đưa vào trong xe.
2


Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tô

Gồm hai loại:
-

Bộ lọc chỉ lọc bụi.

-


Bộ lọc lọc bụi kết hợp khử mùi bằng than hoạt tính.

Hình 1.2.3.2.1.1: Bộ lọc khơng khí.

Hình 1.2.3.2.1.2: Bộ lọc gió kết hợp khử mùi.
1.2.4. Chức năng loại bỏ các chất cản chở tầm nhìn.
Khi nhiệt độ ngồi trời thấp, nhiệt độ và độ ẩm trong xe cao. Hơi nước sẽ đọng
lại trên mặt kính xe, gây cản trở tầm nhìn cho người lái. Để khắc phục hiện tượng này
hệ thống xơng kính trên xe sẽ dẫn một đường khí thổi lên phía mặt kính để làm tan hơi
nước.
1.3. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ.
Hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ được phân loại theo vị trí lắp đặt và theo
phương thức điều khiển.

3


Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ

1.3.1. Phân loại theo vị trí lắp đặt.
1.3.1.1. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước.
Ở loại này, giàn lạnh được gắn sau bảng đồng hồ, gió từ bên ngồi hoặc khơng
khí tuần hoàn bên trong được quạt giàn lạnh thổi qua giàn lạnh rồi đẩy vào trong
khoang xe. Kiểu này được dùng phổ biến trên các xe con 4 chỗ, xe tải.

Hình 1.3.1.1.1.1: Kiểu giàn lạnh đặt phía trước.
1.3.1.2. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước và sau xe. (Kiểu kép)
Kiểu giàn lạnh này là sự kết hợp của kiểu phía trước với giàn lạnh phía sau được
đặt trong khoang hành lý. Cấu trúc này cho khơng khí thổi ra từ phía trước hoặc từ
phía sau. Kiểu kép cho năng suất lạnh cao hơn và nhiệt độ đồng đều ở mọi nơi trong

xe. Loại này được dùng phổ biến trên các loại xe 7 chỗ..

Hình 1.3.1.2.1.1: Kiểu giàn lạnh kép.
1.3.1.3. Kiểu kép treo trần.
Kiểu kép treo trần bố trí hệ thống điều hịa có giàn lạnh phía trước kết hợp với
giàn lạnh treo trên trần xe. Kiểu thiết kế này giúp tăng được khơng gian khoang xe nên
thích hợp với các loại xe khách.
4


Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ

Hình 1.3.1.3.1.1: Kiểu kép treo trần.
1.3.2. Phân loại theo phương pháp điều khiển.
1.3.2.1. Phương pháp điều khiển bằng tay.
Phương pháp này cho phép điều khiển bằng cách dùng tay để tác động vào các
công tắc hay cần gạt để điều chỉnh nhiệt độ trong xe. Ví dụ: cơng tắc điều khiển tốc độ
quạt, hướng gió, lấy gió trong xe hay ngồi trời.

Hình 1.3.2.1.1.1: Ví dụ bảng điều khiển điều hịa cơ trên xe
Ford
1.3.2.2. Phương pháp điều khiển tự động.
Điều hòa tự động điều khiển nhiệt độ mong muốn thông qua bộ điều khiển điều
hịa (ECU A/C). Nhiệt độ khơng khí được điều khiển một cách tự động dựa vào tín
hiệu từ các cảm biến gửi tới ECU. VD: cảm biến nhiệt độ trong xe, cảm biến nhiệt độ
môi trường, cảm biến bức xạ mặt trời

5



Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ

CHƯƠNG 2 HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TỰ ĐỘNG TRÊN

Ơ TƠ

1.4. KHÁI QT VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TỰ ĐỘNG.
1.4.1. Cấu trúc hệ thống điều hịa khơng khí tự động.

Hình 1.4.1.1.1.1: Cấu trúc hệ thống điều hịa tự động trên ô tô.
Cấu trúc của hệ thống điều hịa tự động trên ơ tơ bao gồm các tín hiệu đầu vào
(các cảm biến), bộ xử lý tín hiệu và điều khiển (ECU) và bộ phận chấp hành (Quạt gió,
van điều khiển).
1.4.2. Chức năng của hệ thống điều hịa khơng khí tự động.
Khi bật điều hịa, nhấn nút Auto và chọn nhiệt độ mong muốn. Hệ thống điều
hòa tự động sẽ điều chỉnh nhiệt độ trong xe đến nhiệt độ đã chọn và duy trì nhiệt độ đó
nhằm mang lại cảm giác thoải mái cho người ngồi trên ô tơ trong mọi điều kiện thời
tiết.

Hình 1.4.2.1.1.1: Ví dụ bảng điều khiển điều hịa tự động trên
ơ tơ.

6


Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ

1.4.3. Vị trí các chi tiết trong hệ thống.

Hình 1.4.3.1.1.1: Vị trí các chi tiết trong hệ thống điều hịa tự

động.
1. ECU điều khiển A/C.
2. ECU động cơ.
3. Bảng điều khiển.
4. Cảm biến nhiệt độ trong xe.
5. Cảm biến nhiệt độ ngoài xe.
6. Cảm biến bức xạ mặt trời.
7. Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh.
8.Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
9. Cơng tắc áp suất A/C
10. Mơ tơ trộn gió.
11. Mơ tơ lấy gió vào.
12. Mơ tơ chia gió.
13. Mơ tơ quạt gió (quạt giàn lạnh).
14. Bộ điều khiển quạt giàn lạnh
1.4.4. Nguyên lý hoạt động chung của hệ thống điều hịa khơng khí tự động.
Hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động tiếp nhận thông tin nạp vào từ sáu nguồn
khác nhau, xử lý thông tin và sau cùng ra lệnh bằng tín hiệu để điều khiển các bộ tác
động cổng chức năng. Sáu nguồn thông tin bao gồm:
-

Bộ cảm biến bức xạ nhiệt.

-

Bộ cảm biến nhiệt độ bên trong xe

-

Bộ cảm biến nhiệt độ bên ngoài xe.


-

Bộ cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.

-

Công tắc áp suất A/C

-

Tín hiệu cài đặt từ bảng điều khiển.

Sau khi nhận được các thơng tin tín hiệu đầu vào, cụm điều khiển điện tử sẽ
phân tích, xử lý thơng tin và phát tín hiệu điều khiển bộ chấp hành điều chỉnh tốc độ

7


Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ

quạt giàn nóng, giàn lạnh, quạt két nước động cơ, điều chỉnh chế độ trộn gió, lấy gió
và chia gió ứng với từng yêu cầu nhiệt độ.
1.5. CÁC CẢM BIẾN TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TỰ ĐỘNG.
1.5.1. Cảm biến nhiệt độ trong xe.

Hình 1.5.1.1.1.1: Cảm biến nhiệt độ trong xe.
Cảm biến nhiệt độ trong xe là một nhiệt điện trở được lắp trong bảng táp lơ có
một đầu hút. Đầu hút này dùng khơng khí được thổi vào từ quạt gió để hút khơng khí
bên trong xe nhằm phát hiện nhiệt độ trung bình trong xe. Sau đó nó sẽ gửi tín hiệu

đến ECU A/C.
1.5.2. Cảm biến nhiệt độ mơi trường

Hình 1.5.2.1.1.1: Cảm biến nhiệt độ mơi trường
Cảm biến nhiệt độ môi trường là một nhiệt điện trở được lắp ở phía trước giàn
nóng để xác định nhiệt độ ngồi xe. Cảm biến này phát hiện nhiệt độ ngoài xe để điều
khiển thay đổi nhiệt độ trong xe do ảnh hưởng của nhiệt độ ngoài xe.
1.5.3. Cảm biến bức xạ mặt trời.
Cảm biến bức xạ mặt trời là một điốt quang được lắp ở phía trên của bảng táp lơ
để xác định cường độ ánh sáng mặt trời. Cảm biến này phát hiện cường độ ánh sáng
8


Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tô

mặt trời dùng để điều khiển sự thay đổi nhiệt độ trong xe do ảnh hưởng của tia nắng
mặt trời.

Hình 1.5.3.1.1.1: Cảm biến bức xạ mặt trời.
1.5.4. Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh
Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh là một nhiệt điện trở được lắp ở giàn lạnh để phát
hiện nhiệt độ của khơng khí khi đi qua giàn lạnh. Nó được dùng để ngăn chặn đóng
băng bề mặt giàn lạnh, điều khiển nhiệt độ và điều khiển luồng khí trong thời gian quá
độ.

Hình 1.5.4.1.1.1: Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh.

9



Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ

1.5.5. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát.

Hình 1.5.5.1.1.1: Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
Cảm biến nhiệt độ nước là một nhiệt điện trở có giá trị điện trở thay đổi tùy
thuộc vào nhiệt độ nước làm mát của động cơ. Tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ nước làm
mát sẽ được gửi tới ECU động cơ. Thông qua sự trao đổi tín hiệu giữa ECU động cơ
và ECU A/C mà ECU A/C nhận thông tin về nhiệt độ nước làm mát động cơ để điều
khiển nhiệt độ.
1.5.6. Cảm biến tốc độ máy nén.

Hình 1.5.6.1.1.1: Cảm biến tốc độ máy nén.
Cảm biến tốc độ máy nén được gắn trên máy nén. Cấu tạo của nó gồm một lõi
sắt và một cuộn dây có chức năng như máy phát điện. Đĩa vát trong máy nén có gắn
một nam châm. Khi đĩa vát quay sinh ra các xung điện. ECU A/C có thể đếm tốc độ
xung để biết tốc độ máy nén.
Việc phát hiện tốc độ máy nén xẽ giúp cho ECU A/C xác định được trạng thái
làm việc của máy nén cũng như kịp thời ngắt máy nén khi máy nén gặp sự cố.

10


Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ

1.5.7. Cảm biến ống dẫn gió và cảm biến khói xe
Cảm biến ống dẫn gió là một nhiệt điện trở và được lắp trong bộ cửa gió bên.
Cảm biến này phát hiện nhiệt độ của luồng khí thổi vào bộ cửa gió bên và điều khiển
chính xác nhiệt độ của mỗi dịng khơng khí.
Cảm biến khói ngồi xe được lắp ở phía trước của xe để xác định nồng độ CO

(Cacbonmonoxit), HC (hydrocacbon) và NOx (các oxit nitơ), để bật tắt giữa các chế độ
FRESH và RECIRC.

Hình 1.5.7.1.1.1: Cảm biến ống dẫn gió và cảm biến khói
ngồi xe.
1.6. CÁC CỤM THIẾT BỊ ĐẶC TRƯNG TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TỰ
ĐỘNG TRÊN Ơ TƠ.
1.6.1. Mơ tơ trộn gió.
a. Cấu tạo:
Mơ tơ trộn gió gồm có mơ tơ, bộ hạn chế, chiết áp, và tiếp điểm động. Mơ tơ
được kích hoạt bởi tín hiệu từ ECU A/C.
b. Nguyên lý hoạt động.
Khi cánh điều khiển trộn gió được chuyển tới vị trí HOT thì cực MH được cấp
điện và cực MC được nối mát để quay mơ tơ trộn gió điều khiển cánh trộn gió. Khi
cực MC trở thành nguồn cấp điện và cực MH được nối mát thì mơ tơ quay theo chiều
ngược lại để xoay cánh trộn gió về vị trí COOL.

11


Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ

Hình 1.6.1.1.1.1: Cấu tạo và ngun lý hoạt động của mơ tơ
trộn gió.
Khi tiếp điểm động của chiết áp dịch chuyển đồng bộ với sự quay của mô tơ, tạo
ra các tín hiệu điện theo vị trí của cánh trộn gió và đưa thơng tin vị trí thực tế của cánh
điều khiển trộn gió tới ECU A/C
Mơ tơ trộn gió được trang bị một bộ hạn chế để ngắt dòng điện tới mơ tơ khi đi
đến vị trí hết hành trình. Khi tiếp điểm động dịch chuyển đồng bộ với mơ tơ tiếp xúc
với các vị trí hết hành trình, thì mạch điện bị ngắt để dừng mơ tơ lại.

1.6.2. Mơ tơ dẫn gió vào.
a. Cấu tạo: Mơ tơ trợ động dẫn gió vào gồm có một mơ tơ, bánh răng, đĩa động…

Hình 1.6.2.1.1.1: Mơ tơ dẫn gió vào.

12


Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tô

b. Nguyên lý hoạt động: Khi ấn lên công tắc điều khiển dẫn gió vào sẽ làm đóng
mạch điện của mơ tơ dẫn gió vào cho dịng điện đi qua mơ tơ và làm dịch chuyển cánh
điều khiển dẫn gió vào.
Khi cánh điều khiển dẫn gió vào chuyển tới vị trí FRESH hoặc RECIRC thì tiếp
điểm của đĩa động nối với mô tơ được tách ra và mạch nối với mô tơ bị ngắt làm cho
mô tơ dừng lại.
1.6.3. Mô tơ chia gió.
a. Cấu tạo: Mơ tơ chia gió gồm có một mơ tơ, tiếp điểm động, bảng mạch, mạch
dẫn động mơ tơ…
b. Ngun lý hoạt động:
Hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ có năm chế độ chia gió: FACE, B/L,
FOOT, F/D, DEF. Khi hệ thống điều hịa hoạt một trong năm chế độ chia gió sẽ được
kích hoạt.
ECU A/C điều khiển mơ tơ chia gió điều chỉnh đóng mở các van chia gió theo
tín hiệu chọn chế độ từ bảng điều khiển.
Mạch dẫn động mô tơ là một mạch tín hiệu số với tín hiệu đầu vào là tín hiệu vị
trí của hai tiếp điểm động A và B; tín hiệu đầu ra là tín hiệu điều khiển chiều dịng
điện qua mơ tơ.

Hình 1.6.3.1.1.1: Mơ tơ chia gió.


13


Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ

1.7. CÁC ĐIỀU KHIỂN CHÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA TỰ ĐỘNG.
1.7.1. Điều khiển nhiệt độ khơng khí cửa ra (TAO).

Hình 1.7.1.1.1.1: Cơng thức tính nhiệt độ khơng khí cửa ra
(TAO)
Để nhanh chóng điều chỉnh nhiệt độ trong xe theo nhiệt độ đặt trước, ECU nhận
các thông tin được gửi từ các cảm biến (Cảm biến nhiệt độ trong xe, cảm biến nhiệt độ
ngoài trời, cảm biến bức xạ mặt trời) và tín hiệu cài đặt nhiệt độ. ECU xử lý tín hiệu,
tính tốn và đưa ra giá trị nhiệt độ khơng khí ở cửa ra (TAO). Để đạt được giá trị TAO
thì ECU sẽ gửi tín hiệu điều khiển để điều khiển chọn cửa dẫn khí vào, điều khiển tốc
độ quạt và điều khiển vị trí cánh trộn khí.
Nhiệt độ khơng khí cửa ra (TAO) được hạ thấp trong những điều kiện sau:
+ Nhiệt độ đặt trước thấp hơn.
+ Nhiệt độ trong xe cao hơn.
+ Nhiệt độ bên ngoài xe cao.
+ Cường độ ánh sáng mặt trời lớn.
1.7.2. Điều khiển trộn gió.
Để điều chỉnh nhanh chóng nhiệt độ trong xe đạt được nhiệt độ đặt trước, nhiệt
độ gió được điều khiển bằng cách điều chỉnh vị trí cánh điều khiển trộn gió qua đó
thay đổi tỷ lệ khơng khí nóng và khơng khí lạnh đưa vào trong xe. Một số loại xe, độ
mở của van nước cũng thay đổi theo vị trí của cánh điều khiển.

14



Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ

Hình 1.7.2.1.1.1: Điều khiển trộn gió.
Điều khiển:
* Điều chỉnh cực đại MAX: Khi nhiệt độ được đặt ở MAX COOL (lạnh nhất)
hoặc MAX HOT (nóng nhất), cánh điều khiển trộn gió sẽ mở hồn tồn về phía COOL
hoặc HOT mà không phụ thuộc vào giá trị TAO.
Điều này gọi là “Điều khiển MAX COOL” hoặc “Điều khiển MAX HOT”.
* Điều khiển thông thường.
Khi nhiệt độ đặt trước từ 18,5 đến 31,5 0 C thì vị trí cánh điều khiển trộn gió được
điều khiển dựa trên giá trị TAO để điều chỉnh nhiệt độ trong xe theo nhiệt độ đặt
trước. Tính tốn độ mở cánh điều tiết trộn gió:
Giả sử độ mở của cánh điều khiển trộn gió là 0% khi nó dịch chuyển hồn tồn
về phía COOL và 100% khi nó dịch chuyển hồn tồn về phía HOT, thì nhiệt độ giàn
lạnh gần bằng với TAO khi độ mở là 0%. Khi độ mở là 100% thì nhiệt độ của két sưởi
(bộ phận trao đổi nhiệt) được tính tốn từ nhiệt độ nước làm mát động cơ sẽ bằng
TAO. ECU cho dịng điện tới mơ tơ trợ trộn gió để điều khiển độ mở của cánh trộn
gió. Độ mở thực tế của cánh điều khiển được phát hiện bằng chiết áp theo độ mở xác
định.
Độ mở xác định = (TAO – nhiệt độ giàn lạnh)/(Nhiệt độ nước làm mát- nhiệt
độ giàn lạnh) x 100.
1.7.3. Điều khiển chia gió.
Khi điều hịa khơng khí được bật lên giữa sưởi ấm và làm mát, thì chế độ A/C
được tự động bật về dịng khí mong muốn.
Việc điều khiển gió được thay đổi theo cách sau:
+ Hạ thấp nhiệt độ trong xe: FACE.
+ Khi nhiệt độ trong xe ổn định xung quanh nhiệt độ đặt trước: BI- LEVEL.
15



Hệ thống điều hịa khơng khí tự động trên ơ tơ

+ Khi hâm nóng khơng khí trong xe: FOOT

Hình 1.7.3.1.1.1: Điều khiển chia gió
1.7.4. Điều khiển tốc độ quạt giàn lạnh.

Hình 1.7.4.1.1.1: Điều khiển tốc độ quạt
Cấu tạo: Mạch điều khiển tốc độ quạt gió bao gồm:
+ Mơ tơ quạt gió.
+ Rơle EX- HI điều khiển quạt tốc độ cao.
+ ECU điều hịa.
+ Tranzistor cơng suất và điện trở LO
* Ngun lý hoạt động:
Lưu lượng khơng khí thổi qua giàn lạnh được điều khiển thông qua điều khiển
tốc độ của mơ tơ quạt gió. Nó dựa trên sự chênh lệch nhiệt độ trong xe và nhiệt độ đặt
trước.
+ Khi có sự chênh lệch nhiệt độ lớn: tốc độ mô tơ quạt gió (HI).
+ Khi chênh lệch nhiệt độ nhỏ: tốc độ quạt gió thấp (LO).
16



×