Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Pen I N2 De 11 Vkn.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.19 KB, 6 trang )

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N2

Đề số 11

ĐỀ SỐ 11
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là đề thi tự luyện số 11 thuộc Khố học luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc).
Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
trong video bài giảng (phần 1, phần 2, phần 3)

Câu 1 : Cho dãy các chất: Cu, CuO, Fe3O4, C, FeCO3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc, nóng, dư khơng tạo khí SO2 là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 2 : Hiđrocacbon X có cơng thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X
trong dung dịch thuốc tím tạo thành hợp chất C7H5KO2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch axit clohiđric
tạo thành hợp chất C7H6O2. Tên của X là
A. 1,3-đimetylbenzen.
B. etylbenzen.
C. 1,4-đimetylbenzen.
D. 1,2-đimetylbenzen.
Câu 3: Nhiệt nhôm 25 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu 14,8 gam hỗn hợp D, khơng thấy khí thoát ra. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn
hợp A là
A. 59,2%
B. 78,4%
C. 43,2%
D. 40,8%


Câu 4 : Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai  - amino axit
X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp X
trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,295.
B. 1,935.
C. 2,806.
D. 1,806.
2+
2Câu 5 : Hợp chất ion A được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử M và X . Tổng số hạt (nơtron, proton,
electron) trong phân tử A là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số
hạt mang điện của ion X2- ít hơn số hạt mang điện của ion M2+ là 20 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần
hồn là
A. ơ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
B. ơ 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. ơ 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. ơ 20, chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 6: Trộn 500 ml dung dịch HNO3 0,2M với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. pH của dung dịch thu
được là
A. 13.
B. 12.
C. 7.
D. 1.
Câu 7 : Cho axit X có cơng thức là HOOC-CH2-CH(CH3)-COOH tác dụng với ancol etylic (xúc tác
H2SO4 đặc) thì số hợp chất có chứa nhóm chức este thu được tối đa là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được
29,12 lít CO2 (đktc) và 27 gam nước. Thành phần phần trăm khối lượng của glixerol trong hỗn hợp ban

đầu là
A. 23,4%
B. 18,4%
C. 43,8%
D. 46,7%
Câu 9 : Cho Ba kim loại lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2.
Số dung dịch có tạo thành kết tủa là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10 :Cho 12,4 gam chất A có cơng thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH 0,15
M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dung dịch C. Cô cạn C rồi nung đến
khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N2

Đề số 11

A. 14,6
B. 17,4
C. 24,4
D. 16,2
Câu 11: “Nước đá khơ” có đặc điểm là khơng nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo mội trường
lạnh và khơ, rất thích hợp cho việc bảo quản thực phẩm. Về mặt hóa học, bản chất của “nước đá khô” là

A. CO rắn
B. CO2 rắn
C. H2O rắn
D. NH3 rắn
Câu 12 : Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3
(4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 13 : Một vật làm bằng hợp kim Zn-Cu trong mơi trường khơng khí ẩm (hơi nước có hồ tan O 2) đã
xảy ra ăn mịn điện hố. Tại anot xảy ra q trình
A. Khử O2
B. Khử Zn
C. Oxi hoá Cu
D. Oxi hoá Zn
Câu 14 : Cho m gam một axit hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa hỗn hợp
Na2CO3 5,3% và NaOH 0,8%. Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một muối Y nồng độ 7,9%. Giá
trị của m là
A. 5,30.
B.5,52.
C. 7,20.
D. 2,76.
Câu 15 : Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ Y và Z thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau (MY< MZ). Cho m

gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thốt ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch
HCl dư, sau phản ứng hồn tồn thấy thốt ra 3V lít H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). % khối
lượng của Y trong hỗn hợp X là
A. 54,5%
B. 33,3%
C. 66,7%
D. 45,5%
Câu 16 : Cho 20,12 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít H 2
(đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 39,4 gam.
B. 63,04 gam.
C. 29,55 gam.
D. 23,64 gam.
Câu 17 : Hịa tan hồn tồn 16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ).
Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 trong dung dịch sau
phản ứng là
A. 19,76%
B. 11,36%
C. 15,74%
D. 9,84%
Câu 18: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch chứa y mol CuSO4 và z mol H2SO4 loãng, sau phản
ứng hồn tồn thu được khí H2, m gam Cu và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Mối liên hệ giữa
y và z là
A. y = 7z.
B. y = z.
C. y = 3z.
D. y = 5z.
Câu 19 : Cho các chất sau: p-CH3C6H4NH2 (1), C2H5NH2 (2), C6H5NHCH3 (3), C6H5NH2 (4),
p-NO2C6H4NH2 (5). Tính bazơ của các chất trên tăng dần theo thứ tự là
A. (5) < (4) < (3) < (2) < (1)

B. (5) < (4) < (3) < (1) < (2)
C. (1) < (2) < (4) < (3) <(5)
D. (5) < (4) < (1) < (3) < (2)
Câu 20: Cho 0,0125 mol este đơn chức E tác dụng hết với dung dịch KOH dư thu được 1,4 gam muối.
Biết tỉ khối của E so với CO2 băng 2. Tên gọi của E là
A. metylpropionat
B. etylaxetat
C. vinyl axetat
D. metylacrylat
Câu 21 : Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau
phản ứng gồm
A. CuO, Fe2O3, Ag.
B. NH4NO2, Cu, Ag, FeO.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N2

Đề số 11

C. CuO, Fe2O3, Ag2O.
D. CuO, FeO, Ag.
Câu 22: Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ tính axit của phenol rất yếu?
A. Phenol tác dụng với Na.
B. Phenol tan trong dung dịch NaOH.
C. Natri phenolat phản ứng với dung dịch CO2 bão hòa.
D. Phenol làm mất màu dung dịch Br2.

Câu 23: Trước những hậu quả nặng nề mà biến đổi khí hậu gây ra, trong những năm qua, các quốc gia
trên thế giới đã cùng nhau nỗ lực để ngăn chặn và giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu thơng qua
các cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường. Một trong những văn bản đầu tiên có tính ràng buộc pháp lý
trên phạm vi toàn cầu trong lĩnh vực này là Nghị định thư Kyoto được ký kết vào năm 1997 với mục tiêu
cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính – nguyên nhân chính gây ra hiện tượng Trái Đất nóng lên
và làm nước biển dâng.
Trong số các khí sau: CO2, N2, O2, N2O, CH4, CFC, có bao nhiêu khí nằm trong danh sách mục tiêu cắt
giảm của Nghị định thư Kyoto?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 24: Chất hữu cơ nào dưới đây có tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử là số chẵn?
A. Ancol anlylic.
B. Benzanđehit.
C. Acrilonitril.
D. Lysin.
Câu 25 : Phát biểu nào dưới đây là khơng đúng?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm
dần.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.
D. Nhơm bền trong mơi trường khơng khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo
vệ.
Câu 26 ; Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03
mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3
kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của 2 muối đã cho là
A. 0,3M
B. 0,4M
C. 0,42M

D. 0,45M
Câu 27 : Tráng bạc hoàn toàn 5,72 gam một anđehit X no đơn chức, mạch hở. Toàn bộ lượng bạc thu
được đem hoà tan hết vào dung dịch HNO3 đặc nóng giải phóng V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất).
Sau phản ứng khối lượng dung dịch thay đổi 16,12 gam (giả sử hơi nước bay hơi không đáng kể). Công
thức của X là
A. CH3CHO
B. HCHO
C. C2H5CHO
D. C3H7CHO
Câu 28 : Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp khí CO2, NO và
dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hồ tan tối đa bao
nhiêu gam bột đồng kim loại, biết rằng chỉ có khí NO bay ra?
A. 14,4 gam
B. 7,2 gam
C. 16 gam
D. 32 gam
Câu 29: Trộn 18 gam axit axetic với 23 gam ancol etylic rồi đun nóng một thời gian. Sau khi để nguội
hỗn hợp và tách riêng hết este thì được hỗn hợp chất lỏng X. Cho tồn bộ X tác dụng hết với Na dư thu
được 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng este thu được là
A. 8,8 gam.
B. 17,6 gam.
C. 26,4 gam.
D. 44 gam.
Câu 30 : Cho dãy các chất sau đây: Cl2, KH2PO4, C3H8O3, CH3COONa, HCOOH, NH3, Mg(OH)2, C6H6,
NH4Cl. Số chất điện li trong dãy là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Câu 31 : Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân

nhánh. Xà phịng hố hồn tồn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N2

Đề số 11

E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn tồn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí
CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là
A. CH3CH(CH3)COOH; 51,75 gam
B. CH2=C(CH3)COOH; 51,75gam
C. CH3CH(CH3)COOH; 41,40 gam
D. CH2=C(CH3)COOH; 41,40 gam
Câu 32 : Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của
aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được
với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T
B. X, Y, T
C. X, Y, Z
D. Y, Z, T
Câu 33 : Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 17,92 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2.
Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hịa tan tồn bộ Y
bằng dung dịch HNO3(lỗng, dư) thu được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể
tích khí CO trong X là
A. 28,57%
B. 24,50%

C. 14,28%
D. 12,50%
Câu 34 : Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit metacrylic, vinyl
axetat, phenyl amin, axit benzoic. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 35: Cho các phản ứng sau:
(1) X + H2 → Y
(2) X + O2 → Z
(3) Y + Z → C4H4O4 + 2H2O
Kết luận nào dưới đây là không đúng?
A. Y và Z đều là hợp chất đa chức.
B. Y và Z đều là hợp chất no, mạch hở.
C. Y và Z đều tác dụng được với Na.
D. Y và Z đều tác dụng được với NaOH.
Câu 36 : Trong 7 loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ tằm; tơ axetat; tơ capron; sợi bông; tơ enang (nilon-7); tơ
visco. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 37 : Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng khơng khí,
sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng
trong khơng khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là
A. 2,4 mol
B. 1,0 mol
C. 3,4 mol
D. 4,4 mol

Câu 38 : Thêm từ từ từng giọt của 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và
NaHCO3 0,6M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung
dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,5
B. 10,0
C. 8,0
D. 5,0
Câu 39 : Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ
dòng điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dịng điện. Dung dịch sau
điện phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Giá trị
của m là
A. 3,785 gam
B. 5,785 gam
C. 4,8 gam
D. 5,97 gam
Câu 40: Hiện tượng trong thí nghiệm nào dưới đây được mơ tả đúng?
A. Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
B. Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
C. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết
tủa tan dần.
D. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 dư thì khơng thấy có khí thốt ra.
Câu 41 : Trong số các pin điện hoá được tạo thành từ các cặp oxi hoá khử sau đây: Fe2+/Fe và Pb2+/Pb;
Fe2+/Fe và Zn2+/Zn; Fe2+/Fe và Sn2+/Sn; Fe2+/Fe và Ni2+/Ni, số trường hợp sắt đóng vai trị cực âm là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N2

Đề số 11

Câu 42: Thủy phân 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng là 80%, thu được
hỗn hợp X. Cho dung dịch NaOH vào hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Biết hỗn hợp Y hòa tan vừa hết m
gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Giá trị của m là
A. 15,68.
B. 8,82.
C. 7,84.
D. 17,64.
Câu 43: Hình vẽ bên mơ tả thí nghiệm dùng để phân tích định tính chất hữu cơ.

Vai trò của CuSO4 khan và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm là
A. Định tính C và CuSO4 chuyển từ màu xanh sang màu trắng.
B. Định tính H và CuSO4 chuyển từ màu trắng sang màu xanh.
C. Định tính C và CuSO4 chuyển từ màu trắng sang màu xanh.
D. Định tính H và CuSO4 chuyển từ màu xanh sang màu trắng.
Câu 44 : Trong số các tính chất sau
(1) Có phản ứng thuỷ phân.
(2) Hịa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(3) Có nhóm –OH và nhóm –CHO trong phân tử.
(4) Có phản ứng tráng gương.
(5) Hiđro hóa (t°, xt Ni) khơngthu được sobitol.
(6) Có nhiều trong mật ong.
(7) Tác dụng với metanol khi có mặt axit HCl làm xúc tác.
Số tính chất có ở cả glucozơ và fructozơ là

A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 45 : Cho peptit X có trình tự: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thủy phân khơng hoàn toàn X thu
được số đipeptit tối đa là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 46 : Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch KOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 là
A. Khơng có hiện tượng chuyển màu
B. Xuất hiện kết tủa trắng
C. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam
D. Dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng
Câu 47: Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khấy đều
cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,896 lít hỗn
hợp khí Y (đktc) gồm 2 khí khơng màu trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí và 1,76 gam hỗn hợp
2 kim loại. Biết tỷ khối hơi của Y so với H2 là 8. Giá trị của m gần nhất với
A. 18.
B. 19.
C. 20.
D. 21.
Câu 48 : Trong các kim loại: Fe, Zn, Pb, Mn, Mg, Sr, Cr. Số lượng kim loại có thể điều chế bằng phương
pháp nhiệt nhôm là
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Đề số 11

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N2

A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 49 : Khi so sánh HCHO và HCOOH, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. HCHO và HCOOH đều có phản ứng tráng bạc.
B. HCHO và HCOOH đều tan tốt trong nước.
C. HCHO có nhiệt độ sơi nhỏ hơn nhiệt độ sôi của HCOOH.
D. HCHO và HCOOH đều có phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, t0).
Câu 50 : Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FexOy cần vừa đủ 0,1 mol H2SO4 đặc thu được 0,56 lít khí SO2 (sản
phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch X chỉ chứa muối Fe(III). Cô cạn dung dịch X thu được khối
lượng muối khan là
A. 8,0 gam.
B. 10,0 gam.
C. 16,0 gam.
D. 20,0 gam.
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 6 -




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×