BS NGÔ QUANG THI
Đại cương về hội chứng vành cấp
Thay đổi ECG của HCVC
Định vị vùng nhồi máu
Các giai đoạn NMCTST chênh
Xác định biến chứng loạn nhịp
Chẩn đoán phân biệt
ĐM chủ
Thân chung ĐM vành trái LM
ĐM vành phải
RCA
ĐM mũ Cx
ĐM liên thất trước LAD
Copyright
2005
Lippincott
Williams
&
Wilkins
XƠ VỮA MẠCH MÁU
Cơ chế bệnh sinh
Platelet
rupture
Platelet
Adhesion
Platelet
Activation
Platelet
Aggregation
Thrombotic
Occlusion
Định nghĩa
Hội chứng vành cấp (HCVC) là một thuật ngữ
dùng để chỉ một loạt những tình trạng liên quan
đến việc thiếu máu/nhồi máu cơ tim cấp tính,
thường là do sự giảm đột ngột dòng chảy của
dòng máu qua ĐMV
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
1. Nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp ST chênh lên
2. HCVC khơng có ST chênh lên
2.1 NMCT cấp khơng có ST chênh lên
2.1 Đau thắt ngực khơng ổn định (ĐTNKƠĐ).
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
CHẨN ĐOÁN
Biến chứng
Thiếu máu cơ tim
Phình vách thất
Loạn nhịp
Viêm màng ngồi tim
Nhồi máu cơ tim
Nhồi máu thất phải
B/C cơ học
Huyết khối thành tim
Suy tim
Các chuyển đạo ngoại biên
3 chuyển đạo lưỡng cực chi: DII = DI + DIII
(định luật
Einthoven)
3 chuyển đạo đơn cực tăng cường : aVR, aVL, aVF
Các chuyển đạo trước ngực
6 chuyển đạo đơn cực trước ngực: V1 – V6
CÁC CHUYỂN ĐẠO KHÁC
Hoạt động điện thế màng tế bào
Thay đổi
QRS
Đoạn ST
Sóng T
Đặc điểm ECG của HCVC
ECG có thể bình thường trong giai đoạn sớm
50% ECG đầu tiên của HCVC bình thường
10% ECG hồn tồn bình thường
Vùng tổn thương không được phản ánh trực
tiếp trên ECG thường quy
Thay đổi ECG: đoạn ST, sóng T, Phức bộ QRS
Tưới máu mạch vành bình thường
Epicardial Coronary Artery
Lateral Wall of LV
Septum
Left
Ventricular
Cavity
Positive Electrode
Interior Wall of LV
Thiếu máu dưới nội mạc
Epicardial Coronary Artery
Lateral Wall of LV
Septum
Left
Ventricular
Cavity
Positive Electrode
Interior Wall of LV
Vùng tổn thương
Thrombus
Ischemia
Thay đổi ST - T