Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.5 MB, 165 trang )

BO CONG THUONG

TRUONG DAI HOC CONG NGHIEP THANH PHO HO CHi MINH

NGUYEN THI TRUONG AN

CAC NHAN TO ANH HUONG DEN VIEC AP
DUNG KE TOAN QUAN TRI TRONG CAC
DOANH NGHIEP HOAT DONG TRONG LINH
VỰC THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TẠI
THÀNH PHÓ HỊ CHÍ MINH
Ngành: Kế tốn
Mã ngành: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHĨ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024


Cơng trình được hồn thành tại Trường Đại học Cơng nghiệp TP. Hồ Chí Minh.

Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Huỳnh Tấn Dũng
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn thạc sĩ Trường Dai

học Cơng nghiệp thành phó Hồ Chí Minh ngày ... tháng ... năm ...

Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:

.......
..


- Chủ tịch Hội đồng

2. Sữngiit120110084811040114108053311315313101662012%3595914031583g360016 - Phản biện 1
3) SYylinlyEnLy8SEntiavhdtytotiytidgtoiddanbrtgisbixatoaul - Phản biện 2

Â: Ggggö GHGGGISDIGHEAHEGGISGGRIHIGiNGGi-gRuzngissiaig - Ủy viên
9) cn

ncasma

pe

- Thu ky

(Ghi ré ho, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc si)

CHU TICH HOIDONG — VIEN TRUONG VIEN TAI CHINH - KE TOAN


BO CONG THUGNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG

NGHIỆP

CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THANH PHO HO CHi MINH


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Trường An

MSHV:

20001101

Ngày. tháng, năm sinh: 11/03/1990

Nơi sinh: TP. Hồ Chí Minh

Ngành: Kế tốn

Mã ngành: 8340301

I. TÊN ĐỀ TÀI:
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh.

NHIỆM VỤ VÀ NỌI DUNG:
Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng kế toán
quản trị trong các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại
thành phố Hồ Chí Minh. Với các nội dung: (1) Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố

ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT. (2) Cơ sở lý thuyết về KTQT. (3) Trình bày kết
quả nghiên cứu và bàn luận mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng
KTQT. (4) Kết luận và trình bày kiến nghị giúp góp phần nâng cao việc áp dụng
KTQT trong các DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại TP HCM.


IL NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: Theo Quyết định số: 217/QĐ-ĐHCN ngày
17/02/2023 của Hiệu trưởng Trường Đại Học Cơng Nghiệp Thành Phó Hồ Chí Minh.

HI. NGÀY HỒN THÀNH NHIỆM VỤ:
IV. NGƯỜI HƯỚNG DÂN KHOA HỌC: Tiến sĩ Huỳnh Tấn Dũng
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm...

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ ký)

(Ho tên và chữ ký)

TS. Huỳnh Tấn Dũng
VIÊN TRƯỞNG VIỆN TÀI CHÍNH - KẾ TỐN


LOI CAM ON
Loi dau tién, tac giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các thây, cơ

Trường Đại Học Cơng Nghiệp Thành Phó Hồ Chí Minh, đặc biệt tỏ lòng tri ân đến
Tiến sĩ Huỳnh Tấn Dũng đã tận tình hướng dẫn, định hướng, giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, Kế tốn
viên các cơng ty và các chun gia trong lĩnh vực kế toán đã định hướng nghiên cứu
và tham gia kháo sát nghiên cứu, hỗ trợ thu thập dữ liệu để tác giá hoàn thành luận


văn. Ngoài ra, tác giả xin tỏ lòng biết ơn đến bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đã đồng
hành, hỗ trợ trong suốt thời gian qua, đã nhiệt tình thu thập dữ liệu đề tác giả hoàn
thành luận văn.

Tác giả cảm ơn tât cả nhà nghiên cứu trước trong và ngoài nước về lĩnh vực kê toán
quản trị, đặc biệt là các tác giả được trích dẫn trong luận văn.
Một lần nữa, tác giả xin gửi lời trí ân đến tất cả mọi người!


TOM TAT LUAN VAN THAC Si
Mục tiêu của nghiên cứu là nhằm xác định và đo lường mức độ ảnh hướng của các
nhân tố đến việc áp dụng kế toán quản trị (KTQT) trong các doanh nghiệp (DN) hoat

động trong lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở
khảo sát, phân tích, đánh giá kết quả và đề xuất một số hàm ý quản trị giúp các DN
có cơ sở áp dụng thành công KTQT vào hoạt động kinh doanh đề mang lại nhiều lợi
ich hơn cho DN, ting kha năng cạnh tranh trong tình hình kinh tế hiện nay và hội
nhập quốc tế. Nghiên cứu phân tích 292 mẫu khảo sát tại các DN hoạt động trong
lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại thành phó Hồ Chí Minh. Phương pháp nghiên
cứu được sử dụng là phương pháp định tính và định lượng. Nghiên cứu sử dụng kỹ
thuật phân tích thống kê mô tả, kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbachˆs
Alpha, phan tich nhân tố khám phá EFA, hồi quy tuyến tính thực hiện trên phần mềm
SPSS 20. Kết quả nghiên cứu khẳng định 7 nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng
KTQT trong các DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại Thành phố

Hồ Chí Minh bao gồm: Nhà nước và tổ chức nghề nghiệp, năng lực cạnh tranh của

DN, dic điểm DN, nhận thức của nhà quản lý DN, đạo đức nghề nghiệp của nhân
viên kế tốn, trình độ nhân viên kế tốn, chính sách quản lý của DN. Trong đó, nhân
tế Nhà nước và tổ chức nghề nghiệp có mức độ tác động mạnh nhất, và chính sách


quản lý của DN có mức tác động khơng đáng kế đến việc áp dụng KTQT. Nghiên
cứu đưa ra một số đề xuất quản trị nhằm giúp DN áp dụng thành công KTQT và đem

lại nhiều lợi ích cho DN.
Từ khố: Nhân

tố, kế toán quản trị. doanh nghiệp nhỏ và vừa. thành phố Hồ Chí

Minh.

ii


ABSTRACT
The objective of the research is to determine and measure the influence of factors on
the application of management accounting in enterprises operating in the small and
medium-sized commercial sector in Ho Chi Minh City. Based on the survey, analysis,
evaluation

of results

and

proposal

of some

management


implications

to help

businesses have a basis for applying management accounting to business activities to
bring more benefits to businesses, increasing competitiveness in the current economic

situation and international integration. The study analyzed 292 survey samples at
businesses operating in the small and medium-sized commercial sector in Ho Chi
Minh City. The research methods used are qualitative and quantitative methods. The
study used descriptive statistical analysis techniques, tested the reliability of the scale
using Cronbach's Alpha coefficient, EFA exploratory factor analysis, and linear
regression performed on SPSS 20 software. Research results Research confirms 7
factors affecting the application of management accounting in businesses operating
in the small and medium-sized commercial sector in Ho Chi Minh City including:
State and professional organizations, competitiveness competition of the enterprise,
characteristics of the enterprise, awareness
ethics of accountants,
enterprise. Among

of enterprise

managers,

professional

qualifications of accountants, management policies of the

them,


State factors and

professional

organizations

have the

strongest impact, and enterprise management policies have an insignificant impact

on the application

of management

accounting.

The study offers a number

of

management proposals to help businesses successfully apply management accounting
and bring many benefits to businesses.
Keywords: Factor, management accounting. small and medium enterprises, Ho Chi

Minh City.

iii


LOI CAM DOAN

Tác giả xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán
quản trị trong các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại
Thành phố Hồ Chí Minh” là nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến

sĩ Huỳnh Tấn Dũng. Tác giả xin cam đoan việc tham khảo các nguồn tài liệu thực

hiện trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn góc.
Học viên

Nguyễn Thị Trường An

iv


¡005/92 ä5.................

v

DANH MỤC HÌNH ẢNH........................
22222222222 2222222222222231122222211111 22111. crrrer vii

DANH MUC BANG BIEU ....ssssssssssssssssccsccssssssssssesssscccccssssssssinssssssccecesssnsssninsssecses viii
DANH MUC TU VIET TAT .uu.csesscessesssssesseeessvesssessseessseessseesseesssessusessvesssessseessseesseeess x
BEAN, MG BAU rcceccovsrscoseyeenevsxvexansrvzecus acprcxevosvaseesonunsaussrenvaan reoasncennacanerpee terest 1

CHUONG 1
1.1 _

1⁄2


1.3

TỎNG QUAN NGHIÊN CỨU............................22---©22222++2222222zzzccrz 5

Nghiên cứu về đo lường áp dụng KTQT
1.1.1

Các nghiên cứu quốc tế về áp dụng KTQT...

1.12

Các nghiên cứu trong nước về áp dụng KTQT

Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT..........................----- 8
121

CáeñgliêñcfWifif66fñ86äl.......iiieiiieoesomeeaaesl 8

12:2

Cae nphicn citi tat Vigt Name csccsscvssccisssscnncensesisavanncnenasssnassevanacsseonasess 11

Khe hồng và định hướng nghiên cứu.........................----::z22222+++++222vsvcrrrrrrx 16
1.3.1

Khe hồng nghiên cứu.......................----2:-222222+222222222222222552222222212222zxrk 16

1.3.2.

Định hướng nghiên cứu..........................-- ¿+ 5tSt+x+SxzxeErrrkerrrkrkrkrrkrrree 17


CHUONG2

GỠSGY THUÊ sussosnsnnoiooorodtdsobiadtioiniibsaiel 19

2.1 _ Tổng quan về KTQT...................................:---522222222222222222222222212115112222
re 19
241 7 KRAiiiEi.KOT susszrsowatotogtddiecoBltB\lgtitstdqjo‹l999lf4ENHANdSM 19

2.2 —

23

Đị

DUD:

ME O CUA KOT cscs oss crssananceananenomansneasneancsaccuccamamcontanexssemnend 21

213

PhanViKUOicssssssssoetndtttltaargdiiidtttoldgiidtsjiogasetsuaal 22

2.1.4

Lịch sử phát triển KTQT

Các khái nệm
2.2.1


Khái niệm hoạt động thương mại

222

KhiniinDNNVVisosseonnsnniiitiriiniidiisiobidattidinnuooiaasindioagteld 26

2.2.3

Đặc điểm ngành thương mại quy mô nhỏ và vừa...................-.........-:-- 28

Sơ lược vềDN HĐTLV TM NVV tại TP HCM

.........................----:z55+ 28

23.1

Sơlượevễkinhf6utl BôÏssussnszosanssonpmonbttotsnasuonteusi 28

2.3.2

Sơ lược về DN HĐTLV TM NVV..................................---ccccccccccerrrrre 29

'T9DUYÊEHỂfHngcuonogionogdtxsetetgouqeubaswqaoagiieaiaagsgsasieaunl 30


2.4.1

Lý thuyết đại diện (Ageney theory)..................---2:-z5222222c+stcvvvzvccrrrrrr 30

2.4.2


Lý thuyết dự phòng (Contingeney theory)..................------.-:--2222c:5ccc+ 31

2.5

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT...........................----..-::---2+ 33

26

MôffThnghiểncfudWfllisessessseonrrootenodiototiettolgtsodiasøma 34

CHƯƠNG 3

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................--:-:----c--+ 39

3.1

Khung nghiên cứu.......................................---5:ccStStttr hư

BQ

Nghi

BS

39

016 NHHHH-s:zaccgicbcg0G02000G8QSXESB8066ã0086a0082 40

33 2-l.


Quyytinhnghiển: cứu seersesnsrnnnseennrorininrrntrnonirndtsossrtoriesranssassnl 40

SOD

GHốñ TẩflRHiretrcotsnsetiiaEADADRNVUENGIERGGIDSRGDNGiSOtgtsoEsartasnal 41

.NghiEn colt định NGỰNG sssos-sssecossessoennosuieninsrketoiieinirhotgreisbsiatsssesssgsnsoasui 42
33:1

QuytrnhngHinCỨU:s:zcccasaanuioobbioiiiolieotbdgdoauuusagl 42

3.3.2

Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ...............................-----2 43

Ea

cố

.............

44

BBA

Chọn mẫu..............................-5c 2k2 E1 21211211111 1171111111111 1E ca
49

3.3.5


Phương pháp phân tích dữ liệu...................................---- -c-555cccccsxerecee 50

@HÙNG4

KGPƯUA NGHIỀNGỮUÚasseasnnsseinenssonaasassaae 54

4.1

Kết quả nghiên cứu định tính...................----22¿z222222222+222222322222222E2trErkvrrrrrrrrk 54

42

Kết giángiien cứu đíh lưỡðfiBsnssesrndostotratuogigiotidotasaitgasaaseaggud 57
4.2.1

Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bỘ.......................
¿5-5 5+sxscvsvsvexesxe 57

4.2.2

Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức......................------:2-22s2 58

4.2.3.

Thảo luận kết quả nghiên cứu.........................---¿+2222222+++22222v+rrrrrvsser 74

CHƯƠNG 5
KÉT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ,..................................-----cccrecccee 79
Bee

để Nh»sansuoennssmeonnesronssannnnarrotoesorsonrngtsaagndigtamsnggasarrre 79
5⁄2

Kiếnnghị.........................................
s22 2222 222222212222221112.222111 2...1... cee 80

5.3 _

Hạn chế và định hướng nghiên cứu...............................-------cc¿-522vvcccstcvcvveccee 82

TAI LIEU THAM KHẢO...............................22255tt c2 22tr
83
POW

Go: rong nhưng H0 1GASGGGRGUDRGRGIGESDEENGESDGUIGGERIGSDESGiSGEiSNtuggqspissd 93

LY LICH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN..............................---------2c5c5ccrrcee 152

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
kTinh¿2.1 Mình

nghiện:cữu: dự HHẨH:.......ccoccceeeroiionaseeiritisdiniditrdtdiBiagiDGiAai0020.0
630 37

Hình 3.1 Khung nghiên cứu của luận văn........::...-:.......:-::::¿:::::ccccccccccc222202222612650 39
Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu định tính.............................-5-.55222256<50edl 40
Hinh:35 Ơny trình nghiên cứu định TWOTE:ccsasaainicssotsoaidiuiessitosnsasysaai 42

Hình 3.4 Mơ hình nghiên cứu chính thức ................................--5-5525255 cSc>xzx+£crxseererxeg 43
Hình 4.1 Biểu đồ tần suất của phần dư chuẩn hóa Histogram........................--....---- 72

Hình 4.2 Biểu đồ tần suất của phần dư chuẩn hóa PP-Plot.......................-------.--: 73
Hình 4.3 Dé thị phân tán giữa các phần dư............................---22++z2222222++zt22rvzzrrrrrrrr 74

vii


DANH MUC BANG BIEU
Bang 1.1 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT...................... 13

Bang 2.1 Lịch sử phát triển của KTQT thế giới ..........................--.-...¿--55255cccscccvvccce2 24
Bảng 22 Tiểu chí xác định DNNVŸ ‹--.: 1222022626
50106006 20010108310 030 nsaud 27

Bang 2.3 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT...................... 33
Bang 2.4 Tổng hợp các nhân tố từ nghiên cứu trước.....................-----:z2cz+c+ 34
Bang 3.1 Các giả thuyết nghiên cứu.......................---2:¿¿222222+22+222E22vvrttEEEEvrrrrtrrrkrrree 44
Bảng 3.2 Thang đo nghiên cứu...........................
- -- 5: 5252 S2‡SS>t2texexzxexerrkrrrrerrrrrie 45
Bảng 3.3 Xác định cỡ THẪU. . . . . . . .

5521 SE 211211211211 111 711 1171111711111

trerret 50

Bảng 4.1 Kết quả nghiên cứu định tính .......................--22222¿2222222222z2222ES22zztcvrvecccez 54
Bảng 4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo sơ bộ......................----...-:::---+ 57
Bảng 4.3 Thống kê số lượng mẫu.............................2222©2222222+222E2232222222211222222211222

xe. 58
Bang 4.4 Thống kê mô tả người tham gia khảo sát .........................-- 225222522

59

Bang 4.5 Thống kê mô tả DN khảo sát..
Bảng 4.6 Thống kê mô tả thực trạng việc áp dụng KTQT
Bảng 4.7 Kiểm định độ tin cậy của thang đO......................-sc+cccttrtirtererrrierirrrri 63

Bảng 4.8 Kết quả kiểm định KMO và Bartletf's Test....................-22222225222sscccccccg 64
Bảng 4.9 Bảng tổng phương sai được giải thích...................--2222:2225222222z22222222cccscczg 64
Bảng 4.10 Kết quả ma trận XOay....................s--22222
22222222 222221112 21221111 .21..ccrrrei 65

Bảng 4.11 Kết qua phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc ..........................--- 66
Bảng 4.12 Tổng hợp các biến sau khi phân tích nhân tó ........................--------: 67

Vili


Bảng 4.13 Kết quả kiểm định tương quan Pearson......................---222222:z222222sccccczg 68

Bảng 4.14 Kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình ..........................-----2 68
Bảng 4.15 Kết quả phân tích phương sai Anova.......................---22222ccc2ccvsscccsccrg 69

Hàng đ,.16 Kết gi Tối đfffiseseossnadongdsoniogaigtit0xaesg0es0aauosssssreneal 70
Bảng 4.17 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Bảng 4.18 Kết quả phỏng vấn chuyên gia

ix



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

DN

Doanh nghiệp

DN HDTLV TM NVV

Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại
nhỏ và vừa

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

HDTLV

Hoạt động trong lĩnh vực

IFAC


Liên đồn Kế tốn Quốc tế (International Federation

Of Accountants)

KTQT

Ké toan quan tri

KTTC

Kế tốn tài chính

NC

Nghiên cứu

NVV

Nhỏ và vừa

TM

Thương mại

TP

Thành phố

TPHCM


Thành phố Hồ Chí Minh

VN

'Việt Nam


PHAN MO DAU
1. Ly do chon dé tai
Thời gian gần đây, các doanh nghiệp (DN) phát triển nhanh cả về số lượng lẫn quy mơ.
Theo đó, sự cạnh tranh và những thách thức đối với khả năng quản lý của DN cũng tăng
lên. DN muốn tôn tại, nhà quản trị DN cần có những thơng tin để đưa ra các quyết định
đúng đắn, kịp thời. Trước bối cảnh toàn cầu hóa và kinh tế khó khăn hiện nay, việc một
DN duy trì hiệu quả hoạt động là rất khó khăn và cần thiết (Bums và cộng sự, 1999).
Sự thành công của DN

phụ thuộc nhiều vào quyết định quản lý dựa trên thơng tin kế

tốn, quan trọng là kế tốn quan tri (KTQT) (Bums & Scapens, 2000 trích dẫn trong
Nguyễn Ngọc Tồn và cộng sự, 2019).

Ở các quốc gia. KTQT ln được coi trọng và áp dụng vào thực tiễn. KTQT được xem
là công cụ giúp DN sử dụng hiệu quả thơng tin kế tốn và đưa ra các quyết định đúng

đắn, kịp thời. Vì vậy, việc áp dụng KTQT là một trong những vấn đề quan trọng mang
tính cấp thiết được nhiều quốc gia đang phát triển quan tâm hiện nay. Tại Việt Nam,
KTQT

được cơng nhận trong Luật kế tốn năm 2003 và năm 2015. Năm 2006, Bộ Tài


chính ban hành Thông tư số 53/2006/TT-BTC hướng dẫn DN áp dụng KTQT, các kỹ
thuật được quan tâm bao gồm: đánh giá thành quả, xác định chỉ phí và tính giá thành,
lập dự tốn ngân sách sản xuất. kinh doanh, q trình ra quyết định (La Xuân

Đào,

2020). Các văn bản pháp luật chưa có nhiều hướng dẫn chỉ tiết việc áp dụng KTQT vào
DN. vì thế sự hiểu biết về KTQT

cịn hạn chế, và mức độ áp dụng KTQT

tại các DN

còn rất khiêm tốn, điều này làm ảnh hưởng đến quá trình hoạt động, hiệu quả kinh doanh
của DN, làm lãng phí tài nguyên của DN.
Tại Việt Nam. một số tác giả đặc biệt quan tâm đến dé tài các nhân tố ảnh hướng đến
việc áp dụng KTỌQT. cụ thể nghiên cứu của Thái Anh Tuấn (2018), Nguyễn Ngọc Toàn
& cộng sự (2019), La Xuân

Đào (2020). Võ Văn Nhị & Nguyễn Thị

Huyền

Trâm

(2021), Mai Thị Quỳnh Như (2021), Huỳnh Tắn Dũng & Phạm Thị Thúy Ngân (2022),
Nguyễn Thu Hiển và các cộng sự (2023). Sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trước
tập trung vào một số lĩnh vực hoạt động kinh doanh, khu vực, hoặc ngành nghề hoạt
động của DN nên mỗi nghiên cứu có sự tương đồng và khác biệt về tính chất và đặc


điểm, bên cạnh đó có nhiều điểm khác nhau so với các cơng trình nghiên cứu về KTQT


ở các nước đang phát triển, và đặc biệt giá trị đạo đức nghề nghiệp kế toán là vấn dé
cấp thiết được nhiều DN, nhiều người quan tâm hiện nay. Bên cạnh đó, nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT

trong các DN hoạt động trong lĩnh vực

thương mại nhỏ và vừa (ÐN HĐTLV TM NVV) tại thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM)
vẫn chưa được chú trọng quan tâm đúng mức. Các nghiên cứu trước khẳng định rằng
KTQT là một công cụ quan trọng mà nhà quản trị có thể áp dụng dé quản lý DN một
cach hiéu qua (Ghosh va Chan, 1997; Mitchell va Reid, 2000).
Căn cứ vào những nhận xét trên, cho thay việc áp dụng KTQT

sẽ giúp DN có được

nhiều lợi ích (Võ Văn Nhị & Nguyễn Thị Huyền Trâm, 2021). Vì vậy, để tài: “Các nhân

tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện là rất cần

thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung: Nghiên cứu xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến việc áp dung KTQT


trong các DN HĐTLV

TM NVV tại TP HCM. Từ đó, luận

văn đề xuất một số chính sách nhằm giúp các DN HĐTLV TM NVV tại TP HCM áp
dụng thành công KTỌQT đem lại nhiễu loi ich cho DN.

Muc tiéu cu thé:
(i)

Xée định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong các DN HĐTLV

TM NVV tại TP HCM.
(ii)

Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng KTQT trong các

DN HĐTLV TM NVV tại TP HCM.
2.2

Câu hỏi nghiên cứu

Œ)__

Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong các DN HĐTLV TM
NVV tại TP HCM?

(ii) Mức độ anh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng KTQT trong cae DN HDTLV
TM NVV tai TP HCM


như thế nào?


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là việc áp dụng KTQT.
3.2

Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu: các DN HĐTLV TM quy mô nhỏ và vừa tại TP HCM. nghiên cứu
thực hiện trong năm 2023.

4. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn
hợp. cụ thể:
Nghiên cứu định tính: được thực hiện nhằm xây dựng mơ hình nghiên cứu: xác định
các nhân tố, hoàn thiện thang đo các biến độc lập và biến

phụ thuộc (việc áp dụng

KTQT). Tổng quan lý thuyết nền làm căn cứ vững chắc nhằm biện luận, bảo vệ các
nhân tố trong mơ hình. Phỏng vấn chuyên gia là phương pháp được thực hiện thông qua
các cuộc trao đổi trực tiếp với Giảng viên trường đại học am hiểu sâu về KTQT, tham

khảo ý kiến các Giám đốc, Kế tốn trưởng có kinh nghiệm thực tế tại DN trong việc áp
dụng KTQT.


Nghiên cứu định lượng: từ bảng câu hỏi trên công cụ google forms gửi đến đối tượng
khảo sát, tác giả thu thập dữ liệu khảo sát trực tiếp, và qua email, zalo. Đối tượng khảo
sát là các Kế toán trưởng, Kế toán viên và Giám đốc trong các DN HĐTLV TMNVV
khu vực TP HCM. Dữ liệu nghiên cứu được kiểm định và phân tích hồi quy bằng phần
mềm SPSS 20 nhằm đo lường mức độ tác động của các nhân tế đến việc áp dụng KTQT,

làm cơ sở thực nghiệm và đề xuất giải pháp.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Về khía cạnh khoa học: Luận văn đã hoàn thiện lý thuyết và hệ thống hoá các nhân tố

ảnh hướng đến việc áp dụng KTQT. Đồng thời, luận văn đã xây dựng mơ hình nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong các DN HĐTLV TM NVV

tại TPHCM.
Khía cạnh ng dụng: nghiên cứu là căn cứ khoa học giúp các DN HĐTLV TM NVV


tại TP HCM

có thể tổng quan, hiểu rõ hơn mức độ ảnh hướng của các yếu tế đến việc

áp dụng KTQT. từ đó các DN chủ động xác định và vận dụng một cách phù hợp. hiệu
quả nhằm phát triển kinh doanh đem lại nhiều lợi ich cho DN.
A

Á

>




x

6. Ket cau của luận văn
Luan văn gôm 5 chương. như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu: luận văn trình bày các nghiên cứu có liên quan
đến việc áp dụng KTQT đã được công bế ở Việt Nam và quốc tế. Qua đó, luận văn trình

một số điềm cịn trồng của nghiên cứu trước và có định hướng phát triển trong nghiên
cứu này.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết: trình bày tổng quan các khái niệm, vai trò về lý thuyết
KTQT. các khái niệm liên quan, và lý thuyết nên làm cơ sở hình thành mơ hình dự tính

và hồn thiện mơ hình nghiên cứu chính thức.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: chương này tập trung trình bày khung nghiên
cứu, quy trình nghiên cứu, chọn mẫu, giả thuyết nghiên cứu, phát triển thang đo và trình
bày các phương pháp phân tích dữ liệu.

Chương 4: Kết quả nghiên cứu: luận văn trình bày kết quả nghiên cứu định tính sau
khi phỏng vấn chuyên gia. Kết quả định lượng sau khi thu thập nghiên cứu sơ bộ và
chính thức, các kỹ thuật gồm: thống kê mô tả mẫu, các bước kiểm định, nhận xét kết
quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị: chương này trình bày kết luận và các kiến nghị giúp
các DN HĐTLV TM NVV tại TP HCM áp dụng thành công cơng cụ KTQT nhằm đem
lại nhiều lợi ích cho DN.


CHƯƠNG 1


TONG QUAN NGHIEN CUU

Nội dung chương này trình bày tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong nước và quốc
tế liên quan đến đo lường áp dụng KTQT và các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng
KTQT trong DN. Mục tiêu của chương này là nền tảng vững chắc, là cơ sở để luận văn
kế thừa các nhân tố, cơ sở lý thuyết, lý thuyết nền, phương pháp nghiên cứu và so sánh
kết quả nghiên cứu. Qua quá trình tổng quan các nghiên cứu, tác giả có thể nhìn nhận
được xu hướng nghiên cứu và có thể tìm ra khe hỏng nghiên cứu, sau đó định hướng

cho nghiên cứu này.

1.1 Nghiên cứu về đo lường áp dụng KTQT
Phần này, tác giả tổng quan các nghiên cứu liên quan đến việc áp dụng KTQT vào công
tác quản lý, điều hành kinh doanh tại DN, cũng như những đánh giá từ nghiên cứu thực
nghiệm, kết quả đạt được của các DN khi áp dụng KTQT.

1.11

Các nghiên cứu quốc tế về áp dụng KTOQT

Armitage và các cộng sự (2016). nghiên cứu việc sử dụng các kỹ thuật KTQT trong các
DNNVV

tại Canada và Úc. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính

bằng cách phỏng vấn trực tiếp 22 lãnh đạo DNNVV ở hai quốc gia này vào năm 2012
tại Canada và năm 2023 tại Úc. Người được hỏi biết rất ít về mức độ áp dụng KTQT tại

DN, như: ngân sách, hệ thống chỉ phí, phân tích để ra quyết định hoặc báo cáo trách
nhiệm. Nghiên cứu đã xác định mức độ sử dụng các kỹ thuật KTQT phổ biến trong các

DNNVV, và giải thích lý do tại sao các kỹ thuật KTQT không được sử dụng. Kết quả
cho thấy một số lượng rất nhỏ các DN sử dụng các kỹ thuật vừa phải hoặc sử dụng
nhiều. Bên cạnh đó, các cơng ty sản xuất có mức độ áp dụng các kỹ thuật KTQT cao
như: hệ thống chỉ phí, lập ngân sách với mục tiêu nhằm đem lại nhiều lợi ích cho DN.
Đối với các DN trong những năm đầu mới thành lập sử dụng công cụ KTQT mức độ
đơn gián hơn. Nghiên cứu cịn có những đóng góp trong giáo dục KTQT, và phát triển
hệ thống kiểm soát đối với các DNNVV.

Almasan và các cộng sự (2016), trình bày nhận thức và quan điềm của các nhà quản lý
Ba Lan và Rumani về thông tin KTQT, liên quan đến loại, kênh truyền thơng và tần
suất, xem xét sự hình thành KTQT thông qua cảm nhận của các nhà quản lý ở hai quốc
gia này. Dữ liệu được thu thập từ việc khảo sát trực tuyến tập trung vào các nhà quản
5


lý. Từ kết quả thu được, nghiên cứu phân tích các câu trả lời cho thấy các nhà quản lý
hoặc chủ DN nhìn nhận thơng tin KTQT rất quan trọng, vì nó phục vụ cho việc ra quyết

định trung hạn và ngắn hạn. Bên cạnh đó, các nhà quản lý Ba Lan thích và thường xuyên
sử dụng các báo cáo, hình thức thơng tin mới như: tích hợp các báo cáo trên thiết bị điện

thoại hoặc hình thức trực tuyến. Trong khi đó, ở Romania các nhà quản lý ủng hộ, đề
cao các báo cáo, các tệp hồ sơ được in sẵn, bộ phận quản lý nhận thông tin báo cáo hàng

tháng hoặc theo yêu cầu, nhưng những điều này khơng như mong đợi của họ. Q trình
giao tiếp, trao đối thơng tin giữa kế tốn và người quản lý chỉ được giới hạn trong các
cuộc họp khi có nhu câu.
Ahmad (2017). nghiên cứu việc áp dụng KTQT

và mối


quan hệ của nó với hiệu suất

trong các DNNVV, phương pháp nghiên cứu hỗn hợp được sử dụng, tập trung vào các
DNNVV

lĩnh vực sản xuất ở Malaysia, không bao gồm DN siêu nhỏ. Nghiên cứu cho

thấy mức độ tiếp cận và sử dụng KTQT dan có sự phát triển theo hướn g tinh vi hơn, hệ

thống do lường hiệu suất và hệ thống chỉ phí được sử dụng phổ biến ở các DNNVV,
các thực hành KTỌQT phức tạp hơn thường sử dụng trong các công ty quy mô lớn hơn.
Đồng thời, kết quả cho thấy các DN áp dụng cao các biện pháp mức độ cao nhằm tăng
hiệu quả tài chính và sử dụng nhiều hơn các biện pháp phi tài chính cụ thể tập trung vào
quy trình nội bộ và khách hàng.
Rikhardsson và cộng sự (2018), qua quá trình xem xét, tổng quan tài liệu cho thay phan
lớn giám đốc điều hành xem cơng nghệ. dữ liệu và phân tích là một lực lượng phát triển

trong kinh doanh, nhiều tổ chức triển khai áp dụng cơng nghệ thơng minh, có thé phan
tích dữ liệu và dự báo để hỗ trợ báo cáo và ra quyết định. KTQT

là công cụ hé tro DN

quan trong cho việc ra quyết định, đồng thời kiểm sốt hoạt động trong tổ chức, có sự
liên kết rõ ràng, mang lại lợi ích cho DN từ việc áp dụng cơng nghệ thơng minh và phân
tích trong kinh doanh.
Ping (2021) đã sử dụng hai phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng,
nghiên cứu về việc khai thác dữ liệu và tích hợp XBRL thơng tin KTQT dựa trên trí tuệ

nhân tạo, tác giả nhận định rằng việc áp dụng công nghệ thông tin hiện nay ngày càng

trở nên rộng rãi hơn và rất cần thiết, KTQT là một phần quan trọng của kế toán hiện đại

mở ra những cơ hội phát triển mới. Đồng thời, thúc đây các nghiên cứu về khai thác dữ
liệu chú ý nhiều hơn đến sự kết hợp giữa thực tiễn và lý thuyết. Ứng dụng công nghệ


thông tin không chỉ nâng cao chất lượng thông tin KTQT. phục vụ ra quyết định, mà
còn hỗ trợ áp dụng kỹ thuật, chiến lược cho sự phát triển lâu dài của DN.

1.12.

Các nghiên cứu trong nước về áp dụng KTQT

Phạm Ngọc Toàn và các cộng sự (2020) đã làm nổi bật vai trò của KTQT trong quan lý
chuỗi cung ứng tại các DN thương mại khu vực TP HCM.

Sự cần thiết của KTQT



tiếp tục gia tăng giá trị bằng cách phối hợp với các bộ phận thông qua các thông tin
chuỗi cung ứng, đặc biệt là áp dụng KTQT vào quản lý chuỗi cung ứng. Kết quả cho
thấy, việc áp dụng KTQT

vào quản lý chuỗi cung ứng đạt hiệu quả cao giúp DN có

nhiều thơng tin phục vụ quản trị DN. Mặc dù, công cụ KTQT truyền thống vẫn được sử
dụng, nhưng có dấu hiệu các DN đang dần dịch chuyền từ vai trị giản đơn là kiểm sốt
tài chính và xác định chi phí sang vai trị phức tạp hơn trong việc tạo ra giá trị thông
qua việc sử dụng tài nguyên hiệu quả. Đồng thời, các DN cần tăng cường khả năng hợp

tác và tích hợp thơng qua chia sẻ thơng tin, giảm lãng phí, chia sẻ các kế hoạch, yêu cầu
chiến lược trong tương lai. Nhà quản lý có thể sử dụng thơng tin nay dé tao ra một môi

trường quản lý hiệu quả.
Nguyễn Thị Phương Dung và các cộng sự (2021) đã phân tích dữ liệu từ 173 DN ngành
sản xuất và thương mại dựa trên mơ hình IFAC

để xem xét trình độ phát triển KTQT

tại các DN. Kết quả chỉ ra rằng trình độ áp dụng KTQT tại đa số các DN (69,3%) đang
ở mức thấp thuộc giai đoạn 1 là xác định chỉ phí và giai đoạn 2 là lập kế hoạch và kiểm
sốt DN của mơ hình IFAC, các DN cịn lại (30.7%) áp dung KTQT

hiện đại ở giai

đoạn 3 là giảm lãng phí và giai đoạn 4 là tạo ra giá trị cho DN. Đồng thời, các phương
pháp KTQT truyền thống được áp dung chủ yếu tại các DN. Bên cạnh đó, nghiên cứu
đã chứng minh 6 nhân tố có mối quan hệ cùng chiều đến trình độ phát triền KTQT.
Nguyễn Thị Hồng Sương (2022) đã phát triển nghiên cứu các chỉ tiêu trọng yếu trong

báo cáo KTQT đối với DN bán lẻ và đặc biệt là sản xuất, cho thấy báo cáo KTQT có
tầm quan trọng và mức độ ảnh hướng lớn đối với sự phát triển của DN, cập nhật hiệu

quả các thơng tin phi tài chính và thơng tin tài chính phản ánh thực trạng tài chính của
DN, phục vụ q trình kiểm sốt, đánh giá q trình hoạt động DN, qua đó nhà quản lý
có thể phân tích các chỉ tiêu trọng yếu và chuyền đổi thơng tin hữu ích phục vụ hoạt

động DN.




×