Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm tại các doanh nghiệp sản xuất ở khu vực thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.57 MB, 128 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH

HO THI KIM NGAN

CAC NHAN TO ANH HUONG DEN VIEC VAN
DUNG KE TOAN TRACH NHIEM TAI CAC
DOANH NGHEP SAN XUAT O KHU VUC
THANH PHO HO CHI MINH

Nganh: KE TOAN
Ma nganh: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH, NĂM 2023


Cơng trình được hồn thành tại Trường Đại học Cơng nghiệp TP. Hề Chí Minh.
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn thạc sĩ Trường

Đại học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày 04 tháng 12 năm 2023
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:

1.PGS.TS Trần Quốc Thịnh

- Chủ tịch Hội đồng

2. TS. Ngô Nhật Phương Diễm


- Phản biện 1

3. PGS.TS Đặng Văn Cường

- Phản biện 2

4. TS. Nguyễn Thành Tài

- Ủy viên

5. TS. Nguyễn Ngọc Khánh Dung

- Thư ký

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc Si)

CHU TICH HOI DONG

TRUONG/VIEN TAI CHINH - KE TOAN


BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Hồ Thị Kim Ngân


MSHV:19630771

Ngày, tháng, năm sinh:22/11/1997

Nơi sinh: Bv. Bến Tre

Ngành: Kế toán

Mã ngành: 80340301

I TEN ĐÈ TÀI:
Các nhân tế ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm tại các doanh nghiệp

sản xuất ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
NHIEM VU VA NOI DUNG:
Xác

định các nhân tổ ảnh hưởng

đến việc vận dụng

kế toán trách nhiệm

tại các

doanh nghiệp sản xuất ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.Từ đó đưa ra một số hàm
ý quản trị để thúc đây, gia tăng việc vận dụng kế toán trách nhiệm tại các doanh

nghiệp sản xuất ở khu vực Thành phố Hề Chí Minh.

Il.

NGÀY

GIAO

NHIỆM

VỤ:

Theo

quyết

định

số

1266/QD-DHCN

ngày

04/07/2022 của Hiệu Trưởng Trường Đại học Cơng Nghiệp Thành Phố Hà Chí
Minh.

II. NGÀY HỒN THÀNH NHIỆM VỤ: 30/11/2023
IV. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến sĩ. Nguyễn Thị Thu hồn
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2023

NGƯỜI HƯỚNG DẪN


CHU NHIEM BO MON DAO TAO

(Ho tén va chit ky)

(Ho tén va chit ky)

TRUONG/VIEN TAI CHINH — KE TOAN


LOI CAM ON
Trong q trình học tập, nghiên cứu, hồn thành luận văn thạc sĩ bên cạnh sự nỗ lực
của bản thân, tơi đã được

sự giảng dạy, hướng

dẫn nhiệt tình của các Thầy

Cô tại

Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Tơi xin gửi lời cảm ơn đến TS.
Nguyễn

Thị Thu Hồn người ln tận tình, chu đáo hướng dẫn, định hướng trong

nghiên cứu cũng như đưa ra nhận xét, đánh giá quan trong để giúp tơi hồn thành để
tài “Các nhân

tế ảnh hưởng


đến việc vận dụng

kế toán trách nhiệm

tại các doanh

nghiệp sản xuất ở khu vực Thành Phố Hề Chí Minh”.
Tơi vơ cùng biết ơn tới tất cả Qúy Thầy Cô đã giảng dạy, định hướng, giúp đỡ tơi
trong q trình học tập. Tơi cũng cảm ơn các Anh, Chị, Bạn bè tại các doanh nghiệp đã

giúp tôi hoàn thành các bảng khảo sát cũng như định hướng cụ thể về thực trạng của
doanh nghiệp.
Theo đó tơi cũng xin cảm ơn tới gia đình, các quý đồng nghiệp tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho tôi an tâm nghiên cứu, hồn thành luận văn.

Do tính phức tạp của bài nghiên cứu, khả năng và kiến thức của tơi có hạn nên khơng
thê khơng tránh khỏi những sai sót, hạn chế. Tơi mong nhận sự đóng góp của Qúy
Thầy Cơ để nội dung nghiên cứu của tơi được hồn thiện.
Tơi chân thành cảm ơn!


TOM TAT LUAN VAN THAC Si
Ngày nay nên kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ đồng thời tạo ra sự cạnh tranh
khắc nghiệt giữa các DN. Để không bị đào thải phát triển các DN cần nắm bắt xu
hướng, luôn nâng cao hiệu quả hoạt động nội bộ, xây dựng kế hoạch phát triển cho

từng bộ phận trong DN nói chung và đoanh nghiệp sản xuất nói riêng. Nhằm đạt được
mục tiêu chung của doanh nghiệp một trong các yếu tố cốt lỗi giúp cho nhà quản trị
kiểm soát, đánh giá kết quả hoạt động tại mỗi bộ phan nhằm tăng hiệu quả kinh doanh


tại DN. Chú doanh nghiệp cần có chiến lược phù hợp để phát triển lâu dài đòi hỏi việc
vận dụng KTTN

hiệu quả đạt tối ưu. Tuy nhiên, mà hầu hết thực tế ngành sản xuat

chưa quan tâm đến việc quản lý trách nhiệm cho từng bộ phận cụ thể, chưa nâng cao
việc vận dụng KTTN

để đạt hiệu quả hoạt động cũng như mục đích đề ra của doanh

nghiệp. Do vậy hiện nay các công ty sản xuất còn yếu về năng lực quản trị cũng như
vận đụng KTTN sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh dé ban gid hop ly. Dé
tháo gỡ vấn để này, tác gid tiến hành nghiên cứu nhằm xác định, đo lường mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến việc vận dung KTTN

tại các doanh nghiệp san xuất ở khu

vực Tp.HCM. Nghiên cứu sử dụng hai phương pháp (1) phương pháp nghiên cứu định
tính cụ thể là phương pháp phỏng vấn chuyên gia (2) phương pháp nghiên cứu định
lượng bằng cách chạy mơ hình SPSS. Kết quả xác định 5 nhân tố: Quy mô doanh
nghiệp, Nhận thức nhà quản lý, Cơng nghệ thơng tin, Trình độ nhân viên, Chị phí liên
quan vận dụng hệ thống KTTN trong đó nhân tố Nhận thức nhà quản lý ảnh hưởng
mạnh nhất. Dựa vào kết quả, tác giả đưa ra một số hàm ý quản trị nhằm giúp cho nhà
quân lý xây đựng phương án để tăng hiệu quả của DNSX áp dụng tại khu vực Hồ chí
Minh.
Từ khóa: Kế tốn trách nhiệm, Doanh nghiệp sản xuat.

il



ABSTRACT
Today,

Vietnam's

economy

is growing

strongly

and

integrating

into

the

world

economy. At the same time, it has created fierce competition among businesses. In
order not to be eliminated and develop, businesses need to grasp trends, constantly
improve

internal

operational

efficiency,


build

development

department in the enterprise in general and manufacturing

strategies

for

each

enterprises particular to

achieve the overall goals of the business of the core factors that help managers control
and evaluate the performance of each department in the business to increase business
efficiency, business owners have appropriate strategies for long-term development,
requires

the

application

of

responsibility

accounting


effectively

and

optimally.

However, most of the fact that the manufacturing industry has not paid much attention
to the management

of responsibilities of each

specific department,

the system

of

applying natural knowledge has not been improved to achieve operational efficiency
as well as the set goals of the enterprise. Therefore, manufacturing companies that are
still weak in management capacity as well as applying responsibility accounting will
face many

difficulties in competing

to sell at reasonable

prices.

To


remove

this

concern, the author conducted a study to identify the factors and measure the influence
of these factors on the application with responsibility accounting in manufacturing
enterprises

in the

Ho

Chi

qualitative research method,

Minh

City

area.

The

research

uses

particularly expert interview methods


two

methods

(1)

(2) Quantitative

research methods by running spss model, thereby giving results including 5 factors:
Enterprises, Manager's awareness, Information technology, Employee qualifications,
Costs related to applying the accounting
perceptions the most

influential.

Based

system

in which the factor of Manager's

on the results of the authors offers some

solutions to help managers develop solutions to increase the efficiency of production
businesses applied in Ho Chi Minh area.
Keywords: Responsibility accounting, manufacturing enterprises.

1H



LOI CAM DOAN
Tơi xin cam kết cơng trình nghiên cứu này là của bản thân tôi. Các kết quả nghiên cứu,
kết luận trong luận văn hồn tồn trung thực, khơng sao chép bất kỳ một nguồn nào
hay dưới mọi hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực

hiện trích đẫn, ghi rõ nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Học viên

Hồ Thị Kim Ngân

1V


MUC LUC 00 ........................................ V

.9I28)00/9050n1280.9)-00002577................... viii
ISSREEMIIG BAN BIÊNHonnseannnndadbtnttGiiNGRGBIRGUTERHDHSGDIIGISGGUNDNNNGEU80800188000000g0Ì ix
DANH MUC TU VIET TAT ....cccceecsecssseeeeeeessessssneeeeeeessssnmiecseesesssnmnstesssssnmeeseesssetens x
07980Ẻ5i96.0000ẺẺ5....................... 1
L,ĐBLYNN ĩẾ nusonnuinniniibinnitrdtatiioiiitdtigsdl80iEtBSUG0S001S00004G91801808010010002G9188 1
2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên ctu oo...
VN (0900). 60

eee eceeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeneeereeerenrens 2

NanẦẲẰẲ:.:........

2


2.2 Câu hỏi nghiÊn cỨu...................-c
tS t2 SH
HH TH
HT HH trệt 3
22-222 222222122112111211111121112111211 211.2 xe 3
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................--3.1 Đối tượng nghiên cứu.......................-2-S222222212211221122121121121122121122222ke 3
E3

0/63

0a 0n...

4 Phương pháp nghiỆn CW serene

..............

3

wesw newsmen RAESEDLRGHINEIICHIISPRIRIDISEERDNSGi3tteS 3

4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ..................
c2 nh
ere 4
4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng.......................
-- cccc ch
Hghere 4
5 Ý nghĩa thực tiễn của để tài. . . . . . . .

2 2S S21 222127122212221222122222222222re 4


5.1 Về mặt lý luận.........................---©222222 2212221222112112112112112112212122222222
re 4

5.2 Về mặt thực tiỄn........................ che

5

6 BG cuc LAIN 0n. 8n...

5

..............a

CHUONG 1 TONG QUAN NGHIEN CUU wiccecccccecccscsseessesstsssessessssssessesstssstesesseseees 6
1.1 Các nghiên cứu nước ngOảI............... ch
TH HH

HH triệt 6

1.2 Các nghiên cứu †rong hƯỚC. . . . . . . . .

HH

nh n nh

HH HH TT HT

trệt §

1.3 Nhận xét và khe hỗng nghiên cứu.....................

s52 2222 2212221222112212221222221221 e0 12

.40089/2))19-i019) c0...
............. 13
CHƯƠNG 2 CO SO LY THUYET wiieescssccceeeeeesssssssnneeesesssssnnneeeseessssnmnitesecsseneeeesssssten 14
2.1 Tổng quan kế toán trách nhiệm.......................-2S22 22222212212212221221221211211 2122 xe. 14
2.2 Nội đung của công tác kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp.......................... 14
2.2.1 Phân cấp trong công tác quản lý..........................----222222222212212212212212122
2 xe. 14
2.2.2 Xác định các trung tâm trách nhiệm ......................
à S nS St snhrrrrrrrirerrrrrrrerer 15

2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá thành quả của các trung tâm trách nhiệm...................... 17


2.2.4 Đặc điểm riêng ngành doanh nghiệp sản xuất ảnh hưởng đến việc vận dụng kế
toán trách nhiỆm. . . . . . . . . . .-

22011223111 2511 1111511111111 12511 K ng x KH k1 k kg kk ng kề

t 19

2.3 Các nhân tế ảnh hưởng đến vận đụng kế tốn trách nhiệm trong doanh nghiệp
10

0...

..........................

22


2:3..1 Quy mơ:doanh.nghiEDazissriitntiitiattitslitDttiÐDEEIREIEEISIRREIHSRSEHWRASnitiei 22
2.3.2Nhận.thỨe:của nhà: quần Lỗ :‹sssossesnsniiesseniinieiiiHiniaBEgiid
G0 Nga 610811001853600E10. 22

2.3.3 Trình độ nhân viên kế tốn........................--. c0
2.3.4 Cơng nghệ thơng tin. . . . . . . -.

nnnn nh

rrrrrrưeg 23

HH HH HH

trệt 23

2.3.5 Chi phi liên quan vận đụng hệ thống KTTN.........................--©--2222222122212221222-ee 24

2.4 Các lý thuyết nễ . . . . . . . . -

25 22222122122212112211222112222222222
2e. 24

2.4.1 Lý thuyết ngẫu nhiên. . . . . . . . . . . .

222222 22122212271221127122122121221212222
e6

2.4.2 Lý thuyết quan hệ lợi ich — Chi phí
2.5 Mơ hình nghiên cứu để xut.........................

22 22 22222122212112112122112222122 re. 26

.40089/2))19>i019).c MT...
......... 28
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................-..-25¿c--‡222ccccrcrrrrrrrree 29
3.1 Quy trình:nghiễn GỮU sessssscssssseeessossresesosidbrtdtiidgg.tE1004010211010TEL0630 T8000100581010001850000E10 29
3.2 Phương pháp nghiên CỨU. . . . . . . . . . .

t1 nnnnH HH HH HH HT

3.2.1 Phương pháp nghiên cứu dinh tinh ..0...
Đối tượng tham gia phỏng vấn. . . . . . . . . . .

TH

tre 30

eee eeeeeeeeeeeeeeeeeeeeereeeeeneenreneeeeanes 30

552222 221222112212271122122212221221222122
xe 31

3.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng.................
ác che

37

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................---22L n2. 2
re
44

CHƯƠNG 4 KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU..........................
25s 122 2110112110111
re 45
4.1 Kết quả nghiên cứu định tính.......................---©-2S22 221222122212212212112112122 2 xe 45
4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng........................
2: S222 2222221222122212221221221211211 22122 xe. 49

4.2.1 Thống kê mô tả mẫu. . . . . . . . . . .

2.222 S2SS2E2712711271127112711271211122122121212
2 e0 49

4.2.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy...........................
252222222 22212212211222222 re 52
4.2.3 Phân tích yếu tố khám phá EFA.......................-2-©22
2222 22122211221221211211212 22 xe. 53
4.2.4 Phân tích mơ hình hồi quy tuyến tính đa biến..........................©222
S22 222221221221 x2e2 56
4.2.5 Bàn luận và so sánh kết quả nghiên cứu với cơng trình khoa học khác

CHƯƠNG 5 KÉT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ................-s.s
5c 22111 12xpk,

ca
b;

na... ..................... 65

öên) an...


.................

66

5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.......................--2222222 2222231212122112112222. xe 68
vi


KÉT LUẬN CHƯƠNG 5 ooo. ccccccssessesscssessessvsersevsecsesssevssesresevsevsavsessnsevsenseveeveeveeneeteeceess 70

KẾT LUẬN CHƯNG.........................-2-S2222122212711271127122122122121222121222222
re 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................2222222222211221122112211211122112112122122222
re 72

PHỤ LỤC........................--252-22222211271527112212221112121221121122222222
re 76
LY LICH TRICH NGANG CUA HOC VIÊN..........................-2-S2222222212221222122212Exe. 114

Vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hinh
Hinh
Hinh
Hinh
Hinh
Hinh
Hinh

Hinh
Hinh
Hinh
Hinh

2.1
3.1
3.4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8

Mơ hình nghiên cứu đự kiến.........................-222 2222222221222112211221221221222 e0 27

Sơ để thiết kế nghiên cứu.......................--22-222 221221222122121121121221222 2 xe. 29

Sơ đề quy trình các bước nghiên cứu
Biểu đồ thơng tin mẫu nghiên cứu về
Biểu đồ thông tin mẫu nghiên cứu về
Biểu đồ thông tin mẫu nghiên cứu về

định
đặc
đặc
đặc


lượng.........................------:+2+2zzszs2
điểm Giới tính............................---điểm Độ tuổi..............................---điểm Vị trí Cơng Việc.................

37
49
30
30

Biểu để thơng tin mẫu nghiên cứu về đặc điểm Trình độ học vấn ............... 51

Biểu đồ thông tin mẫu nghiên cứu về đặc điểm Kinh nghiệm làm việc........ 51
Đồ thị phân tán giữa giá trị du doan va phan du tr hdi quy....

Biểu đồ phần du chuẩn hóa P-P Plot........................
22: ©2222222252221223122212222222. 222C
Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa Histogram..........................-2-72222222222xszxcee

Vill


DANH MUC BANG BIEU
Bảng 2.1 Tổng hợp các nhân tế kế thừa trong mơ hình nghiên cứu đự kiến................ 26
Bang 3.1 Chuyên gia tham gia cuộc thảo luận, phỏng vấn............................-©22222 2222222 31
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp thang đo nghiên cứu nháp...........................--2-2222222222222122212221eC 33
Bảng 3.3 Bảng tổng hợp thang đo nghiên cứu chính thức..........................--2222222222222222<2 35
Bảng 4.1 Kết quá phỏng vấn chuyên gia........................
52222 222122112212221271227122222122 e0 45

Bảng 4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy......................

225 222222122222222222222222 xe 52
Bảng 4.3 Hệ số KMO và kiêm định Barlett các thành phần............................-222222222 53
Bảng 4.4 Bảng phương sai trích. . . . . . . . . . . .-

ác: t2

Bảng 4.5 Ma trận nhân tố xoay. . . . . . . . . . . .
Bảng 4.6 Hệ số KMO

2

HT

HH

HH HH trệt 34

55-222 222221222122211221122122212212222
re 34

và kiểm định Barlett các thành phan

của nhân tố phu thuộc..... 55

Bảng 4.7 Kiếm định sự phù hợp mơ hình hồi quy .............................--2-2222222222222222222xcee 56

Bang 4.8 Két qua kiém dinh ANOVA ooo... ooo ccc cee ceseceeesssseseseeeeeeteevtteeeteteeeteeeeeeneeenees 56
Bang 4.9 Két qua phan tich hồi quy.........................-222522222221222122212221222222122.222
e0 57
Bảng 4.10 Ma trận trơng quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập....................... 60

Bảng 4.11 Báng tổng hợp kết quá nghiên cứu khi chạy xong SPS8................................ 63

1X


DANH MUC TU VIET TAT
DN

Doanh nghiệp

KTTN

Kế toán trách nhiệm

KTQT

Kế toán quản trị

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất


KT

Kế toán

GDP

Tổng sản lượng trong nước

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TTTN

Trung tâm trách nhiệm

MAP

Céng cu quan tri

SPSS

Phần mềm phân tích dữ liệu hồi quy

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

PPNC


Phương pháp nghiên cứu

CNTT

Công nghệ thông tin

NQL

Nhà quản lý

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

FDI

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

ROI

Tỷ suất hoàn vốn đầu tư

RI
TS

Lãi thặng dư
Tài sản
x



PHAN MO DAU
1 Dat van dé
Ngày nay nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ, hội nhập kinh tế thế
giới đồng thời tạo ra sự cạnh tranh khắc nghiệt giữa các DN.

Hơn

nữa, bối cảnh

dịch bệnh bùng phát đã ảnh hưởng đáng kê đến ngành sản xuất tạo nên sự phân hóa
rõ rệt về tình hình kinh doanh của DNSX.

Bên cạnh đó, có nhiều yếu tố ảnh hưởng

đến việc cạnh tranh như yếu tố giá cả, chất lượng. Do

đó, cần một thơng tin của

KTTN trong các DNSX giúp cho NQL kiểm soát tốt về doanh thu, chi phi dé cho ra
các sản phẩm giá rẻ nhưng chất lượng. Hiện nay, nơi phát triển mạnh mẽ nhất cả
nước trọng điểm là khu vực Tp. HCM

cụ thể là ngành sản xuất. Theo Tạp Chí

chinhphu.vn (2021) cho biết Tp.HCM giữ vị trí đầu tàu kinh tế, đóng góp hơn 229%
GDP và khoảng 279% tổng thu ngân sách của cả nước góp phần to lớn vào sự tăng
trưởng nên kinh tế. Hay qua Tổng cục thống kê (2022) nói thêm khu vực nơng, lâm
nghiệp và thủy sản đóng góp 5,07%, khu vực cơng nghiệp và xây dựng đóng góp
48,33%,


khu vực dịch vụ đóng góp 46,60%. Điều

này đã khẳng

định tầm vai trị

quan trọng ngành sản xuất đối với nền kinh tế Việt Nam. Nền kinh tế ngày càng mở
rộng việc chiếm lĩnh thị trường ngày càng khó khăn vì vậy để khơng bị đào thải,
phát triển cần cải tiến, nâng cao hiệu quả các công cụ quản lý giúp cho NQL xây
dựng kế hoạch phát triển cho từng bộ phận để duy trì và mở rộng thị trường phù
hợp với phát triển nền kinh tế.
Trần Trung Tuấn (2017) khái niệm Kế toán trách nhiệm là “Một một công cụ quản

lý hiệu quả giúp cho nhà quản trị kiểm soát và đánh giá kết quả hoạt động của mỗi
bộ phận nhằm tăng hiệu quả kinh đoanh của doanh nghiệp”. Tuy nhiên, việc ứng
dụng KTTN

cúa các DN sản xuất hiện nay vào hoạt động quản lý chưa quan tâm

đúng mức, sự quan tâm còn hạn chế. Từ thực tiễn trên tác giả đã đặt ra giả thiết việc

những yếu tố nào tác động đến việc vận dụng KTTN

và được đo lường như thế

nào? Vấn để vận dụng KTTN vào DN nói chung và sản xuất nói riêng là cấp thiết
nhằm

giúp NQL


nắm bắt thơng tin chính xác, linh hoạt thúc đấy hiệu quả kinh


doanh, năng suất hoạt động của DN thông qua chú trọng trong việc hoàn thiện, xây
dựng hệ thống KTTN. Tuy nhiên, KTTN nói chung và các nhân tế ảnh hưởng đến
việc vận dung KTTN

còn khá mới

mẻ nên còn nhiều hạn chế và bất cập ở Việt

Nam.

Đối với trong nước, có nhiều tác giả bàn về vấn đề nhân tố ảnh hưởng vận dụng

KTTN như Đỗ Thị Phương Hoa (2019) đề cặp đến “Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ
chức KTTN tại các DN ngành dệt may trên địa bàn Tp.HCM”, Nguyễn Thị Kiều

Liên (2020) về “Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức KTTN tại các công ty
sản xuất, truyền tải và phân phối điện ở Việt Nam”...Còn đối với ngoài nước việc
vận dụng KTTN
dụng ở Anh, Úc...

khởi đầu tại Mỹ

và dan về sau vấn để này được nghiên cứu vận

(Tạp chí Tài chính online, 2022), tác giả Sari & Ctg (2019) nói

về ảnh hưởng của KTTTN


và thực hiện chiến lược đối với hoạt động của tổ chức

đánh giá Kế toán và QLDN bên vững, Ramadan (2013) về thực hiện KTTN trong
các Công ty Công nghiệp Jordan.
Dù đã có nhiều tác giả nghiên cứu vấn để này nhưng đa số các tác giả này nghiên
cứu ở loại hình DN, phạm vi và thời gian khác nhau, mặt khác tại Việt Nam van dé

này cũng chưa được khai thác sâu. Đồng thời, đến nay vẫn chưa có bài nghiên cứu
nào xác định các nhân

tế ảnh hưởng

đến việc vận dụng

KTTN

loại hình doanh

nghiệp sản xuất ở Tp. HCM. Từ nhiều lý đo, tác giả đã chọn để tài: “Các nhân tố
ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán trách nhiệm tại các doanh nghiệp sản
xuất ở khu vực Tp. Hỗ Chí Minh” rất cần thiết cho việc làm luận văn tốt nghiệp.
Đồng thời sẽ hỗ trợ cho nhiều đối tượng sử dụng thông tin một cách hiệu quả, đặt
biệt là NQL doanh nghiệp xây dựng, hoạch định chiến lược tiếp cận vào các nhân tố

dé các DN ngành sản xuất vận dụng KTTN hiệu quả.
2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Xác định và đo lường các nhân tế ảnh hưởng đến việc vận
dụng kế toán trách nhiệm tại các doanh nghiệp sản xuất ở khu vực Tp.HCM.



Muc tiéu cu thé:
Xác

định các nhân tổ ảnh hưởng

đến việc vận dụng

kế toán trách nhiệm

tại các

doanh nghiệp sản xuất ở khu vực Tp. Hồ Chí Minh.
Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận đụng Kế toán
trách nhiệm tại các doanh nghiệp sản xuất ở khu vực Tp.HCM.

2.2 Câu hỏi nghiên cứu
Nhằm giải quyết được mục tiêu nghiên cứu: Xác định và đo lường các nhân tố ảnh
hưởng đến việc vận dụng KTTN

tại các doanh nghiệp sản xuất ở khu vực Tp.HCM

thì câu hỏi được đặt ra như sau:
Câu hỏi

1: Các nhân tế nào ảnh hưởng

đến việc vận dụng KTTN


tại các doanh

nghiệp sản xuất ở khu vực Thành phố Hề Chí Minh?
Câu hỏi 2: Mức

độ ảnh hướng của từng nhân tố này đến việc việc vận dụng Kế

toán trách nhiệm tại các doanh nghiệp sản xuất ở khu vực Tp.HCM như thé nao?

3 Déi tuong va pham vi nghiên cứu

3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng Kế toán trách
nhiệm tại các doanh nghiệp sản xuất ở khu vực Tp. Hồ Chí Minh.

3.2 Phạm vi nghiên cứu

Về thời gian: đề tài được nghiên cứu từ tháng 07 năm 2022 đến tháng l1 năm 2023.
Về không gian: dé tài nghiên cứu tại các công ty sản xuất ở khu vựeTp. HCM.
4 Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện bài nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu
là: Phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.


4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
Trong nghiên cứu này, tác giả sử đụng nhằm xác định các nhân tố tác động đến việc
vận dụng KTTN tại các đoanh nghiệp sản xuất ở khu vực Tp.HCM

qua việc tổng


hợp, phân tích, tham khảo các nghiên cứu trước có liên quan từ đó tác giả đã tổng
hợp thành các tiêu chí đo lường mức độ ánh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến
việc vận dụng KTTTN tại các doanh nghiệp sản xuất ở khu vực Tp.HCM.

Đồng thời, tác giả còn kết hợp phóng vấn xin ý kiến của 5 chuyên gia là những
người có kinh nghiệm hiểu biết về KTTN làm cơ sở dé xây dựng bảng câu hỏi phục
vụ cho việc khảo sát. Kết quả tham vấn giúp tác giả chỉnh sửa lại bảng câu hỏi
nhằm đảm bảo từng câu hỏi rõ ràng.
4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng

Tác giá tiến hành phát báng câu hỏi đến các DNSX ở khu vực Tp.HCM. Sau khi
hoàn tất việc thu thập, làm sạch dữ liệu, mã hóa các câu hỏi trả lời tiến hành nhập

liệu và phân tích mơ hình hồi quy tuyến tính trên phần mềm

SPSS, xác định các

biến liên quan để đánh giá sự tác động, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc
van dung KTTN

tai cac DNSX

ở khu vực Tp.HCM.

Tác giả thực hiện các phương

pháp phân tích sau: Phương pháp kiểm định độ tin cậy thông qua hệ số Cronbaeh's
Alpha, phương pháp phân tích nhân tế EFA, phương pháp hồi quy.
5 Y nghĩa thục tiễn của đề tài


5.1 Về mặt lý luận
Nghiên

cứu đã hoàn thiện hơn về việc vận dụng KTTN

xuất ở khu vực Tp.HCM.

tại các doanh nghiệp sản

Tiếp tục vận dụng và kế thừa nhiều nghiên cứu trước, tác

giả xác định 5 nhân tố có ảnh hưởng lớn đến việc vận dụng KTTN

mà các nhà khoa

học trước đã nghiên cứu, từ đó đo lường mức độ tác động của các nhân tố này đến
các DNSX đảm bảo phù hợp với thời gian hiện tại và địa điểm khảo sát.


5.2 Vé mat thuc tién
Nghiên cứu góp phần giúp NQL xác định cũng như nhận biết được các nhân tố ảnh
hưởng đến việc vận dụng KTTN tại các doanh nghiệp sản xuất ở khu vực Tp.HCM.

Từ đó giúp NQL có giải pháp cụ thể về vận đụng KTTN để nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh đoanh cho các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn Tp. HCM đó là tài liệu
cần thiết cho việc nghiên cứu kế tiếp trong chuyên ngành KT tại Việt Nam.
6 Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận chung, luận văn bao gồm 5 chương:
Chương I: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị


CHUONG 1

TONG QUAN NGHIEN CUU

1.1 Các nghiên cứu nước ngoài
Fowzia (2011) trình bày rõ việc xem xét lại một loạt hệ thống KTTN

đang được

thực hành trong các loại hình tổ chức dịch vụ khác nhau ở Bangladesh và cũng tập

trung vào mức độ hài lòng của việc vận đụng KTTN. Tác giả sử dụng tổng cộng 88
tổ chức dịch vụ đã được khảo sát. Kết quả thu được 5 nhân tố quan trọng đến công

tác KTTN:

Sự phân cấp quản lý, Nhận thức nhà quán trị, Phương pháp đo lường

hiệu quả công tác KTTN,

Công tác khen thưởng và các yếu tố trung tâm trách

nhiệm. Trong đó có 4 nhân tế ảnh hưởng đáng kế là: Sự phân cấp quản lý, Nhận
thức nhà quản trị, Phương pháp đo lường hiệu quả công tác KTTN, Công tác khen
thưởng. Hạn chế của nghiên cứu là tác giả chưa xem xét chất lượng hoạt động và

trình độ của các NQL nhằm được để ngỏ và là triển vọng cho các nghiên cứu tiếp
theo.

Ahmad (2012) bàn về việc sử dụng hàng loạt các công cụ quán trị (MAP) trong các
DNVVN

của Malaysia và xem xét hiệu quả mối quan hệ giữa việc sử dụng MAP

của tổ chức tại các DNVVN. PPNC được sử dụng là định lượng thông qua bảng câu
hỏi thực hiện đối với 1.000 DNVVN

ở Malaysia với 160 câu trả lời sử dụng được.

Kết quả phát hiện ra 4 yếu tố tiềm tàng: quy mô của cơng ty, nhận thức nhà quản lý,
trình độ nhân viên kế toán và mức độ cạnh tranh vào sự phát triển của MAP

trong

cơng nghệ sản xuất có tác động tích cực với việc sử dụng các MAP.

Nawaiseh & ctg (2014) làm rõ việc vận dung KTTN tai công ty cơng nghiệp Jordan
trên niêm vết thị trường chứng khốn Amman.

Phương pháp định lượng được sử

dụng khảo sát chính thức trên 37 phiếu. Kết quả là 3 nhân tố ảnh hưởng là nhận
thức của nhân viên, tính năng kế tốn trách nhiệm trong tổ chức và trình độ nhân

viên kề tốn ứng dung vao.
Halbouni & ctg (2014) tiến hành khảo sát 138 phiếu tại Các Tiểu vương quốc Á

Rập Thống nhất nhằm xác định các yếu tố thúc đây đổi mới KTTN. Kết quả cho


thấy cơng nghệ thơng tin và quy mơ DN có ảnh hưởng đáng kế đến đổi mới KTTN
trong khi các yếu tố khác như lực lượng thị trường và trình độ của nhân viên khơng
có ảnh hưởng. Đồng thời nghiên cứu nhận định nhân tố công nghệ thông tin là động
lực chính của đổi mới KTTN, cần đầu tư đào tạo nhiều hơn vào công nghệ thông tin

để cập nhật các hệ thống và thông lệ KTTN nhằm trang bị những kỹ năng nâng cao

cần thiết thực hiện các kỹ thuật đổi mới.
Sulaiman & ctg (2015) về việc kiểm tra những thay đổi trong thực hành KTTN cụ
thé 1a vai trị của kế tốn quản lý các cơng cụ, kỹ thuật được áp dụng trong các giai
đoạn cụ thê trong các công ty ở Malaysia. Phương pháp định lượng sử dụng, kết qua
cho thấy yếu tố quan trọng nhất gây ra sự thay đổi là nhận thức của nhà quản lý. Do
đó lãnh đạo cao nhất thể hiện trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

bằng cách hiểu rõ hơn về các động lực thay đổi trao quyền cho kế toán quản lý và
áp dụng các kỹ thuật đổi mới.
Jonas & c†g (2016) đưa ra được các nguyên tắc thành lập các TTTN như phân cấp,
nghĩa vụ, trách nhiệm và tính linh hoạt nhằm nhấn mạnh tầm vai trị quan trọng của

sự phân cơng trách nhiệm, quyền hạn quán lý. Đồng thời các chỉ số tài chính phải
được sử dụng liên quan chi phí, doanh thu, lợi nhuận và các trung tâm đầu tư có thể

được sử dụng để tìm giải pháp cho các vấn đề khác nhau nhằm sử dụng đúng mục
đích đánh giá tình trạng tài chính và kết quả hoạt động của cơng ty.
Owino (2017) bàn về mục đích kiểm tra tác động trung gian giữa mối quan hệ đại lý
và cấu trúc thứ bậc về KTTN


tại các khoa giáo dục trong các Trường đại học công

lập ở Ugandan. Phương pháp tiếp cận là phân tích hồi quy phân cấp. Kết quả cấu
trúc thứ bậc phân cấp và phân cấp quán lý tỷ lệ thuận với kế tốn trách nhiệm, kinh
nghiệm khơng có ảnh hưởng tới vận dụng KTTN.
Nair (2017) nghiên cứu tác động của các yếu tố đến hoạt động KTTN ở Malaysia.
Tác giả sử dụng 200 người trả lời từ Thung lũng Klang ở Malaysia tham gia vào
cuộc khảo sát, sử dụng phương pháp lấy mẫu kết quả đã chỉ ra quy mô tổ chức,
cơng nghệ sản xuất có mối quan hệ đáng kế với thực tiễn kế toán trách nhiệm.



×