Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Sử dụng phương pháp dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực của học sinh trong dạy học địa lí 6 theo định hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ THỊ HẰNG NGA

SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC
TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 6 THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ THỊ HẰNG NGA

SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC
TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 6 THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học Địa lí
Mã số: 8.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Phƣơng Liên

THÁI NGUYÊN - 2021



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Sử dụng phương pháp dạy học
tích cực trong dạy học Địa lí 6 theo định hướng phát triển năng lực” hồn
tồn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chƣa đƣợc công bố ở bất
kỳ công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Trong quá trình thực hiện luận
văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả
trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu khảo sát của riêng cá nhân tôi;
tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn đều đƣợc trích dẫn tƣờng
minh, đúng theo quy định.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các
nội dung trong luận văn của mình.

Thái Nguyên, tháng 01 năm 2021
Tác giả luận văn
Lê Thị Hằng Nga

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ đƣợc hoàn thành tại Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên. Có
đƣợc bản luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới
đến trƣờng Đại học Sƣ Phạm, khoa Địa lí, phịng Đào tạo. Đặc biệt là PGS.TS.
Nguyễn Phƣơng Liên đã trực tiếp hƣớng dẫn dìu dắt, hƣớng dẫn tận tình trong
suốt quá trình triển khai nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Sử dụng phương
pháp dạy học tích cực trong dạy học Địa lí 6 theo định hướng phát triển
năng lực”.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo - Các nhà khoa học đã trực tiếp
giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Lí luận và

Phƣơng pháp dạy học địa lí cho bản thân tác giả trong những năm tháng qua.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học
sinh đã giúp đỡ nhiệt tình tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả tiến hành thực
nghiệm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên về mặt tinh thần,
vật chất, tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành tốt luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2021
Tác giả luận văn
Lê Thị Hằng Nga

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài................................................................................. 2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài.......................................................................... 4
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 5
5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................... 5
6. Đóng góp của đề tài ......................................................................................... 7
7. Cấu trúc đề tài .................................................................................................. 7
NỘI DUNG ......................................................................................................... 8
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG CÁC

PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC ................................................................................................8

1.1. Những vấn đề chung về đổi mới phƣơng pháp dạy học ............................... 8
1.2. Phƣơng pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học...................................... 15
1.2.1. Khái niệm phƣơng pháp dạy học và đổi mới phƣơng pháp dạy học....... 15
1.2.2. Hình thức tổ chức dạy học ....................................................................... 17
1.3. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ............................................ 18
1.3.1. Khái niệm năng lực.................................................................................. 18
1.3.2. Cấu trúc năng lực ..................................................................................... 19
1.4. Đặc điểm chƣơng trình Lịch sử - Địa lí 6................................................... 20
1.4.1. Mục tiêu của chƣơng trình Lịch sử - Địa lí 6 .......................................... 20
1.4.2. Nội dung phân mơn Địa lí trong mơn Lịch sử - Địa lí lớp 6 ................... 24
1.5. Đặc điểm tâm sinh lí và trình độ nhận thức học sinh lớp 6 ........................ 28
1.6. Thực trạng dạy học Địa lí tại một số trƣờng THCS trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh................................................................................................ 29

iii


1.6.1. Trƣờng THCS Lý Tự Trọng .................................................................... 29
1.6.2. Trƣờng THCS Cửa Ông .......................................................................... 31
Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................. 33
Chƣơng 2. QUY TRÌNH SỬ DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP DẠY
HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ LỚP 6 ....................... 34
2.1. Các yêu cầu và nguyên tắc lựa chọn phƣơng pháp dạy học ....................... 34
2.1.1. Yêu cầu .................................................................................................... 34
2.1.2. Nguyên tắc ............................................................................................... 35
2.2. Sử dụng phƣơng pháp dạy học tích cực trong dạy học Địa lí 6 ................. 37
2.2.1. Sử dụng phƣơng pháp học theo nhóm ..................................................... 37

2.2.2. Sử dụng phƣơng pháp dạy học theo hợp đồng ........................................ 39
2.2.3. Sử dụng phƣơng pháp dạy học theo dự án .............................................. 43
2.2.4. Cấu trúc kế hoạch dạy học Địa lí theo phƣơng pháp dạy học tích cực ........ 46
2.3. Thiết kế một số kế hoạch dạy học minh hoạ .............................................. 48
2.3.1. Kế hoạch bài dạy 1 .................................................................................. 48
2.3.2. Kế hoạch bài dạy 2 .................................................................................. 54
2.3.3. Kế hoạch bài dạy 3 .................................................................................. 61
Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................. 70
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM....................................................... 71
3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................ 71
3.2. Nguyên tắc thực nghiệm ............................................................................. 71
3.3. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................... 71
3.4. Nội dung thực nghiệm ................................................................................ 72
3.5. Quy trình thực nghiệm ................................................................................ 72
3.5.1. Chọn trƣờng thực nghiệm ........................................................................ 72
3.5.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 73
3.5.3. Thời gian thực nghiệm............................................................................. 73
3.5.4. Chuẩn bị thực nghiệm.............................................................................. 73
3.5.5. Kế hoạch dạy học thực nghiệm (xem bảng 3.3, 3.4) ............................... 74
3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm .................................................................... 74
3.7. Nhận xét kết quả thực nghiệm .................................................................... 77

iv


3.8. Khảo sát ý kiến của giáo viên và học sinh ................................................. 77
Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................. 79
KẾT LUẬN....................................................................................................... 80
1. Kết quả của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 80
2. Một số khuyến nghị ....................................................................................... 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 82
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ đầy đủ

BĐKH

Biến đổi khí hậu

CBGV

Cán bộ giáo viên

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

GV

Giáo viên

HS

Học sinh


KH

Khí hậu

KTDH

Kĩ thuật dạy học

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.


Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học trƣờng THCS Lý Tự Trọng ........ 31

Bảng 1.2.

Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học trƣờng THCS Cửa Ông .............. 32

Bảng 3.1.

Thống kê các bài dạy thực nghiệm ............................................... 72

Bảng 3.2.

Trƣờng, lớp và học sinh tham gia thực nghiệm ............................ 74

Bảng 3.3.

Kế hoạch chuẩn bị dạy học thực nghiệm sƣ phạm........................ 74

Bảng 3.4.

Kết quả kiểm tra tại lớp đối chứng và lớp thực nghiệm trƣờng
THCS Lý Tự Trọng và THCS Cửa Ông ....................................... 75

Bảng 3.5.

Kết quả phân loại điểm của hai lớp ............................................... 76

Bảng 3.6.


Đánh giá về mức độ kiến thức, kĩ năng trƣớc và sau khi thực nghiệm.. 77

Bảng 3.7.

Khảo sát thái độ của học sinh trƣớc và sau khi thực nghiệm khi
giáo viên tổ chức các hoạt động trải nghiệm................................. 78

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh đất nƣớc hiện nay, nƣớc ta đang phát triển kinh tế - xã
hội mạnh mẽ trên con đƣờng hội nhập và phát triển địi hỏi phải có những u
cầu mới cho Ngành giáo dục. Chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới đƣợc xây
dựng theo định hƣớng phát triển năng lực của ngƣời học. Theo đó, việc tạo ra
mơi trƣờng học tập và rèn luyện giúp học sinh phát triển hài hòa về thể chất,
tinh thần, học tập tích cực, tự giác, hình thành những phẩm chất và năng lực
cần thiết để trở thành ngƣời cơng dân có trách nhiệm, đáp ứng nhu cầu xã hội
trong thời kì 4.0 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Thực hiện mục tiêu đó, mơn
Địa lí lớp 6 theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thể năm 2018 hƣớng tới
giúp học sinh phát triển năng lực tìm tịi, khám phá, nhận thức và tƣ duy Địa lí,
giáo dục nhân cách, lịng u nƣớc, đủ năng lực hội nhập trong xu thế tồn cầu
hóa hiện nay.
Phƣơng pháp dạy học là một trong những yếu tố quan trọng nhất của quá
trình dạy học. Xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp là yêu cầu cấp thiết đối với các
nhà trƣờng hiện nay. Trong thực tiễn dạy học Địa lí ở trƣờng trung học áp dụng
nhiều phƣơng pháp tích cực khác nhau. Khi đã xác định mục tiêu, nhiệm vụ,
nội dung dạy học, ngoài việc áp dụng các phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học
thích hợp thì việc lựa chọn các kĩ thuật dạy học phù hợp cũng đóng vai trị hết

sức quan trọng trong việc giúp học sinh tích cực, nâng cao chất lƣợng dạy học.
Một số các kĩ thuật dạy học phát huy tính sáng tạo, tích cực của ngƣời học có
thể kể đến: Kĩ thuật động não, kĩ thuật bể cá, kĩ thuật tia chớp... Các phƣơng
pháp dạy học tích cực có ý nghĩa đặc biệt trong việc hình thành năng lực phẩm
chất của học sinh.
Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018 kế thừa, phát huy
ƣu điểm mơn Lịch sử Địa lí trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng hiện hành
và phát huy tính thực tiễn của chƣơng trình mơn học. Đổi mới chƣơng trình

1


giáo dục và cùng với nó là đổi mới phƣơng pháp dạy học, đánh giá là những
phƣơng diện thể hiện sự quyết tâm đem lại những chất lƣợng và hiệu quả giáo
dục. Một giờ học tốt là một giờ học phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động
sáng tạo của ngƣời dạy và ngƣời học. Đối với lớp 6, chƣơng trình giáo dục phổ
thơng tổng thể đƣợc thực hiện từ năm học 2021-2022, mạch nội dung giáo dục
Địa lí đi từ Địa lí đại cƣơng đến Địa lí khu vực và Địa lí Việt Nam. Chú trọng
lựa chọn các chủ đề, kết nối kiến thức và kĩ năng đạt để hình thành phát triển
năng lực học sinh đồng thời coi trọng đặc trƣng khoa học Địa lí. Vì vậy, làm
thế nào để học sinh tiếp thu, lĩnh hội, và vận dụng dễ dàng, hiệu quả nội dung
kiến thức là điều quan trọng.
Các kĩ thuật dạy học tích cực là những kĩ thuật dạy học có ý nghĩa đặc
biệt trong việc phát huy sự tham gia tích cực của học sinh vào q trình dạy
học, kích thích tƣ duy, sáng tạo và sự cộng tác làm việc của học sinh. Với mong
muốn góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu quả trong dạy học Địa lí theo
hƣớng phát triển năng lực, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Sử dụng
phương pháp dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực của học
sinh trong dạy học Địa lí 6” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài

2.1. Trên thế giới
Chƣơng trình giáo dục định hƣớng phát triển năng lực nay còn gọi là dạy
học định hƣớng kết quả đầu ra đƣợc bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỉ
XX và ngày nay đã trở thành xu hƣớng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hƣớng
phát triển năng lực nhằm mục tiêu phát triển năng lực ngƣời học. Có thể kể đến
một số tƣ tƣởng, quan niệm và các cơng trình nghiên cứu về dạy học theo phát
triển năng lực sau:
Motaigne (1533-1592) nhà quý tộc Pháp, ngƣời chuyên nghiên cứu về giáo
dục đã đƣa ra phƣơng pháp giáo dục “học qua hành”. Ông cho rằng: muốn đạt
đƣợc mục tiêu này, tốt nhất bắt học trò liên tục học đề hành. Vậy vấn đề khơng
phải là dạy học một cách giáo điều, thầy nói liên tục, thao thao bất tuyệt. Trái lại,
chủ yếu là bắt trị hoạt động, vận dụng khả năng đốn xét của mình. [17]
2


Nhà giáo dục Xô - Viết Khalamop trong cuốn “Phát huy tính tích cực
học tập học sinh nhƣ thế nào” đã đƣa ra những kết quả tích cực của cơng trình
thực nghiệm nhiều năm về dạy học phát huy tính tích cực của học sinh. Ơng đã
nêu đƣợc tên quy luật chung của dạy học nêu vấn đề, cách áp dụng phƣơng
pháp đó vào các ngành khoa học cụ thể.
Komensky (1592-1670), ơng cho rằng q trình dạy học phải qua các
giai đoạn: cảm giác, trí nhớ, tƣ duy và phản ánh sáng tạo. Qúa trình dạy học
phải phù hợp với năng lực ngƣời học. [17]
Jhann Deway (1859-1925) cho rằng phải đƣa vào vốn tri thức của HS
những tri thức ngoài sách giáo khoa và lời giảng của giáo viên, đề cao hoạt
động đa dạng của HS đặc biệt là hoạt động thực tiễn. [11]
Theo bản xếp hạng của chƣơng trình đánh giá HS Quốc tế (Pisa), do hiệp
hội các nƣớc phát triển (OECD) đánh giá thì trong nhiều năm qua, Phần Lan là
một trong những quốc gia có nền giáo dục chất lƣợng nhất thế giới. Thay vì học
từng mơn học truyền thống nhƣ: tốn, lí, lịch sử riêng lẻ các em sẽ đƣợc học

tích hợp thành các chủ đề khác nhau.
2.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam trong những năm gần đây, việc đổi mới phƣơng pháp theo
hƣớng phát huy tính tích cực, độc lập nhận đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà
nghiên cứu, đặc biệt là phát triển năng lực cho học sinh trong dạy học Địa lí.
Các nhà giáo dục học, đặc biệt quan tâm đến vấn đề phát huy tính tích
cực, độc lập, rèn kĩ năng cho học sinh nhƣ: “Giáo dục học” tập 1 của Hà Thế
Ngữ, Đặng Vũ Hoạt: “Giáo dục học hiện đại” của Thái Duy Tuyên, giáo trình
“Giáo dục học” tập 1 của Trần Tuyết Oanh chủ biên (2009).
Cuốn “Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới” của Thái Duy
Tuyên đƣa ra các PPDH hiện đại nhƣ dạy học nêu vấn đề, dạy học theo thuyết
kiến tạo, dạy học tƣơng tác... để hình thành cho HS các kĩ năng vận dụng tri
thức, giải quyết vấn đề.

3


Cuốn “Dạy và học tích cực - một số phương pháp và kĩ thuật dạy học”
dự án Việt-Bỉ đã chỉ ra đặc trƣng của PPDH tích cực: phƣơng pháp dự án, hợp
tác, dạy học theo hợp đồng...để tích cực hóa hoạt động học tập và phát triển
tính sáng tạo của ngƣời học. Trong đó các hoạt động đƣợc tổ chức, định hƣớng
bởi giáo viên và học sinh sẽ tự tìm tòi, khám phá, phát hiện kiến thức để giải
quyết vấn đề trong học tập cũng nhƣ thực tiễn.
Ngồi ra, cịn nhiều bài viết trên các tạp chí về vấn đề sử dụng các
phƣơng pháp kĩ thuật dạy học tích cực nhƣ: Đỗ Thúy Nga “Phương pháp sử
dụng kênh hình trong dạy học Địa lí lớp 10 THPT tỉnh Thái Nguyên theo
hướng tích cực” Luận văn “Một số biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến
thức Hóa học vào thực tiễn cho học sinh THPT” của Trần Thị Tao Ly. Luận án
“Phát triển chương trình giáo dục phổ thơng theo định hướng phát triển năng
lực người học” của Lƣơng Viết Thái, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã đề

xuất phƣơng hƣớng tổ chức chƣơng trình, xác định nội dung, phƣơng pháp,
phƣơng tiện giáo dục theo định hƣớng phát triển năng lực. Trong đó, tác giả
chú trọng đến những năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp,
năng lực sáng tạo.
Kế thừa các thành tựu nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngồi
nƣớc, chúng tơi nhận thấy rằng để hội nhập với quốc tế và thực hiện thành cơng
việc đổi mới trong giáo dục thì ngay trong mỗi nhà trƣờng cần phải có sự đổi
mới. Đặc biệt sử dụng việc đổi mới các phƣơng pháp kĩ thuật dạy học tích cực
theo định hƣớng phát triển năng lực HS rèn luyện cho HS tƣ duy, tính tích cực,
bồi dƣỡng lịng u q hƣơng đất nƣớc, có các quan điểm khoa học, nhân sinh
quan đúng đắn trƣớc những vấn đề của đất nƣớc và toàn cầu.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài
3.1. Mục tiêu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn về đổi mới phƣơng pháp dạy
học, đề tài xây dựng quy trình sử dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực vào
dạy học Địa lí lớp 6 - Trung học cơ sở nhằm góp phần nâng cao hiệu quả dạy
nói chung, dạy học địa lí nói riêng.

4


3.2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về phƣơng pháp dạy học và kĩ
thuật dạy học tích cực.
- Đề xuất quy trình sử dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực vào dạy mơn
Địa lí 6 nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học.
- Xây dựng một số kế hoạch dạy học Địa lí 6 theo hƣớng phát triển năng lực.
- Thực nghiệm sƣ phạm và đánh giá kết quả thực nghiệm.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Các phƣơng pháp dạy học tích cực trong dạy học

mơn Địa lí 6.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: năm học 2020 - 2021.
- Địa bàn nghiên cứu: Tiến hành thực nghiệm ở một số trƣờng THCS tại
tỉnh Quảng Ninh
5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm hệ thống- cấu trúc
Quan điểm hệ thống - cấu trúc là quan điểm quan trọng của phép biện
chứng, yêu cầu xem xét đối tƣợng một cách toàn diện nhiều mặt, nhiều mối
quan hệ khác nhau, trong trạng thái vận động phát triển. Vận dụng quan điểm
hệ thống - cấu trúc sẽ làm đề tài nghiên cứu đảm bảo tính logic, khoa học và
chặt chẽ. Trong đề tài, quan điểm hệ thống đƣợc vận dụng trong việc nghiên
cứu mối quan hệ giữa các phƣơng pháp dạy học tích cực với các phƣơng pháp
dạy học khác.
5.1.2. Quan điểm lịch sử
Giáo dục nói chung và dạy học nói riêng ln ln ở trong xu hƣớng vận
động và phát triển không ngừng. Vận dụng quan điểm lịch sử vào nghiên cứu
để thấy đƣợc những thay đổi của phƣơng pháp giảng dạy trong từng giai đoạn
phát triển và xu hƣớng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Từ đó
đánh giá đƣợc hiện trạng và dự báo xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai.

5


5.1.3. Quan điểm duy vật biện chứng
Phép duy vật biện chứng là cơ sở của mọi nhận thức khoa học. Phép
biện chứng gồm hai nguyên lí cơ bản: nguyên lí về mối liên hệ phổ biến của
thế giới và nguyên lí về tính phát triển của thế giới. Theo đó, trong nghiên
cứu, quan điểm hệ thống sẽ giúp cho vấn đề nghiên cứu đƣợc nhìn nhận, đánh

giá một cách khách quan, chính xác.
5.1.4. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm thực tiễn là luận điểm quan trọng của phƣơng pháp luận, yêu
cầu việc thiết kế các hoạt động trải nghiệm phải bám sát sự phát triển của thực
tế sinh động. Diễn biến hiện thực là diễn biến khách quan, các sự kiện thực tiễn
là những gợi ý rất quan trọng cho những ý tƣởng, nhu cầu giải quyết những
mâu thuẫn của thực tiễn là động lực thúc đẩy quá trình triển khai các hoạt động
trải nghiệm. Chính vì thế, khi nghiên cứu về một vấn đề giáo dục học, cần phải
xuất phát từ thực tiễn, phải có ý nghĩa lí luận và thực tiễn.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Đƣợc sử dụng để phân tích và đánh giá tình hình đổi mới phƣơng pháp
giảng dạy. Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả thu thập những tài liệu, văn
bản, các báo cáo, các chỉ thị, nghị quyết, các thơng tƣ của ngành có liên quan
đến việc đổi mới phƣơng pháp dạy học để xây dựng cơ sở lí luận và thực tiễn.
5.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp
Trên cơ sở dữ liệu đã thu thập, bằng phƣơng pháp phân tích tổng hợp phân
tích tình hình đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, những yếu tố ảnh hƣởng, hiện
trạng của việc áp dụng phƣơng pháp giảng dạy mới, từ đó xây dựng quy trình
sử dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực.
5.2.3. Phương pháp điều tra thực tiễn
Đây là phƣơng pháp giúp tác giả thu đƣợc những thông tin chính xác, kịp thời
về thực trạng dạy học địa lí và đổi mới phƣơng pháp dạy học Địa lí ở các trƣờng
phổ thơng, từ đó, có những đề xuất về phƣơng pháp dạy học có tính khả thi.

6


5.2.4. Phương pháp chuyên gia
Là phƣơng pháp thu thập xử lí những đánh giá, dự báo bằng cách tập hợp

và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong việc
gặp gỡ, trao đổi với các giảng viên và giáo viên để tìm hiểu thêm về những vấn
đề liên quan đến đổi mới phƣơng pháp dạy học.
5.2.5. Phương pháp thực nghiệm
Thực nghiệm là một phƣơng pháp thu thập thông tin, nhằm kiểm chứng
kết quả nghiên cứu. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện trong quá trình dạy thực
nghiệm tại các trƣờng THCS.
5.2.6. Phương pháp toán thống kê
Sử dụng tốn thống kê để phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm.
6. Đóng góp của đề tài
- Kế thừa và làm rõ cơ sở lí luận và thực tiễn về việc đổi mới giáo dục và
phƣơng pháp giảng dạy, trong đó có các phƣơng pháp dạy học tích cực.
- Đề xuất quy trình sử dụng một số phƣơng pháp dạy học tích cực nhằm
phát triển tính tích cực, chủ động, sáng tạo cho học sinh.
- Xây dựng đƣợc một số kế hoạch dạy học minh hoạ cho nội dung nghiên cứu.
7. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung đề tài
đƣợc chia thành 3 chƣơng:
- CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ
DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC.
- CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH SỬ DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP DẠY
HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ LỚP 6.
- CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM.

7


NỘI DUNG
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG CÁC
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC
1.1. Những vấn đề chung về đổi mới phƣơng pháp dạy học
1.1.1. Sự cần thiết đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng tích cực
Xuất phát từ một số yêu cầu sau:
a. Thứ nhất: những yêu cầu từ sự phát triển của xã hội
Với sự phát triển nhanh chóng nhƣ vũ bão cơng nghệ thơng tin, học sinh
có thể tiếp nhận thơng tin từ nhiều kênh, nguồn khác nhau. Các nguồn thông tin
phong phú đa chiều mà ngƣời học có thể tiếp nhận đã đặt giáo dục trƣớc yêu
cầu cấp bách đổi mới phƣơng pháp dạy và học. Hệ thống giáo dục đang đứng
trƣớc áp lực rất lớn về việc cần thiết phải đổi mới phƣơng pháp dạy học và đổi
mới đánh giá, kiểm tra, thi cử.
Cơng nghệ thơng tin khơng chỉ có chức năng cung cấp thơng tin mà cịn
là cơng cụ hỗ trợ tích cực trong dạy và học; là phƣơng tiện dạy học hiện đại,
hữu ích và hiệu quả hơn. Nó giúp ngƣời học mở rộng hiểu biết, bổ sung kiến
thức qua hệ thống Internet kết nối thông tin trong nƣớc và thế giới.
Vấn đề đặt ra với nhà trƣờng là làm thế nào để học sinh có thể làm tự
chủ, tự lực chiếm lĩnh kiến thức, tích cực, chủ động, sáng tạo, phát huy năng
lực, có kĩ năng giải quyết những vấn đề nảy sinh trong cuộc sống. Đây thực sự
là những thách thức lớn đối với Ngành giáo dục nói chung và với nhà trƣờng,
giáo viên nói riêng. Giáo viên khơng chỉ truyền thụ kiến thức cho học sinh mà
cịn cần dạy cho các em tìm kiếm, chiếm lĩnh kiến thức để đảm bảo cho việc
học tập suốt đời.
b. Thứ hai: những yêu cầu từ sự phát triển kinh tế
Để thực hiện sự cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa cho đất nƣớc trong bối
cảnh hội nhập quốc tế, nƣớc ta cần có nguồn nhân lực có trình độ học vấn rộng,

8



có thể thực hiện đƣợc nhiệm vụ và chun mơn hóa nhằm đảm bảo chất lƣợng
cơng việc với hiệu quả, năng suất cao.
Để đáp ứng yêu cầu trên thì ngƣời lao động phải năng suất, sáng tạo, có
kiến thức và kĩ năng chuyên nghiệp, sẵn sàng gánh vác trách nhiệm. Dám chịu
trách nhiệm là một trong là một trong những yêu tố quan trọng của ngƣời lao
động mới. Yêu cầu đổi với ngƣời lao động không chỉ đơn thuần là có kiến thức
mà cần phải có kỹ năng và năng lực giải quyết vấn đề linh hoạt, sáng tạo trƣớc
các tình huống khó khăn, phức tạp của cuộc sống. Đây khơng phải là những
phẩm chất sẵn có ở mỗi con ngƣời mà đƣợc hình thành và phát triển trong quá
trình giáo dục. Nhƣ vậy, đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho sự phát triển. Ngành
giáo dục không ngừng đổi mới trong đó cần quan tâm đến đổi mới phƣơng
pháp dạy học, đổi mới đánh giá để tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn mới.
c. Thứ ba, những yêu cầu liên quan đến đặc điểm tâm - sinh lí ngƣời học
Cơng nghệ số có ảnh hƣởng rất lớn tới cuộc sống xã hội của học sinh
ngày nay. Internet có mặt khắp mọi nơi, điện thoại di dộng, truyền thông đa
phƣơng tiện, dịch vụ tin nhắn ngắn, email, zalo, facebook... đang ngày càng có
ảnh hƣởng lớn đến việc truyền tải thơng tin.
Học sinh ngày nay thu lƣợm và chia sẻ thông tin trong xã hội với tốc độ
chóng mặt. Mỗi em có khả năng tìm kiếm thơng tin theo các cách khác nhau.
Việc sử dụng công nghệ mới giúp học sinh giải quyết vấn đề và xử lí nhiều
thơng tin cùng một lúc. Đây là đặc điểm khác biệt giữa học sinh Việt Nam cách
đây vài thập kỉ. Những nghiên cứu đƣợc thực hiện ở nhiều quốc gia trong phần
tƣ thế kỉ đã chứng minh rằng, mỗi em học sinh đều có một cách học theo sở
thích riêng, hay cịn gọi là phong cách học. Có em thích học theo nghiên cứu tài
liệu, phân tích dựa trên lí thuyết số, có em thích học qua trải nghiệm, khám phá,
làm thử, có em thích học qua thực hành áp dụng... Nhƣ vậy, nếu dạy không quan
tâm đến đặc điểm ngƣời học, giáo viên chỉ truyền thụ một chiều, dạy kiến thức


9


mang tính thơng báo đồng loạt thì sẽ hạn chế khả năng tiếp thu ngƣời học. Ngƣời
học hoàn toàn thụ động trong việc lĩnh hội kiến thức đồng thời cũng sẽ thụ động
trƣớc những thách thức khó khăn trong cuộc sống. Một trong những yếu tố quan
trọng để thay đổi từ cách học thụ động sang cách dạy tích cực là cần quan tâm
đến ngƣời học hay chính là phong cách ngƣời học. Quan tâm đến phong cách
ngƣời học là yếu tố thúc đẩy sự phát triển tối đa năng lực của ngƣời học.
Ở mỗi quốc gia, mục tiêu giáo dục thƣờng đƣợc thay đổi theo từng giai
đoạn phát triển. Ở nƣớc ta, trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc
và hội nhập quốc tế, mục tiêu giáo dục đã đƣợc cụ thể hóa và bổ sung cho phù
hợp với yêu cầu của tình hình mới.
Điều đáng chú ý là, mục tiêu giáo dục ngày nay ở nƣớc ta cũng nhƣ các
nƣớc trên thế giới không chỉ nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức, kĩ
năng đã có của nhân loại mà cịn chú trọng đến vận dụng kiến thức, kĩ năng vào
cuộc sống, đặc biệt quan tâm đến việc phát triển năng lực sáng tạo, năng lực
giải quyết vấn đề phù hợp với hoàn cảnh. Việc thay đổi mục tiêu giáo dục cần
phải có những phƣơng pháp phù hợp để thực hiện, đạt đƣợc mục tiêu.
1.1.2. Định hướng đổi mới theo phương pháp dạy học tích cực
Luật Giáo dục năm 2015 nhấn mạnh sự cần thiết phải đổi mới phƣơng
pháp dạy học theo hƣớng tích cực. Trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy và học
theo hƣớng tích cực thì phƣơng pháp học của học sinh là mối quan tâm hàng
đầu. Để thiết kế và tổ chức dạy học hiệu quả, giáo viên cần phải suy nghĩ
những vấn đề sau:
- Đâu là mối quan tâm hàng đầu của học sinh?
- Học sinh nên học nhƣ thế nào để đạt hiệu quả?
- Điều gì tạo nên động cơ thúc đẩy học sinh học tích cực?
Nhƣ vậy, vấn đề quan trọng không chỉ là “ Học sinh nên biết gì?” mà cịn
là “Điều gì xảy ra với học sinh” khi các em tham gia vào quá trình học tập.

Giáo viên cần quan tâm đến quá trình học tập và việc xây dựng kiến thức của

10


ngƣời học. Khi lấy ngƣời học làm trung tâm, giáo viên phải xác định thế nào là
quá trình học tập hiệu quả nhất. Trên cơ sở đó điều chỉnh các hoạt động dạy
học sao cho phù hợp với năng lực, sở thích và nhu cầu ngƣời học. Điều này địi
hỏi giáo viên có một cách nhìn nhận mới, cách suy nghĩ mới về công việc, về
mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh cùng những vấn đề liên quan.
Hai yếu tố cốt lõi của định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy và học theo
hƣớng tích cực là sự tham gia và cảm giác thoải mái.
a. Sự tham gia của ngƣời học vào q trình dạy học tích cực
Sự tham gia là nói đến cƣờng độ của hoạt động, sự tập trung, say mê với
mọi vật xung quanh để trở nên hăng hái, yêu thích khám phá và vƣợt qua
những giới hạn khả năng của mỗi ngƣời học. Tất cả những tính cách đó khiến
sự tham gia trở thành những biểu hiện xuất sắc cho sự hoàn thiện và quá trình
phát triển.
Sự tham gia cho thấy học sinh tận dụng và khai thác môi trƣờng học tập
và kiến thức nhƣ thế nào. Khi quan sát, nếu thấy học sinh tập trung cao độ, miệt
mài, say sƣa giải quyết các nhiệm vụ học tập, bỏ qua yếu tố thời gian thì có thể
khẳng định q trình học tập tích cực đang diễn ra, học sinh tiếp thu kiến thức ở
mức độ sâu.
Dạy và học tích cực thực sự có hiệu quả khi giáo viên thực hiện tốt năm
yếu tố tăng cƣờng sự tham gia học sinh:
* Khơng khí học tập và các mối quan hệ trong nhóm/lớp
Nội dung/ nhiệm vụ và các hoạt động phù hợp với mức độ phát triển của
học sinh, gần gũi với thực tế; Đa dạng về hình thức; Tạo điều kiện cho học sinh
tự do sáng tạo; Mơi trƣờng học tập thân thiện, mang tính kích thích thể hiện
qua việc bố trí bàn ghế, trang trí trên tƣờng, cách sắp xếp không gian lớp học,

quan tâm tới sự thoải mái về tinh thần, không căng thẳng, khơng nặng nề,
khơng gây phiền nhiễu, có các hoạt động giải trí nhẹ nhàng, truyện vui, hài
hƣớc trong q trình thực hiện nhiệm vụ; Hỗ trợ cá nhân một cách tích cực;

11



×