Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Đề án trung tâm khcn tây ninh 27 9 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.47 KB, 24 trang )

UBND TỈNH TÂY NINH
SỞ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ
Số:

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

/ĐA-KHCN

Tây Ninh, ngày

tháng năm 2018

Dự thảo

ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP TRUNG TÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TÂY NINH

I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Sự cần thiết
Thời gian vừa qua Đảng, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản (Nghị quyết, Kế
hoạch, Thông báo) để chỉ đạo việc đổi mới hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công
lập nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ cơng theo hướng tăng cường phân cấp
và tăng tính tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập. Nhà nước đã thể chế hóa chủ
trương, đường lối của Đảng bằng nhiều văn bản quy phạm pháp luật để tạo hành lang
pháp lý cho việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính cho các đơn vị sự nghiệp cơng lập nói chung và
đơn vị sự nghiệp cơng lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nói riêng. Theo đó, các đơn vị
sự nghiệp cơng lập được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đã chủ động sử dụng
nguồn tài chính nhà nước giao để thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả; chủ động sử dụng
tài sản, nguồn nhân lực để phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động cung cấp dịch


vụ công.
Để hoạt động sự nghiệp khoa học công nghệ thực hiện đúng chức năng nhiệm
vụ theo quy định của pháp luật và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ đổi
mới, đáp ứng yêu cầu thực tiễn khách quan hiện nay đối với dịch vụ sự nghiệp cơng thì
việc tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính và sáp nhập hai Trung tâm trực
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN) là thiết thực.
Sở KH&CN Tây Ninh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây
Ninh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Tây Ninh quản lý
nhà nước về KH&CN, bao gồm: Hoạt động KH&CN; Phát triển tiềm lực KH&CN;
Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; Sở hữu trí tuệ; Ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng
xạ; An tồn bức xạ và hạt nhân; Quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các
lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định của pháp luật.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở KH&CN được quy
định tại Quyết định số số 40/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2015 của UBND
tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở KH&CN tỉnh Tây Ninh.
Hiện tại Sở KH&CN có 02 đơn vị sự nghiệp:
- Trung tâm Thông tin, Ứng dụng Tiến bộ KH&CN trực thuộc Sở KH&CN.
- Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng - Sở KH&CN.
1


Việc thực hiện sáp nhập 02 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở KH&CN Tây
Ninh nhận được sự đồng thuận ủng hộ của công chức, viên chức, người lao động của
Sở và hai đơn vị trực thuộc; sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và
phù hợp với tinh thần của Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ
sáu của Ban chấp hành Trung ương khóa XII và tình hình thực tế tại tỉnh Tây Ninh; Kế
hoạch số 1311/UBND-NC ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện
Kế hoạch số 65-KH/TU ngày 15/3/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc thực

hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XII; Kế hoạch số 75-KH/TU ngày 22/5/2018 của Tỉnh ủy Tây Ninh về việc
thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao cất lượng và
hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị
về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị
lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và
quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2018 về chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm
2017 Hội nghị lần thứ sáu của Ban chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới
hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Căn cứ Nghị định số 55/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy
định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức KH&CN công lập;
- Căn cứ Kế hoạch số 65-KH/TU ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Tỉnh ủy Tây
Ninh về việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25 tháng 10 năm 2017 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp
xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
- Căn cứ Kế hoạch số 75-KH/TU ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Tỉnh ủy Tây
Ninh về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25 tháng 10 năm 2017 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và
quản lý, nâng cao cất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Căn cứ Công văn số 639/BKHCN-TCCB ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Bộ
KH&CN về thực hiện cơ chế tự chủ và sắp xếp, tổ chức lại tổ chức KH&CN công lập;

- Căn cứ Công văn số 2110/BKHCN-ƯDCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ
KH&CN về thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của Trung tâm Ứng
dụng Tiến bộ KH&CN;
- Căn cứ Công văn số 1495/BKHCN-TCCB ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Bộ
KH&CN về thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng lĩnh vực thông tin và
thống kê khoa học và công nghệ, kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng;

2


- Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2015 của
UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở KH&CN tỉnh Tây Ninh.
- Căn cứ Kế hoạch số 1311/UBND-NC ngày 04 tháng 6 năm 2018 của UBND
tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 65-KH/TU ngày 15 tháng 3 năm 2018
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25
tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
II.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA 02 ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP
A. TRUNG TÂM THÔNG TIN, ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ (TRUNG TÂM TKC)
1.Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
Được quy định tại Quyết định số 43/QĐ-KHCN ngày 02 tháng 02 năm 2016
của Sở KH&CN về việc Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Trung tâm Thông tin, Ứng dụng tiến bộ KH&CN; (Tồn văn được đính
kèm trong phần phụ lục).
2. Đề án vị trí việc làm năm 2017 đã được thẩm định
Trung tâm TKC được định biên số lượng người làm việc là 27 người theo
Quyết định số 1580/QĐ-UBND tỉnh ngày 25 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Tây
Ninh về việc định biên số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm

2018.
Cơ cấu nhân sự hiện tại: tính đến 30/6/2018, Trung tâm có 18 CCVC, người
lao động (13 biên chế, 05 Hợp đồng lao động), cụ thể như sau:
+ Lãnh đạo Trung tâm: 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc
+ Phịng Hành chính – Tổng hợp: 02 Viên chức; 04 Hợp đồng lao động
(HĐLĐ);
+ Phòng Kỹ thuật: 02 Viên chức;
+ Phịng Thơng tin và Thống kê KHCN: 02 Viên chức;
+ Phịng Cơng nghệ sinh học và Trại CNSH: 04 Viên chức; 01 HĐLĐ.
Bảng xác định số lượng người làm việc

STT

VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Nhu cầu số
lượng người
làm việc

Thực trạng bố
trí người hiện
nay

I

Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh
đạo, quản lý và điều hành: 04

09


06

1

Cấp trưởng: Giám đốc Trung tâm

01

01

2

Cấp phó: Phó Giám đốc Trung tâm

02

02

3

Cấp trưởng trực thuộc: Trưởng phịng

03

01

4

Cấp phó trực thuộc: Phó phịng


03

02

II

Vị trí việc làm gắn với hoạt động

10

06

3


nghề nghiệp: 24
1

Vị trí dịch vụ khoa học cơng nghệ

1.1

Thực hiện đề tài, dự án khoa học công
nghệ (trừ lĩnh vực công nghệ sinh học)

1.2

Tư vấn môi trường

Kiêm nhiệm


1.3

Đo lường, kiểm định, giám định, cơ giới
hóa, cơng nghệ sau thu hoạch

Kiêm nhiệm

1.4

An toàn bức xạ

Kiêm nhiệm

1.5

An toàn lao động

1.6

Tiết kiệm năng lượng

1.7

Điện cơ

2

01


01

01

00

Kiêm nhiệm
00

00

Vị trí dịch vụ cơng nghệ sinh học

2.1

Thực hiện đề tài, dự án khoa học công
nghệ (lĩnh vực công nghệ sinh học)

01

01

2.2

Nghiệp vụ nuôi cấy mô

01

01


2.3

Nghiên cứu giống cây trồng mới, sản
phẩm, chế phẩm sinh học

01

01

01

01

01

01

01

00
00

2.4

2.5

Xây dựng điểm nuôi trồng thử các loại
cây từ nuôi cấy mô, thử nghiệm phân
bón từ chế phẩm sinh học.
Chuyển giao, đào tạo, tập huấn nhân

rộng các ứng dụng trong công nghệ sinh
học

2.6

Nghiệp vụ Nông nghiệp

2.7

Bảo vệ thực vật

Kiêm nhiệm

2.8

Tư vấn, liên doanh, liên kết, tìm kiếm và
chăm sóc khách hàng

Kiêm nhiệm

3

Vị trí dịch vụ thơng tin truyền thơng

3.1

Ấn phẩm thơng tin KH&CN

01


3.2

Truyền thông KH&CN

Kiêm nhiệm

3.3

Thống kê KH&CN

Kiêm nhiệm

3.4

Phát triển thị trường KH&CN

Kiêm nhiệm

4

01

00


3.5

Lưu giữ và công bố kết quả nghiên cứu
của các đề tài dự án


Kiêm nhiệm

3.6

Tạo lập cơ sở dữ liệu KH&CN

Kiêm nhiệm

3.7

Đảm bảo thông tin KH&CN

3.8

Thư viện KH&CN

Kiêm nhiệm

3.9

Công nghệ thơng tin

Kiêm nhiệm

III

01

Vị trí việc làm gắn với cơng việc hỗ
trợ, phục vụ: 06


00

08

06

1

Kế toán

02

02

2

Tổng hợp

01

01

3

Văn thư, lưu trữ - Thủ quỹ

01

01


4

Bảo vệ

02

02

5

Lái xe

01

00

6

Tạp vụ

01

00

27

18

Tổng số người làm việc theo vị trí xác định:

3. Tài chính
Tình hình tài chính (3 năm 2015-2017)

Bảng 1. Lợi nhuận để lại trích lập quỹ 3 năm (2015-2017)
STT

Nội dung

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

2.370.432.000

1.428.564.000

1.450.405.000

97.092.000

61.984.000

55.935.000

2.273.340.000

1.366.580.000


1.394.470.000

46.426.470

7.556.208

19.719.071

1

Tổng thu trước thuế VAT

2

Nộp thuế VAT

3

Tổng thu sau thuế VAT

4

Nộp thuế TNDN

5

Doanh thu sau thuế

2.226.913.530 1.359.023.792


1.374.750.929

6

Tổng chi
Lợi nhuận sau thuế TNDN
trích lập quỹ (7=5-6)
Tỷ lệ lợi nhuận để lại/Doanh
thu

2.078.348.825 1.328.798.960

1.345.027.308

7
8

148.564.705

30.224.832

29.723.621

6.7%

2.2%

2.2%

Bảng 2. Kinh phí chi lương cả 2 nguồn ngân sách và dịch vụ 3 năm

(2015-2017)
5


STT

Nội dung

1
2
3

KP lương NSNN cấp
KP lương nguồn dịch vụ
Tổng nguồn kinh phí
Tỷ lệ kinh phí
lương/Tổng nguồn thu

4

Năm 2015

Năm 2016

305.175.058
383.600.497
2.617.310.000
26.32%

572.838.933

304.074.449
2.736.580.000
32.04%

Năm 2017
795.527.963
227.157.228
3.000.470.000
34.08%

B. TRUNG TÂM KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT
LƯỢNG (TRUNG TÂM TĐC)
1.Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
Theo Quyết định số 42/QĐ-KHCN ngày 02 tháng 02 năm 2016 của Sở
KH&CN tỉnh Tây Ninh Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Trung tâm Kỹ thuật TĐC trực thuộc Chi cục TĐC; (Tồn văn được đính
kèm trong phần phụ lục).
2. Đề án vị trí việc làm năm 2017 đã được thẩm định
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng được định biên số lượng
người làm việc là 20 người theo Quyết định số 1580/QĐ-UBND tỉnh ngày 25 tháng
6 năm 2018 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc định biên số người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập năm 2018.
Cơ cấu nhân sự hiện tại: Tổng số viên chức và người lao động của đơn vị hiện
có mặt tính đến 30/6/2018 là 16 người, trong đó có 10 viên chức và 06 HĐLĐ.
- Ban lãnh đạo: 02 viên chức (01 Q.Giám đốc; 01 Phó Giám đốc)
- Các phịng chun mơn: 08 viên chức và 06 HĐLĐ
* Phòng Kỹ thuật: 01 Trưởng phòng, 04 Kiểm định viên, 02 HĐLĐ
* Phòng Thử nghiệm: 02 Kiểm nghiệm viên; 01 HĐLĐ
* Phịng Hành chính: 01 Trưởng phịng; 01 Kế tốn; 03 HĐLĐ.
Bảng xác định số lượng người làm việc


STT

Vị trí việc làm

I

Vị trí việc làm gắn với cơng việc
lãnh đạo, quản lý, điều hành
Vị trí cấp trưởng đơn vị sự nghiệp
cơng lập: Giám đốc
Vị trí cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp cơng lập: Phó Giám
đốc
- Phụ trách lĩnh vực kiểm định, hiệu
chuẩn phương tiện đo

1
2

6

Vị trí
việc làm

Nhu cầu số
lượng người
làm việc

Thực

trạng bố
trí người
hiện nay

04

09

04

01

01

01

01

01


3

4

II
1

2
3


III
1
2
3
4
5

- Phụ trách lĩnh vực thử nghiệm chất
lượng sản phẩm hàng hóa
Vị trí cấp trưởng phịng thuộc đơn vị
sự nghiệp cơng lập
- Trưởng Phịng Thử nghiệm
- Trưởng Phịng Kỹ Thuật
- Trưởng Phịng Hành Chính
Vị trí cấp phó trưởng phịng thuộc
đơn vị sự nghiệp cơng lập
- Phó trưởng Phịng Thử nghiệm
- Phó trưởng Phịng Kỹ Thuật
- Phó trưởng Phịng Hành Chính
Vị trí việc làm gắn với cơng việc
hoạt động nghề nghiệp
Vị trí kiểm định, hiệu chuẩn phương
tiện đo
- Lĩnh vực khối lượng
- Lĩnh vực dung tích – lưu lượng
- Lĩnh vực điện – điện từ
- Lĩnh vực độ dài,
- Lĩnh vực áp suất
Vị trí tư vấn hệ thống quản lý chất

lượng và năng suất chất lượng
Vị trí thử nghiệm
- Lĩnh vực phân tích hóa lý mẫu
nước, khơng khí.
- Lĩnh vực phân tích mẫu phân bón,
vi sinh, thức ăn gia súc.
- Lĩnh vực phân tích mẫu vật liệu xây
dựng, sắt, thép..
- Lĩnh vực phân tích hàm lượng kim
loại nặng, dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật
Vị trí việc làm gắn với cơng việc hỗ
trợ, phục vụ
Vị trí tổ chức – hành chính tổng hợp

01

01

01
01
01

01
01

01

01
01

01
01
03

16

08

02
02
02
02
02

01
01
01
01
01
Kiêm
nhiệm

01

01

02

01
01


01

01

01

01

01

01

Kiêm
nhiệm

08

10

04

01

01

Vị trí tiếp nhận và trả kết quả

01


01

Vị trí kế tốn

01

02

Vị trí thủ quỹ

01

01

Vị trí văn thư lưu trữ

01

01

Kiêm
nhiệm
Kiêm
nhiệm
01
Kiêm
nhiệm
Kiêm
nhiệm


7


6
7
8

Vị trí lái xe
Vị trí bảo vệ
Vị trí phục vụ
Tổng cộng
3. Tài chính

01
01
01
15

02
01
01
35

01
01
01
16

Bảng 3. Lợi nhuận để lại trích lập quỹ 3 năm (2015-2017)
STT


Nội dung

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

2.010.611.340

1.868.650.711

2.273.354.500

95.919.240

89.422.591

115.225.225

1.914.692.100

1.779.228.120

2.158.129.275

84.470.722

84.402.069


46.171.788
2.227.182.712

1

Tổng thu trước thuế VAT

2

Nộp thuế VAT

3

Tổng thu sau thuế VAT

4

Nộp thuế TNDN

5

Doanh thu sau thuế

1.830.221.378

1.694.826.051

6


Tổng chi
Lợi nhuận sau thuế TNDN
trích lập quỹ (7=5-6)
Tỷ lệ lợi nhuận để
lại/Doanh thu

1.660.790.320

1.520.682.954 1.863.720.292

7
8

169.431.058

174.143.097

363.462.420

9.3%

10.3%

16.3%

Bảng 4. Kinh phí chi lương cả 2 nguồn ngân sách và dịch vụ 3 năm (2015-2017)
STT
1

Nội dung

KP lương NSNN cấp

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

462.761.462

417.908.824

0

2

KP lương nguồn dịch vụ

236.532.458

349.688.573

661.547.659

3

Tổng lương
Tổng nguồn kinh phí
(NS+DV)
Tỷ lệ kinh phí lương/Tổng

nguồn thu

699.293.920

767.597.397

661.547.659

4
5

2.319.764.75
3
30%

2.153.476.336
35.6%

2.323.663.611
28.47%

III. MỤC TIÊU ĐỀ ÁN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG,TÊN GỌI CỦA ĐƠN
VỊ
1. Mục tiêu
Xây dựng đơn vị sự nghiệp cơng lập, bảo đảm tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, có
năng lực tự chủ, quản trị tiên tiến, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; cung ứng dịch vụ sự
nghiệp cơng cơ bản, thiết yếu có chất lượng ngày càng cao. Giảm mạnh đầu mối, khắc
phục tình trạng manh mún, dàn trải và trùng lắp; tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức. Giảm mạnh tỷ trọng, nâng cao hiệu
quả chi ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập để cơ cấu lại ngân sách nhà

nước, cải cách tiền lương và nâng cao thu nhập cho cán bộ, viên chức trong đơn vị sự
8


nghiệp công lập. Phát triển thị trường dịch vụ sự nghiệp công và thu hút mạnh mẽ các
thành phần kinh tế tham gia phát triển dịch vụ sự nghiệp công.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Sắp xếp, xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy tinh gọn, bảo đảm việc thực hiện
chức năng nhiệm vụ phân định rành mạch giữa quản lý nhà nước và sự nghiệp công
lập đúng theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25
tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Nghị quyết số 13/
NQ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2018 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm
2018.
+ Nâng cao năng lực tài chính, củng cố và phát huy các nguồn lực sẵn có, đảm
bảo kế hoạch nguồn thu và từng bước cải thiện thu nhập, ổn định cuộc sống cho viên
chức và người lao động của đơn vị.
+ Giảm chi phí quản lý và nguồn vốn đầu tư cho cơ sở vật chất, trang thiết bị,
máy móc, con người trong các hoạt động dịch vụ của đơn vị.
+ Tăng cường và nâng cao năng lực phòng thử nghiệm trở thành phòng thử
nghiệm cấp tỉnh đủ điều kiện cho các lĩnh vực phân tích thử nghiệm theo yêu cầu phục
vụ quản lý nhà nước và sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
+ Tập trung đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi, hiệu quả công nghệ
sinh học vào sản xuất và đời sống; trong đó, hướng vào lĩnh vực nơng nghiệp, phát
triển nơng thơn và y dược, nhất là việc sản xuất các giống cây trồng, vật ni có năng
suất, chất lượng cao, sạch bệnh; tối ưu hóa năng suất, chất lượng cây trồng nông, lâm
nghiệp; sản xuất các chế phẩm sinh học dùng trong bảo vệ cây trồng, vật nuôi, bảo
quản và chế biến nông, lâm, thủy sản.
+ Đổi mới phương thức quản lý, nâng cao năng lực quản trị đơn vị, bảo đảm
chặt chẽ, hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động cung ứng các dịch vụ sự
nghiệp công theo cơ chế thị trường, đáp ứng yêu cầu của xã hội.

2. Phạm vi hoạt động
Trung tâm Thông tin, Ứng dụng tiến bộ KH&CN là nơi nắm bắt được nhu cầu
công nghệ phù hợp với tình hình thực tế của địa phương để có thể được áp dụng đạt
hiệu quả, góp phần tích cực cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Trung tâm
còn là đơn vị đầu mối giúp lãnh đạo Sở KH&CN phối hợp với các nhà khoa học, các
tổ chức KH&CN ở Trung ương tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KH&CN, tổ
chức khảo nghiệm để hồn thành quy trình kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế và
áp dụng các thành tựu KH&CN vào các lĩnh vực sản xuất, đời sống của địa phương.
Ðồng thời, còn là nơi tổ chức theo dõi việc thực hiện các dự án sản xuất thử nghiệm,
chuyển giao và nhân rộng các kết quả từ việc thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ của địa phương.
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là đơn vị dịch vụ cơng
góp phần đảm bảo tính thống nhất và chính xác của đo lường trong mọi hoạt động kinh
tế - xã hội, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa, bảo vệ quyền và lợi ích của người
tiêu dùng, làm căn cứ cho quản lý khoa học - công nghệ và giám định kỹ thuật, giúp
cho việc tăng cường năng lực cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa của tỉnh nhà trên thị
trường.
Với vai trò thiết thực phục vụ của 2 Trung tâm và hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã
hội thì việc sáp nhập 2 đơn vị là hợp lý và cấp thiết. Kết quả của việc sáp nhập sẽ nâng
cao hơn nữa vai trò và hiệu quả hoạt động của Trung tâm nhằm hoàn thành tốt các
9


nhiệm vụ được giao, góp phần vào sự phát triển mọi mặt về kinh tế - xã hội của tỉnh
nhà trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
Việc thực hiện sáp nhập 02 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở KH&CN Tây
Ninh phù hợp Kế hoạch số 75-KH/TU ngày 22/5/2018 của Tỉnh ủy Tây Ninh về việc
thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao cất lượng và
hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.

3.Tên gọi của đơn vị
Tên gọi: TRUNG TÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TÂY NINH
Trụ sở: số 1, hẻm 3, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, Thành phố Tây Ninh,
tỉnh Tây Ninh.
IV.LOẠI HÌNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
Trung tâm KH&CN Tây Ninh là đơn vị sự nghiệp KH&CN công lập bảo đảm
một phần chi thường xuyên theo Điểm c Khoản 2 Điều 3 Nghị định 54/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức KH&CN
cơng lập.
V. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Khoa học và Công nghệ Tây
Ninh (KH&CN) căn cứ theo hướng dẫn Công văn số 2110/BKHCN-UDCN ngày 28
tháng 6 năm 2017 của Bộ KH&CN về thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức
năng của Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ KH&CN; Công văn số 1495/BKHCN-TCCB
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Bộ KH&CN về việc thực hiện nhiệm vụ thường xuyên
theo chức năng nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng lĩnh vực thông tin và thống kê
KH&CN, kỹ thuật tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và nhiệm vụ, chức năng được
UBND tỉnh phê duyệt.
1. Chức năng
- Trung tâm KH&CN là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở KH&CN, thực
hiện chức năng thông tin, thống kê KH&CN; nghiên cứu, ứng dụng, triển khai, chuyển
giao công nghệ, dịch vụ quản lý KH&CN; tư vấn, đào tạo, tấp huấn nghiệp vụ
KH&CN; dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm,
hàng hóa, phục vụ quản lý nhà nước về KH&CN của tỉnh.
- Trung tâm KH&CN có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản
tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Tham gia xây dựng, tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, các
chương trình, quy hoạch, kế hoạch hoạt động sự nghiệp về thông tin, thống kê
KH&CN; tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa

và năng suất sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành;
Tổ chức thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN
thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định hiện hành; xử lý, cập nhật và tích
hợp thơng tin về tổ chức KH&CN; thông tin về cán bộ nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ; thông tin về nhiệm vụ KH&CN (đang tiến hành, kết quả thực hiện và
kết quả ứng dụng nhiệm vụ KH&CN) và các thông tin khác thuộc phạm vi quản lý của
địa phương vào cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN theo quy định hiện hành;
10


Khai thác, cung cấp các nguồn tin KH&CN trong nước và nước ngồi để tra
cứu thơng tin phục vụ cho công tác xác định, tuyển chọn, thực hiện và đánh giá,
nghiệm thu các nhiệm vụ KH&CN và các nhiệm vụ khác; cho các chương trình, đề án
quan trọng của địa phương, phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và
đổi mới sáng tạo, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
Phổ biến thông tin KH&CN và đổi mới sáng tạo, phối hợp với các cơ quan
truyền thông đại chúng đưa tri thức KH&CN đến với mọi đối tượng; cung cấp thông
tin KH&CN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; Tổ chức và phát triển nguồn tin
KH&CN của địa phương; bổ sung (mua) sách, báo, tài liệu, cơ sở dữ liệu về KH&CN,
tham gia Liên hợp thư viện Việt Nam về nguồn tin KH&CN; tổ chức và phát triển
công tác thư viện, thư viện điện tử, thư viện số, mạng thông tin KH&CN của địa
phương; Xuất bản và cung cấp các ấn phẩm thông tin KH&CN;
Thiết lập, triển khai và kết nối mạng nghiên cứu và đào tạo Việt Nam
(VinaREN), các mạng thông tin KH&CN khác; ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông, phương tiện kỹ thuật tiên tiến trong hoạt động thông tin, thống kê
KH&CN; Quản lý cổng thông tin điện tử của Sở KH&CN, Cổng thông tin điện tử về
khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo của tỉnh;
Tổ chức, phối họp tổ chức và tham gia các chợ công nghệ và thiết bị
(Techmart), Techdemo, Techfest, sàn giao dịch thông tin công nghệ trực tiếp và trên
mạng Internet, triển lãm, hội chợ KH&CN trong và ngoài nước. Thu thập, cung cấp

thông tin công nghệ, các sản phẩm và dịch vụ thông tin KH&CN; thông tin kết quả
nghiên cứu ứng dụng, các tiến bộ kỹ thuật tại địa phương; thông tin về các chuyên gia
tư vấn KH&CN; Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành
KH&CN thuộc phạm vi quản lý theo quy định hiện hành;
Tham gia triển khai các cuộc điều tra thống kê quốc gia, các cuộc điều tra thống
kê ngành KH&CN tại địa phương; chủ trì triển khai các cuộc điều tra thống kê
KH&CN của địa phương; tổng kết, phân tích và cập nhật vào cơ sở dữ liệu về các cuộc
điều tra thống kê KH&CN thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
Phổ biến, công bố kết quả KH&CN của địa phương; Tổ chức, thực hiện và cung
cấp các sản phẩm và dịch vụ KH&CN, và các dịch vụ khác được cơ quan có thẩm
quyền giao và ngồi danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực KH&CN;
Tổ chức, tham gia tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; sự
kiện, hội nghị, hội thảo do Bộ KH&CN, các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN, Sở, ban,
ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức hàng năm về lĩnh vực
thông tin và thống kê KH&CN; đào tạo, tư vấn nghiệp vụ, chuyên môn, kỹ thuật về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng, TBT và năng suất;
Tổ chức nghiên cứu, triển khai ứng dụng thành tựu KH&CN trong và ngoài
nước vào các lĩnh vực sản xuất, đời sống và bảo vệ môi trường;
Tổ chức thực hiện các dự án sản xuất thử nghiệm; đào tạo, chuyển giao, thương
mại hoá và nhân rộng các kết quả của đề tài và dự án sản xuất thử nghiệm;
Lựa chọn các tiến bộ kỹ thuật và tổ chức khảo nghiệm để hoàn thiện quy trình
kỹ thuật phù hợp với điều kiện địa phương đối với các sản phẩm mới; Thực hiện các
nhiệm vụ về phổ biến, giới thiệu, quảng bá và kinh doanh các sản phẩm tiến bộ
KH&CN phục vụ sản xuất và đời sống;

11


Tổ chức xây dựng, lắp đặt và chế tạo thiết bị, sản xuất các sản phẩm hoặc các

cơng trình phục vụ sản xuất và đời sống sau khi nghiên cứu thành công hoặc nhận
chuyển giao công nghệ từ các tổ chức KH&CN trong và ngoài nước;
Năng lượng nguyên tử, thiết lập, duy trì, bảo quân và khai thác hệ thống chuẩn
trong lĩnh vực an toàn bức xạ; tham gia các đoàn thanh, kiểm tra nhà nước về an toàn
bức xạ theo yêu cầu của cơ quan quân lý nhà nước thẩm quyên; Thực hiện dịch vụ
cung cấp, đọc liều chiếu xạ cả nhân; xác định thông số kỹ thuật kiềm tra thiết bị Xquang chuẩn đoán y tể; kiểm xạ; phân tích hoạt độ các chất phóng xạ; tư vấn, phối hợp
đào tạo an toàn bức xạ.
Thử nghiệm, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; an toàn, vệ sinh lao động; tư
vấn năng lượng. Thực hiện dịch vụ thử nghiệm, kiểm định các loại máy, thiết bị có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và phương tiện bảo vệ cá nhân; kiểm tra không
phá hủy mẫu, thiết bị, cơng trình; kiểm tốn năng lượng và các biện pháp tiết kiệm
năng lượng; Thực hiện dịch vụ tư vấn, đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về lĩnh vực an
toàn lao động, vệ sinh lao động, tiết kiệm năng lượng, khoa học công nghệ, nông
nghiệp công nghệ cao và một số ngành nghề có tính ứng dụng cao; Thực hiện mua
bản, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị, máy móc.
Thực hiện một số nhiệm vụ thường xuyên, các hoạt động sự nghiệp để phục vụ
công tác quản lý nhà nước của tỉnh; thực hiện các hợp đồng dịch vụ trong lĩnh vực
KH&CN phù hợp với quy định của pháp luật;
Cung cấp các kiến thức về KH&CN phục vụ phát triển sản xuất cho người dân.
Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật đến người dân; tổ
chức các cuộc tham quan các mơ hình ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong và
ngồi tỉnh;
Xây dựng các mơ hình trình diễn về ứng dụng các công nghệ mới, các kỹ thuật
tiến bộ và phổ biến nhân rộng nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh của tỉnh;
Thực hiện hoạt động thử nghiệm, giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa
phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước;
Thực hiện hoạt động tư vấn, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước;
Tư vấn, hướng dẫn xây dựng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (như ISO
9000, ISO 14000, ISO 17025, ISO 22000,…) và các công cụ cải tiến năng suất chất

lượng (như TPM, LEAN, KPI, BSC, 5S, KAIZEN,….) cho các tổ chức, cơ quan,
doanh nghiệp; thực hiện các hoạt động trợ giúp công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với các
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, q trình và mơi trường;
Thiết lập, duy trì, bảo quản và khai thác các chuẩn đo lường của địa phương. Tổ
chức thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn các loại phương tiện đo, chuẩn đo lường thuộc
các lĩnh vực đã đăng ký cung cấp dịch vụ và được chỉ định kiểm định, hiệu chuẩn.
Cung cấp các dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện đo, thiết bị kỹ
thuật theo yêu cầu các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh theo quy định;
Thực hiện hoạt động xây dựng tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị đo lường,
phát triển mạng lưới kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị đo lường đáp ứng yêu cầu của địa
phương;
Thực hiện các hoạt động phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện kiểm tra,
thanh tra chuyên ngành về tiêu chuẩn, đo lường, nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm,

12


hàng hóa lưu thơng trên địa bàn tỉnh, hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu, mã số mã
vạch theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Thực hiện các hoạt động trợ giúp các đơn vị, tổ chức tham gia Giải thưởng chất
lượng quốc gia; ứng dụng công nghệ mã số mã vạch;
Tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật của địa phương;
Triển khai thực hiện các chương trình, đề tài, dự án thuộc lĩnh vực TĐC: Tổ
chức nghiên cứu, áp dụng, chuyển giao tiến bộ KH&CN trong lĩnh vực TĐC; Tổ chức
tham quan, học tập, hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và
chất lượng;
Tổ chức thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu, quảng bá về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, mã số mã vạch, năng suất và chất lượng tại
địa phương; thực hiện các hoạt động kỹ thuật khác về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
và năng suất phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;

Thực hiện hợp tác quốc tế, công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về
tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
Thực hiện các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp và người dân đổi mới công nghệ,
tư vấn, đào tạo và thực hiện dịch vụ KH&CN theo thẩm quyền;
Hợp tác nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định của pháp
luật; Triển khai thực hiện các chương trình, đề tài, dự án thuộc lĩnh vực TĐC: Tổ chức
nghiên cứu, áp dụng, chuyển giao tiến bộ KH&CN trong lĩnh vực TĐC;
Xây dựng kế hoạch và quản lý KH&CN cơ sở theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật: Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ dài hạn (3-5 năm), hàng năm; Tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch; Theo dõi triển khai kế hoạch, thực hiện báo cáo định kỳ và
đột xuất; Quản lý hoạt động nghiên cứu triển khai, chuyển giao công nghệ (đăng ký đề
xuất nhiệm vụ, thẩm định nội dung kinh phí thực hiện, quản lý theo dõi, đánh giá
nghiệm thu,. . .); Xây dựng cơ sở dữ liệu kết quả hoạt động KH&CN của tổ chức;
Quản lý tổ chức bộ máy và quản lý nhân lực theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật (Xây dựng vị trí việc làm, tuyển dụng, bổ nhiệm, thực hiện chế độ, chính
sách, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật,... đối với công chức, viên chức và
người lao động);
Quản lý tài chính theo thẩm quyền và quy định của pháp luật (Tiếp nhận, phân
bổ, hạch tốn thu, chi các nguồn tài chính của đơn vị; Theo dõi quản lý tài chính, tài
sản của tổ chức; Mua sắm, thanh lý tài sản cố định).
Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên khác được Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc
Giám đốc Sở KH&CN giao.
VI. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Lãnh đạo trung tâm
Lãnh đạo Trung tâm có 01 giám đốc và 03 phó giam đốc. Tiêu chuẩn chức danh giám
đốc, phó giám đốc Trung tâm theo Quy định của UBND tỉnh Tây Ninh.
2. Các phòng, đơn vị thuộc trung tâm
- Phịng Hành chính Tổng hợp
- Phịng Cơng nghệ Sinh học và thử nghiệm

13


- Phịng Dịch vụ Khoa học Cơng nghệ
- Phịng Kiểm định và Hiệu chuẩn đo lường
VII. CƠ CHÊ TÁI CHÍNH, CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG
1. Kế hoạch tài chính sau khi sáp nhập hai Trung tâm
Với mục tiêu hoàn thành nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước về khoa học, công
nghệ và tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; đồng thời thực hiện tốt các hoạt động dịch
vụ trong lĩnh vực này, Trung tâm tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua
việc khai thác tối đa mọi nguồn lực về cơ sở vật chất, về vị thế và nguồn nhân lực; tận
dụng những điều kiện và yếu tố thuận lợi của mơi trường bên trong lẫn bên ngồi. Từ
đó góp phần cải thiện đời sống vật chất lẫn tinh thần cho tập thể cán bộ, viên chức
Trung tâm.
Kế hoạch tài chính sau khi sáp nhập hai Trung tâm:
Bảng 9. Doanh thu dự kiến sau khi sáp nhập
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17

Thành tiền
(đồng)
305.000.000
350.000.000
85.000.000
10.000.000
500.000.000
100.000.000
800.000.000
600.000.000
95.000.000
15.000.000
90.000.000
12.000.000
75.000.000
100.000.000
130.000.000
24.000.000
50.000.000
3.341.000.000

Nội dung
Dịch vụ môi trường
Đo điện trở
Đo liều bức xạ

Thẩm định công suất
Chuyển giao công nghệ
Thu từ các sản phẩm của Trại CNSH
Kiểm định cân
Kiểm định cột đo xăng dầu
Kiểm định xitec ô tô
Kiểm định taximet
Kiểm định đồng hồ điện
Kiểm định đồng hồ nước
Kiểm định ca đong, bình đong
Kiểm định thiết bị an tồn lao động
Thử nghiệm mẫu
Bảo hành cân Nhơn Hịa
Tư vấn xây dựng ISO
Tổng cộng

Ghi chú

Bảng 10. Nhu cầu lương CBVC sau khi sáp nhập
Tên đơn vị

SL

Hệ số
lương

1

Trung tâm TĐC


16

40.72

0.5

1.9

2

Trung tâm TKC

19

45.88

1.1

0

STT

14

PCCV

PCĐH

Lương và
các khoản phải

nộp
817.296.480
884.772.720


3

Viên chức bổ sung

15

Cộng

50

38.38

1.2

0

750.199.320
2.452.268.520

2. Kế hoạch thu chi sau khi sáp nhập
Căn cứ vào tình hình tài chính của Trung tâm TKC, Trung tâm TĐC trong 3
năm gần đây (2015-2017) và tiềm năng sẵn có, Trung tâm xây dựng kế hoạch tài chính
như sau:
Bảng 11. Kế hoạch thu – chi sau khi sáp nhập
STT


Nội dung

Kế hoạch thu
BQ 1 năm
3.341.000.000
167.050.000
3.173.950.000
2.890.000.000
1.570.000.000
240.000.000
1.080.000.000

1
2
3
4

Tổng thu
Nộp thuế GTGT
Doanh thu trừ thuế
Tổng chi, trong đó:
- Chi lương và các khoản đóng góp
- Chi hành chính, chi khác
- Chi nghiệp vụ chuyên môn

5

Nộp thuế TNDN


66.790.000

6

Chi bù NVTX

200.000.000

7

Lợi nhuận sau thuế TNDN trích lập quỹ
(7=3-4-5-6)

Ghi chú

17.160.000

Với kế hoạch này khi phát huy tốt các dịch vụ KH&CN của Trung tâm cùng
với sự đồng thuận hỗ trợ giao nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của các cấp
ngành cho Trung tâm thực hiện, một phần chi phí lương được trả theo kinh phí
ngân sách giao sẽ phần nào giúp Trung tâm san sẻ bớt chi phí. Lợi nhuận để lại có
thể chi tăng thu nhập cho CBVC, tái đầu tư phát triển hoạt động kinh doanh trong
tương lai.
Xác định mức độ tự bảo đảm chi thường xuyên
Mức độ tự bảo đảm
4.973.950.000
chi thường xuyên TKC+TĐC =
sau khi sáp nhập
5.123.840.000


* 100% = 97,07%

Trong đó kinh phí ngân sách nhà nước giao thực hiện nhiệm vụ thường xuyên
năm 2018 là 1,8 tỷ đồng; chi phí lương thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức
năng dự kiến 19 người tương đương 884.772.720 đ.
Với kế hoạch tài chính như trên sau khi sáp nhập Trung tâm KH&CN Tây
Ninh là tổ chức KH&CN công lập tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động theo
Điểm c Khoản 2 Điều 3 Nghị định 54/2016/NĐ-CP.
VIII. CÁC VĂN BẢN CƠ QUAN CĨ THẨM QUYỀN XÁC NHẬN VỀ TÀI
CHÍNH, TÀI SẢN, ĐẤT ĐAI, CÁC KHOẢN VAY, NỢ PHẢI TRẢ

15


(Kế toán 02 đơn vị chưa cung cấp)

IX. DỰ KIẾN VỀ NHÂN SỰ
1.Xác định ví trí việc làm gắn với cơng việc

STT

Vị trí việc làm

Nhu cầu số
lượng người
làm việc

Thực trạng bố trí
người hiện nay


I

Vị trí việc làm gắn với cơng việc lãnh
đạo, quản lý và điều hành: 05 vị trí

12

09

1

Cấp trưởng: Giám đốc Trung tâm

01

01

2

Cấp phó: Phó Giám đốc Trung tâm

04

04

3

Cấp trưởng trực thuộc: Trưởng phịng

04


03

4

Cấp phó trực thuộc: Phó phịng

04

02

II

Vị trí việc làm gắn với hoạt động
nghề nghiệp: 06 vị trí

28

15

1

Vị trí dịch vụ khoa học cơng nghệ

3

Thực hiện đề tài, dự án khoa học công
nghệ (trừ lĩnh vực công nghệ sinh học)

01


Tư vấn môi trường

Kiêm nhiệm

Đo lường, kiểm định, giám định, cơ giới
hóa, cơng nghệ sau thu hoạch

Kiêm nhiệm

An toàn bức xạ

Kiêm nhiệm

An toàn lao động

01

Tiết kiệm năng lượng

2

01

00

Kiêm nhiệm

Điện cơ


01

Vị trí dịch vụ thơng tin truyền thơng

3

Ấn phẩm thông tin KH&CN

01

Truyền thông KH&CN

Kiêm nhiệm

Thống kê KH&CN

Kiêm nhiệm

Phát triển thị trường KH&CN

01

Lưu giữ và công bố kết quả nghiên cứu
của các đề tài dự án
16

Kiêm nhiệm

00


01

00


Tạo lập cơ sở dữ liệu KH&CN

Kiêm nhiệm

Đảm bảo thông tin KH&CN

3

01

Thư viện KH&CN

Kiêm nhiệm

Cơng nghệ thơng tin

Kiêm nhiệm

Vị trí dịch vụ công nghệ sinh học

7

Thực hiện đề tài, dự án khoa học công
nghệ (lĩnh vực công nghệ sinh học)


01

01

Nghiệp vụ nuôi cấy mô

01

01

Nghiên cứu giống cây trồng mới, sản
phẩm, chế phẩm sinh học

01

01

01

01

01

01

01

00

Kiêm nhiệm


00

Xây dựng điểm nuôi trồng thử các loại
cây từ ni cấy mơ, thử nghiệm phân
bón từ chế phẩm sinh học.
Chuyển giao, đào tạo, tập huấn nhân
rộng các ứng dụng trong công nghệ sinh
học
Nghiệp vụ Nông nghiệp
Bảo vệ thực vật
Tư vấn, liên doanh, liên kết, tìm kiếm và
chăm sóc khách hàng

4

5

00

Vị trí thử nghiệm:
- Lĩnh vực phân tích hóa lý mẫu nước,
khơng khí.
- Lĩnh vực phân tích mẫu phân bón, vi
sinh, thức ăn gia súc.
- Lĩnh vực phân tích mẫu vật liệu xây
dựng, sắt, thép.
- Lĩnh vực phân tích hàm lượng kim loại
nặng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Vị trí kiểm định, hiệu chuẩn phương

tiện đo
- Lĩnh vực khối lượng
- Lĩnh vực dung tích – lưu lượng
- Lĩnh vực điện – điện từ
- Lĩnh vực độ dài,
- Lĩnh vực áp suất

17

01
03
01

01

01

01

01

01

Kiêm nhiệm

Kiêm nhiệm

10
02
02

02
02
02

01
01
01
01
01


6

Vị trí tư vấn hệ thống quản lý chất
lượng và năng suất chất lượng

02

Kiêm nhiệm

III

Vị trí việc làm gắn với cơng việc hỗ
trợ, phục vụ: 08 vị trí

10

10

1


Kế tốn

02

03

2

Tổ chức hành chính - Tổng hợp

01

01

3

Tiếp nhận và trả kết quả

Kiệm nhiệm

01

4

Văn thư, lưu trữ

01

Kiêm nhiệm


5

Thủ quỹ

01

Kiêm nhiệm

4

Bảo vệ

02

03

5

Lái xe

02

01

6

Tạp vụ

01


01

50

34

Tổng cộng: 18 vị trí

2. Mơ hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ các phịng, đơn vị
Căn cứ tình hình hoạt động, Giám đốc Trung tâm tham mưu Sở KH&CN trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt để bổ sung chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm. Căn cứ
theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm sẽ được Giám đốc phân công và điều chuyển
cho phù hợp thực tế hoạt động các phịng, bộ phận trực thuộc Trung tâm (nếu có).
2.1 Lãnh đạo: 04 người
- Giám đốc Trung tâm: phụ trách chung toàn bộ các hoạt động của Trung tâm
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về các chức năng, nhiệm vụ được phân công.
Cụ thể:
+ Phân công nhiệm vụ cho các Phó Giám đốc phụ trách các lĩnh vực hoạt động
của Trung tâm.
+ Có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm các Trưởng, phó phịng và Trưởng bộ phận
trực thuộc theo quy định sau khi có ý kiến thống nhất của Lãnh đạo Sở KH&CN.
Trường hợp các phòng, bộ phận được phân cơng nhiệm vụ nhưng khơng đáp ứng u
cầu thì Giám đốc Trung tâm trực tiếp phân công và điều chuyển cán bộ, viên chức của
các phòng, bộ phận trực thuộc để thực hiện tốt các nhiệm vụ của Trung tâm.
- 03 Phó giám đốc: giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Trung tâm về các nhiệm vụ được phân cơng phụ trách.
2.2 Phịng Hành chính Tổng hợp: 10 người (01Trưởng phịng, 01 Phó phịng,
kiêm Tổ chức hành chính - Tổng hợp, 01 Kế tốn trưởng, 01 kế toán viên, 01 Tiếp
nhận và trả kết quả kiêm văn thư lưu trữ - thủ quỹ, 02 Lái xe, 02 Bảo vệ, 01 Tạp vụ)


18


- Trưởng Phòng: Trực tiếp quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm về tồn bộ
hoạt động của phịng trước Lãnh đạo Trung tâm, thực hiện công tác tổ chức bộ máy,
hành chính, nhân sự, thi đua khen thưởng, đào tạo bồi dưỡng cán bộ CCVC, các chế
độ, chính sách cho cán bộ CCVC và người lao động. Quản lý tài sản, cơ sở vật chất,
trang thiết bị của Trung tâm, quản lý cơng tác tài chính, thực hiện một số nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo Trung tâm giao.
- Phó Phịng, kiêm Tổ chức hành chính - Tổng hợp:
- Tổ chức quản lý nhân sự, đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện các chế độ, chính sách
đối với viên chức và người lao động của đơn vị;
- Theo dõi tổng hợp và thống kê các báo cáo định kỳ tháng, 03 tháng, 06 tháng,
09 tháng, năm và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trình lãnh đạo đơn vị để
báo cáo các cơ quan có thẩm quyền khác.
- Quản lý lưu trữ các hồ sơ về trang thiết bị văn phòng.
- Kiểm tra việc quản lý và sử dụng máy vi tính tại cơ quan. Đề xuất trang bị,
sửa chữa, thay thế các trang thiết bị máy vi tính cho các phịng
- Thực hiện các nhiệm vụ được Trưởng phịng phân cơng, phụ trách chung các
cơng tác chun mơn của phịng.
- Kế tốn trưởng:
- Thực hiện chế độ, chính sách tài chính, kế tốn tại cơ quan theo quy định.
- Báo cáo cho các cơ quan liên quan về tình hình thực hiện sử dụng kinh phí
theo định kỳ.
- Tổng hợp, tham mưu xây dựng kế hoạch tài chính theo quý, năm, 5 năm của
Trung tâm theo quy định;
- Mở sổ sách theo dõi, quản lý tài sản được giao thuộc Dự án đầu tư phát triển
KH&CN theo đúng quy định hiện hành. Trích khấu hao tài sản theo quy định.
- Kế toán viên: Theo dõi, triển khai thực hiện các hợp đồng dịch vụ tại cơ quan.

Lập sổ sách, chứng từ, thanh quyết tốn kinh phí và báo cáo tài chính theo đúng quy định hiện
hành. Theo dõi và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.
- Tiếp nhận và trả kết quả kiêm văn thư, lưu trữ - thủ quỹ:
- Theo dõi tiếp nhận yêu cầu của khách hàng về đăng ký kiểm định phương tiện
đo, thử nghiệm mẫu và các hoạt động dịch vụ khác.
- Theo dõi trả kết quả cho khách hàng đúng thời gian quy định.
- Bảo quản, lưu trữ giấy chứng nhận kiểm định, phiếu kết quả thử nghiệm,…
- Tiếp nhận, phát hành và lưu trữ văn bản. Chi, thu và nộp, rút tiền quỹ của cơ
quan (ngân hàng hoặc kho bạc) trên cơ sở duyệt của lãnh đạo và phụ trách kế toán theo
đúng quy định.
- Lái xe: Thực hiện nhiệm vụ phục vụ cơng tác đưa đón Lãnh đạo Trung tâm
tham dự các cuộc Hội nghị trong và ngoài tỉnh, phục vụ công tác của cán bộ viên chức
của Trung tâm, bảo quản, bảo trì xe đúng quy định.
- Bảo vệ: Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản của cơ quan và CBVC, hướng dẫn
khách hàng đến cơ quan giao dịch và các công việc khác.

19


- Tạp vụ: Thực hiện nhiệm vụ vệ sinh cơ quan, đảm bảo nơi làm việc xanh,
sạch, đẹp, hỗ trợ phịng chun mơn phục vụ nước uống các cuộc họp, Hội nghị và các
cơng việc khác.
2.3 Phịng Cơng nghệ sinh học và Thử nghiệm: 14 người (01 Trưởng
phòng, 02 Phó phịng, 01 KT kiêm thị trường, 03 ni cấy mơ, 01nông học, 02 thử
nghiệm, 02 lĩnh vực khác, 02 bảo vệ)
Thực hiện các dịch vụ về công nghệ sinh học, thực hiện đồng thời triển khai
nghiên cứu ứng dụng đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh, cơ sở (thuộc lĩnh vực Công nghệ
sinh học); đào tạo tập huấn nhân rộng các lớp ứng dụng trong công nghệ sinh học, dạy
nghề ngắn hạn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp phép, nuôi cấy mô,
nghiên cứu giống cây trồng mới, sản phẩm, chế phẩm sinh học, xây dựng điểm ni

trồng thử các cây có hoạt tính sinh học phục vụ trong và ngồi tỉnh, Nghiệp vụ Nơng
nghiệp nghiên cứu chuyên sâu về cây trồng, nghiên cứu lĩnh vực Bảo vệ thực vật.
Bên cạnh đó, thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực thử nghiệm, phân tích hóa lý mẫu
nước, khơng khí, phân tích mẫu phân bón, vi sinh, thức ăn gia súc, phân tích mẫu vật
liệu xây dựng, sắt, thép và phân tích chỉ tiêu hàm lượng kim loại nặng, dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật.
- Trưởng phòng phụ trách chung các hoạt động của phòng và thực hiện quản lý
hoạt dịch vụ theo nhu cầu khách hàng.
- Phó Phịng thực hiện các nhiệm vụ được Trưởng phịng phân cơng, phụ trách
chung các cơng tác chun mơn của phịng.
2.4.Phịng dịch vụ KH&CN: 9 người (01 Trưởng phòng, 01 Phó phòng, 03
ATBX và ATLĐ, 02 Thông tin Thống kê, 02 lĩnh vực khác)
- Thực hiện các dịch vụ: tư vấn, báo cáo giám sát về mơi trường, kiểm tốn năng
lượng, cơng nghệ thơng tin, an tồn bức xạ, an tồn lao động, tư vấn đào tạo, liên doanh,
liên kết, tìm kiếm và chăm sóc khách hàng; đo điện trở tiếp đất, kiểm định, thực hiện và
triển khai ứng dụng các đề tài KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở.
- Thực hiện biên tập các nội dung ấn phẩm thông tin KH&CN, truyền thông
KH&CN, phát triển thị trường KH&CN, lưu giữ và công bố kết quả nghiên cứu của các
đề tài dự án. Thực hiện công tác thống kê KH&CN, tạo lập cơ sở dữ liệu, đảm bảo an
tồn thơng tin, thư viện KH&CN, và các công tác thuộc lĩnh vực công nghệ thơng tin.
Trưởng phịng phụ trách chung các hoạt động của phịng và phục vụ cơng tác
quản lý nhà nước và các dịch vụ theo nhu cầu khách hàng.
Phó phịng thực hiện các nhiệm vụ được Trưởng phịng phân cơng, phụ trách
việc phát triển lĩnh vực phương tiện đo và thực hiện và triển khai ứng dụng tiến bộ
KH&CN và kết quả các đề tài vào thực tế.
2.5 Phòng Kiểm định và Hiệu chuẩn đo lường: 12 người (01 Trưởng phòng,
01 Phó phịng, 03 Dung tích, 03 Điện tử, độ dài, áp suất, 02 Khối lượng, 02 Dịch
vụ khác)
- Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn các loại cân ô tô, cân kỹ thuật, cân thông
dụng theo đúng qui định hiện hành và theo sự phân cơng của trưởng phịng.

- Lập sổ theo dõi các phương tiện đo được kiểm định, hiệu chuẩn, lưu biên bản,
giấy chứng nhận kiểm định và các hồ sơ liên quan đến hoạt động của phòng.
- Báo cáo cơng tác của phịng theo định kỳ, đột xuất theo u cầu của Trưởng
phịng thuộc lĩnh vực phân cơng.
20



×