Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

đề tài trung tâm thương mại an bình phần kiến trúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.54 KB, 58 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
CHƯƠNG 1
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 1 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
1.1 ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC
1.1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
Hiện nay dân số thế giới nói chung và dân số Việt Nam nói riêng đang ngày
tăng lên một cách nhanh chóng. Chính vì lý do đó mà nhu cầu về nhà ở cũng tăng lên
đáng kể. Mặt khác cùng với sự phát triển về dân số nền kinh tế nước ta cũng không
ngừng tăng trưởng, nhu cầu về đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày
càng nâng cao. Việc xây dựng các nhà cao tầng có thể đáp ứng được các nhu cầu này
bởi các đặc điểm sau đây.
1.1.2 TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
a) Tên công trình
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH.
b) Đòa điểm xây dựng
Công trình được xây dựng ở BÌNH DƯƠNG
c) Qui mô công trình
- Diện tích khu đất: 2546.05 m
2
.
- Chiều cao công trình tính đến sàn mái: 46.2 m (tính từ mặt đất tự nhiên) .
- Chiều cao công trình tính đến đỉnh mái: 49.4 m (tính từ mặt đất tự nhiên) .
- Công trình có tổng cộng: 15 tầng kết hợp trung tâm thương mại, siêu thò, tiện ích…
bao gồm:
+ Tầng hầm: chiều cao tầng hầm là 3.6m gồm có các phòng kỹ thuật,
phòng điện, kho, chỗ để xe máy, chỗ để xe hơi, diện tích mặt bằng 1998 m
2
.
+ Tầng trệt cao 4 m, và lầu 1 cao 3.2m dùng làm siêu thò, diện tích mặt


bằng 1998 m
2
.
+ Lầu 2 tới 13: chiều cao tầng 3.2 m, diện tích mặt bằng 2035 m
2
. Diện
tích mặt sàn 40700 m
2
.
+ Tầng kỹ thuật: gồm phòng kỹ thuật thang máy và hồ nước mái chứa
nước sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy.
d) Điều kiện tự nhiên
Đặc điểm khí hậu BÌNH DƯƠNG được chia thành hai mùa rõ rệt
* Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11 có
- Nhiệt độ trung bình : 25
o
C
- Nhiệt độ thấp nhất : 20
o
C
- Nhiệt độ cao nhất : 36
o
C
- Lượng mưa trung bình : 274.4 mm (tháng 4)
- Lượng mưa cao nhất : 638 mm (tháng 5)
- Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
- Độ ẩm tương đối trung bình : 48.5%
- Độ ẩm tương đối thấp nhất : 79%
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 2 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

- Độ ẩm tương đối cao nhất : 100%
- Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày đêm
* Mùa khô (từ tháng 12 đến tháng 4)
- Nhiệt độ trung bình : 27
o
C
- Nhiệt độ cao nhất : 40
o
C
* Gió
- Vào mùa khô:
• Gió Đông Nam : chiếm 30% - 40%
• Gió Đông : chiếm 20% - 30%
- Vào mùa mưa:
• Gió Tây Nam : chiếm 66%
Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình: 2,15 m/s
Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc
thổi nhẹ.
1.2 ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU
Trong khoảng thời gian gần đây nước ta đã xảy ra một số trận động đất nhẹ,
tuy nhiên vẫn chưa có thiệt hại nào đáng kể. Đối với công trình nhà cao tầng việc
ảnh hưởng do tải động đất gây ra tương đối lớn gây ảnh đến chất lượng công trình
nhưng nước ta nằm trong vùng ít có khả năng xảy ra động đất nếu có cũng chỉ là
những dư chấn nhẹ mà thôi. Vì vậy nên công trình Trung Tâm Thương Mại An Bình
không tính toán đến khả năng chòu lực động đất của kết cấu bên trên.
Nhằm tạo đường nét hiện đại, không gian rộng công trình ứng dụng các giải
pháp thiết kế và thi công tiến bộ nhất hiện nay như móng cọc khoan nhồi, sàn bêtông
không dầm…
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 3 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

CHƯƠNG 2
CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
2.1 Giải pháp giao thông
Sảnh và hành lang nối giữa các phòng là giải pháp giao thông theo phương
ngang của các tầng của công trình.
Giao thông theo phương đứng giữa các tầng gồm có sáu buồng thang máy và
hai cầu thang bộ phục vụ thoát hiểm. Cầu thang thoát hiểm được bố trí gần các buồng
thang máy và thông với sảnh chính thuận lợi cho việc thoát hiểm khi có sự cố cháy
nổ, từ tầng trệt lên lầu 2 có hệ thống thang cuốn phục vụ thuận tiện khách hàng di lại
mua sắm.
2.2 Hệ thống chiếu sáng
Cửa sổ được bố trí đều khắp bốn mặt của công trình và do diện tích mặt bằng
công trình lớn nên chỉ 1 bộ phận công trình nhận được hầu hết ánh sáng tự nhiên
vào ban ngày, những nơi ánh sáng tự nhiên không thể đến được thì sử dụng chiếu
sáng tự nhiên, còn ban đêm sử dụng chiếu sáng nhân tạo là chủ yếu.
2.3 Hệ thống điện
Công trình sử dụng nguồn điện khu vực do tỉnh cung cấp. Ngoài ra còn dùng
nguồn điện dự trữ phòng khi có sự cố là một máy phát điện đặt ở tầng kỹ thuật nhằm
đảm bảo cung cấp điện 24/24 giờ cho công trình.
Hệ thống điện được đi trong các hộp gen kỹ thuật. Mỗi tầng đều có bảng điều
khiển riêng cung cấp cho từng phần hay khu vực. Các khu vực đều có thiết bò ngắt
điện tự động để cô lập nguồn điện cục bộ khi có sự cố.
2.4 Cấp nước
Công trình có hồ nước mái, sử dụng nước từ trạm cấp nước thành phố, sau đó
bơm lên hồ nước mái, rồi phân phối lại cho các tầng. Bể nước này còn có chức năng
dự trữ nước phòng khi nguồn nước cung cấp từ trạm cấp nước bò gián đoạn (sửa chữa
đường ống v v ) và quan trọng hơn nữa là dùng cho công tác phòng cháy chữa cháy.
2.5 Thoát nước
Công trình có hệ thống thoát nước mưa trên sàn kỹ thuật, nước mưa, nước sinh
hoạt ở các căn hộ theo các đường ống kỹ thuật dẫn xuống tầng hầm qua các bể lắng

lọc sau đó được bơm ra ngoài và đi ra hệ thống thoát nước chung của tỉnh. Tất cả hệ
thống đều có các điểm để sửa chữa và bảo trì.
2.6 Phòng cháy chữa cháy
Công trình có trang bò hệ thống phòng cháy chữa cháy cho nhà cao tầng theo
đúng tiêu chuẩn TCVN 2622-78 “Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình yêu
cầu thiết kế”.Công trình còn có hệ thống báo cháy tự động và bình chữa cháy bố trí ở
khắp các tầng, khoảng cách xa nhất từ các phòng có người ở đến lối thoát gần nhất
nằm trong quy đònh, họng chữa cháy được thiết lập riêng cho cao ốc…
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 4 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 5 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
CHƯƠNG 1
CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1.1 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
- Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép TCXDVN 356 –2005.
- Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động TCVN 2737 - 1995.
- Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc TCVN 205 - 1998.
- Nhà cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế TCXD 198 – 1997
- Tiêu chuẩn nước ngoài ACI 318 -2002
1.2 GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
1.2.1 Phân tích khái quát hệ chòu lực về nhà cao tầng nói chung
Hệ chòu lực của nhà cao tầng là bộ phận chủ yếu của công trình nhận các loại tải
trọng truyền chúng xuống móng và nền đất. Hệ chòu lực của công trình nhà cao tầng
nói chung được tạo thành từ các cấu kiện chòu lực chính là sàn, khung và vách cứng.
Hệ tường cứng chòu lực (Vách cứng): Cấu tạo chủ yếu trong hệ kết cấu công trình
chòu tải trọng ngang: gió. Bố trí hệ tường cứng ngang và dọc theo chu vi thang máy
tạo thành hệ lõi cứng chòu lực và làm tăng độ cứng chống xoắn cho công trình.
Vách cứng là cấu kiện không thể thiếu trong kết cấu nhà cao tầng hiện nay. Nó là
cấu kiện thẳng đứng có thể chòu được các tải trọng ngang và đứng. Đặc biệt là các tải

trọng ngang xuất hiện trong các công trình nhà cao tầng với những lực ngang tác động
rất lớn.
Sự ổn đònh của công trình nhờ các vách cứng ngang và dọc. Như vậy vách cứng được
hiểu theo nghóa là các tấm tường được thiết kế chòu tải trọng ngang.
Thường nhà cao tầng dưới tác động của tải trọng ngang được xem như một thanh
ngàm ở móng
Vì công trình được tính toán chòu tải trọng gió (gió động) nên bố trí thêm 4 vách cứng
ở 4 góc của công trình tăng khả năng chòu tải trọng ngang của công trình.
Hệ khung chòu lực: Được tạo thành từ các thanh đứng (cột ) và ngang (sàn )
liên kết cứng tại chỗ giao nhau của chúng, các khung phẳng liên kết với nhau tạo
thành khối khung không gian.
1.2.2 kết cấu cho công trình chòu gió động
Do công trình là dạng nhà cao tầng, có bước cột lớn, đồng thời để đảm bảo vẻ mỹ
quan cho các căn hộ nên giải pháp kết cấu chính của công trình được chọn như sau:
Kết cấu móng dùng hệ móng cọc khoan nhồi.
Kết cấu sàn phẳng (sàn dự ứng lực BTCT dày 25 cm). Sàn đáy tầng hầm dày 30 cm
Kết cấu theo phương thẳng đứng là hệ thống lõi cứng cầu thang bộ và cầu thang máy
Các hệ thống lõi cứng được ngàm vào hệ đài.
Công trình có mặt bằng hình chữ nhật: L x B = 51 x 47 m, tỉ số L/B = 1,1. Chiều cao
nhà tính từ mặt móng H = 52.4 m do đó ngoài tải đứng khá lớn, tải trọng ngang tác
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 6 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
dụng lên công trình cũng rất lớn và ảnh hưởng nhiều đến độ bền và độ ổn đònh của
ngôi nhà. Từ đó ta thấy ngoài hệ khung chòu lực ta còn phải bố trí thêm hệ lõi, vách
cứng để chòu tải trọng ngang.
Tải trọng ngang (chủ yếu xét gió động) do hệ lõi cứng chòu. Xét gió động tác dụng
theo nhiều phương khác nhau nhưng ta chỉ xét theo 2 phương chính của công trình là
đủ và do một số yêu cầu khi cấu tạo vách cứng ta bố trí vách cứng theo cả hai phương
dọc và ngang công trình.
Toàn bộ công trình là kết cấu khung + vách cứng chòu lực bằng BTCT

Tường bao che công trình là tường gạch trát vữa ximăng. Bố trí hồ nước mái trên sân
thượng phục vụ cho sinh hoạt và cứu hỏa tạm thời.
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 7 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ THIẾT KẾ
2.1 VẬT LIỆU
2.1.1 Bê tông
Loại cấu
kiện
Cấp độ bền
bê tông
Rb (Mpa) Rbt (Mpa)
Bê tông lót B12.5 7.5 0.6
Móng B25 17 1.2
Vách B25 14.5 1.05
Cột B25 14.5 1.05
Dầm B25 14.5 1.05
Sàn B25 14.5 1.05
Cầu thang B25 14.5 1.05
Bể nước B25 14.5 1.05
Chi tiết phụ B20 11.5 0.9
2.1.2 Cốt thép
Sử dụng 3 loại thép
CIII, Ra = Ra' = 365 Mpa, Ea = 200000 Mpa
CII, Ra = Ra' = 280 Mpa, Ea = 210000 Mpa
CI, Ra = Ra' = 225 Mpa, Ea = 210000 Mpa
2.2 CHƯƠNG TRÌNH VÀ PHẦN MỀM
- ETAB 9.5.0 Phân tích kết cấu tổng thể không gian
- SAP 2000 11,

- SAFE 12.2.0
- Các bảng tính Excel
2.3 TẢI TRỌNG
2.3.1 Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên công trình
Chiều dày sàn chọn dựa trên các yêu cầu:
Về mặt truyền lực: đảm bảo cho giả thiết sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó
(để truyền tải ngang, chuyển vò…)
Yêu cầu cấu tạo: Trong tính toán không xét việc sàn bò giảm yếu do các lỗ khoan treo
móc các thiết bò kỹ thuật (ống điện, nước, thông gió,…).
Yêu cầu công năng: Công trình sẽ được sử dụng làm chung cư cao cấp nên các hệ
tường ngăn (không có hệ đà đỡ riêng) có thể thay đổi vò trí mà không làm tăng đáng
kể nội lực và độ võng của sàn.
Ngoài ra còn xét đến yêu cầu chống cháy khi sử dụng…
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 8 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
Do đó trong các công trình nhà cao tầng, chiều dày bản sàn có thể tăng đến 50% so
với các công trình khác.
∗ Các loại hoạt tải sử dụng cho công trình: lấy theo TCVN 2737-1995
2.3.2 Tải trọng ngang tác dụng lên công trình
Tải trọng ngang gồm tải trọng gió và tải trọng động đất ở đồ án này không xét tải
trọng động đất
- Tải trọng gió gồm gió tónh và gió động, được tính toán theo TCVN 229-1999
2.3.3 Các trường hợp tải trọng tác động
TT Tải trọng Loại Ý nghóa
1 TT DEAD Tải trọng bản thân
2 HT LIVE Hoạt tải
3 TUONG SUPER DEAD Tải trọng tường
4 HOANTHIEN SUPER DEAD Tải trọng hoàn thiện
5 GIOTINHX WIND Gió tónh theo phương X
6 GIOTINHY WIND Gió tónh theo phương Y

7 GIODONGX WIND Gió động theo phương X
8 GIODONGY WIND Gió động theo phương Y
2.3.4 Các trường hợp tổ hợp tải trọng
Để đơn giản quá trình tính toán, ta khai báo thêm 1 số tổ hợp trung gian như sau:

Tổ hợp Loại Thành phần
Trường hợp
tải
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 9 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
TTT ADD TT+TUONG+HOANTHIEN Static
HT ADD 1.LIVE Static
GIOX ADD GIOTINHX + GIODONGX Static
GIOY ADD GIOTINHY + GIODONGY Static
Cấu trúc các trường hợp tổ hợp tải trọng tính toán :
Tổ hợp Loại Thành phần
TH1 ADD 1.TTT+1.HT
TH2 ADD 1.TTT+1GIOX
TH3 ADD 1.TTT-1GIOX
TH4 ADD 1.TTT+1GIOY
TH5 ADD 1.TTT-1GIOY
TH6 ADD 1.TTT+0,9HT+0,9GIOX
TH7 ADD 1.TTT+0,9HT-0,9GIOX
TH8 ADD 1.TTT+0,9HT+0,9GIOY
TH9 ADD 1.TTT+0,9HT-0,9GIOY
BAO ENVE (TH1,TH2, …, TH9)
2.3.5 Quy đổi tương đương vật liệu và tải trọng từ tiêu chuẩn việt nam sang
tiêu chuẩn hoa kỳ
Phần tính toán sàn tầng điển hình và khung trong bài có sử dụng các quy đònh trong
tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép Hoa Kì ACI 318. Do đó, việc cần làm là

sử dụng các giá trò đầu vào đúng (vật liệu, tải trọng)
a. Quy đổi cường độ vật liệu
Cường độ đặc trưng
c
f '
được dùng trong ACI 318 - 02 được đònh nghóa là cường độ thí
nghiệm mẫu lăng trụ
6 12in
×
v ới xác suất đảm bảo 95%.
Cường độ đặc trưng (cấp độ bền) được dùng trong TCXDVN 356:2005 được đònh
nghóa là cường độ thí nghiệm mẫu lập phương
15 15 15cm
× ×
cũng với xác suất đảm
bảo 95%.
Theo phần A3 của phụ lục A, TCXDVN 356:2005, cường độ mẫu lăng trụ có thể được
quy đổi từ cường độ đặc trưng mẫu lập phương (cấp độ bền) qua công thức:
( )
= −
bn
R B 0,77 0,001B
Cường độ thép
y
f
trong ACI 318 – 02 là giới hạn chảy trong thí nghiệm kéo thép.
Trong tiêu chuẩn Việt Nam, giá trò tương ứng là
s,ser
R
y s,ser s

f R 1,05R
= ≈
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 10 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
b. Quy đổi gần đúng giá trò nội lực tính toán giữa tiêu chuẩn việt nam và tiêu
chuẩn hoa kì
Hệ số tổ hợp tải trọng cho việc tính toán kết cấu theo tiêu chuẩn Hoa Kì được cho
trong bảng sau:
Trường hợp tải trọng Các hệ số tổ hợp
Trường hợp cơ bản (D+L)
U = 1,4D + 1,7L
U = 1,2(D+F+L) + 1,6(L+H) + 0,5(L
r
hoặc S hoặc
R)
Trường hợp có tải trọng gió
(W) hoặc tải trọng động đất (E)
U = 0,75(1,4D + 1,7L) + (1,6W hoặc 1E)
U = 0,9D + (1,6W hoặc 1E)
Khi có tải trọng do áp lực đất
(H)
U = 1,4D + 1,7L + 1,7H
Tải trọng do niết độ, lún, từ
biến, co ngót của bê tông (T)
U = 0,75(1,4D + 1,7L + 1,7H) nhưng không nhỏ
hơn giá trò U = (1,4D + T)
Tải trọng do chất lỏng tác dụng
(F)
U = 1,4D + 1,7L + 1,7F
U = 0,9D + 1,7H

Trong các tổ hợp tải trọng nêu trên:
- D là tónh tải;
- L là hoạt tải;
- W là tải trọng gió;
- L
r
là hoạt tải trên mái che;
- S là tải trọng tuyết;
- R là tải trọng do mưa;
- E là tải trọng do lực động đất;
- F là tải trọng cho chất lỏng, nước;
- T là tải trọng do nhiệt độ.
So sánh tổ hợp tải trọng cơ bản trong hai tiêu chuẩn:
ACI:
1,4 DL 1,7 LL
× + ×
TCVN:
1,1 DL 1,2 LL
× + ×
Gần đúng, có thể lấy nội lực tính được từ TCVN 2737:1995 nhân với hệ số 1,35 trước
khi tính toán theo ACI.
2.4 TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN KẾT CẤU
Trình tự tính toán toàn bộ kết cấu cho một công trình sàn ứng lực trước như sau
- Bước 1: tính toán các kết cấu phụ ( cầu thang, hồ nước …);
- Bước 2: xây dựng mô hình công trình phân tích động lực học của kết cấu;
- Bước 3: sử dụng kết quả phân tích động lực học tính toán các tải trong đặc biệt
tác dụng lên công trình (gió…);
- Bước 4 : khai báo tải trọng gió vào mô hình công trình;
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 11 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

- Bước 5 : tính toán sàn không dầm với kết quả tải trọng ngang ( gió) vừa phân
tích;
- Bước 6 : tiến hành giải khung phân tích nội lực kết cấu
- Bước 7 : tính toán khung (cột, vách…) ở đây chỉ tính cột
- Bước 8 : tính toán móng.
- Bước 9: kiểm tra ổn đònh tổng thể công trình.
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
Trình tự tính toán:
Giới thiệu chung;
Sơ bộ chọn kích thước tiết diện hồ nước;
Tính toán các bộ phận của hồ nước ;
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 12 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
Bố trí cốt thép.
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Hồ nước mái cung cấp nước sinh hoạt cho tòa nhà và phục vụ cho công tác cứu
hỏa. Sơ bộ tính nhu cầu dùng nước của chung cư như sau:
số tầng sử dụng nước sinh hoạt 15
số căn hộ trong 1 tầng 18
số người trong 1 căn hộ 4


nhu Cầu nước sinh hoạt 200 lít/người/ngày-đêm
tổng lượng nước sinh hoạt 216000
lít
= 216
m³.
Dựa vào nhu cầu sử dụng đó ta bố trí 1 hồ nước mái trên sân thượng (có vách
ngăn) . Kích thước như sau:

chiều dài hồ 9 m;
chiều rộng hồ 7 m;
chiều cao hồ nước 2 m;
thể tích hồ nước 126
m³;
số lần bơm trong ngày 2 Lần.
Hình 3.1: Mặt bằng hồ nước mái
3.2. SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN CỦA HỒ NƯỚC MÁI
3.2.1. Chọn chiều dày bản
Chọn chiều dày bản theo công thức:
h
b
=
m
Dl
(3.1)
trong đó:
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 13 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
D = 0.8 ÷ 1.4 – hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
m = 30÷ 35 – đối với bản một phương;
m = 40÷ 45 – đối với bản kê 4 cạnh;
l – nhòp cạnh ngắn của ô bản.
Bảng 3.1: Chiều dày bản
Cấu kiện D l(m)
m
h
t
(m) h
c

(cm)
Bản nắp 0.8 3.5 40 0.07 8
Bản thành 1.4 2.2 35 0.088 12
Bản đáy 1.4 3.5 40 0.1225 14
3.2.2. Chọn tiết diện dầm
Chiều cao của dầm nắp được chọn sơ bộ theo công thức sau:
d
d
d
l
m
h
1
=
(3.2)
trong đó:
m
d
- hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
m
d
= 8 ÷ 12 - đối với hệ dầm chính, khung một nhòp;
m
d
= 12 ÷ 16 - đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhòp;
m
d
= 16 ÷ 20 - đối với hệ dầm phụ;
l
d

- nhòp dầm.
Bề rộng dầm nắp được chọn theo công thức sau:

dd
hb )
4
1
2
1
( ÷=

Bảng 3.2: Sơ bộ kích thước dầm
Cấu kiện m
d
l
d
(m) h
t
(m) ¼h
c
½h
c
b
c
(cm) h
c
(cm)
D
n1
(giao) 16 9.0 0.56 12.5 25 25 40

D
n2
(giao) 16 7.0 0.44 12.5 25 25 40
D
n3
(biên) 16 7.0 0.44 15 30 30 50
D
n4
(biên) 16 9.0 0.56 15 30 30 50
D
d1
(giao) 16 9.0 0.56 15 30 30 60
D
d2
(giao) 16 7.0 0.44 15 30 30 60
D
d3
(biên) 10 7.0 0.7 20 40 30 80
D
d4
(biên) 10 9.0 0.9 20 40 30 80
3.2.3. Chọn tiết diện cột
Chọn kích thước 30x30cm cho 4 cột hồ nước.
3.3. TÍNH TOÁN CÁC BỘ PHẬN HỒ NƯỚC MÁI
3.3.1. Tính bản nắp
a. Tải trọng tác dụng lên bản nắp

GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 14 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
Bảng 3.3: Tải trọng bản nắp hồ nước

Các lớp cấu
tạo
δ
(m)
γ
(kN/m
3
)
Hệ số độ
tin cậy n
g
tc
(kN/m
2
)
g
tt
(kN/m
2
)
Lớp vữa trát 0.02 18 1.3 0.36 0.468
Bản nắp BTCT 0.08 25 1.1 2 2.2
Lớp vữa trát 0.015 18 1.3 0.27 0.351
Tónh tải 2.63 3.019
Hoạt tải 1.3 0.75 1.0
Tổng tải trọng 3.38 3.994

b. Sơ đồ tính bản nắp
Bản nắp được chia thành 4 ô bản S1 như trên hình 4.1.Các ô bản S1 được tính
như bản kê 4 cạnh ngàm (liên kết với D1, D2, D3, D4 h

d
/h
b
>3)

Hình 3.2: Sơ đồ tính bản nắp
c. Xác đònh nội lực bản nắp
Các ô bản nắp thuộc ô bản số 9 trong 11 loại ô bản.
Tính toán theo ô bản đơn, dùng sơ đồ đàn hồi.
Cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính toán.
Nhòp tính toán là khoảng cách giữa hai trục dầm.
Momen dương lớn nhất giữa nhòp là:
M
1
= m
91
.P
M
2
= m
92
.P
với: P = q
tt
.l
ng
.l
d

trong đó: P – tổng tải trọng tác dụng lên ô bản đang xét;

m
91
, m
92
– 9 là loại ô bản, 1(hoặc 2) là phương của ô bản đang xét.
Momen âm lớn nhất trên gối:
M
I
= k
91
.P
M
II
= k
92
.P
Các hệ số m
91
, m
92
, k
91
, k
92
được tra bảng phụ thuộc vào tỉ số
ng
d
l
l
.

GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 15 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
Bảng 3.4: Nội lực bản nắp
Kích
thước
q
(kN/m
2
)
P
(kN)
l
2
/l
1
Các hệ số Giá trò Mômen (kN.m/m)
l
1
(m)
l
2
(m)
m
91
m
92
k
91
k
92

M
1
M
2
M
I
M
II
3.5 4.5 3.994 62.91 1.286 0.0208 0.0126 0.0474 0.0287 1.31 0.79 2.98 1.81
d. Tính thép:
Ô bản nắp được tính như cấu kiện chòu uốn.
Giả thiết tính toán:
- a
1
= 1,5cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh
ngắn đến mép bê tông chòu kéo;
- a
2
= 2cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài
đến mép bê tông chòu kéo;
- h
0
- chiều cao có ích của tiết diện ( h
0
= h
bn
– a), tùy theo
phương đang xét;
- b = 100 cm - bề rộng tính toán của dải bản.
Bảng 3.5: Đặc trưng vật liệu

Bê tông B25 Cốt thép CI
R
b
(Mpa)
R
bt
(Mpa)
E
b
(Mpa)
R
α
R
ξ
R
s
(Mpa)
R
sc
(Mpa)
E
s
(Mpa)
14.5 1.02 30x10
3
0.427 0.618 225 225 21x10
4
Các bước tính toán cốt thép
2
0

m
b b
M
R b h
α
γ
=
× × ×
1 1 2
m
ξ α
= − −
b b o
s
s
R b h
A
R
ξ γ
× × × ×
=
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
min max
% .100
s
o
A
b h
µ µ µ
< = <

×
min
0,05%
µ
=
;
max
14.5
100% 0,618 100% 3,9%
225
b
R
s
R
R
µ ξ
= = =
Bảng 3.6: Tính thép bản nắp
Vò trí
M
(kN.m)
b
(cm)
ho
(cm)
α
m
ξ
A
s

tt
(cm
2
)
Chọn thép μ% Kiể
m tra
Þ a A
s
chọn
(mm) (mm) (cm
2
)
Nhòp L1 1.307 100 6.5 0.021 0.022
0.903
6 200
1.414
0.22
OK
Nhòp l2 0.792 100 6 0.015 0.015
0.591
6 200
1.414
0.24
OK
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 16 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
Gối L1 2.984 100 6.5 0.049 0.050
2.093
8 200
2.513

0.39
OK
Gối L2 1.807 100 6.5 0.029 0.030
1.254
8 200
2.513
0.39
OK
Cốt thép gia cường cho lỗ thăm được tính theo công thức:
F
gc
= 1.5xF
c
= 1.5x(4Φ6) = 1.5x1.13 = 1.695 cm
2
Chọn thép gia cường là 2Φ12 có F
gc
= 2.26 cm
2
cho mỗi phương, đoạn neo là:
l
neo
≥ 30d = 30x12 = 360 mm.
3.3.2. Tính bản đáy
a. Tải trọng tác dụng lên bản đáy
Bảng 3.7: Tải trọng bản đáy hồ nước
Các lớp cấu tạo δ
(m)
γ
(kN/m

3
)
Hệ số độ
tin cậy n
g
tc
(kN/m
2
)
g
tt
(kN/m
2
)
Lớp gạch geramic 0.02 20 1.1 0.4 0.44
Lớp vữa lót 0.02 18 1.3 0.36 0.468
Lớp vữûa chống thấm 0.01 20 1.1 0.2 0.22
Bản đáy BTCT 0.14 25 1.1 3.5 3.85
Lớp vữa trát 0.015 18 1.3 0.27 0.351
Tónh tải 4.73 5.329
p lực thuỷ tónh 2 10 1 20 20
Tổng tải trọng
24.73 25.329
b. Sơ đồ tính bản đáy
Bản đáy được chia thành 4 ô bản S1 như trên hình 4.1.Các ô bản S1 được tính
như bản kê 4 cạnh ngàm (liên kết với các dầm D5, D6, D7, D8 h
d
/h
b
>3).


Hình 3.3: Sơ đồ tính bản đáy
c. Xác đònh nội lực bản đáy
Các ô bản đáy thuộc ô bản số 9 trong 11 loại ô bản.
Tính toán theo ô bản đơn, dùng sơ đồ đàn hồi.
Cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính toán.
Nhòp tính toán là khoảng cách giữa hai trục dầm.
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 17 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
Momen dương lớn nhất giữa nhòp là:
M
1
= m
91
.P
M
2
= m
92
.P
với: P = q
tt
.l
ng
.l
d

trong đó: P – tổng tải trọng tác dụng lên ô bản đang xét;
m
91

, m
92
– 9 là loại ô bản, 1(hoặc 2) là phương của ô bản đang xét.
Momen âm lớn nhất trên gối:
M
I
= k
91
.P
M
II
= k
92
.P
Các hệ số m
91
, m
92
, k
91
, k
92
được tra bảng phụ thuộc vào tỉ số
ng
d
l
l
.
Bảng 3.8: Nội lực bản đáy
Kích

thước
q
kN/m
2
P
kN
l
2
/l
1
Các hệ số
Giá trò Mômen (kN.m/m)
l
1
m
l
2
m
m
91
m
92
k
91
k
92
M
1
M
2

M
I
M
II
3.5 4.5 25.33 398.95 1.286 0.0208 0.0126 0.0474 0.0287 8.3 5.03 18.91 11.45
d. Tính thép
Ô bản nắp được tính như cấu kiện chòu uốn.
Giả thiết tính toán:
- a
1
= 2cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn
đến mép bê tông chòu kéo;
- a
2
= 2.5 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh
dài
đến mép bê tông chòu kéo;
- h
0
- chiều cao có ích của tiết diện ( h
0
= h
bn
– a), tùy theo
phương đang xét;
- b = 100 cm - bề rộng tính toán của dải bản.
Bảng 3.9: Đặc trưng vật liệu
Bê tông B25 Cốt thép CI
R
b

(Mpa)
R
bt
(Mpa)
E
b
(Mpa)
R
α
R
ξ
R
s
(Mpa)
R
sc
(Mpa)
E
s
(Mpa)
14.5 1.05 30x10
3
0.427 0.618 225 225 21x10
4
Các bước tính toán cốt thép
2
0
m
b b
M

R b h
α
γ
=
× × ×
1 1 2
m
ξ α
= − −
b b o
s
s
R b h
A
R
ξ γ
× × × ×
=
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 18 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
min max
% .100
s
o
A
b h
µ µ µ
< = <
×

min
0,05%
µ
=
;
max
14,5
100% 0,618 100% 3,9%
225
b
R
s
R
R
µ ξ
= = =
Bảng 3.10: Tính thép bản đáy
Vò trí
M
(kN.m)
b
cm
ho
cm
α
m
ξ A
s
tt
cm

2
Chọn thép μ% Kiểm
tra
Þ a A
s
chọn
(mm) (m
m)
(cm
2
)
Nhòp L1 8.30 100 12 0.040 0.041
3.13
8
8 140
3.59
0.30
OK
Nhòp L2 5.03 100 11.5 0.026 0.027
1.97
0
8 200
2.513
0.22
OK
Gối L1 18.91 100 11.5 0.099 0.104
7.70
9
10 100
7.854

0.65
OK
Gối L2 11.45 100 11.5 0.060 0.062
4.56
6
10 150
5.236
0.46
OK
e. Kiểm tra khe nứt của bản đáy
Theo TCVN 356 – 2005:
Các bước kiểm tra
Bước 1: Kiểm tra điều kiện hình thành vết nứt theo 7.1.2.4 TCVN 356-2005:
M
r
≤ M
crc
(3.3)
Trong đó:
M
r
– momen do ngoại lực nằm ở một phía tiết diện đang xét đối với trục
song song với trục trung hòa và đi xa điểm lõi cách xa vùng chòu kéo của tiết diện
này hơn cả;
M
crc
– momen chống nứt của tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện
khi hình thành vết nứt, được xác đònh theo công thức:
M
crc

= R
bt,ser
.W
pl
+ M
rp
(3.4)
Với cấu kiện không ứng lực trước M
rp
=0;
W
pl
– momen kháng uốn của tiết diện đối với thớ chòu kéo ngoài cùng có
xét đến biến dạng không đàn hồi của bêtông vùng chòu kéo, theo 7.1.2.6
TCVN 356-2005:

( )
'
2
bo so so
pl bo
I I I
W S
h x
α α
+ +
= +


(3.5)

Với:
x – khoảng cách từ trục trung hòa đến mép chòu nén
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 19 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
I
bo
, I
so
, I
so

– lần lượt là momen quán tính đối với trục trung hòa của diện tích
vùng bê tông chòu nén, của diện tích cốt thép chòu kéo và của diện tích cốt thép
chòu nén;
3
3
bo
x
I b=
,
( )
2
0so s
I A h x
= −
,
( )
2
' ' '
0so s

I A h a
= −
S
bo
– momen tónh đối với trục trung hòa của diện tích vùng bê tông chòu kéo;

( )
2
0
2
b
h x
S b

=
Vò trí trục trung hòa x được xác đònh theo điều kiện:
( )
' '
0 0 0
2
bt
b s s
h x A
S S S
α α

+ − =
S

b0

– momen tónh của vùng chòu nén đối với trục trung hòa;
S
S0
, S

S0
– momen tónh của diện tích cốt thép chòu kéo và cốt thép chòu nén
đối với trục trung hòa.

0
x h
ξ
→ =

( )
( )
'
' ' '
' '
2 1 2 1
0,5
1
2
f
f f s
red f f
h
a
bh b b h A
h h

A b b h
α
ξ
 
 
+ − − + −
 ÷
 ÷
 
 
= −
− −

(3.6)
' '
, , ,
f f f f
h h b b
- chiều cao, bề rộng cánh trên dưới của tiết diện chữ I với tiết diện
chữ nhật
' '
0, 0, 0, 0
f f f f
h h b b
= = = =
,
'
'
2 1
1

2
S
red
a
bh A
h
A
α
ξ
 
+ −
 ÷
 
= −
,
( )
'
red S S
A bh A A
α
= + +
.
Nếu bước1 không thõa tức là cấu kiện bi nứt cần tiến hành kiểm tra sự mở rộng
khe nứt theo bước 2.
Bước 2:
a
crc
< a
crc
gh

(3.7)

trong đó:
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 20 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
a
crc
gh
– bề rộng khe nứt giới hạn của cấu kiện ứng với cấp chống nứt
cấp 3, có một phần tiết diện chòu nén, lấy theo bảng 1
TCVN 356 – 2005,
a
crc
gh
= 0.2 mm (cấp chống nứt cấp 3);
a
crc

– bề rộng khe nứt thẳng góc với trục dọc của cấu kiện.
Theo mục 7.2.2.1 TCVN 356 – 2005

( )
3
1
20 3.5 100
s
crc
s
a d
E

σ
δϕη µ
= −

(3.8)
trong đó:
δ = 1 – cấu kiện chòu uốn và nén lệch tâm;
ϕ
1
= 1.2 – hệ số kể đến tác dụng tải trọng thường xuyên và tải trọng
tạm thời dài hạn trong trạng thái bảo hoà nước;
η = 1.3 – cốt thép thanh tròn trơn;
σ
s
– ứng suất trong các thanh cốt thép;
,
.
tc
s s ser
s
M
R
A z
σ
= ≤

z - là khoảng cách từ trọng tâm diện tích tiết diện cốt thép S đến
điểm đặt của lực trong vùng chòu nén của tiết diện bê tông
phía trên vết nứt, theo 7.4.3.2 TCVN 356 – 2005 :


( )
2
0
0
1
2
f
f
f
h
h
Z h
ϕ ξ
ϕ ξ
 
+
 
 
= −
 
+
 
 
(3.9)
với tiết diện chữ nhật h
f
= 0, ϕ
f
=0,
( )

0
1 0,5Z h
ξ
= −
.
E
s
– mun đàn hồi của thép ( E
a
= 210000 Mpa);
µ – hàm lượng cốt thép dọc chòu kéo và không lớn hơn 0.02;
d – đường kính cốt thép chòu lực.
Tính toán với tải trọng tiêu chuẩn g
tc
= 24,73 kN/m
2
đã tính ở bảng 3.7 nội dung tính
toán được trình bày trong các bảng sau:
Bảng 3.11: Nội lực bản đáy với tải trọng tiêu chuẩn
Kích
thước
q
kN/m
2
P
kN
l
2
/l
1

Các hệ số Giá trò Mômen (kN.m/m)
l
1
m
l
2
m
m
91
m
92
k
91
k
92
M
1
M
2
M
I
M
II
3.5 4.5 24.73 389.5
1.28
6
0.0208 0.0126 0.0474 0.0287 8.102 4.908 18.462 11.179
Bảng 3.12: Điều kiện hình thành khe nứt
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 21 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH


Bản đáy
Vò trí MI M1 MII M2
M (kNm) 18.462 8.102 11.179 4.908
b(mm) 1000 1000 1000 1000
h(mm) 140 140 140 140
a (mm) 25 25 20 20
a

(mm) 25 25 20 20
h
0
(mm) 115 115 120 120
A
s
(mm
2
) 785 359 524 251
A'
s
(mm
2
) 359 0 251 0
E
s
(Mpa) 210000 210000 210000 210000
E
b
(Mpa) 30000 30000 30000 30000
R

bt,ser
(Mpa) 1.6 1.6 1.6 1.6
R
b,ser
(Mpa) 18.5 18.5 18.5 18.5
α
7
7 7 7
x=ξ.h
0
(mm) 59 58 61 61
I
bo
(mm
4
)
68100778 66518446 75368297 74501461
I
so
(mm
4
)
2470849 1148576 1828906 883027
I'
so
(mm
4
)
2907900 0 2510000 0
S

bo
(mm
3
)
3288871 3326263 3126711 3145280
W
pl
(mm
3
)
5825082 5139296 5741772 5167792
M
crc
(kNm)
10.485 9.251 10.335 9.302
Kết luận
Nứt Không nứt Nứt Không nứt
Bản đáy có xuất hiện vết nứt do đó cần kiểm tra sự mở rộng khe nứt.
Bảng 3.13: Kiểm tra ứng suất
Vò trí M
kN.m
b
cm
h
o
cm
α
m
cm
ξ

R
cm
A
cm
2
Z
cm
σ
s
MPa
R
s,ser
MPa
σ
s
< R
s,ser
M1 8.102 100 12 0.039 0.040
3.061 11.76
191.419
235
OK
M2 4.908 100 11.5 0.026 0.026
1.922 11.35
171.806
235
OK
MI 18.462 100 12 0.088 0.093
7.170 11.44
204.049

235
OK
MII 11.179 100 11.5 0.058 0.060
4.454 11.15
190.610
235
OK
Bảng 3.14: Kiểm tra sự mở rộng khe nứt bản đáy
б
s
MPa
δ
ϕ
1
η
E
s
MPa
µ
d
mm
a
crc
mm a
crc
gh
mm
a
crc
≤ a

crc
gh
191.419 1 1.2 1.3 210000 0.002
9
8 0.18258
0.2
OK
171.806 1 1.2 1.3 210000 0.002
2
8 0.16745
0.2
OK
204.049 1 1.2 1.3 210000 0.006 10 0.18611
0.2
OK
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 22 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
5
190.610 1 1.2 1.3 210000 0.004
6
10 0.18544
0.2
OK
f. kiểm tra võng bản đáy
1
200
l l
f f
 
≤ =

 
 
(3.10)
Bản đáy làm viêc 2 phương. Cắt dải bản có bề rộng 1m mỗi phương xem như dầm
đơn giản có độ võng là f
1
và f
2
. độ võng tại giũa ô bản:
f
tổng
= f
1
+ f
2
(3.11)
Theo 7.4.4.1 TCVN-356-2005 độ võng biến dạng uốn gây ra xác đònh theo công thức :
0
1
l
m x
x
f M dx
r
 
=
 ÷
 

(3.12)

Trong đó:
M
x
- momen uốn tại taiết diện x do tác dụng của lực đơn vò đặt theo hướng
chuyển vò cần xác đònh của cấu kiện tại tiết diện x trên chiều dài nhòp cần tìm độ
võng;

1
x
r
 
 ÷
 
- độ cong toàn phần tại tiết diện x do tải trọng võng gây nên. Xác đònh
tương ứng với những đoạn có vết nứt và không có vết nứt.
Với cấu kiện chòu uốn, tónh đònh, có tiết diện không đổi sau khi phân tích ta đưa về
được công thức đơn giản như sau:

2
0
1
m m
f l
r
β
=
(3.13)
β
m
hệ số sơ đồ phụ thuộc vào gối tựa và tải trọng. Tra bảng phụ lục F TCVN 356-

2005.
Lấy β
m
= 5/48
Tại vò trí giữa bản đáy không xuất hiện vết nứt theo 7.4.2.1 TCVN 356-2005 độ
cong toàn phần tại giữa nhòp xác đònh như sau:
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 23 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH

1 2 3 4
1 1 1 1 1
r r r r r
= + − −
(3.14)
Trong đó:
1 2
1 1
,
r r
- tương ứng là độ cong do tải trọng tạm thời ngắn hạn và do tải
trong thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn, được xác đònh theo các công thức:

1 1
2 2
1
1
b b red
b b red
M
r E I

M
r E I
ϕ
ϕ
 
=
 
 
 
 
=
 
 
Trong đó:
M - momen do ngoai lực tương ứng;
ϕ
b1
= 0,85 – hệ số ảnh hưởng từ biến ngắn hạn của bê tông;
ϕ
b2
= 2 – hệ số ảnh hưởng của từ biến dài hạn của bê tông đến biến dạng
cấu kiện không có vết nứt, lấy theo bang33 TCVN 356-2005;
I
red
– momen quán tính của tiết diện quy đổi đối với trọng tâm của nó;
I
red
= I
b
+ I


b
+ αI
S
+αI

S
. (3.15)
Nội lực:
Bảng 3.15: Nội lực toàn bộ tải trọng
Kích
thước
q
kN/m
2
P
kN
l
2
/l
1
Các hệ số Giá trò Mômen (kN.m/m)
l
1
m
l
2
m
m
91

m
92
k
91
k
92
M
1
M
2
M
I
M
II
3.5 4.5 24.73 389.5
1.28
6
0.0208 0.0126 0.0474 0.0287 8.102 4.908 18.462 11.179
Bảng 3.16: Nội lực tải trọng ngắn hạn
Kích
thước
q
kN/m
2
P
kN
l
2
/l
1

Các hệ số Giá trò Mômen (kN.m/m)
l
1
m
l
2
m
m
91
m
92
k
91
k
92
M
1
M
2
M
I
M
II
3.5 4.5 20.00 315 1.286 0.0208 0.0126 0.0474 0.0287 6.552 3.969 14.931 9.041
Kết quả kiểm tra võng bản đáy như sau:
Bảng 3.17: Kiểm tra võng
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 24 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006-2011 ĐỀ TÀI : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI AN BÌNH
Cấu kiện
Bản đáy

Vò trí M1 M2
Mtổng(kNm) dh 8.102 4.908
M (kNm) nh 6.552 3.969
b(mm) 1000 1000
h(mm) 140 140
l (mm) 3500
a (mm) 20 25
a' (mm) 20 25
h
0
(mm) 120 115
A
s
(sq.mm) 2777 2513
A'
s
(sq.mm) 402 402
E
s
210000 210000
E
b
30000 30000
α
7 7
x=ξ*h 77 76
I
b
151785248 148287683
I

b
' 83612196 86003234
I
s
6415880 4790657
I'
s
1542371 1276264
Ired 286819991 273492560
ϕ
b1
0.85 0.85
ϕ
b2
2 2
1/r
1
9.0832E-07
5.7722E-
07
1/r
2
1.1037E-06
7.0137E-
07
1/r 2.012E-06
1.2786E-
06
f (mm) 2.5674143
1.6315266

7
ftổng (mm) 4.19894097
f/l 0.001199697
[f/l]=1/200 0.005
f/l < [f/l] OK
3.3.3. Tính bản thành
a. Tải trọng tác dụng lên bản thành
+ Tónh tải
Bảng 3.18: Tải trọng bản thành hồ nước
Các lớp cấu tạo δ
(m)
γ
(kN/m
3
)
Hệ số
độ tin
cậy n
g
tc
(kN/m
2
)
g
tt
(kN/m
2
)
Lớp gạch men (m) 0.01 20 1.1 0.2 0.2
Lớp vữa lót (m) 0.02 18 1.3 0.36 0.5

Lớp vữûa chống thấm
(m)
0.015 20 1.1 0.3 0.3
Bản thành BTCT (m) 0.12 25 1.1 3 3.3
Lớp vữa trát (m) 0.01 18 1.3 0.18 0.2
GVHD: Thầy ĐINH HOÀNG NAM Trang 25 SVTH: CHU QUANG HUY-XD06A2

×