Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 86 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH THIẾT
BỊ CƠNG NGHIỆP VINH HUY....................................................................3
I. Tìm hiểu về Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp Vinh Huy........................3
1.1 Giới thiệu chung............................................................................................3
1.2 Chức năng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh..................................3
a. Chức năng.......................................................................................................3
b. Nhiệm vụ.........................................................................................................4
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh...............................5
II. Tìm hiểu về tổ chức kế toán của đơn vị..........................................................6
1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn......................................................................6
1.2 Nghiên cứu hình thức tổ chức ghi sổ, trình tự ghi sổ của đơn vị...................8
a. Hình tổ chức ghi sổ...........................................................................................8
b. Quy trình ghi sổ kế toán..................................................................................10
1.3 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ gắn với các phần hành kế
toán......................................................................................................................12
a. Tổng quan về kiểm soát nội bộ.......................................................................12
b. Kiểm toán nội bộ gắn với các phần hành kế toán...........................................12
1.4 Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn................................................................17
1.5 Nghiên cứu tổ chức hệ thống kế tốn tài chính và kế tốn quản trị..............18
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CÁC NGHIỆP VỤ
KẾ TỐN TÀI CHÍNH...................................................................................20
I. Kế tốn vốn bằng tiền.....................................................................................20
1.1 Tổng quan về kế toán vốn bằng tiền............................................................20
a) Khái niệm.......................................................................................................20
b) Phân loại.........................................................................................................20
c) Vai trị của kế tốn vốn bằng tiền...................................................................20


d) Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền……………………………………….20


e) Nguyên tắc hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền………………………….……21
1.2. Tìm hiểu các nghiệp vụ phát sinh, quy trình luân chuyển chứng từ...........22
1.2.1 Kế toán tiền mặt.........................................................................................22
1.2.1.1. Giới thiệu chung………………………………………………………22
a) Chứng từ sử dụng...........................................................................................22
b) Tài khoản sử dụng..........................................................................................22
c) Quy trình hạch tốn........................................................................................22
d) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu........................................................22
1.2.1.2. Quy trình luân chuyển và lưu trữ chứng từ (tiền mặt)……………...…25
a) Nghiệp vụ thu…………………………………………………………….....25
b) Nghiệp vụ chi…………………………………………………………….…26
1.2.1.3 Nghiệp vụ minh họa ( nghiệp vụ chi tiền mặt)…………………..…….28
1.2.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng.......................................................................31
1.2.2.1. Giới thiệu chung………………………………………………………31
a) Chứng từ sử dụng:..........................................................................................31
b) Các sổ sử dụng:..............................................................................................31
c) Kết cấu và nội dung phản ánh:.......................................................................31
d) Quy trình hạch tốn:.......................................................................................31
e) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu........................................................31
1.2.2.2 Quy trình luân chuyển và lưu trữ chứng từ (tiền gửi ngân hàng)...........34
a) Nghiệp vụ thu ................................................................................................34
b) Nghiệp vụ chi ................................................................................................35
1.2.2.3 Nghiệp vụ minh họa (nghiệp vụ thu TGNH)..........................................36
II. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.........................................39
2.1 Tổng quan về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..................39
a) Khái niệm........................................................................................................39


b) Nhiệm vụ, vai trị của kế tốn tiền lương......................................................39
c) Tỷ lệ các khoản trích theo lương và cách tính lương.....................................40

2.2 Tìm hiểu các nghiệp vụ phát sinh, quy trình luân chuyển chứng từ.............41
2.2.1 Các nghiệp vụ phát sinh.............................................................................41
a) Tài khoản sử dụng...........................................................................................41
b) Kết cấu tài khoản:...........................................................................................41
c) Sơ đồ kế tốn………………………………………………………………..42
2.2.2 Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tiền lương..................................44
a) Quy trình luân chuyển chứng từ.....................................................................44
b) Nghiệp vụ minh họa.......................................................................................45
c) Vào sổ có liên quan.........................................................................................46
III. Kế tốn tài sản cố định..................................................................................48
3.1 Tổng quan kế toán tài sản cố định (Tài sản cố định hữu hình).....................48
a) Khái niệm........................................................................................................48
b) Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ:...........................................................................48
c) Đặc điểm.........................................................................................................48
3.2 Tìm hiểu các nghiệp vụ phát sinh, quy trình luân chuyển chứng từ.............48
3.2.1 Các nghiệp vụ phát sinh.............................................................................48
a) Tài khoản sử dụng...........................................................................................48
b) Cách hạch toán...............................................................................................49
3.2.2 Quy trình luân chuyên chứng từ tài sản cố định........................................52
a) Chứng từ sử dụng...........................................................................................52
b) Quy trình luân chuyển chứng từ.....................................................................52
c) Nghiệp vụ minh họa........................................................................................54
d) Vào sổ liên quan.............................................................................................58
VI. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......................................60
4.1 Tổng quan về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.................60


a) Khái niệm ....................................................................................................60
b) Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:................60
4.2. Tìm hiểu các nghiệp vụ phát sinh, quy trình luân chuyển chứng từ...........60

4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ………………………60
4.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ………………...…60
4.2.1.2. Tài khoản sử dụng……………………………………………………..61
4.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh………………………………...….63
4.2.2.1. Nội dung………………………………………………………...…….63
4.2.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng…………………………………………..…64
4.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng…………………………….....65
a) Chứng từ sử dụng…………………………………………………..……….65
b) Quy trình luân chuyển chứng từ……………………………………...……..66
c) Nghiệp vụ minh họa........................................................................................66
d) Vào sổ liên quan.............................................................................................69
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN CHUNG................................................................72
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế tốn.................................................................72
3.2 Đánh giá tổ chức cơng tác kế tốn……………………………………...….72


DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH Thiết bị công nghiệp
5
7
10
11
24
25
26
33
35
42

43
44
52
53
63
65
66

Vinh Huy
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Thiết bị
cơng nghiệp Vinh Huy
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ quy trình kế tốn trên phần mềm máy tính
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ hình thức nhật ký chung
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán TK 111
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ luân chuyển kế toán thu tiền mặt
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ luân chuyển kế toán chi tiền mặt
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán TK 112
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán TK 338
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán TK 334
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế tốn tiền lương
Sơ đồ 2.4 Quy trình ln chuyển tăng TSCĐ
Sơ đồ 2.5 Quy trình luân chuyển giảm TSCĐ
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán bán hàng
Sơ đồ 2.7 Sơ đồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 2.8 Sơ quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang


28
29
30
30
36
37
38
38
40
45
46
47
47
55
56
57
58
58
59
67
68
69
69
70
70
71

Bảng và hình ảnh
Hình 1.1 Hóa đơn GTGT số 2870

Hình 1.2 Phiếu chi mua thiết bị văn phịng
Hình 1.3 Sổ nhật ký chi tiền mặt
Hình 1.4 Sổ cái TK 111
Hình 1.5 Hóa đơn GTGT bán hàng
Hình 1.6 Giấy báo có của Ngân hàng
Hình 1.7 Sổ nhật ký thu tiền gửi ngân hàng
Hình 1.8 Sổ cái TK112
Hình 1.9 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Hình 2.1 Bảng thanh tốn lương
Hình 2.2 Sổ nhật kí chung có liên quan đến TK tiền lương và
các khoản trích theo lương
Hình 2.3 Sổ cái TK 334
Hình 2.4 Sổ cái TK 338
Hình 2.5 Hóa đơn GTGT mua hàng
Hình 2.6 Phiếu chi tiền vận chuyển
Hình 2.7 Biên bản giao nhận TSCĐ
Hình 2.8 Sổ nhật ký chung liên quan đến TK 211
Hình 2.9 Sổ cái TK 211
Hình 3.1 Sổ cái TK 133
Hình 3.2 Hóa đơn GTGT số 0000381
Hình 3.3 Phiếu xuất kho
Hình 3.4 Sổ nhật ký chung liên quan đến TK bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh
Hình 3.5 Sổ cái TK 511
Hình 3.6 Sổ cái TK 333
Hình 3.7 Sổ cái TK 632
Hình 3.8 Sổ cái TK 911


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TNHH
KTT
BHYT
BHXH
BHTN
TSCĐ
KTQT
DN
CNTT
TK
CTGS
NKC
NKCT
BCTC
KTKT
PL
ĐVKT
CNV
TNCN
XDCB
GTGT
BĐSĐT
KD

Trách nhiệm hữu hạn
Kế toán trưởng
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
Tài sản cố định

Kế tốn quản trị
Doanh nghiệp
Cơng nghệ thơng tin
Tài khoản
Chứng từ ghi sổ
Nhật ký chung
Nhật ký chứng từ
Báo cáo tài chính
Kiểm tra kế tốn
Pháp luật
Đơn vị kiểm tra
Cơng nhân viên
Thu nhập cá nhân
Xây dựng cơ bản
Giá trị gia tăng
Bất động sản đầu tư
Kinh doanh



LỜI MỞ ĐẦU

Trong thời đại ngày nay sự tăng trưởng vượt bậc của nền kinh tế toàn cầu cùng
với sự tiến bộ của nền công nghiệp 4.0. Nền kinh tế đất nước Việt Nam cũng đã có
những bước tiến mới đang dần bắt kịp với tốc độ phát triển của kinh tế thế giới dưới
sự giám sát và hỗ trợ của Nhà nước.
Thị trường kinh tế sôi động với sự cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp đã
giúp cho nền kinh tế đất nước nói chung và cộng đồng doanh nghiệp nói riêng có cơ
hội tăng trưởng mới. Tuy nhiên nền kinh tế đất nước hiện nay cũng gây rất nhiều trở
ngại đối với những doanh nghiệp ở nhiều loại hình kinh tế. Do đó u cầu mỗi doanh

nghiệp cần phải nhạy bén trong việc điều hành quản lý sản xuất kinh doanh, nắm bắt
thời cơ, liên lục thay đổi để phù hợp với kinh tế thị trường hiện đại nhằm đạt được
hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Một trong những công cụ cần thiết nhất hỗ trợ hiệu quả cho việc quản lý những
hoạt động của doanh nghiệp là kế tốn. Với vai trị là cơng cụ quản lý kinh tế, kế tốn
đã và đang ngày càng có bước cải tiến không những dừng lại ở việc thu thập và lưu
giữ những thông tin mà xa hơn nữa là xây dựng một hệ thống thông tin quản lý. Do đó
kế tốn về phương diện thực chất là hệ thống thu thập lưu trữ và truyền tải các thông
tin hữu ích làm cơ sở thực hiện những hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khách
nhau ở bên trong và kể cả bên ngồi doanh nghiệp. Việc thực thi cơng tác kế toán tốt
hay kém sẽ quyết định phần lớn hiệu lực và kết quả của công tác quản lý.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Thiết bị công nghiệp Vinh Huy, em
đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích liên quan đến chuyên ngành em đang theo
học. Hơn hết em có cơ hội vận dụng được những kiến thức lý thuyết trên lớp vào thực
tiễn nhằm phân tích và giải quyết các vấn đề thực tế, giúp cho em có nhiều trải nghiệm
về nghiệp vụ kế tốn có ích cho cơng việc sau này của em.
Em xin cảm ơn các Thầy Cơ Khoa Tài Chính-Kế toán đã truyền đạt nhiều tri
thức quý báu trong thời gian học tập trên trường, em cảm ơn đơn vị thực tập đã tạo
điều kiện để em có thế thực tập tại công ty. Đặc biệt em muốn gửi lời cảm ơn chân
thành nhất tới cơ Đồn Thu Hương – người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình để em
hồn thành tốt báo cáo trong thời gian này. Báo cáo của em gồm 3 phần chính:

1



Chương 1. Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH Thiết bị cơng nghiệp
Vinh Huy
Chương 2. Tìm hiểu về cơng tác kế tốn các nghiệp vụ kế tốn tài chính
Chương 3. Kết luận

Lần đầu đi vào thực tế khơng có nhiều kinh nghiệm và cịn bỡ ngỡ nên khơng
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Thầy
Cơ để bài báo cáo của em hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn! 

2


PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CƠNG
NGHIỆP VINH HUY
I. Tìm hiểu về Cơng ty TNHH Thết bị công nghiệp Vinh Huy
1.1 Giới thiệu chung
Công ty Vinh Huy là một công ty trẻ trong lĩnh vực cung cấp, dịch vụ kỹ thuật
chuyên về lĩnh vực thiết bị cơng nghiệp thủy lực, khí nén,…
 Một số thơng tin cơ bản
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH THI ẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VINH HUYT B Ị CÔNG NGHIỆP VINH HUY CÔNG NGHI ỆP VINH HUYP VINH HUY
Tên giao dịch: VINH HUY INDUCOch: VINH HUY INDUCO
Mã số thuế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 thuế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015c cấp ngày 12-02-2015p ngày 12-02-2015
Giám đố thuế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015c: Nguyễn Ngọc Minhn Ngọc Minhc Minh
Tr s chính: Số thuế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 42/36 đường Vạn Mỹ, Phường Vạn Mỹ, Quận Ngô Quyền, Hảing Vạn Mỹ, Phường Vạn Mỹ, Quận Ngô Quyền, Hảin Mỹ, Ph ường Vạn Mỹ, Phường Vạn Mỹ, Quận Ngô Quyền, Hảing V ạn Mỹ, Phường Vạn Mỹ, Quận Ngô Quyền, Hảin Mỹ, Qu ận Ngô Quyền, Hảin Ngơ Quy ền, Hảin, H ảii
Phịng
Hotline: 0946976799 - 0912708724
Email:
Hệ thống website: thố thuế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015ng website: />Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ
Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp và sản xuất các thiết bị công nghiệp như thiết bị
thủy lực, thiết bị khí nén, thiết bị lọc, động cơ,….Ngồi ra cịn cung cấp các dịch vụ
cơng nghiệp như lắp đặt, sửa chữa hệ thống, các thiết bị
1.2 Chức năng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
a, Chức năng
Chức năng chủ đạo của công ty là hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp đặt các

thiết bị công nghiệp, sản xuất xi măng, sắt thép, gia công cơ khí, đóng tàu, cầu cảng,
…hoạt động theo cơ chế thị trường với mục tiêu thu lợi nhuận. Là công ty chuyên sản
xuất và cung ứng các thiết bị chuyên dụng trong cơng nghiệp. Thị trường chính của
cơng ty là ở Hải Phòng và đã mở rộng thêm phạm vi hoạt động tại khu vực phía Bắc.
Mặt khác cơng ty khơng ngừng nghiên cứu nắm bắt kịp thời các nhu cầu mới trên thị
trường và tìm kiếm giải pháp thỏa mãn các nhu cầu đó. Chức năng này được thể hiện
qua việc:
- Phát hiện nhu cầu liên quan đến lĩnh vực cơng nghiệp trên thị trường và tìm
cách thỏa mãn nhu cầu của khách hàng

3


- Phải không ngừng nỗ lực phát triển về số lượng, chất lượng sản phẩm, dịch
vụ phục vụ khách hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa công ty với khách hàng, xây dựng mơi
trường làm việc lành mạnh, an tồn; tạo dựng hình ảnh và văn hóa của cơng ty.
b, Nhiệm vụ
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với lĩnh vực
kinh doanh ghi trong giấy kinh doanh.
- Xây dựng phương hướng chiến lược sản xuất kinh doanh, kế hoạch sản xuất
kinh doanh dài hạn và ngắn hạn hàng năm để đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ
tầng đô thị, khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất. Sản xuất, sản xuất và kinh
doanh các loại tư liệu sản xuất.
- Dựa trên luật pháp và quy định nội bộ, chúng tôi sẽ thiết lập các quy tắc sau đối
với nhân viên. Hỗ trợ thực hiện đúng và kịp thời các chính sách xã hội như đào tạo
nguồn nhân lực nâng cao trình độ, tay nghề, chính sách tiền lương, an sinh xã hội, bảo
hiểm y tế, chế độ đãi ngộ, kỷ luật, thực hiện các biện pháp an toàn lao động...
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật như khai
thuế, nộp thuế…

- Không ngừng đổi mới phương thức sản xuất và thiết bị sản xuất, áp dụng tiến
bộ khoa học công nghệ nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian, lao động và đạt hiệu quả
hoạt động cao.
- Cơng khai sổ sách kế tốn, sổ sách kinh doanh theo quy định, chịu sự kiểm
tra, giám sát của các cơ quan có thẩm quyền.

1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh

4


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH Thiết bị cơng nghiệp Vinh Huy

Giám Đốc
Phó giám
đốc
Phịng
Kinh
doanh

Phịng Kế Phịng
tốn
Nhân sự

Phịng Kĩ
thuật

Phân
xưởng
sản xuất

1

Phân
xưởng
sản xuất
2

- Giám đốc: là người có kinh nghiệm trong ngành xây dựng và quản trị kinh doanh,
thực hiện vai trị điều hành cơng ty các dự án, chính sách về đấu thầu xây dựng, ngồi
ra trực tiếp quản lý bộ máy cơng ty.
- Phó giám đốc: làm việc theo chỉ đạo của Giám đốc, phụ trách thực hiện các nhiệm
vụ dưới giám đốc, thực hiện các cơng việc về chính sách kinh doanh, các dự án xây
dựng của cơng ty.
- Phịng Kinh doanh: Phối hợp thực hiện nghiên cứu, phát triển sản phẩm của doanh
nghiệp. Lập kế hoạch và triển khai mở rộng thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng
tiềm năng. Xây dựng chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh trong các khâu sản
xuất, tham gia thị trường và tạo dựng mối quan hệ với khách hàng. Giám sát quá trình
thực hiện chiến lược kinh doanh. Là phòng trực tiếp làm việc, đàm phán và ký kết hợp
đồng với đối tác, khách hàng. Kết hợp cùng phòng Marketing để đưa ra những chiến
lược quảng bá tiếp cận với khách hàng tốt hơn, nâng cao doanh số và nâng tầm thương
hiệu. Chủ động triển khai các kế hoạch nhằm gia tăng độ tín nhiệm của khách hàng
đối với công ty, mở rộng khách hàng
mới. Quản lý cẩn thận thông tin, hồ sơ của khách hàng, chịu trách nhiệm chính cho
các cơng việc kinh doanh của công ty.

5


- Phịng Kế tốn: Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, ngắn hạn và dài hạn phù
hợp với kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư của cơng ty. Theo dõi tình

hình thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt và đề xuất biện pháp điều chỉnh phù
hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty tại các thời điểm. Tổ chức công tác
hạch tốn kế tốn, cơng tác thống kê và bộ máy kế toán thống kê theo Luật Kế toán,
chuẩn mực kế toán, các quy định hiện hành của pháp luật và phù hợp với mơ hình tổ
chức sản xuất kinh doanh của cơng ty.
- Phịng Nhân sự: Thực hiện cơng tác tổ chức cán bộ, cơng nhân viên tồn cơng ty,
theo dõi thường xuyên cán bộ nhân viên, công nhân viên trong công ty. Thực hiện
quản lý tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi và các chế độ bảo hiểm, phụ cấp, trợ cấp đối
với người lao động theo quy định của ngành…
- Phòng Kĩ thuật: Quản lý, điều hành và kiểm tra những việc liên quan đến kỹ thuật,
công nghệ. Mục tiêu nhằm đảm bảo tiến độ sản xuất, kế hoạch và các dự án của công
ty. Đồng thời đảm bảo an toàn lao động, chất lượng cũng như khối lượng và hiệu quả
hoạt động của tồn cơng ty. Quản lý việc sử dụng, sửa chữa, bảo trì, mua sắm bổ sung
các trang thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các phân xưởng sản xuất: thực hiện các khâu sản xuất ra thiết bị, sản phẩm theo
đúng tiến độ của doanh nghiệp dưới sự giám sát của Phó giám đốc.
II. Tìm hiểu về tổ chức kế toán của đơn vị
1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
T ch c hạn Mỹ, Phường Vạn Mỹ, Quận Ngơ Quyền, Hảich tốn kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán là việ thống website:c tạn Mỹ, Phường Vạn Mỹ, Quận Ngô Quyền, Hảio ra một mối liên hệ qua lại theo một t mố thuế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015i liên hệ thống website: qua lạn Mỹ, Phường Vạn Mỹ, Quận Ngô Quyền, Hảii theo m ột mối liên hệ qua lại theo một t
trận Ngô Quyền, Hảit t xác địch: VINH HUY INDUCOnh giữa các yếu tố chứng từ, đối ứng tài khoản, và tổng hợp cân đốia các yế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015u tố thuế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 ch ng từ, đối ứng tài khoản, và tổng hợp cân đối, đố thuế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015i ng tài khoảin, và t ng hợc cấp ngày 12-02-2015p cân đố thuế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015i
kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán trong từ, đối ứng tài khoản, và tổng hợp cân đốing nột mối liên hệ qua lại theo một i dung công việ thống website:c kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 tốn c thể nhằm thu thập thơng tin nhằm thu thập thông tin m thu thận Ngô Quyền, Hảip thông tin
c n thiế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015t cung cấp ngày 12-02-2015p cho quảin lý. T ch c hạn Mỹ, Phường Vạn Mỹ, Quận Ngơ Quyền, Hảich tốn kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán bao hàm nhiền, Hảiu n ột mối liên hệ qua lại theo một i
dung khác nhau, trong đó chủ yếu là vận dụng hệ thống chứng từ, vận dụng hệ yế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015u là vận Ngô Quyền, Hảin d ng hệ thống website: thố thuế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015ng ch ng từ, đối ứng tài khoản, và tổng hợp cân đối, vận Ngô Quyền, Hảin d ng h ệ thống website:
thố thuế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015ng tài khoảin kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 tốn, vận Ngơ Quyền, Hảin d ng hệ thống website: thố thuế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015ng s sách, hệ thống website: thố thuế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015ng báo cáo kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán,
t ch c bột mối liên hệ qua lại theo một máy kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 tốn, t ch c cơng tác kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán.
Mọc Minhi thao tác làm việ thống website:c củ yếu là vận dụng hệ thống chứng từ, vận dụng hệ a bột mối liên hệ qua lại theo một phận Ngô Quyền, Hảin kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán được cấp ngày 12-02-2015c th c hiệ thống website:n trên ph n
mền, Hảim kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán, các kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán viên và kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán trư ng được cấp ngày 12-02-2015c trang bịch: VINH HUY INDUCO mạn Mỹ, Phường Vạn Mỹ, Quận Ngô Quyền, Hảing nột mối liên hệ qua lại theo một i bột mối liên hệ qua lại theo một
để nhằm thu thập thông tin thuận Ngô Quyền, Hảin tiệ thống website:n cho công việ thống website:c và lấp ngày 12-02-2015y dữa các yếu tố chứng từ, đối ứng tài khoản, và tổng hợp cân đối liệ thống website:u.
Bột mối liên hệ qua lại theo một máy kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán củ yếu là vận dụng hệ thống chứng từ, vận dụng hệ a công ty được cấp ngày 12-02-2015c t ch c theo kiể nhằm thu thập thông tin u quan h ệ thống website: tr c tuy ế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015n,
kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán trư ng tr c tiế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015p điền, Hảiu hành các kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán viên phân hành. Với cách tổi cách t


6


ch c bột mối liên hệ qua lại theo một máy tr c tuyế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015n, công ty đã áp d ng một mối liên hệ qua lại theo một t cấp ngày 12-02-2015p kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 tốn theo mơ hình
tận Ngơ Quyền, Hảip trung. Công ty chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức bộ máy kế toán để m một mối liên hệ qua lại theo một t bột mối liên hệ qua lại theo một s kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán, t ch c bột mối liên hệ qua lại theo một máy kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 tốn để nhằm thu thập thơng tin
th c hiệ thống website:n tấp ngày 12-02-2015t cải các giai đoạn Mỹ, Phường Vạn Mỹ, Quận Ngô Quyền, Hảin hạn Mỹ, Phường Vạn Mỹ, Quận Ngô Quyền, Hảich toán

mọc Minhi ph n hành kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 tốn. Phịng kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015

tốn phảii th c hiệ thống website:n toàn bột mối liên hệ qua lại theo một công tác kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán từ, đối ứng tài khoản, và tổng hợp cân đối thu nhận Ngô Quyền, Hảin, ghi s , xử lý thông lý thông
tin trên hệ thống website: thố thuế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015ng báo cáo phân tích và t ng hợc cấp ngày 12-02-2015p củ yếu là vận dụng hệ thống chứng từ, vận dụng hệ a cơng ty. Phịng k ế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán
g!m năm bột mối liên hệ qua lại theo một phận Ngô Quyền, Hảin, đ ng đ u là kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán trư ng, ngồi ra cịn có: Kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 tốn
thanh tốn cơng nợc cấp ngày 12-02-2015, Kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán bán hàng, Thủ yếu là vận dụng hệ thống chứng từ, vận dụng hệ quỹ, Thủ yếu là vận dụng hệ thống chứng từ, vận dụng hệ kho, mỗi người phụi ngường Vạn Mỹ, Phường Vạn Mỹ, Quận Ngô Quyền, Hảii ph
trách một mối liên hệ qua lại theo một t mảing khác nhau đền, Hảiu dưới cách tổi s giám sát củ yếu là vận dụng hệ thống chứng từ, vận dụng hệ a kế: 0201618526 được cấp ngày 12-02-2015 toán trư ng.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Thiết bị cơng nghiệp Vinh
Huy

7


1. Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc và các cơ quan pháp luật về
tồn bộ cơng việc kế tốn của mình tại cơng ty. Có nhiệm vụ theo dõi chung, chịu
trách nhiệm hướng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các công việc của nhân viên kế
tốn. Thực hiện cơng tác cuối kỳ, có thể giữ sổ cái tổng hợp cho tất cả các phần hành
ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn vị theo định kỳ báo cáo
hoặc yêu cầu đột xuất
2. Kế tốn thanh tốn cơng nợ: Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ trước khi
lập phiếu thu, chi. Cùng thủ quỹ kiểm tra đối chiếu sử dụng tồn quỹ sổ sách và thực tế
theo dõi chi tiết các khoản ký quỹ. Về phần công nợ : Phản ánh các khoản nợ phải thu,

nợ phải trả các khoản phải nộp, phải cấp cũng như tình hình thanh tốn và cịn phải
thanh tốn với đối tượng (người mua, người bán, người cho vay, cấp trên, ngân
sách...).
3. Kế toán tiền lương: Thanh toán lương thưởng phụ cấp cho các phịng ban theo
lệnh của Giám đốc; thanh tốn BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động theo quy
định; theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ lương của cơng ty; thanh tốn các khoản
thu, chi của cơng đồn.
4. Kế toán bán hàng: Ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến hóa đơn bán hàng như
ghi hóa đơn, sổ chi tiết doanh thu bán hàng; lập báo cáo bán hàng. Hay có thể hiểu kế
tốn bán hàng là những người thực hiện các nhiệm vụ như thu ngân, quản lý sổ bán
hàng, lưu trữ hóa đơn, ghi chép cơng việc và thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến
khâu bán hàng của doanh nghiệp.
5. Thủ kho: Chịu trách nhiệm theo dõi Nhập – Xuất – Tồn hàng hoá, báo cáo lên
Giám đốc. Hàng tháng đối chiếu số lượng, sổ sách thực tế. Theo dõi đơn hàng, phiếu
xuất kho, phiếu nhập kho.
6. Thủ quỹ: Phản ánh thu, chi tồn quỹ tiền mặt hàng ngày đối chiếu tồn quỹ thực tế
với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền
mặt bằng số dư trên sổ sách.

8


1.2 Nghiên cứu hình thức tổ chức ghi sổ, trình tự ghi sổ của đơn vị
a. Hình tổ chức ghi sổ
*Các chính sách về kế tốn của Cơng ty:
Hiện tại cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn máy và sử dụng phần mềm kế
tốn cơng cụ Excel
 Niên độ kế toán: Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 của năm tài chính.
 Đơn vị tiền tê : Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam ̣

 Phương pháp kế toán hàng tồn kho : Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp
kê khai thường xuyên.
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
 Phương pháp tính giá xuất kho : Nhập trước xuất trước
 Phương pháp khấu hao TSCĐ phương pháp khấu hao đường thẳng
 Phương pháp nộp thuế GTGT : Thuế GTGT được công ty áp dụng theo phương
pháp khấu trừ.
 Cơng ty hạch tốn theo hình thức Nhật ký chung
* Chứng từ kế tốn :
Cơng ty áp dụng hệ thống chứng từ kế toán theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/ 2014.
- Hình thức sổ kế tốn: nhật ký chung kết hợp với phần mềm Excel trên máy tính, theo
hình thức này cơng ty sử dụng những sổ sau:
 Sổ nhật ký chung
 Sổ nhật ký đặc biệt
 Sổ cái
 Sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Hệ thống chứng từ: Căn cứ vào nội dung kinh kế, các chứng từ kế tốn sử dụng tại
cơng
ty được chia các loại sau:
• Chứng từ về mua bán hàng hóa: hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, phiếu báo giá, biên
bản thanh lý hợp đồng, phiếu đặt hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, ….
• Chứng từ về tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi,
lệnh chi, giấy nộp tiền, phiếu đề nghị thanh toán, phiếu đề nghị tạm ứng,…
• Chứng từ về lao động tiền lương: bảng chấm cơng, bảng lương, phiếu kế tốn trích
các khoản theo lương,…

9



• Chứng từ về tài sản cố định: biên bản đánh giá tài sản cố định, phiếu kế tốn trích
khấu hao tài sản cố định.
- Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm đầy đủ 4 biểu mẫu:
• Bảng cân đối kế tốn
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Bản thuyết minh báo cáo tài chính

b. Quy trình ghi sổ kế tốn
- Công việc ghi chép các số liệu vào sổ sách kế tốn tại Cơng ty được thực hiện
bằng vi tính với sự trợ giúp của phần mềm kế toán Excel Cơng ty tổ chức bộ máy kế
tốn theo phương pháp tập trung: lập báo cáo, tính giá thành, hằng ngày chứng từ gốc
được chuyển đến phịng kế tốn để tiến hành phân tích và định khoản vào các TK liên
quan.

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ quy trình kế tốn trên phần mềm máy tính

10


Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung:
 Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, kế tốn tại Cơng ty ghi nghiệp vụ
phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để
ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ chi tiết liên quan.
 Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, kế toán thực hiện cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng
cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu số liệu trùng khớp thì tiến hành lập
các Báo cáo tài chính dựa trên số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết)


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ hình thức nhật ký chung

11



×