Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tài liệu nghiệp vụ ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.9 KB, 5 trang )

BÀI TẬP NVNHTM
BÀI 1:
Ngày 15/01/2013, Công ty Thái An gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến ngân hàng Kiêm Liên với
tình hình như sau: (ĐVT:Ngàn VNĐ)
Chỉ tiêu kế hoạch năm 2013
Tổng dự tốn chi phí SXKD:
205.275.000
Tăng tốc độ ln chuyển vốn lưu động là 5 % so với năm trước
Dự kiến trích khấu hao TSCĐ
8.000.000
Số liệu thực tế đến ngày 31/12/2012
Doanh thu bán hàng năm 2012:
225.600.000
Các khoản giảm trừ và chiết khấu
32.500.000
Tài sản ngắn hạn đầu năm 2012: 29.500.000, trong đó đầu tư tài chính 6.000.000
Tài sản ngắn hạn cuối năm 2012: 31.250.000, trong đó đầu tư tài chính 7.500.000
Trích số liệu trên BCDDKT ngày 31/12/2012
Nợ ngắn hạn:
25.500.000
Vay ngắn hạn
15.600.000
Các khoản phải trả khác
9.900.000
Vốn cổ phần
25.800.000
Biết rằng trong năm 2013 công ty dự định mở rộng quy mô sản xuất, cty đã được một tổ chức
tín dụng cho vay 10.800.000 trong đó vay ngắn hạn chiếm 55%
1. Xác định vịng quay vốn lưu động năm hiện hành của cơng ty
2. Xác định nhu cầu vốn luân chuyển của công ty năm kế hoạch
3. Xác định hạn mức tín dụng năm kế hoạch của công ty Thái An


BÀI 2:
Công ty MNX có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2012 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ)
Tài sản
Số tiền
Nợ và vốn chủ sở hữu
Số tiền
Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Chứng khoản khả mại
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản lưu động khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định ròng
Đầu tư tài chính dài hạn
Tổng cộng tài sản
Tài liệu bổ sung:

15.393
1.531
1.100
8.662
3.900
200
124.662
99.124
25.538
140.055

Nợ phải trả

Nợ ngắn hạn
Phải trả cho NCC
Phải trả cho CNV
Phải nộp thuế cho NN
Khoản phải trả khác
Vay ngắn hạn ngân hàng
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng nợ và vốn CSH

28.248
14.228
6.500
1.178
300
200
6.050
14.020
111.807
140.055


Tổng chi phí sự tốn SXKD năm kế hoạch 85.550
Biết rằng công ty MNX đã được một ngân hàng khác duyệt cho vay ngắn hạn năm 2013 là
1500, Vòng quay VLĐ tăng 15%. Doanh thu đạt được trong năm 99.850.
Năm kế hoạch cơng ty dự kiến trích khấu hao TSCĐ là 2000. TSNH đầu năm 2012 là 14.500
1. Xác định vịng quay vốn lưu động năm hiện hành của cơng ty MNX
2. Xác định nhu cầu vốn luân chuyển của cơng ty năm kế hoạch
3. Xác định hạn mức tín dụng năm kế hoạch của công ty MNX
BÀI 3:

Ngày 10/01/2013, cơng ty Tồn Thắng gửi hồ sơ vay ngắn hạn đến ngân hàng
với tình
hình như sau: (ĐVT:Ngàn VNĐ)
Chỉ tiêu kế hoạc năm 2013
Tổng dự tốn chi phí SXKD:
210.215.000
Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động là 7% so với năm trước
Dự kiến trích khấu hao TSCĐ
10.000.000
Số liệu thực tế đến ngày 31/12/2012
Doanh thu bán hàng năm 2012
245.200.000
Các khoản giảm trừ và chiết khấu 38.200.000
Tài sản ngắn hạn đầu năm 2012
27.250.000, trong đó chứng khốn khả mại là
7.000.000
Tài sản ngắn hạn cuối năm 2012
28.750.000, trong đó đầu tư tài chính là
8.500.000
Trích số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/2012
Nợ ngắn hạn:
24.355.000
Vay ngắn hạn
15.100.000
Các khoản phải trả khác
9.255.000
Vốn cổ phần
27.850.000
1. Tính vịng quay vốn lưu động năm kế hoạch
2. Xác định nhu cầu vốn ln chuyển của cơng ty năm kế hoạch

3. Tính giá trị tài sản rịng của cơng ty
4. Xác định hạn mức tín dụng, biết rằng cơng ty khơng vay thêm ở ngân hàng khác.
5. Tính nhu cầu vốn chi phí bằng tiền của cơng ty Tồn Thắng


BÀI 4:
Dự án đầu tư sunrise của cơng ty Hịa Bình có tổng vốn dự tốn là 30,000.000.Chủ đầu tư có
khả năng tự tài trợ vào dự án là 8.500.000, nhập khẩu máy móc thiết bị theo hình thức trả
chậm 65% giá trị tài sản, trả chậm trong vòng 5 năm,ngun giá tài sản là 10.000.000 Phần
cịn lại cơng ty xin ngân hàng tài trợ.
Giả sử hạn mức nói trên đã được chấp nhận và được giải ngân trong 3 đợt như sau :
 Đợt 1:Ngày 15/04/2013
Giải ngân 50% hạn mức
 Đợt 2:Ngày 15/05/2013
Giải ngân 30% hạn mức
 Đợt 3:Ngày 15/06/2013
Giải ngân 20% hạn mức
Cơng trình hồn thành và nghiệm thu vào ngày 18/06/2013. Lãi thi công nhập chủ đầu tư trả
hết 100% vào ngày nghiệm thu cơng trình.
Theo bảng cân đối thu chi khi dự án vào sử dụng ,thu nhập trước thuế (EBIT) năm thứ 1 là
4.000.000 ,hai năm tiếp theo tăng đến 10% mỗi năm, hai năm cuối ở mức 3.000.000 .Thuế
TNDN là 25%
Lợi nhuận sau thuế sau khi trích lập các quỹ 50%, phần cịn lại công ty dùng để trả nợ ngân
hàng. Khẩu hao TSCĐ chỉ tính trên vốn vay ngân hàng, theo phương pháp đường thẳng, thời
gian khẩu hao 5 năm.
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng dài hạn có thể cấp cho dự án, biết rằng dự án thẩm định có
tính khả thi.
2. Tính tiền lãi trong thời gian thi cơng theo phương pháp tích số, biết lãi suất 1,5% tháng,
biết lãi khơng nhập vào vốn trong q trình giải ngân.

3. lập bảng kế hoạch trả nợ, biết răng thời gian trả nợ là 5 năm, vốn gốc trả đều, lãi tính
theo dư nợ còn lại. Lãi suất cố định trong thời gian vay 12%/năm


BÀI 5:
Công ty A là khách gàng thường xuyên của NH, công ty được ngân hàng cho vay theo
hạn mức. Đầu năm 2014 công ty chuyển đến ngân hàng các báo cáo số liệu năm 2013 và
dự toán 2014 như sau:
Cân đối kế toán
KQKD
TSNH
3.910
Nợ phải trả 4.960
Doanh thu 9.150
Tiền mặt
475
Vay ngắn 2.360
GVHB
7.850
hạn NH
Khoản phải 1.350
Phải
trả 900
thu
người bán
HTK
2.085
Phải
trả 250
CNV

TSDH
3.700
Nợ dài hạn 1.450
VCĐ ròng 1.650
Vốn chủ sở 2.650
hữu
Đầu tư dài 1.200
Vốn CP
1.900
hạn
Liên kết
850
TNGL
750
Tổng
tài 7.610
Tổng NV
7.610
sản
Ngồi ra trong năm 2014 cơng ty dự kiến như sau:
Tốc độ tăng doanh thu dự kiến đạt 22% so với năm 2013
Trong năm 2012, hàng tồn kho 2.235; khoản phải thu là 1.550 và khoản phải trả là
1.475.
Yêu cầu:
1. Xác định chu kỳ ngân quỹ của công ty.
2. Xác định nhu cầu vốn lưu động năm 2014 cho công ty theo phương pháp chu kỳ
ngân quỹ.
3. Xác định hạn mức tín dụng năm 2014 cấp cho cơng ty, biết khoản vay ngắn hạn ở
NH khác năm 2014 là 1.200
4. Xác định giá vốn bình quân mỗi ngày năm 2014 (năm kế hoạch)

BÀI 6:
Công ty A được ngân hàng chấp thuận cho vay 6 tỷ đồng trong 5 năm để xây dựng phân
xưởng mới. Lãi suất vay 13,2%/năm trong năm đầu, từ năm thứ 2 sẽ lấy lãi suất tiền gửi tiết
kiệm 12 tháng bình quân của 4 ngân hàng thương mại nhà nước cộng biên độ 4%. Dự án được
ân hạn nợ gốc 6 tháng đầu. Kỳ trả nợ 6 tháng/lần gốc trả đều các kỳ,lãi tính trên dư nợ còn lại.
Giả sử lãi suất tiền gửi tiết kiệm 12 tháng bình quân các năm 2-5 lần lượt là 10%, 11%, 10%,
9%. Nợ gốc ân hạn kỳ đầu sẽ trả bù vào kỳ cuối.
Yêu cầu: Lập bảng kế hoạch trả nợ.




×