Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Baitap nghiepvu nhtm (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.49 KB, 10 trang )

Bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại
1. Ông B có tài khoản thanh tốn tại ngân hàng ACB.Giao dịch của tài
khoản như sau:
Ngày

Diễn giải

PS Nợ

PS Có

01/05 Số dư đầu kỳ

12.000.000

05/05 Gửi vào tiền mặt
08/05 Mua đồ nội thất

8.000.000
8.500.000

12/05 Nhận chuyển khoản
17/05 Trả tiền nhà

5.000.000
5.000.000

23/05 Nhận lương
31/05 Rút thẻ ATM

Số Dư



18.750.000
2.000.000

Giả sử,bạn là nhân viên phụ trách tài khoản của Ông B,hãy tính tiền lãi tháng
5 cho tài khoản của của Ông B,biết rằng ngân hàng ACB áp dụng mức lãi suất tiền
gửi tiết kiệm không kỳ hạn là 0,27%/tháng.
2. Một tài khoản thanh tốn tại ngân hàng có giao dịch nhưu sau:
Ngày

Diễn giải

04/10

Số dư đầu kỳ

09/10

Gửi vào tiền mặt

17/10

Rút tại ATM

PS Nợ

PS Có

Số Dư
14.000.000


9.000.000
5.800.000


27/10

Nhận lương

01/11

Nhập lãi tháng 10

09/11

Rút tiền mặt

17/11

Gửi tiền mặt

30/11

Thanh toán bằng ATM

12.500.000

3.000.000
3.000.000
6.500.000


Hãy tính số dư ngày 30/11 của tài khoản,biết rằng ngân hàng áp dụng mức lãi
suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là 2,76% năm. Tiền lãi nhập vào ngày đầu
tháng.
3. Ngày 12/06/2020 khách hàng gửi 300 triệu đồng kỳ hạn 3 tháng tại ngân
hàng Z với lãi suất 6,8%/năm. Số tiền khách hàng nhận được khi đáo hạn là :
4. Ngày 11/02/2020 khách hàng gửi 500 triệu đồng tại ngân hàng với kỳ hạn
3 tháng, lãi suất 6.5%/năm. Khi đáo hạn khách khách không đến ngân hàng rút
tiền.Ngày 02/06/2020 khách đến rút 100 triệu đồng và gửi tồn bộ số tiền cịn lại
với kỳ hạn 1 tháng (6%/năm).Lãi suất không kỳ hạn là 1,5%/năm.
Ngày 02/7/2020 khách tất tốn tồn bộ sổ tiết kiệm.
Tính số tiền cịn lại gửi vào ngày 02/06/2020.
Tính tổng số tiền nhận được ngày 02/07/2020.
5. Ngày 17/07/2019 Ông X mua kỳ phiếu mệnh giá 5.000 USD với lãi suất
3%/năm, trả lãi trước,kỳ hạn 6 tháng. Tính số tiền mua kỳ phiếu và số tiền nhận
được khi đáo hạn.
6. Ngày 15/10/2019 công ty F mua 50.000 EUR mệnh giá kỳ phiếu 3 tháng
trả lãi cuối kỳ(3.5%/năm và 20.000 EUR mệnh giá kỳ phiếu 3 tháng trả lãi
trước(3%/năm).Tính tổng số tiền bỏ ra ma và nhận được khi đáo hạn.
7. Bà B đến ngân hàng ngày 05/05/2020 để gửi tiết kiệm 250 triệu thời hạn 3
tháng,lãi suất 7%/năm.Đến ngày 05/02/2021 bà mới quay lại ngân hàng để tất toán
số tiết kiệm trên. Biết rằng trong suốt thời gian trên lãi suất không đổi. Số tiền Bà
nhận được là:
8. Khách hàng D đến ngân hàng vào ngày 10/09/2021 để tất toán sổ tiết
kiệm. Số tiết kiệm trên được khách hàng gửi từ ngày 10/09/2020 kỳ hạn 6 tháng trả


lãi sau,lãi suất 7%/năm với số tiền 150 triệu đồng. Biết rằng lãi suất kỳ hạn 6 tháng
từ tháng 3/2021 tại ngân hàng chỉ cị 6,5%/năm. Tính số tiền ngân hàng chuyển trả
cho khách hàng D.

9. Ngân hàng X vào ngày 02/05/2021 bán cho Bà Y 500 triệu đồng kỳ phiếu
thời hạn 6 tháng (7%/năm),lãi trả hàng tháng và 20.000 USD kỳ phiếu thời hạn 6
tháng trả lãi cuối kỳ (1,5%/năm). Tính số tiền bà Y nhận được khi đáo hạn.
10. Ngày 01/09/2021 ngân hàng A cho khách hàng vay 1.800 triệu đồng,lãi
suất 14%/năm,thời hạn 3 năm. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận hoàn trả vốn
gốc đều hàng quý và kèm theo tiền lãi theo như dư nợ thực tế. Số tiền ngân hàng
phải thu/khách hàng phải trả vào kỳ thứ 3 là bao nhiêu ?
11. Ngày 01/06/2021 ngân hàng A cho khách hàng vay 1.800 triệu đồng,lãi
suất 6%/năm,thời hạn 3 năm.Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận hoàn trả vốn
gốc đều hàng tháng và kèm theo tiền lãi theo như dư nợ ban đầu. Số tiền ngân
hàng phải thu/khách hàng phải trả mỗi kỳ là bao nhiêu?.
12. Công ty Alpha vay của ngân hàng Westbank 1750 triệu trong thời hạn 6
năm ,ngân hàng áp dụng lãi suất 16,5% và doanh nghiệp hoàn trả vốn gốc và tiền
lãi bằng những khoản tiền đều như nhau vào cuối mỗi năm.
Xác định số tiền công ty trả cho ngân hàng vào cuối mỗi năm.
Xác định tiền lãi công ty phải trả vào cuối năm thứ 5.
13. Ngày 20/11/2020 phịng tín dụng ngân hàng OSB có nhận được của một
khách hàng hai loại chứng từ có giá xin chiết khấu:
-Hối phiếu số 1357/05 ký phát ngày 15/10/2020 sẽ đến hạn thanh toán vào
ngày 14/01/2021, có mệnh giá là 200.000 USD đã được ngân hàng City bank New
York chấp nhận chi trả khi đáo hạn.
-Trái phiếu chính phủ có mệnh giá 1 tỷ đồng,kỳ hạn 5 năm,được phát hành
ngày 17/10/2015 và được hưởng lãi hàng năm là 8%.
Biết rằng OSB áp dụng mức hoa hồng là 0,5% trên mệnh giá chứng từ nhận
chiết khấu,lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối với USD và 10%/tháng đối với VND.
Nếu bạn là nhân viên tín dụng,xác định số tiền chuyển cho khách hàng đối với
chiết khấu hối phiếu theo lãi đơn.
Yêu cầu:
Xác định số tiền chuyển cho khách hàng đối với chiết khấu trái phiếu theo lãi
đơn.

Xác định số tiền chuyển cho khách hàng đối với chiết khấu trái phiếu theo lãi
kép.


14. Ngày 15/01/2022 khách hàng đến ngân hàng xin chiết khấu 125 trái phiếu
chính phủ với thơng tin như sau:
-Mệnh giá:5 triệu đồng
-Phát hành ngày 12/04/2019
-Thời hạn :5 năm
-Lãi suất trái phiếu : 10%/năm
-Phương thức trả lãi: trả lãi sau
Ngân hàng chấp nhận chiết khấu trong ngày,với lãi suất chiết khấu 12%/năm
và hoa hồng chiết khấu 0,45%.
Số tiền chuyển cho khách hàng theo lãi đơn là :
Thu nhập ngân hàng hưởng nếu chiết khấu theo lãi kép là :
15. Ngày 17/08/2021 khách hàng đến ngân hàng xin chiết khấu 2 hối phiếu
với thông tin như sau:
Hối phiếu 1:
-Trị giá : 1 tỷ đồng
-Ký phát ngày 02/07/2021
-Thời hạn : 3 tháng
Hối phiếu 2:
-Trị giá : 500 triệu đồng
-Ký phát ngày 14/07/2021
-Thời hạn : 3 tháng
Ngân hàng đồng ý chiết khấu trong ngày với lãi suất chiết khấu 13%/năm và
hoa hồng chiết khấu 0,6%.
Xác định số tiền chuyển cho khách hàng đối với 2 hối phiếu theo phương
pháp lãi đơn.
16. Ngày 16/06/2022 khách hàng đến ngân hàng xin chiết khấu 10 trái phiếu

chính phủ với thơng tin như sau:
-Mệnh giá 100 triệu đồng/TP
-Phát hành ngày 02/08/2013
-Thời hạn : 10 năm
-Lãi suất trái phiếu : 10%/năm
-Phương thức trả lãi : trả lãi hàng năm
Ngân hàng chấp nhận chiết khấu trong ngày, lãi suất chiết khấu 11%/năm và
hoa hồng chiết khấu 0,4%.
Tính số tiền chuyển cho khách hàng theo phương pháp lãi kép.


Xác định số tiền chiết khấu ngân hàng được hưởng.
17. Ngày 29/12/2021 ngân hàng nhận được yêu cầu chiết khấu trái phiếu của
khách hàng với thông tin như sau:
-Mệnh giá : 2 tỷ đồng
-Phát hành ngày 15/05/2013
-Lãi suất : 8%/năm,trả lãi khi đáo hạn
-Thời hạn: 10 năm
Ngày 30/12/2021 ngân hàng chấp nhận chiết khấu với lãi suất chiết khấu
13/% năm và hoa hồng chiết khấu 0,5%. Tính thu nhập chiết khấu của ngân hàng
theo phương pháp lãi kép.
18. Ngày 01/05/2021 công ty điện máy Nguyễn Kim ký hợp đồng bán hàng
trả chậm thời hạn 3 tháng cho công ty thương mại Đồng Tháp lô hàng gia dụng trị
giá 550 triệu đồng.Theo thỏa thuận giữa hai bên mua bán và ngân hàng
Godibank,ngày 06/05/2021 công ty điện máy Nguyễn Kim sử dụng dịch vụ bao
thanh toán nội địa của ngân hàng thương mại Godibank với những cam kết sau:
-Lãi suất BTT mà ngân hàng Goldbank áp dụng khi cấp tín dụng BTT là
14,50%/năm,ngân hàng cho vay ứng trước 80% trị giá hóa đơn thương mại.
-Phí hợp đồng bao thanh tốn của ngân hàng là 0,30% trên giá trị hợp đồng
thương mại.

Giả sử bạn là nhân viên tín dụng doanh nghiệp phụ trách nghiệp vụ BTT cho
khách hàng trên,hãy tính:
Tiền lãi cho vay ứng trước.
Giá trị tất toán ngân hàng chuyển cho bên bán hàng.
19. Ngày 03/11/2021 công ty FishExport ký hợp đồng ngoại thương,bán trả
chậm lô hàng cá ba sa phi lê trị giá 200.000 Euro cho cơng ty thương mại FoodCo
có trủ sở tại Hà Lan,thời hạn 6 tháng.Theo thỏa thuận giữa hai bên xuất nhập khẩu
và ngân hàng Vietcombank,ngày 07/11/2021 cơng ty FishExport tiến hành giao
hàng hóa cho bên nhập khẩu và chuyển giao toàn bộ chứng từ xuất nhập khẩu cho
ngân hàng sau khi giao hàng hóa 5 ngày.
Hợp đồng được thỏa thuận một số điều kiện như sau:
-Phí tổ chức BTT xuất khẩu quản lý khoản phải thu : 0,30% giá trị hợp đồng
BTT.
-Phí xử lý hồ sơ chứng từ theo quy định : 100Euro/hồ sơ BTT
-Phí trả cho tổ chức BTT nhập khẩu theo yêu cầu là 0,5% giá trị khoản phải
thu.


-Lãi suất cho vay ứng trước áp dụng đối với trường hợp BTT có đảm bảo rủi
ro tín dụng bằng lãi suất chiết khấu chứng từ có giá của Vietcombank là 6%/năm
và biên độ 0,50%.
-Ngân hàng Vietcombank chấp nhận cho vay ứng trước 80% trị giá bao thanh
toán cho bên xuất khẩu ngay sau khi nhận được toàn bộ chứng từ.
Giả sử bạn là nhân viên tín dụng của Vietcombank phụ trách nghiệp vụ bao
thanh toán quốc tế cho khách hàng trên,hãy xác định :
Tiền lãi cho vay ứng trước .
Phí quản lý khoản phải thu và thu hồi nợ của tổ chức BTT xuất khẩu và tổ
chức BTT nhập khẩu.
Giá trị ngân hàng chuyển cho nhà xuất khẩu khi thanh lý hợp đồng BTT
20. Ngày 31/07/2021 Công ty TNHH Thủy Sản An Nam ký hợp đồng xuất

khẩu bạch tuộc theo phương thức trả chậm,thời hạn 3 tháng,khách hàng một công
ty phân phối tại Hàn Quốc,trị giá lô hàng xuất khẩu 300.000 USD.Theo thỏa thuận
giữa hai bên xuất nhập khẩu và ngân hàng Vietcombank,ngày 05/08/2013 Công ty
TNHH Thủy Sản An Nam được ngân hàng Vietcombank chấp nhận cấp tín dụng
BTT xuất khẩu,bên xuất khẩu tiến hành giao hàng hóa cho bên nhập khẩu,chứng từ
xuất nhập khẩu sẽ chuyển nhượng chứng từ XNK cho ngân hàng sau khi giao hàng
xong để nhận khoản cho vay ứng trước ,hợp đồng với những cam kết như sau:
-Phí quản lý BTT xuất khẩu :0,20% doanh số BTT.
-Phí xử lý chứng từ :100 USD/bộ chứng từ.
-Phí tổ chức BTT nhập khẩu theo yêu cầu là 1,0% trị giá khoản phải thu.
-Lãi suất ứng trước áp dụng đối với trường hợp BTT có đảm bảo rủi ro tín
dụng bằng lãi suất chiết khấu của VCB là 6,5%/năm,cộng biên độ 0,35%.
-Ngân hàng Vietcombank ứng trước 80% trị giá bao thanh toán cho khách
hàng.
Biết rằng bên xuất khẩu giao hàng thành 2 đợt đến các địa điểm khác
nhau,các đợt có giá trị hóa đơn bằng nhau,mỗi đợt cách nhau 5 ngày,nhưng chỉ
xuất trình chứng từ thanh tốn một lần vào đợt giao hàng cuối cùng.
Giả sử bạn là nhân viên tín dụng của Vietcombank phụ trách nghiệp vụ bao
thanh toán quốc tế cho khách hàng trên,hãy xác định:
Tiền lãi cho vay ứng trước.
Tổng các khoản phí trong hợp đồng BTT.
Giá trị ngân hàng chuyển cho nhà xuất khẩu khi thanh lý hợp đồng BTT.


21. Ngày 15/01/2021, Công ty Thái An gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến ngân hàng Kiêm
Liên với tình hình như sau: (ĐVT:Ngàn VNĐ)
Chỉ tiêu kế hoạch năm 2021
Tổng dự tốn chi phí SXKD:
205.275.000
Tăng tốc độ ln chuyển vốn lưu động là 5 % so với năm trước

Dự kiến trích khấu hao TSCĐ
8.000.000
Số liệu thực tế đến ngày 31/12/2020
Doanh thu bán hàng năm 2020:
225.600.000
Các khoản giảm trừ và chiết khấu
32.500.000
Tài sản ngắn hạn đầu năm 2020: 29.500.000, trong đó đầu tư tài chính 6.000.000
Tài sản ngắn hạn cuối năm 2020: 31.250.000, trong đó đầu tư tài chính 7.500.000
Trích số liệu trên BCDDKT ngày 31/12/2020
Nợ ngắn hạn:
25.500.000
Vay ngắn hạn
15.600.000
Các khoản phải trả khác
9.900.000
Vốn cổ phần
25.800.000
Biết rằng trong năm 2021 công ty dự định mở rộng quy mô sản xuất, cty đã được một tổ
chức tín dụng cho vay 10.800.000 trong đó vay ngắn hạn chiếm 55%
1. Xác định vịng quay vốn lưu động năm hiện hành của công ty
2. Xác định nhu cầu vốn luân chuyển của công ty năm kế hoạch
3. Xác định hạn mức tín dụng năm kế hoạch của cơng ty Thái An
22. Cơng ty MNX có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2020 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ)
Tài sản
Số tiền
Nợ và vốn chủ sở hữu
Số tiền
Tài sản ngắn hạn
15.393 Nợ phải trả

28.248
Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
1.531 Nợ ngắn hạn
14.228
Chứng khoản khả mại
1.100 Phải trả cho NCC
6.500
Các khoản phải thu
8.662 Phải trả cho CNV
1.178
Hàng tồn kho
3.900 Phải nộp thuế cho NN
300
Tài sản lưu động khác
200 Khoản phải trả khác
200
Tài sản dài hạn
124.662 Vay ngắn hạn ngân hàng
6.050
Tài sản cố định ròng
99.124 Nợ dài hạn
14.020
Đầu tư tài chính dài hạn
25.538 Vốn chủ sở hữu
111.807
Tổng cộng tài sản
140.055 Tổng cộng nợ và vốn CSH
140.055
Tài liệu bổ sung:
Tổng chi phí sự tốn SXKD năm kế hoạch 85.550

Biết rằng công ty MNX đã được một ngân hàng khác duyệt cho vay ngắn hạn năm 2021
là 1500, Vòng quay VLĐ tăng 15%. Doanh thu đạt được trong năm 99.850.


Năm kế hoạch cơng ty dự kiến trích khấu hao TSCĐ là 2000. TSNH đầu năm 2020 là
14.500
1. Xác định vịng quay vốn lưu động năm hiện hành của cơng ty MNX
2. Xác định nhu cầu vốn luân chuyển của cơng ty năm kế hoạch
3. Xác định hạn mức tín dụng năm kế hoạch của công ty MNX
23. Ngày 10/01/2022, cơng ty Tồn Thắng gửi hồ sơ vay ngắn hạn đến ngân hàng
với tình hình như sau: (ĐVT:Ngàn VNĐ)
Chỉ tiêu kế hoạc năm 2022
Tổng dự tốn chi phí SXKD:
210.215.000
Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động là 7% so với năm trước
Dự kiến trích khấu hao TSCĐ
10.000.000
Số liệu thực tế đến ngày 31/12/2021
Doanh thu bán hàng năm 2021
245.200.000
Các khoản giảm trừ và chiết khấu 38.200.000
Tài sản ngắn hạn đầu năm 2021
27.250.000, trong đó chứng khốn khả mại là
7.000.000
Tài sản ngắn hạn cuối năm 2021
28.750.000, trong đó đầu tư tài chính là
8.500.000
Trích số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/2021
Nợ ngắn hạn :
24.355.000

Vay ngắn hạn
15.100.000
Các khoản phải trả khác
9.255.000
Vốn cổ phần
27.850.000
1. Tính vịng quay vốn lưu động năm kế hoạch
2. Xác định nhu cầu vốn luân chuyển của công ty năm kế hoạch
3. Tính giá trị tài sản rịng của cơng ty
4. Xác định hạn mức tín dụng, biết rằng cơng ty khơng vay thêm ở ngân hàng khác.
5. Tính nhu cầu vốn chi phí bằng tiền của cơng ty Tồn Thắng
24. Dự án đầu tư sunrise của cơng ty Hịa Bình có tổng vốn dự tốn là 30,000.000.Chủ
đầu tư có khả năng tự tài trợ vào dự án là 8.500.000, nhập khẩu máy móc thiết bị theo
hình thức trả chậm 65% giá trị tài sản, trả chậm trong vòng 5 năm,nguyên giá tài sản là
10.000.000 Phần cịn lại cơng ty xin ngân hàng tài trợ.
Giả sử hạn mức nói trên đã được chấp nhận và được giải ngân trong 3 đợt như sau :
• Đợt 1:Ngày 15/04/2021
Giải ngân 50% hạn mức
• Đợt 2:Ngày 15/05/2021
Giải ngân 30% hạn mức
• Đợt 3:Ngày 15/06/2021
Giải ngân 20% hạn mức


Cơng trình hồn thành và nghiệm thu vào ngày 18/06/2021. Lãi thi công nhập chủ đầu tư
trả hết 100% vào ngày nghiệm thu cơng trình.
Theo bảng cân đối thu chi khi dự án vào sử dụng ,thu nhập trước thuế (EBIT) năm thứ 1
là 4.000.000 ,hai năm tiếp theo tăng đến 10% mỗi năm, hai năm cuối ở mức 3.000.000
.Thuế TNDN là 20%
Lợi nhuận sau thuế sau khi trích lập các quỹ 50%, phần cịn lại cơng ty dùng để trả nợ

ngân hàng. Khẩu hao TSCĐ chỉ tính trên vốn vay ngân hàng, theo phương pháp đường
thẳng, thời gian khẩu hao 5 năm.
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng dài hạn có thể cấp cho dự án, biết rằng dự án thẩm
định có tính khả thi.
2. Tính tiền lãi trong thời gian thi cơng theo phương pháp tích số, biết lãi suất 1,5%
tháng, biết lãi không nhập vào vốn trong quá trình giải ngân.
3. lập bảng kế hoạch trả nợ, biết răng thời gian trả nợ là 5 năm, vốn gốc trả đều, lãi
tính theo dư nợ cịn lại. Lãi suất cố định trong thời gian vay 12%/năm.
25. Công ty A là khách gàng thường xuyên của NH, công ty được ngân hàng cho vay
theo hạn mức. Đầu năm 2021 công ty chuyển đến ngân hàng các báo cáo số liệu năm
2020 và dự toán 2021 như sau:
Cân đối kế toán
KQKD
TSNH
3.910 Nợ phải trả
4.960 Doanh thu
9.150
Tiền mặt
475 Vay ngắn
2.360 GVHB
7.850
hạn NH
Khoản phải
1.350 Phải
trả
900
thu
người bán
HTK

2.085 Phải
trả
250
CNV
TSDH
3.700 Nợ dài hạn
1.450
VCĐ ròng
1.650 Vốn chủ sở
2.650
hữu
Đầu tư dài
1.200 Vốn CP
1.900
hạn
Liên kết
850 TNGL
750
Tổng tài sản
7.610 Tổng NV
7.610
Ngồi ra trong năm 2021cơng ty dự kiến như sau:
Tốc độ tăng doanh thu dự kiến đạt 22% so với năm 2021
Trong năm 2020, hàng tồn kho 2.235; khoản phải thu là 1.550 và khoản phải trả là
1.475.
Yêu cầu:


1. Xác định chu kỳ ngân quỹ của công ty.
2. Xác định nhu cầu vốn lưu động năm 2021 cho công ty theo phương pháp chu

kỳ ngân quỹ.
3. Xác định hạn mức tín dụng năm 2021 cấp cho cơng ty, biết khoản vay ngắn
hạn ở NH khác năm 2021 là 1.200
4. Xác định giá vốn bình quân mỗi ngày năm 2021 (năm kế hoạch)
26. Công ty A được ngân hàng chấp thuận cho vay 6 tỷ đồng trong 5 năm để xây dựng
phân xưởng mới. Lãi suất vay 13,2%/năm trong năm đầu, từ năm thứ 2 sẽ lấy lãi suất tiền
gửi tiết kiệm 12 tháng bình quân của 4 ngân hàng thương mại nhà nước cộng biên độ 4%.
Dự án được ân hạn nợ gốc 6 tháng đầu. Kỳ trả nợ 6 tháng/lần gốc trả đều các kỳ,lãi tính
trên dư nợ còn lại. Giả sử lãi suất tiền gửi tiết kiệm 12 tháng bình quân các năm 2-5 lần
lượt là 10%, 11%, 10%, 9%. Nợ gốc ân hạn kỳ đầu sẽ trả bù vào kỳ cuối.
Yêu cầu: Lập bảng kế hoạch trả nợ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×