Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cp sợi hòa thọ thăng bình (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.36 MB, 111 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN & BẰNG 2

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI HÀO THỌ THĂNG BÌNH

GVHD : T.S HỒ TUẤN VŨ
SVTH : TRẦN THỊ BẢO TRÂM
LỚP : B27KDN
MSSV :

Đà Nẵng, năm 2023


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
LỜI CÁM ƠN

Khóa luận tốt nghiệp là một bước đánh dấu sự trưởng thành của miitj sinh viên
ở giảng đường Đại học. Đó là hành trang để em chuẩn bị bước vào thực tế. Để có
được hành trang đó bên cạnh sự miệt mài học hỏi của chúng em người luôn đồng
hành để chúng em co được thành quả của ngày hôm nay là nhờ một phần lớn của
các thầy cô của tất cả các khoa, mà đặc biệt là khoa Kế toán-Kiểm tốn của trường
Đại học Duy Tân.
Với lịng biết ơn sâu sắc em xin chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu Trường
Đại học Duy tân, cùng tồn thể các thầy cơ giáo nói chung và tồn thể các thầy cơ
khoa Kế tốn-Kiểm tốn nói riêng đã hết lịng tâm huyết truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu, trang bị cho em những kinh nghiệm và hành trang vững chắc
trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường.


Em xn chân thành cảm ơn giảng viên Hồ Tuấn Vũ là người đã tận tình hướng
dẫn và chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực tập và hồn thành khóa luận.
Đồng thời em xin chân thành cám ơn Ban Giám đơc, Phịng Kế tốn cùng tồn
bộ cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty Cổ phần Sợi Hịa Thọ Thăng Bình, đặc biệt
là các anh chị trong phịng kế tốn đã dành cho em sự đón tiếp nồng nhiệt, sự chỉ
dẫn nhiệt tình, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập
và hồn thành khóa luận tốt nghiệp tại đơn vị.
Tuy nhiên do kiến thức và thời gian còn hạn chế nên với sự cố gắng của bản
thân sẽ khơng tránh khỏi thiếu sót. Em mong nhận được ý kiến góp ý quý báu của
Quý thày cơ, ban Giám đốc cơng ty, cùng tồn thể anh-chị trong phịng kế tốn để
em được hồn thiện hơn trong học tập cũng như trong công việc tương lai.
Xin chân thành chúc quý Thầy-Cô cùng các anh-chị luôn mạnh khỏe và hồn
thành tốt cơng tác
Em xin chân thành cám ơn !
TP Đà Nẵng, ngày tháng, năm2023
Sinh viên
Trần Thị Bảo Trâm
SVTH: Trần Thị Bảo Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP................................................................3
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH..........................................................................................................3

1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ, nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh:................................................................................................................3
1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH......................................................................................................................8
1.3 TÀI LIỆU SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP...........................................................................................9
1.3.1 Báo cáo tình hình tài chính.............................................................................9
1.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động............................................................................10
1.3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................................10
1.3.4 Bản thuyết minh báo cáo tài chính...............................................................10
1.3.5 Các báo cáo chi tiết khác...............................................................................10
1.4 ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH....................................................................................................................11
1.4.1 Doanh thu.......................................................................................................11
1.4.2 Chi phí.............................................................................................................11
1.4.3 Lợi nhuận........................................................................................................13
1.5 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HAOTJ ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP.........................................................................................14
1.5.1 Các chỉ tiêu thanh toán..................................................................................14
1.5.2 Các chỉ tiêu sư dụng vốn...............................................................................15
1.6.1 Tiêu chuẩn so sánh.........................................................................................16
1.6.2 Phương pháp loại trừ.....................................................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG, PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI HÀO THỌ THĂNG BÌNH............21
SVTH: Trần Thị Bảo Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ


2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN SỢI HỊA THỌ
THĂNG BÌNH.........................................................................................................21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:................................................................21
2.1.2 Nội dung hoạt động kinh doanh của Công ty:.............................................22
2.1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ...............................................................
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý:.............................................23
2.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN SỢI HỊA
THỌ THĂNG BÌNH...............................................................................................28
2.3.1 Thuận lợi.........................................................................................................28
2.3.2 Khó khăn :......................................................................................................29
2.4 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM 2023.............................................30
2.5 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN SỢI HỊA THỌ THĂNG BÌNH.........................................................30
2.5.1 Phân tích doanh thu của Cơng ty cổ phần Sợi Hịa Thọ Thăng Bìn.........30
2.5.2 Phân tích chi phí của Cơng ty Cổ phần Sợi Hịa Thọ Thăng Bình............35
2.5.3 Phân tích lợi nhuận của Cơng ty Cổ phần Sợi Hịa Thọ Thăng Bình.......42
2.5.4 Phân tích tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Cơng ty Cổ phần Sợi Hịa Thọ Thăng Bình...................................................46
2.5.5 Đanh giá chung về hiệu quả hoạt động........................................................55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI HÒA THỌ
THĂNG BINH.........................................................................................................56
3.1 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SUWRDUNGJ VỐN CHO CƠNG
TY CỔ PHẦN SỢI HỊA THỌ THĂNG BÌNH...................................................56
3.2 ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC SÁNG KIẾN CẢI TIẾN KXY THUẬT TRONG
SẢN XUẤT..............................................................................................................57
3.3 TIẾT KIỆM CHI PHÍ TĂNG DOANH THU CHO CƠNG TY CỔ PHẦN
SỢI HỊA THỌ THĂNG BÌNH.............................................................................57


SVTH: Trần Thị Bảo Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

GVHB

Giá vốn hàng bán

2

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

3

HĐKD


Hoạt động kinh doanh

4

HTK

Hàng tồn kho

5

VLĐ

Vốn lưu động

6

TSCĐ

Tài sản cố định

7

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Trần Thị Bảo Trâm


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Sợi Hịa Thọ Thăng
Bình. 2
7
Bảng 2.2: Bảng cơ cấu doanh thu của công ty qua 3 năm........................................31
Bảng 2.3: Tình hình biến động chung của chi phí....................................................35
Bảng 2.4: Các khoản mục tạo thành chi phí sản xuất kinh doanh của cơng ty qua 3
năm............................................................................................................................40
Bảng 2.5: Tình hình lượi nhuận qua 3 năm của công ty...........................................42
Bảng 2.6: Các chỉ số khả năng thanh toán................................................................47
Bảng 2.7: Các tỷ số hiệu quả sử dụng vốn................................................................50
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu tổng hợp........................................................53

SVTH: Trần Thị Bảo Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Biểu đồ các khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh của Cơng ty năm
2020-2022
Hình 2.2: Biểu đồ các chỉ số khả năng thanh tóan
Hình 2.3: Biểu đồ các tỷ số hiệu quả sử dụng vốn giai đoạn 2020 – 2022...............52
Hình 2.4: Biểu đồ các tỷ suất tài chính giai đoạn 2020-2022


SVTH: Trần Thị Bảo Trâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
PHẦN MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài
Cơ chế thị trường đã tạo nên sự chủ động thực sự cho các doanh nghiệp, các
doanh nghiệp được chủ động trong việc xây dựng các phương án kinh doanh, tiêu
thụ sản phẩm. Doanh nghiệp phải tự trang bị, bù đắp chi phí, chịu rủi ro, chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình trong mơi trường kinh doanh ln
có sự cạnh tranh gay gắt và môi trường pháp lý của nhà nước về quản lý tài chính.
Đặc biệt là dịch bệnh Covid từ đầu năm 2020 đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến
tình hình kinh tế thế giới. Các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. Các đơn vị chỉ
được cạnh tranh với nhau trong khuôn khổ của luật quy định để tồn tại và phát triển
với mục đích thu lợi nhuận tối đa. Lợi nhuận thu được trong kinh doanh là thước đo
trình độ quản lý, trình độ tổ chức sản xuất và hạch tốn kế tốn của từng doanh
nghiệp. Để có thể đứng vững trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải ln vận
động, tìm tịi mọi hướng đi cho phù hợp. Tức doanh nghiệp kinh doanh phải có hiệu
quả.
Vì vậy việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và từ
đó đưa ra các giải pháp phát triển kinh tế thời hậu Covid là rất quan trọng và cần
thiết. Và cũng là điều kiện sống còn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và
phát triển. Nó là mối quan tâm của bất kỳ ai và bất kỳ doanh nghiệp nào. Muốn vậy,
trước hết các doanh nghiệp phải xác định cho mình một hướng đi đúng đắn, phải đề
ra những phương pháp tổ chức hoạt động kinh doanh đề phát huy thế mạnh và hạn
chế những điểm yếu của đơn vị nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo cho sự thành
cơng và phát triển an tồn. Bền vững của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải

phân tích, đánh giá tồn bộ q trình hoạt động và kinh doanh của mình dựa trên số
liệu của kế tốn. Thơng qua phân tích, doanh nghiệp mới có thể khai thác hết khả
năng tiềm tàng, hiểu rõ những tiềm ẩn chưa được phát hiện. Cũng qua đó doanh
nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân nguồn gốc của các vần đề phát sinh và có giải pháp
cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường. Cơng ty Cổ
phần Sợi Hịa Thọ Thăng BÌnh đang đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn

SVTH: Trần Thị Bảo Trâm

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

trên thị trường. Là một Công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng vật liệu phục vụ
cho ngành may mặc như: sơi, vải,chỉ... thì vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh là
mục tiêu quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của cơng ty.
Nhận thức được tầm quan trọng đó nên em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Sợi Hịa Thọ Thăng Bình” để nghiên cứu
trong thời gian thực tập tốt nghiệp của mình tại cơng ty. Q trình nghiên cứu sẽ
giúp em có cái nhìn hệ thống hơn về hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp
và đồng thời cũng để mở rộng kiến thức nhất định về nội dung, phương pháp phân
tích.
Mục đích nghiên cứu:
Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Sợi Hịa Thọ
Thăng Bình nhằm đánh giá tình hình hoạt động của cơng ty, từ đó tìm ra các giải

pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Mục tiêu cụ thể
-Phân tích kết quả về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty qua 3 năm
-Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
-Phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
-Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong tương
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian:
Được thực hiện tại Cơng ty Cổ phần Sợi Hịa Thọ Thăng Bình Thời gian:
- Được thực hiện trong thời gian 18/09/2023 đến 11/11/2023.
- Số liệu sử dụng trong bài là từ năm 2020 đến 2022.
Bố cục đề tài:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty
Cổ phần Sợi Hịa Thọ Thăng Bình.

SVTH: Trần Thị Bảo Trâm

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Cơng ty
Cổ phần Sợi Hịa Thọ Thăng Bình.


SVTH: Trần Thị Bảo Trâm

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ, nội dung của phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh:
1.1.1.1Khái niệm của phân tích hiệu quả hoạt động
Kinh doanh là thực hiện một, một số hay tất cả cơng đoạn của q trình đầu tư
từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lời.
Hoạt động kinh doanh là những hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ
của pháp luật của các tổ chức, cá nhân, nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người
thông qua việc cung cấp hang hóa dịch vụ trên thị trường, đồng thời hoạt động kinh
doanh cịn để tìm kiếm lợi nhuận
(Nguồn: Ths. Bùi Đức Tuân,2005)
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hang đầu của các doanh nghiệp chính là
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh vì nó là điều kiện để doanh nghiệp có thể
tồn tại và phát triển, đạt được lợi nhuận tối đa. Phấn đấu nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh là một nhiệm vụ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, và muốn
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng tốt
các yếu tố đầu vào như: Lao động, vật tư máy móc thiết bị, vốn và thu được nhiều

kết quả của đầu ra,
Để hiểu rõ khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ta xem
xét các quan niệm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh:
+ Về thời gian: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải là hiệu
quả đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, và trong cả quá trình không giảm
sút.
+ Về mặt không gian: Hiệu quả HĐKD được coi là đạt được khi toàn bộ hoạt
động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh
doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu của tồn cơng ty.
SVTH: Trần Thị Bảo Trâm

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

+ Về mặt định lượng: Hiệu quả HĐKD biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa
kết quả thu được và chi phí bỏ ra để kinh doanh, hiệu quả HĐKD chỉ đạt được kết
quả cao hơn cho phí bỏ ra, và khoảng cách này càng lớn thì hiệu quả đạt được càng
cao và ngược lại.
+ Về mặt định tính: Hiệu quả HĐKD khơng chỉ biểu hiện bằng các con số cụ
thể mà thể hiện trình độ năng lực quản lý các nguồn lực, các ngành sản xuất, phù
hợp với phương thức kinh doanh chiến lược và kế hoạch kinh doanh.
Ngồi ra, cịn biểu hiện về mặt xã hội: Hiệu quả HĐKD phản ánh qua địa vị,
uy tín các doanh nghiệp trên thị trường, vẫn đề môi trường, tạo ra công ăn việc làm
cho người lao đông, giải quyết thất nghiệp.
Như vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù
kinh tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình

độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình hoạt động nhằm thực hiện
các mục tiêu kình doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất hay thu
được lợi nhn lớn nhất với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết
quả thu được so với chi phí bỏ ra để đạt kết quả đó trong từng thời kỳ.
(Nguồn: TS. Nguyễn Ngọc Quang,2006)
Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học, hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp bao gồm các chi tiêu khái quát
và các chỉ tiêu cụ thể. Các chỉ tiêu đó phải phản ánh được sức sản xuất, suất hao phí
cũng như sức sinh lời của từng yếu tố, từng loại vốn và phải thống nhất với công
thức đánh giá hiệu quả chung:
Hiệu quả kinh doanh=Kết quả đầu vào/Kết quả đầu ra
Hiêu quả kinh daonh là mục tiêu là cái đích mà mọi doanh nghiệp trong nền
kình tế thị trường đều phải vươn tới, đó là điều kiện tiên quyết trong quá trình hoạt
động và phát triển của doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá
tồn bộ q tình và kết quả hoat động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ
chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên
cơ sở để ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản cuất kinh
doanh ở doanh nghiệp.
SVTH: Trần Thị Bảo Trâm

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là đem những số liệu thu
thập được trong quá trình sản xuất kinh doanh mổ xẻ tìm ra mặt ưu, khuyết, khả

năng tiềm tang và lượi thế, rủi ro giúp cho các doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về
khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế để lựa chọn phương án kinh doanh tối
ưu xác định đúng mục tiêu chiến lược kinh doanh vì mục đích kinh doanh là để sinh
lợi.
Tóm lại: Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phân chia các
hoạt động, các quá trình kết quả kinh doanh thành các bộ phận trong sự tác động
của các yếu tố và sử dụng các phương pháp để đánh giá hoạt động sản xuất kinh
doanh.
1.1.1.2 Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động
 Kiểm tra đánh giá hoạt đông thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng.
 Là cơ sở quan trọng để có thể đề ra những quyết điịnh trong kinh doanh.
Việc phân tích hoạt động kinh doanh sẽ rất quan trọng đối với nhà quản trị vì nó
giúp cho họ có thể đề ra những quyết định đúng đắn cũng như những kế hoạch,
chiến lược trong tương lai, change rhanj như tung ra thị trường sản phẩm mới hoặc
mở rộng thị trường tiêu thụ.
 Giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế của
mình. Chính trên cơ sở này các DN sẽ xác định đúng đắn mục tiêu và chiến lược
kinh doanh của hiệu quả.
 La công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tang cảu doanh nghiệp và cịn
là cơng cụ để cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh, Bất kỳ hoạt động kinh doanh
trong các điều kiện hoạt động khác nhau như thế nào đi nữa cũng còn tiềm ẩn khả
năng tiềm tàng chưa đươck phát hiện chỉ thơng qua phân tích, doạnh nghiệp mới có
thể phát hiện được và khai thác chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông
qua phân tích doạnh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn
đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý,
 Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doạnh
nghiệp. Là cơ sở để đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là
trong cấc chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động SXDK trong DN,

SVTH: Trần Thị Bảo Trâm


Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

 Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro nhất
định trong kinh doanh.
 Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh khơng chỉ cẩn thiết cho các nhà quản
trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi
họ có các mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với DN, vì thơng qua phân tích họ
mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay…đối với DN
nữa hay không?
1.1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động
Để trở thành nhiệm vụ quan trọng trong quá trình nhận thức hoạt động kinh
doanh ở doanh nghiệp là cơ sở cho việc ra các quyết định kinh doanh đúng đắn,
phân tích hoạt động kinh doanh có nhiệm vụ sau:
 Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế đã xây dựng.
+ Nhiệm vụ trước tiên của phân tích là đánh giá và kiểm tra khái quát giữa kết
quả đạt được so với các mục tiêu kế hoạch, dự toán, định mức.. đã dặt ra để khẳng
định đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu xây dựng trên một số mặt chủ yếu của quá
trình hoạt động kinh doanh.
 Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên
các mức độ ảnh hưởng đó.
+ Biến động của chỉ tiêu là do ảnh hưởng trực tiếp của các nhân tố gây nên, do
đó ta phải xác định trị số của nhân tố và tìm ra nguyên nhân gây nên biến động của
trị số nhân tố đó.

 Để xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại
yếu kém của qúa trình hoạt động kinh doanh,
+ Phân tích hiệu quả hoạt động khơng chit đnahs giá kết quả chung chung, mà
cũng không chỉ dừng lại ở chỗ xác định nhân tố và tìm nguyên nhân mà phải từ cơ
sở nhận thức để phát hiện các tiềm năng cần phải được khai thác và những chỗ còn
tồn tại yếu kém, nhằm đề xuất giải pháp phát huy thế mạnh và khắc phục tồn tại ở
doanh nghiệp mình.
 Xác định phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.

SVTH: Trần Thị Bảo Trâm

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

+ Q trình kiểm tra và đánh giá hiệu quả hoạt động là để nhận biết tiến độ
thực hiện và những nguyên nhân sai lệch xảy ra, ngồi ra cịn giúp cho daonh
nghiệp phát hiện những thay đổi có thể xảy ra tiếp theo. Nếu như kiểm tra và đnáh
giá đúng đắn, giúp cho doanh nghiệp điều chỉnh kế hoạch và đề ra các giải pháp tiến
hành trong tương lai.
1.1.1.4 Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động
 Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin để điều hành
hoạt động kinh doanh cho các nhà quản trị doanh nghiệp (và đồng thời cung caaos
thông tin cho các đối tượng sử dụng bên ngồi khác nữa). NHững thơng tin này
tường khơng có sãn trong các báo cáo kế tốn tài chính hoặc bất cử tài liệu nào ở
doạnh nghiệp. Để có những thơng tin này ta phải thơng qua q trình phân tích.
 Phân tích là đánh giá quá trình đến kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả

hoạt động kinh doanh có thể là kết quả kinh doanh đã đạt được hoặc kết quả của các
mục tiêu trong tương lại cần phải đạt được, và như vậy kết quả hoạt động kinh
doanh thuộc đối tượng của phân tích. Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm tổng
hợp của cả q trình hình thành, do đó, kết quả phải là riêng biệt và trong từng thời
gian nhất định, chứ không thể là kết quả chung chung. Các kết quả hoạt động kinh
doanh nhất là hoạt động theo cơ chế thị trường cần phải định hướng theo mục tiêu
dự đốn. Q trình định hướng hoạt động kinh doanh được định lượng cụ thể thành
các chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần hướng đến các kết quả của các chỉ tiêu để đánh
giá
 Phân tích hoạt động khơng chỉ dừng lại ở đánh giá biến động của kết quả
kinh doanh thơng qua các chỉ tiêu kinh tế mà cịn đi sâu xem xét các nhân tố ảnh
hưởng, tác động đến sự biến động của chỉ tiêu.
 Nhân tố là những yếu tố tác động đến chỉ tiêu tùy theo mức độ biểu hiện và
mối quan hệ với chỉ tiêu mà nhân tố tác động theo chiều hướng thuận hoặc nghịch
đến chỉ tiêu phân tích.
 Phân tích các nhân tố phục thuộc vào mối quan hệ cụ thể của nhân tố với chỉ
tiêu phân tích. Chỉ tiêu và các nhân tố có chuyển hóa cho nhau tùy theo mục tiêu
của phân tích.

SVTH: Trần Thị Bảo Trâm

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Vậy muốn phân tích hoạt động kinh doanh trước hết phải xây dựng hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế cùng với việc xây dựng mối quan hệ phụ thuộc của các

nhân tố tác động đến chỉ tiêu. Xây dựng mối liên hệ giữa các chỉ tiêu khác nhau để
phản ánh được tính phức tạp, đa dạng của nội dung phân tích.
1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
 Nhân tố là những yếu tố bên trong của mỗi hiện tượng, mỗi q trình,…và
mỗi sự biến động của nó tác động trực tỉếp đến độ lớn, tính chất, xu hướng và mức
độ xác định của chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn như: chỉ tiêu doanh thu bán hàng phụ
thuộc các nhân tố lượng hàng hóa bán ra, giá bán mỗi sản phẩm. Chỉ tiêu giá thành
đơn vị sản phẩm phụ thuộc vào các nhân tố: tổng mức giá thành, số lượng sản phẩm
sản xuất ra lại ở việc đánh giá một cách đơn giản các chỉ tiêu, mà còn đi sâu phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Trên cơ sở đó, tìm ra những
biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuấ kinh doanh trong doanh nghiệp.
 Nhân tố tác động đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh rất nhiều, có
thể phân loại thei nhiều tiêu thức khác nhau.
 Theo nội dung kinh tế của nhân tố, bao gồm hai loại:
 Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh như: Số lượng lao động, số
lượng vật tư, tiền vốn…thường ảnh hưởng đến quy mô sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
 Những nhân tố thuộc về kết quả kinh doanh: Thường ảnh hưởng cí tính chất
dây chuyền, từ khâu cung ứng đến sản xuất, đến tiêu thụ và từ đó ảnh hưởng đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
 Theo tính tấ t yêu của nhân tố gồm hai loại:
 Nhân tố chủ quan: Phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh là do sự chi
phối của bản thân doanh nghiệp. Chẳng hạn như: giảm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm , tăng thời gian lao động…là tùy thuộc vào sự nổ lực chủ quan của
doanh nghiệp.

SVTH: Trần Thị Bảo Trâm

Trang 9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

 Nhân tố khách quan: Phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh như là
một yêu cầu tất yếu, ngoài sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, chẳng hạn: giá cả
thị trường, thuế suất…
 Theo tính chất của nhân tố gồm hai loại:
 Nhân tố số lượng: Phản ảnh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh, như: số
lượng lao động, số lượng vật tư, doanh thu bán hàng…
 Nhân tố chất lượng:Phản ánh hiệu suất kinh doanh, như: giá thành đơn vị sản
phẩm, lãi suất, mức doanh thu, hiệu quả sử dựng vốn…
 Theo xu hướng tác động của nhân tố, gồm hai loại:
 Nhân tố tích cực: có tác dụng làm tăng quy mơ của kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
 Nhân tố tiêu cực: Phát sinh và tác động làm ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh
doanh.
 Phân tích kết quả kinh doanh theo hướng tác động của các nhân tố tích cực
và tiêu cực giúp chi các doanh nghiệp chủ động tìm mọi biện pháp để phát hu
những nhân tố tích cực, tăng nhanh hiệu quả kinh doanh, đồng thời ghạn chế tối đa
những nhân tố tiêu cực có tác dụng xấu đến q trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.3 TÀI LIỆU SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP
1.3.1 Báo cáo tình hình tài chính
 Bảng báo cáo tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ảnh tổng qt giá
trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại mội thời
điểm nhất định( cuối tháng, cuối quý, cuối năm). Do đó, các số liệu trên bảng báo

cáo tình hình tài chính được sử dụng làm tài liệu chủ yếu khi phân tích tổng tài sản,
nguồn vốn, kết cấu tài sản, nguồn vốn, phân tích hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
 Kết cấu của bảng báo cáo tình hình tài chính gồm hai phần chính : Phần tài
sản và phần nguồn vốn.
 Phần tài sản: Gồm các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ tài sản hiện tại hiện có tại
một thời điểm báo cáo. Trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tài
SVTH: Trần Thị Bảo Trâm

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

sản thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các loại tài sản đi thuê được sử dụng lâu
dài, trị giá của các khoản nhận ký quỹ, ký cược… Căn cứ vào tính luân chuyển của
tài sản, phần tài sản được chia làm hai loại là TSNH và TSDH. Trong mỗi loại được
chia thành các mục, khoản còn gọi là chỉ tiêu trong Bảng báo cáo tài chính, Số liệu
của các khoản, mục tiêu so với tổng tài sản phản ánh kết cấu của doanh nghiệp.
Thông qua số liệu này để biết được việc bố trí cơ cấu vốn hợp lý và bất hợp lý, đồng
thời biết được sự tăng giảm vốn kỳ này so với kỳ trước.
 Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh
nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng trong doanh nghệp. Nguồn vốn được
phân thành hai loại là Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Trong các phần của nguồn
vốn bao gồm các khoản, mục. Nhũng số liệu này thể hiện trách nhiệm pháp lý của
doạnh nghiệp với các tài sản đang được sử dụng và quản lý tại doanh nghiệp. Thông
qua số liệu này giúp nhận biết được mức độ phụ thuộc hay độc lập về mặt tài chính

của doanh nghiệp, đồng thời cịn thể hiện chính sách sử dụng nguồn tài trợ của
doanh nghiệp đó.
1.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động
Báo cáo kết quả hoạt động là báo cái tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt
tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt
động kinh doanh và các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà
nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
1.3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bảng tường trình thu chi tiền mặt trong năm để
thực hiện các nghiệp vụ kinh tế. Qua báo cáo lưu chuyển, chúng ta có thể thấy được
các hoạt động kinh doanh, đầu tư, và tài trợ vốn cáo ảnh hưởng như thế nào đến
dòng ngân quỹ ròng của doanh nghiệp.
1.3.4 Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Khi phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích nên sử sử
dụng thêm các dữ liệu chi tiết từ thuyết minh báo cáo tài chính hoặc các sổ sách kế
tốn chi tiết tại doạnh nghiệp để hệ thống chi tiết phân tích được đầy đủ hơn, đồng
thời khắc phục tính tổng hợp của số liệu trên báo cáo trên. Các số liệu bổ sung bao
SVTH: Trần Thị Bảo Trâm

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

gồm: Bảng chi tiết lãi lỗ tiêu thụ về sản xuất, tình hình tăng giảm tài sản cố định, số
lượng sản phẩm tiêu thụ, chi phí lãi vay, chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố,
bảng tính giá thành…
1.3.5 Các báo cáo chi tiết khác

Ngồi các thơng tin từ báo cáo kế tốn tại doanh nghiệp, phân tích hiệu quả
hoạt động cịn sử dụng nhiều nguồn thông tin khác để các kết luận trong phân tích
có tính thuyết phục hơn như: thơng tin liên quan đến tình hình kinh tế, thơng tin
theo ngành, thông tin về đặc điểm hoạt động kinh doanh.
1.4 ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
1.4.1 Doanh thu
1.4.1.1 Khái niệm:
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khaorn thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh tốn
(khơng phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).
1.4.1.2 Phân loại:
 Doanh thu có thể được chia thành 3 loại doanh thu gồm: Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài
chính của doanh nghiệp gồm: hoạt động góp vơn liên doanh, hoạt động đàu tư mua,
bán chúng khoán ngắn hạn và dài hạn, thu lãi tiền gửi, tiền chi vay, thu lãi bán ngoại
tệ, các hoạt động đầu tư khác.
+ Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động
kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về nhượng bán,
thanh lý tài sản cố định, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó địi
đã xử lý xóa sổ thu tiền bảo hiểm bồi thường.
1.4.2 Chi phí
1.4.2.1 Khái niệm:
SVTH: Trần Thị Bảo Trâm

Trang 12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

 Q trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thường xuyên, liên tục của
khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một loại hay nhiều loại sản phẩm khác
nhau.
 Chi phí sản xuất bao gồm rất nhiều khoản khác nhau như: Chi phí về nguyên
vật liệu, chi phí về nahan cơng, chi phí về khấu hao tài sản…Nói một cách tổng
qt, chi phí sản xuất là tồn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ
ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận
đơngh, thay đổi khơng ngừng, mang tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính phức
tạp và đa dạng của ngành nghề sản xuất kinh doanh.
1.4.2.2 Phân loại:
Chi phí bao gồm:
 Chi phí sản xuất: LÀ biểu hiện bằng tiền của tồn bộ lao động, vật hóa và
hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra tiến hành hoạt động sản
xuất trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả cá chi phí về vật liệu chính,
vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến
người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương phải thanh tốn, khoản
trích theo lương tính vào chi phí theo quy định.
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng.
 Chi phí thời kỳ: là những dòng tổn thất phát sinh ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong kỳ do được khấu trừ vào kỳ tính lợi nhuận. Chi phí thời kỳ gồm chi phi
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí bán hang là chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng

hóa bao gồm:
v Chi phí nhân viên bán hang: gồm các khoản tiền lươgn phải trả cho nhân
viên bán hang, nhân viên đóng gói, bảo quản hang hóa, vận chuyển hang đi tiêu thụ
và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.
V Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản pẩm, bảo quản sản
phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ.

SVTH: Trần Thị Bảo Trâm

Trang 13



×