Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH MINH THÀNH pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH MINH THÀNH
GVHD : Ths. TRƯƠNG THỊ BÍCH LIÊN
SVTH : VÕ THỊ BĂNG TUYỀN
LỚP : CAO ĐẲNG KẾ TOÁN 2 – K2
MSSV : CĐ 02.044.148
i
Vónh Long, naêm 2012
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
−−






















Ngày …. tháng …. năm 2012
Ký tên
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
−−






















Ngày …. tháng …. năm 2012
Ký tên
iii
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập em đã được sự truyền đạt dạy bảo những kiến
thức vô cùng bổ ích của thầy cô giúp em vững bước trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại Học Cửu Long đã tận
tình dạy dỗ, dẫn dắt em trong suốt thời gian qua, sự nhiệt tình hướng dẫn đề cương
cũng như nội dung bài báo cáo của qúy thầy cô, đặc biệt cô Trương Thị Bích Liên
đã trực tiếp hướng dẫn em trong thời gian thực tập này.
Xin chân thành cảm ơn ban Giám Đốc, các anh, chị phòng kế toán cùng toàn
thể nhân viên Công ty TNHH Minh Thành đã nhiệt tình hướng dẫn cho em học hỏi
kinh nghiệm thực tế, từ đó đã góp phần hoàn thiện kiến thức chuyên ngành.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình
nhưng sẽ không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong quý thầy cô ở trường
cùng các cô chú anh, chị ở phòng kế toán chỉ bảo thêm để đề tài của em được hoàn
chỉnh thêm.
Vĩnh Long, tháng 04 năm 2012
Sinh viên thực hiện
VÕ THỊ BĂNG TUYỀN
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
CCDV: Cung cấp dịch vụ
LN: Lợi nhuận
BH : Bán hàng
QLDN: Quản lý doanh nghiệp

TSLĐ: Tài sản lưu động
TSCĐ: Tài sản cố định
HTK: Hàng tồn kho
TS: Tài sản
VCSH: Vốn chủ sở hữu
TP: Thành phố
UBND: Ủy ban nhân dân
DT: Doanh thu
CP: Chi phí
BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
v
DANH MỤC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1: Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 29
Bảng 2.2: Tổng doanh thu của công ty từ năm 2009 - 2011 31
Bảng 2.3: Tổng chi phí của công ty từ năm 2009 - 2011 34
Bảng 2.4: tình hình lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dich vụ của công
ty năm 2009 – 2011 38
Bảng 2.5: Tình hình lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính của công ty từ năm
2009 – 2011 41
Bảng 2.6: Lợi nhuận gộp của công ty qua 3 năm (2009 – 2011) 42
Bảng 2.7: Tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty từ năm 2009 - 2011 43
Bảng 2.8: các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty từ năm 2009 – 2011
46
Thành 46
Bảng 2.9: các chỉ số hiệu quả hoạt động của công ty từ năm 2009 - 2011 49
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu về khả năm sinh lời từ năm 2009 – 2011 51
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của công ty 18
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Minh Thành 19

Sơ đồ 2.4: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 25
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 26
Biểu đồ 2.1: cơ cấu tổng doanh thu 3 năm 2009, 2010 và 2011 31
Biểu đồ 2.2: cơ cấu tổng chi phí 3 năm 2009, 2010 và 2011 34
Biểu đồ 2.3: Tình hình thanh toán hiện hành của công ty TNHH Minh Thành
46
Bểu đồ 2.3: Tình hình thanh toán nhanh của công ty TNHH Minh Thành 48
vii
MỤC LỤC
1. Lý do chọn đề tài 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
2.1 Mục tiêu chung 2
2.2 Mục tiêu cụ thể 2
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
5. KẾT CẤU CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH 3
1.1 Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh 3
1.1.1 Khái niệm 3
1.1.2 Mục tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh 3
1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả kinh doanh 3
1.1.4 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh 4
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh 4
1.1.5.1 Các nhân tố chủ quan 4
1.1.5.2 Các nhân tố khách quan 5
1.2 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh 5
1.2.1 Doanh thu 5
1.2.2 Chi phí 7
1.2.3 Lợi nhuận 8

1.2.3.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 8
1.2.3.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 8
1.2.3.3 Lợi nhuận khác 8
1.3 Chỉ số tài chính 9
1.4 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh 10
1.4.1 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 10
1.4.2 Chỉ số sinh lợi 12
1.5 Phương pháp nghiên cứu 13
1.5.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối 13
viii
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
1.5.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối 13
1.5.3 Phương pháp thu thập thông tin 13
1.6 Căn cứ phân tích 13
1.6.1 Bảng cân đối kế toán 13
1.6.1.1 Khái niệm 13
1.6.1.2 Vai trò 14
1.6.2 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 14
1.6.3 Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
TNHH MINH THÀNH 16
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Minh Thành 16
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 16
2.1.2 Hoạt động của công ty 17
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 17
2.1.4 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 18
2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý 19
2.1.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 19
2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 19

2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 23
2.1.6.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán công ty 23
2.1.6.2 Chức năng và nhiệm vụ 23
2.1.6.3 Hình thức sổ kế toán của công ty 24
2.1.6.4 Ứng dụng tin học trong công tác kế toán 26
2.1.7 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển 27
2.1.7.1 Thuận lợi 27
2.1.7.2 Khó khăn 28
2.1.7.3 Phương hướng phát triển 28
2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công TNHH Minh Thành 29
2.2.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2009, 2010
và 2011 29
2.2.2 Phân tích tình hình doanh thu 30
2.2.3 Phân tích chi phí 33
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
-ix-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
2.2.4 Phân tích lợi nhuận 38
2.2.4.1 Lợi nhuận thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 38
2.2.4.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 41
2.2.4.3 Lợi nhuận gộp của công ty 42
2.2.4.4 Lợi nhuận sau thuế 43
2.2.5 Phân tích các chỉ số tài chính 46
2.2.6 Phân tích các chỉ số hiệu quả hoạt động kinh doanh 48
2.2.6.1 Tỷ số hoạt động 49
2.2.6.2 Tỷ số sinh lời 51
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 53
3.1 Nhận xét 54
3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh 54
3.2.1 Tăng doanh thu 54

3.2.2 Tiết kiệm chi phí 55
3.2.3 Nâng cao chất lượng nguồn lao động 56
3.2.4 Tổ chức hoạt động Marketing 57
3.2.5 Bảo đảm nguồn nguyên liệu cho sản xuất 58
3.2.6 Đẩy mạnh nâng cao chất lượng sản phẩm 58
3.3 kiến nghị 61
3.3.1 Về phía công ty 61
3.3.2 Đối với Nhà nước 62
KẾT LUẬN 63
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
-x-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp công ty tự đánh gía về thế mạnh,
thế yếu để củng cố, phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý. Từ đó, công ty tận
dụng và phát huy mọi tiềm năng, khai thác tối đa những nguồn lực nhằm đạt đến
hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
Kết quả của phân tích là cơ sở để đưa ra các quyết định quản trị ngắn hạn và
dài hạn. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế
những rủi ro trong kinh doanh.
Hiện nay, xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới nói chung và nền
kinh tế của nước ta nói riêng đòi hỏi các công ty phải có nỗ lực rất lớn mới có thể
tồn tại và phát triển được. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị công ty phải biết rõ
thực lực của công ty mình mà đề ra các phương hướng phát triển phù hợp. Để làm
được điều này nhà quản trị phải thực hiện nghiệm túc việc phận tích kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty mình.
Vì vậy, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có vai trò rất quan trọng đối
với mọi công ty. Việc hoàn thành hay không đạt được kế hoạch kinh doanh đã đề ra

sẽ quyết định sự sống còn của một công ty. Để rút ngắn khoảng cách giữa những dự
tính kế hoạch thì việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty phải được
thực hiện cẩn trọng nhằm có sự đánh giá đúng đắn, chính xác. Thông qua việc xem
xét đánh giá những chỉ tiêu của những năm trước sẽ giúp cho Ban lãnh đạo thấy
được những mặt tích cực cần phát huy, những mặt tiêu cực cần phải hạn chế, xóa
bỏ.
Từ đó, nhà quản trị hay ban lãnh đạo sẽ có những quyết định, những định
hướng cho tương lai của công ty phù hợp với sự phát triển chung của nền kinh tế
đất nước, tăng khả năng cạnh tranh cho công ty, giúp công ty phát triển bền vững.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
nên em chọn đề tài:“ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp
nâng cao hiêu quả tại công ty TNHH Minh Thành ” làm đề tài nghiên cứu.
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
-1-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
2.1 Mục tiêu chung.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Minh Thành để
đánh giá đúng thực trạng hoạt động của công ty. Từ đó, phát huy những mặt tích
cực, đồng thời đưa ra những biện pháp khắc phục những mặt hạn chế nhằm làm
đem lại hiệu quả cho công ty ngày càng cao.
2.2 Mục tiêu cụ thể.
- Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để hiểu rỏ hơn về
doanh thu, chi phí và lợi nhuận cũng như các chỉ số tài chính qua các năm 2009,
2010 và 2011.
- Từ việc phân tích ta thấy được những thuận lợi, khó khăn và các nhân tố tác
động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Minh Thành.
- Thông qua việc phân tích đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh cho công ty.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.

- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Minh Thành.
- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu qua các năm 2009, 2010 và 2011.
- Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố phản ánh hiệu quả kinh doanh như doanh
thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài chính của công ty.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- Thu thập thông tin và xử lí số liệu.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp thay thế liên hoàn.
5. KẾT CẤU CHƯƠNG.
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công
ty TNHH Minh Thành.
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động của Công ty TNHH Minh Thành.
Chương 3: Nhận xét – kiến nghị.
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
-2-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH

1.1 Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh.
1.1.1 Khái niệm.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc nghiên cứu toàn bộ quá trình
sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty, nhằm đánh giá tình hình
kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Trên cơ sở
đó, công ty sẽ đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh ở công ty.
1.1.2 Mục tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh.
- Nhằm đánh giá và kiểm tra khái quát kết quả đạt được so với mục tiêu kế
hoạch đề ra, để xem xét trong quá trình hoạt động kinh doanh công ty đã có cố gắng
trong việc hoàn thành mục tiêu hay không. Từ đó tìm ra nguyên nhân và đưa ra giải

pháp để công ty ngày càng hoàn thiện.
1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả kinh doanh.
Kiểm tra thực trạng, đánh giá tổng quát và định hướng nội dung phân tích.
Đánh giá kết quả thực hiện được so với tình hình thực hiện kỳ trước, các công
ty tiêu biểu của ngành hoặc chỉ tiêu bình quân nội ngành và các thông số thị trường.
Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến thực hiện kế
hoạch.
Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các dự án đầu tư dài
hạn.
Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả đã phân tích.
Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt
động công ty.
Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xuất kế toán quản trị.
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
-3-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
1.1.4 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh.
Bất kể một công ty nào trong quá trình kinh doanh cũng đều hướng tới hiệu
quả kinh tế.
- Kiểm tra đánh giá hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây
dựng.
- Giúp công ty nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế của mình.
- Phát hiện những khả năng tiềm tàng của công ty.
- Là cơ sở quan trọng để ra quyết định kinh doanh.
- Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở công ty.
- Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro nhất
định trong kinh doanh.
- Hữu dụng cho cả những đối tượng bên trong và bên ngoài công ty.
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.1.5.1 Các nhân tố chủ quan.

 Nhân tố con người.
Con người là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp.
Trong thời đại này, hàm lượng chất xám ngày càng cao thì trình độ chuyên môn của
người lao động có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp, nhất
là cán bộ quản lý.
Trên thực tế, mỗi một doanh nghiệp có một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
khác nhau, trình độ chuyên môn của công nhân ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có kế
hoạch tốt từ khâu tuyển dụng đến việc đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên
môn cho người lao động, nhất là đội ngủ cán bộ quản lý.
 Nhân tố tài chính.
Khả năng tài chính là vấn đề quan trọng hàng đầu giúp cho doanh nghiệp có
thể tồn tại trong nền kinh tế. Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không
những đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục ổn
định mà còn có thể đưa ra những chiến lược phát triển doanh nghiệp phù hợp với
doanh nghiệp mình. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới
uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong kinh doanh, khả năng tiêu thụ
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
-4-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó tình hình tài chính của doanh
nghiệp có tác động rất mạnh tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
 Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật.
Cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp tiến hành
các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng được bố
trí hợp lý bao nhiêu càng góp phần đem lại hiệu quả kinh doanh cao bấy nhiêu.
Ngày nay vai trò của kỹ thuật được doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư vào lĩnh vực
này, nhất là đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.

1.1.5.2 Các nhân tố khách quan.
Đó là những nhân tố tác động từ bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu
cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Môi trường vĩ mô.
Bao gồm cac yếu tố về điều kiện tự nhiên, về dân số và lao động, xu hướng
phát triển kinh tế, tiến bộ khoa học kỹ thuật, các chính sách của Nhà nước và các
yếu tố khác có liên quan.
 Môi trường vi mô.
Bao gồm các yếu tố gắn liền với doanh nghiệp như thị trường và thị trường
đầu ra.
Đối với nhân tố khách quan, không một doanh ghiệp nào có thể loại bỏ hay
thay đổi được, nhưng doanh nghiệp có thể tận dụng các nhân tố có ảnh hưởng tích
cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề này là tuỳ thuộc
vào khả năng lãnh đạo của nhà quản lý của từng doanh nghiệp.
1.2 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh.
1.2.1 Doanh thu.
Là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận của đơn vị sản xuất kinh doanh.
Doanh thu là số tiền thu về được tính trên số lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra trong
một thời gian nhất định. Doanh thu càng tăng lên càng có điều kiện để tăng lợi
nhuận và ngược lại.
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
-5-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh có 3 chỉ tiêu chính.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng hóa sản phẩm dịch vụ đã được
khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền).
- Khối lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ được tiêu thụ là khối lượng hàng
hóa sản phẩm dịch vụ mà người bán đã giao cho người mua, đã được người mua
thanh toán ngay hoặc cam kết sẽ thanh toán.

- Giá bán được hạch toán: Là giá bán thực tế được ghi trên hóa đơn.
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh tổng số doanh thu của khối lượng
hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán.
+ Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh tổng doanh thu của khối lượng
thành phẩm, bán thành phẩm… đã xác định là tiêu thụ của doanh nghiệp trong kỳ
báo cáo.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh số tiền đã nhận được và số tiền đã
được người mua cam kết thanh toán về khối lượng hàng hóa đã cung cấp hoặc đã
thực hiện.
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Là khoản tiền thực tế công ty thu được trong kinh doanh. Doanh thu thuần
(DT thuần) của công ty được xác định theo công thức:
Trong đó, các khoản giảm trừ bao gồm: Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
chiết khấu thương mại, các loại thuế.
Doanh thu từ hoạt động tài chính.
Phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ hoạt động tài chính như: Tiền lãi
cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động
đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đối, lãi do bán ngoại tệ.
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và CCDV - Các khoản giảm trừ
-6-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
Thu nhập khác.
Phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh
như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp
đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hoàn lại.
1.2.2 Chi phí.
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo hay

một kết quả nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại,
dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của công ty là doanh thu và lợi
nhuận.
Mục đích phân tích chi phí nhằm đánh giá chính xác các chỉ tiêu giá thành, lợi
tức, thuế, các khoản phải nộp vào ngân sách, qua đó cho phép đánh giá đúng thực
trạng hoạt động của công ty.
Có nhiều loại chi phí nhưng trong phạm vi của đề tài chỉ xem xét sự biến động
các loại chi phí sau:
Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ, sản xuất.
Chi phí bán hàng: Phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật
liệu bao bì…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh các chi phí quản lý chung của toàn
doanh nghiệp gồm các chi phí sau : Chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi phí vật
liệu văn phòng…
Chi phí tài chính: Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát
sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: Chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá…
Chi phí khác: Là những chi phí phát sinh do các hoạt động riêng biệt với các
hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài
sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế…
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
-7-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
1.2.3 Lợi nhuận.
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của công ty sau khi đã khấu trừ
mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt
động, thuế.

1.2.3.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
•Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Là khoảng chênh lệch giữa doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ
đi giá thành toàn bộ sản phẩm (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý công ty).

1.2.3.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
Là khoản chênh lệch số thu lớn hơn số chi của các hoạt động tài chính bao
gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng khoán, mua bán
ngoại tệ, lãi tiền gởi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi do góp vốn liên doanh
hoàn nhập số dư khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán dài hạn, ngắn hạn.

1.2.3.3 Lợi nhuận khác.
Là khoản thu nhập khác lớn hơSn các chi phí khác, bao gồm các khoản phải
trả không có chủ nợ, thu hồi các khoản nợ khó đòi đã được duyệt bỏ, các khoản lợi
tức các năm trước phát hiện năm nay, số dư hoàn nhập các khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi…
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
LN thuần BH = DT thuần BH – Giá vốn – Chi phí – chi phí
& CCDV & CCDV hàng bán bán hàng QLDN
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng – chi phí QLDN
LN hoạt động TC = DT hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
-8-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
Công thức tính Tổng lợi nhuận


1.3 Chỉ số tài chính
Hệ số thanh toán hiện hành (K)

Hệ số thanh toán ngắn hạn thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản lưu
động với nợ ngắn hạn.
Hệ số thanh toán ngắn hạn có giá trị càng cao càng chứng tỏ khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên nếu giá trị của hệ số thanh
toán ngắn hạn quá cao thì cũng không tốt vì nó phản ánh sự việc doanh nghiệp đã
đầu tư quá mức vào tài sản lưu động so với nhu cầu của doanh nghiệp. Và, tài sản
lưu động thừa thường không tạo thêm doanh thu. Do vậy, nếu doanh nghiệp đầu tư
quá đáng vốn của mình vào tài sản lưu động, số vốn đó sẽ không được sử dụng có
hiệu quả. Để đánh giá hệ số K cần quan tâm đến lĩnh vực kinh doanh của công ty vì
từng lĩnh vực thì hệ số này khác nhau.
Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh
chóng chuyển đổi thành tiền, cho biết khả năng có thể thanh toán nhanh chóng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong cùng một thời điểm. Là kết quả của sự
so sánh bằng hệ số giữa các khoản có thể dùng thanh toán nhanh với tổng số nợ
ngắn hạn.
Hệ số thanh toán nhanh.
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
Lợi nhuận khác = Doanh thu khác - Chi phí khác
LN thuần kinh doanh = LN thuần bán hàng và ccdv + LN tài chính
Tổng Lợi nhuận trước thuế = LN thuần kinh doanh + LN khác
Lợi nhuận sau thuế = Tổng Lợi nhuận trước thuế - thuế thu nhập
Tài sản lưu động
K =
Nợ ngắn hạn
Các khoản có thể dùng thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =
Các khoản nợ ngắn hạn
-9-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ của công ty.

Các khoản có thể dùng thanh toán nhanh bao gồm vốn bằng tiền cộng các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Hoặc có thể được tính như sau:
Nếu hệ số này = 1 chứng tỏ tình hình thanh toán của công ty khả quan và
tình hình tài chính của công ty là tốt, sức mạnh tài chính dồi dào, công ty có khả
năng độc lập về mặt tài chính, có thể giành số lãi thực hiện cho chính mình. Nhưng
nếu cao quá phản ánh tình hình vốn bằng tiền quá nhiều giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Nếu hệ số này < 1 chứng tỏ công ty thiếu khả năng thanh toán và tình hình
tài chính của công ty đang trong tình trạng không bình thường, đang bị sức ép về tài
chính. Nếu không có biện pháp ứng phó kịp thời, công ty có thể mất quyền kiểm
soát
1.4 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh.
1.4.1 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.
•Vòng quay tài sản cố định.

Về mặt ý nghĩa, tỷ số này cho biết bình quân trong năm một đồng giá trị tài sản
cố định tạo ra bao nhiêu dồng doanh thi thuần, tỷ số này càng lớn điều đó có nghĩa
là hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
•Vòng quay tổng tài sản: Tỷ số vòng quay tổng tài sản đo lường
hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản tong công ty. Tỷ số này được xác định bằng công
thức sau:
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
Doanh thu thần
Vòng quay tài sản cố định = (vòng)
Tổng tài sản cố định bình quân
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng TSCĐ = (vòng)
Tổng giá trị tài sản
TSLĐ – hàng tồn kho
Hệ số thanh toán nhanh =
Các khoản nợ ngắn hạn

-10-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
• Số vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu là chỉ tiêu để đo lường tốc độ luân chuyển
các khoản phải thu.
Đó là quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu bán chịu với số dư bình quân các khoản
phải thu các khách hàng trong các kỳ.
Trong đó:
Đây là quan hệ tỷ lệ giữa số dư bình quân các khoản phải thu của khách
hàng với doanh thu bán chịu bình quân 1 ngày trong kỳ.
Vòng quay các khoản phải thu nói lên khả năng thu hồi vốn nhanh hay
chậm trong quá trình thanh toán, nếu số ngày của vòng quay càng nhỏ thì tốc độ
quay càng mạnh.Tỷ số cuối năm thấp hơn năm trước thì hiện tượng tốt.
• Vòng quay hàng tồn kho: Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh
hiệu quả quản lý hàng tồn kho của một công ty. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với
hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ
giúp cho công ty giảm được chi phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn động ở hàng tồn
kho. Vòng quay hàng tồn kho được.
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho = (lần)
Hàng tồn kho bình quân
Vòng quay các Doanh thu thuần
= (vòng)
Khoản phải quay Các khoản phải thu bình quân
Các khoản phải Các khoản phải thu đầu kỳ + các khoản phải thu cuối kỳ
=
thu bình quân 2
Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân = (ngày)

Doanh thu bình quân một ngày
Doanh thu binh Doanh thu hàng năm
=
quân một ngày 365
-11-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
Trong đó:
1.4.2 Chỉ số sinh lợi.
•Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS).
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu được tạo ra trong kỳ. Tỷ số này cho biết 1 đồng doanh thu tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Nếu ROS cao, công ty hoạt động hiệu quả.
• Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA).
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh trong
kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh càng lớn.

• Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE).
Tỷ số ROE cho ta biết khả năng sinh lợi của vốn tự có chung, nó đo lường tỷ
suất lợi nhuận trên vốn tự có của các chủ đầu tư. Tỷ số này được tính bằng cách
chia lợi nhuận ròng cho vốn tự có chung.
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
HTK đầu kỳ + HTK cuối kỳ
HTK bình quân =
2
Số ngày bình quân 360
= (Ngày)
vòng quay HTK Số vòng quay HTK
Lợi nhuận thuần ( lãi ròng)
Tỷ suất lợi nhuận trên DT = (%)

(ROS) Doanh thu thuần
Lợi nhuận thuần ( lãi ròng)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng TS = (%)
(ROA) Tổng tài sản bình quân
Lợi nhuận thuần ( lãi ròng)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
(ROE) Nguồn VCSH bình quân
-12-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
1.5 Phương pháp nghiên cứu.
1.5.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối.
+ So sánh tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ sau với kỳ trước.
Để thấy được mức độ hoàn thành kế hoạch, qui mô phát triển của chỉ tiêu kinh tế.
F = F
t
– F
0
Trong đó: F: Mức hoàn thành kế hoạch
F
t :
Chỉ tiêu thực tế
F
0
: Là chỉ tiêu kế hoạch
1.5.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối.
So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện tốc độ phát triển, mức độ phổ biến
của các chỉ tiêu kinh tế.

100×=∆

Fo
Ft
F
1.5.3 Phương pháp thu thập thông tin.
Số liệu thu thập là do công ty cung cấp đó là các Bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, bảng cân đối kế toán và một số tài liệu khác từ công ty.
1.6 Căn cứ phân tích.
1.6.1 Bảng cân đối kế toán.
1.6.1.1 Khái niệm.
Bảng cân đối kế toán là 1 bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp
tại 1 thời điểm nhất định.
BCĐKT gồm 2 phần:
Phần bên trái (phần trên) dùng phản ánh kết cấu của vốn kinh doanh mà
danh từ kế toán gọi là phần tài sản.
Phần bên phải (phần dưới) dùng phản ánh nguồn hình thành của tài sản hay
còn gọi là phần nguồn vốn.
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
-13-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
- Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp
tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gồm:
+ Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
+ Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
- Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm:
+ Nợ phải trả.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu.
Mỗi phần của bảng đều được phản ánh theo 3 cột: mã số, số đầu năm, số

cuối kỳ.
Cơ sở dữ liệu để lập bảng là căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và chi tiết,
bảng cân đối kế toán kỳ trước.
1.6.1.2 Vai trò.
Bảng cân đối kế toán có vai trò hết sức quan trọng đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào. Không những nó phản ánh vừa khái quát vừa chi tiết tình trạng
tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp mà còn là bằng chứng thuyết phục cho một
vụ án vay vốn khi doanh nghiệp trình lên ngân hàng, đồng thời nó cũng là căn cứ
đáng tin cậy để các đối tác xem xét khi muốn hợp tác với doanh nghiệp.
1.6.2 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
Báo cáo kết quả kinh doanh, hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự
cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo
này phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo
từng loại trong một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà
nước. Báo cáo còn được sử dụng như một bảng hướng dẫn để xem xét doanh nghiệp
sẽ hoạt động thế nào trong tương lai.
Kết cấu của bảng báo cáo kết quả kinh doanh gồm 2 phần:
- Phần 1: Lãi (lỗ)
Thể hiện toàn bộ lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài
chính. Bao gồm:
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
-14-
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
Doanh thu: Bao gồm tổng doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, doanh thu thuần.
Giá vốn hàng bán: Phản ánh toàn bộ chi phí để mua hàng và để sản xuất.
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: bao gồm chi phí lưu thông và chi
phí quản lý.
Lãi (lỗ): Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.

Phần này bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nghĩa vụ đối với nhà nước của
doanh nghiệp và các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt động
công đoàn, các khoản chi phí và lệ phí.
1.6.3 Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả kinh
doanh.
Trong bảng xác định kết quả kinh doanh, khoản mục lợi nhuận sau thuế là
một bộ phận trong nguồn vốn chủ sở hữu. Do đó, trên bảng cân đối kế toán, lợi
nhuận chưa phân phối sẽ tăng lên hoặc giảm xuống một khoản mục đúng bằng với
kết quả lợi nhuận sau thuế trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
GVHD: Ths. Trương Thị Bích Liên SVTH: Võ Thị Băng Tuyền
-15-

×