Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

Những vấn đề cơ bản của nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.64 KB, 38 trang )

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ
BẢN CỦA NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC


MỤC
TIÊU
🠶Biết được các hình thức nghiên cứu khoa học (NCKH);
🠶Biết được qui trình của NCKH;
🠶Hiểu được vấn đề đạo đức trong nghiên cứu.


NỘI
DUNG
🠶Nghiên cứu khoa học là gì?
🠶Các loại hình nghiên cứu khoa học
🠶Các bước trong qui trình nghiên cứu
🠶Đạo đức trong nghiên cứu


TÀI LIỆU THAM
KHẢO
🠶Kumar (2011): chapter 1 & 2


NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
LÀ GÌ
🠶 Khái niệm cơ bản về NCKH
🠶 Đặc điểm của NCKH
🠶 Vai trò của NCKH



KHÁI NIỆM
NCKH
🠶 Research is one of the ways to find answers to your questions
Là một trong những cách thức để tìm ra câu trả lời cho các
câu hỏi.
🠶 Research is a process for collecting, analyzing and interpreting
information to answer questions.
Là một q trình thu thập, phân tích và giải thích thông tin để
trả lời câu hỏi


KHÁI NIỆM
NCKH
🠶 Ví dụ:
🠶 Mức độ hài lịng của khách hàng đối với sản phẩm của công ty như thế
nào?
🠶 Thị trường chứng khốn Mỹ tăng điểm thì thị trường Việt Nam có
tăng điểm khơng?
🠶 Hiệu quả hoạt động ngân hàng được quyết định bởi những yếu tố
nào?

1. Xếp hỏi nhân viên
2. Nhà đâu tư hỏi
3. Nhà quản trị ngân hàng


KHÁI NIỆM
NCKH
🠶 Câu hỏi của bạn:

🠶 1.
🠶 2.
🠶 3.


KHÁI NIỆM
NCKH
🠶 Nghiên cứu
🠶 is being undertaken within a framework of a set of philosophies
Được thực hiện trong một khuôn khổ của các triết lý (lý thuyết) (lquan
đến vấn đề nghiên cứu đó).
🠶 uses procedures, methods and techniques that have been tested for
their validity and reliability
Sử dung các qui trình, phương pháp và kỹ thuật đã được kiểm định
về tính hiệu lực và đáng tin cậy ( có thể mình là ngừi đầu tiên or nó
khơng được đặt trong sự quan tâm của m.n)
🠶 is designed to be unbiased and objective
Được thiết kế để tránh thiên lệch và chủ quan


KHÁI NIỆM
NCKH
🠶 Nghiên cứu
🠶 is being undertaken within a framework of a set of philosophies
Được thực hiện trong một khuôn khổ của các triết lý (lý thuyết)
🠶 uses procedures, methods and techniques that have been tested for
their validity and reliability
Sử dung các qui trình, phương pháp và kỹ thuật đã được kiểm định
về tính hiệu lực và đáng tin cậy
🠶 is designed to be unbiased and objective

Được thiết kế để tránh thiên lệch và chủ quan


ĐẶC ĐIỂM CỦA
NCKH
🠶 Controlled: Được kiểm sốt
🠶 Rigorous: Có tính nghiêm ngặt
🠶 Systematic: Có tính hệ thống
🠶 Valid and verifiable: Có tính chính xác và có thể kiểm chứng
được
🠶 Empirical: Có tính thực nghiệm
🠶 Critical: Có tính phê phán


VAI TRỊ CỦA
NCKH
🠶 Làm thay đổi cách nhìn nhận vấn đề của người đọc;
🠶 Thuyết phục người đọc tin vào bản chất khoa học và kết quả
thực nghiệm;
🠶 Đưa người đọc đến quyết định và hành động phù hợp để cải
thiện tình hình của các vấn đề đặt ra theo chiều hướng tốt
hơn.


CÁC LOẠI HÌNH
NCKH


CÁC LOẠI HÌNH
NCKH

🠶 Application perspective / Phân loại theo tính ứng dụng
🠶 Pure research (nghiên cứu thuần tuý)
🠶Pure research involves developing and testing theories and hypotheses
that are intellectually challenging to the researcher but may or may not
have practical application at the present time or in the future (Bailey,
1978).
Phát triển và kiểm tra các lý thuyết và giả thuyết nhưng không có địa chỉ
ứng dụng cụ thể.
🠶Pure research is also concerned with the development, examination,
verification and refinement of research methods, procedures, techniques
and tools that form the body of research methodology
Phát triển, kiểm tra, xác minh và hoàn thiện các phương pháp nghiên cứu,
quy trình, kỹ thuật và cơng cụ tạo thành phương pháp nghiên cứu.


CÁC LOẠI HÌNH
NCKH
🠶 Application perspective
🠶Applied research: used in various ways – such as for policy
formulation, administration and the enhancement of
understanding of a phenomenon.
Nghiên cứu ứng dụng nhằm đạt các kiến thức mới, nhưng nó định
hướng đến một mục tiêu thực tế cụ thể nào đó (hình thành chính
sách, cách thức quản lý mới hoặc cải thiện sự hiểu biết)


CÁC LOẠI HÌNH
NCKH
🠶 Objectives perspective/ Phân loại theo mục tiêu nghiên cứu
🠶Descriptive research/ Nghiên cứu mô tả

🠶Correlational research/ Nghiên cứu tương quan
🠶Exploratory research/ Nghiên cứu khám phá
🠶Explanatory research/ Nghiên cứu giải thích


CÁC LOẠI HÌNH
NCKH
🠶 Objectives perspective
🠶 Descriptive research attempts to describe systematically a situation,
problem, phenomenon, service or programme, or provides
information about, say, the living conditions of a community, or
describes attitudes towards an issue.
Nghiên cứu mô tả cố gắng mô tả một cách có hệ thống một tình huống,
vấn đề, hiện tượng, hoặc chương trình; hoặc cung cấp thơng tin, chẳng
hạn như điều kiện sống của cộng đồng; hoặc mô tả thái độ đối với một
vấn đề.
🠶The main purpose of such studies is to describe what is prevalent
with respect to the issue/ problem under study.
🠶Mục tiêu chính của nghiên cứu dạng này là mơ tả những gì đang
phổ biến liên quan đến vấn đề nghiên cứu


CÁC LOẠI HÌNH
NCKH
🠶 Objectives perspective
🠶Correlational research/ Nghiên cứu tương quan
🠶to discover or establish the existence of a relationship/
association/ interdependence between two or more aspects
of a situation
để khám phá hoặc thiết lập sự tồn tại của một mối quan hệ



CÁC LOẠI HÌNH
NCKH
🠶 Objectives perspective
🠶Explanatory research
🠶An explanatory research is the conduct for a problem which was
not well researched before, generate operational definitions, and
provide a better-researched model
Một nghiên cứu giải thích được thực hiện cho một vấn đề chưa được
nghiên cứu kỹ trước đây, tạo ra các định nghĩa hoạt động và cung
cấp một mơ hình được nghiên cứu tốt hơn.
🠶The primary purpose of explanatory research is to explain why
phenomena occur and to predict future occurrences
Mục đích chính của nghiên cứu giải thích là giải thích lý do tại sao các
hiện tượng xảy ra và dự đoán các lần xuất hiện trong tương lai


CÁC LOẠI HÌNH
NCKH
🠶 Objectives perspective
🠶An exploratory research is undertaken with the objective either
to explore an area where little is known or to investigate the
possibilities of undertaking a particular research study.
Một nghiên cứu khám phá được thực hiện với mục tiêu là khám
phá một lĩnh vực mà ít người biết đến hoặc để điều tra các khả
năng thực hiện một nghiên cứu cụ thể.




×