Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Tiểu Luận - Phát Triển Hệ Thống Thông Tin - Đề Tài - Hệ Thống Quản Ly Vật Tư Tại Một Công Ty Cổ Phân Đầu Tư Xây Dựng hạ tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.1 KB, 31 trang )

MƠN:PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THƠNG TIN
BÀI THỰC HÀNH NHĨM 7
Đề Tài: HỆ THỐNG QUẢN LY VẬT TƯ TẠI MỘT
CÔNG TY CỔ PHÂN ĐẦU TƯ XÂY DỤNG HẠ TÂNG

1


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG HẠ TẦNG

1.1.mơt sô ngành nghề kinh doanh về vật tư
- Thi công, xây lắp các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, bưu điện
các cơng trình ngầm và các cơng trình kỹ thuật hạ tầng trong các khu dân cư , đô thị và
công nghiệp.
- Tư vấn xây dựng bao gồm: Lập dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu, lập tổng dự đốn, quản
lý dự án.
- Trang trí nội, ngoại thất cơng trình, lắp đặt trang thiết bị cho các cơng trình xây dựng.
- Sản xuất, đại lý và mua bán vật liệu xây dựng, các sản phẩm trang trí nội, ngoại thất.
- San lấp mặt bằng.
- Vận tải hàng hố, vận chuyển hành khách.
- Mơi giới thương mại, xúc tiến thương mại.
- Phòng chống mối mọt cho các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao
thơng, thuỷ lợi.
- Xuất nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị phục vụ ngành xây dựng dân dụng, công
nghiệp , giao thông, thuỷ lợi.
- Dịch vụ cho tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước th nhà, văn phịng.

1.2 Giới thiệu chung mơ hình cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý .
1.2.1.Mơ hình cơ cấu tổ chức



2


Hình 1: Mơ hình tổ chức của cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng hạ tầng
1.2.1.Bộ máy quản lý
 Bộ máy quản lý văn phịng của cơng ty gồm: 1 Chủ tịch hội đồng quản trị, 1
Giám đốc điều hành, 3 Phó giám đốc.
 Các phịng ban: Phịng vật tư, phòng kế hoạch và đầu tư, phòng kỹ thuật chất
lượng, phịng tài chính kế tốn, phịng tổ chức hành chính, ban quản lý dự án.
 Hệ thống các xí nghiệp và các đội trực thuộc vừa và nhỏ.
Các hoạt động nghiệp vụ quản lý nguyên vật liệu do các bộ phận dưới đây đảm
nhiệm chính:
 Bộ phận vật tư:

3


 Lập kế hoạch cung ứng vật tư
 Tìm và đánh giá nhà cung cấp, khách hàng
 Thực hiện mua, bán hàng
 Bộ phận kho:
 Quản lý về số lượng vật tư.
 Tình hình nhập, xuất vật tư
 Báo cáo tồn kho vật tư
 Kế toán nguyên vật liệu: Quản lý và theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên
vật liệu với các hình thức thanh tốn khác nhau như thanh toán bằng tiền mặt, chuyển
khoản, trả chậm. quản lý hàng tồn kho. Từ đó in báo cáo nhập, xuất chi tiết cũng như
tổng hợp, in báo cáo tồn kho hàng hóa( số lượng tồn và vốn hàng tồn), in thẻ kho…
1.3. Khảo sát hiện trạng

1.3.1. Các hoạt động nghiệp vụ
3.1.1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho
Bộ phận vật tư đóng vai trị quản lý ngun vật liệu chính của cơng ty. Bên cạnh
đó có bộ phận kho và kế toán nguyên vật liệu tham gia đồng quản lý. Việc quản lý
nguyên vật liệu được thực hiện như sau:
Bộ phận vật tư đi tìm nhà cung cấp, lựa chọn nhà cung cấp theo tiêu chí đã đặt ra
và tiến hành lập phiếu đánh giá nhà cung cấp. Các tiêu chí để đánh giá nhà cung cấp
như: loại hình doanh nghiệp, thời gian thành lập, năng lực sản xuất, năng lực nhà
xưởng, qui mô… Sau khi đã đánh giá được nhà cung cấp và lựa chọn nhà cung cấp theo
yêu cầu bộ phận vật tư làm hợp đồng với nhà cung cấp( hợp đồng này phải có chữ ký
của thủ trưởng đơn vị mới hợp lệ). Sau đó bộ phận vật tư lập đơn mua nguyên vật liệu
( đơn mua có xác nhận của thủ trưởng đơn vị) với nhà cung cấp. Sau khi đã có đủ giấy
tờ hợp lệ nhà cung cấp sẽ cấp hàng cho bộ phận vật tư.
Khi có ngun vật liệu về bộ phận vật tư thơng báo cho kho để nhận nguyên vật
liệu. Tại kho thủ kho sẽ kiểm tra về số lượng, bộ phận vật tư sẽ kiểm tra về chất lượng
xem có đúng với đơn đặt hàng hay không. Sau khi kiểm tra xong thủ kho viết phiếu
nhập kho rồi viết vào thẻ kho theo từng số danh điểm vật tư. Sau mỗi lần nhập kho thủ
kho sẽ chuyển toàn bộ phiếu nhập kho về cho kế toán.
Khi nhận được phiếu nhập kho do thủ kho chuyển về ( phiếu nhập kho có đủ
điều kiện xác nhận: thủ kho ký xác nhận về số lượng, bộ phận vật tư ký xác định chất
lượng) và hóa đơn do bộ phận vật tư chuyển về. Kế tốn sẽ căn cứ vào đó để thanh tốn
với nhà cung cấp. Có 2 trường hợp xảy ra:
 Mua nguyên vật liệu về và thanh tốn ln cho nhà cung cấp:

4


Có các hình thức thanh tốn như sau: kế tốn sẽ trực tiếp thanh toán với nhà cung cấp
bằng tiền mặt thơng qua phiếu chi hoặc kế tốn sẽ cấp tiền cho bộ phận vật tư, bộ phận
vật tư sẽ thanh toán với nhà cung cấp hoặc thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân

hàng
 Mua nguyên vật liệu về nhập kho nhưng cịn nợ tiền của nhà cung cấp. Khi
đó kế toán sẽ theo dõi nợ với nhà cung cấp.
Trong trường hợp nhà cung cấp chưa xuất hóa đơn cho kế tốn. Kế tốn sẽ căn
cứ vào giá tạm tính để hạch toán( hạch toán là việc phản ánh vào các tài khoản kế tốn
có liên quan về sự biến động của tài sản và nguồn vốn của đơn vị). Giá tạm tính có thể
là giá của lần mua gần nhất hoặc theo báo giá của nhà cung cấp hoặc theo giá của thị
trường.
3.1.2 Xuất nguyên vật liệu
 Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất:
Khi bộ phận sản xuất cần bao nhiêu nguyên vật liệu sẽ báo về cho bộ phận vật tư. Bộ
phận vật tư báo về kho. Tại đây, thủ kho xuất nguyên vật liệu theo số lượng mà bên vật
tư yêu cầu và viết phiếu xuất kho sau đó chuyển về cho kế tốn.
 Xuất bán:
Khi khách hàng có nhu cầu mua nguyên vật liệu, bộ phận vật tư lập đơn đề nghị xuất
bán và thông báo cho kho. Tại đây thủ kho cũng xuất nguyên vật liệu theo đúng số
lượng mà bên vật tư yêu cầu và viết phiếu xuất kho, viết vào thẻ kho sau đó chuyển
phiếu xuất kho về cho kế tốn. Sau đó kế tốn viết hóa đơn cho khách hàng. Khách
hàng sẽ căn cứ vào đó để thanh tốn.
 Nếu khách hàng thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt kế toán sẽ viết phiếu
thu cho khách.
 Nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng. Có thể
thanh tốn bằng tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ, nếu khách hàng trả bằng ngoại tệ phải quy
đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế.
 Nếu khách hàng mua nguyên vật liệu nhưng cịn nợ tiền của đơn vị. Khi
đó kế tốn cũng thực hiện việc theo dõi nợ của khách.
Cuối mỗi kỳ bộ phận vật tư cùng với kế toán, thủ kho kiểm kê lại nguyên vật
liệu. Thủ kho kiểm kê về số lượng. Bộ phận vật tư kiểm tra về chất lượng. Sau đó kế
tốn đánh giá lại giá trị vật tư. Tại bất kỳ thời điểm nào, nếu được yêu cầu của người
lãnh đạo thì phải báo cáo tình hình hàng hố của từng loại, từng kho, tình hình công nợ.


5


1.4. Biểu đồ hoạt động của hệ thống.
1.4.1: Quy trình nhập vật tư.
Nhà cung cấp

Bộ phận Vật tư

Gửi thông tin
về NCC

Lập Đơn đạt
hàng

Nhận đơn,
chuyển hàng,
viết Hoá đơn

Đơn đặt
hàng

Hoá Đơn

Thủ Kho

Lãnh đạo

Ký xác nhận


Nhận Hoá đơn
gửi cho thủ kho

Nhận hoá đơn và
kiểm tra

Hoá Đơn
Viết phiếu
nhập kho
Phiếu nhập

Viết thẻ kho

Thẻ kho

(Biẻu đồ hoạt động nhập vật tư)

6


1.4.2: Quy trình xuất bán vật tư.
Khách hàng
Gửi thơng tin

Bộ phận Vật tư

Thủ Kho

Lập Đơn đề

nghị xuất bán

Đơn đề nghị
xuất bán

Kiểm tra tồn kho

Viết phiếu xuất
kho
Phiếu xuất

Viết thẻ kho

Thẻ kho

(Biểu đồ hoạt động xuất bán vật tư)

7

Lãnh đạo


1.4.3: Quy trình xuất vật tư cho Bộ phận kỹ thuật.
Khách hàng
Gửi thông tin
yêu cầu

Bộ phận Vật tư
Thông báo
cho kho


Thủ Kho

Kiểm tra tồn kho

Viết phiếu xuất
kho
Phiếu xuất

Viết thẻ kho

Thẻ kho

(Biểu đồ hoạt động xuất cho Bộ phận kỹ thuật

8


1.4.4. Quy trình xuất vật tư cho Bộ phận kỹ thuật.
Khách hàng
Gửi thông tin
yêu cầu

Bộ phận Vật tư
Thông báo
cho kho

Thủ Kho

Kiểm tra tồn kho


Viết phiếu xuất
kho
Phiếu xuất

Viết thẻ kho

Thẻ kho

(Biểu đồ hoạt động xuất cho Bộ phận kỹ thuật

9


1.4.5: Quy trình kiểm kê đối chiếu.
Bộ phận Vật tư

Thủ Kho

Yêu cầu kiểm
kê thực tế

Lập biên bản kiểm kê

Lập bảng N_X_T
và đối chiếu

Biên bản
kiểm kê


Bảng tổng hợp
Nhập_Xuất_Tồn

(Biểu đồ hoạt động Kiểm kê)
1.4.6: Quy trình Báo cáo.

Lãnh đạo
Yêu cầu báo
cáo

Bộ phận vật tư

Lập biên bản kiểm kê

Nhận báo cáo

Báo cáo

(Biểu đồ hoạt động xuất cho Bộ phận kỹ
thuật

10


1.5. Mẫu chứng từ sử dụng
a, Phiếu nhập kho
Công ty CP đầu tư xây dựng hạ tầng :……..
Địa chỉ: ……….

Mẫu số:01-VT

TheoQĐ:………………
Ngày tháng năm của Bộ ………

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày …..tháng….năm 20…
SỐ:................................
NỢ:...............................
CÓ:...............................
Họ tên người giao hàng:.........................................................................................
Theo..............Số.................Ngày.... tháng......năm.......... của..................................
Nhập tại kho:...........................................................................................................

TT

Tên, nhãn hiệu, quy
cách hàng hố


số

Số lượng

Đơn
vị
tính

Theo
chứng từ

Thực nhập


Đơn
giá

Thành
tiền

Cộng
Cộng tiền hàng:..................................................................................................................
Thuế suất GTGT: …..% Tiền thuế GTGT:.....................................................................
Tổng cộng tiền thanh toán:................................................................................................
Cộng thành tiền(bằng chữ):...............................................................................................

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Kế tốn trưởng

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

11

Thủ kho

(Ký, họ tên)



b. Phiếu xuất kho
Công ty CP đầu tư xây dựng hạ tầng công ty
Địa chỉ: ………..

Mẫu số:
TheoQĐ:
Ngày tháng năm

của:…..

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày …..tháng….năm20….

SỐ:..............................
NỢ:..............................
CÓ:..............................

Họ tên người nhận hàng, địa chỉ, (bộ phận) .....................................................................
...........................................................................................................................................
Lý do xuất kho..................................................................................................................
Xuất tại kho.......................................................................................................................
Số
TT

Tên,nhãn

hiệu quy cách số
hàng hố


Đơn
vị
tính

SỐ LƯỢNG
Đơn
Yêu cầu Thực xuất giá

Thành
tiền

A

B

D

1

4

C

2

3

Cộng
Cộng thành tiền (bằng chữ)..............................................................................................

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Kế tốn trưởng

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

12

Thủ kho

(Ký, họ tên)


c, Biên bản kiểm nghiệm
Công ty CP đầu tư xây dựng hạ tầng
………………

Mẫu số:
ngày

thang nam

của:………

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM

Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Ngày….tháng…. năm….

SỐ:…………..

Căn cứ vào ………ngày ……tháng……năm……
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Ông/Bà(Trưởng ban):......................................................................................................
Chức vụ:.......................................................Đại diện:....................................................
Ông bà( Uỷ viên):...........................................................................................................
Chức vụ:.......................................................Đại diện:....................................................
Ông/Bà( Uỷ viên):...........................................................................................................
Chức vụ:.......................................................Đại diện:....................................................
Tên, nhãn
STT hiệu, quy
cách vật tư
A

B

Mã số
C

Phương
Đơn
thức
vị
kiểm
tính
nghiệm

D

E

Số
lượng
theo
chứng
từ
1

Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng Số lượng
đúng quy khơng đúng Ghi chú
cách,
quy cách
phẩm chất phẩm chất
2
3
4

Ý kiến của ban kiểm nghiệm:...........................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)


d, Báo cáo nhập xuất tồn kho vật tư

13

Trưởng ban
(Ký, họ tên)


Công ty CP đầu tư xây dựng hạ tầng …….
Bộ phận: Kho vật tư

Mẫu số:…..

BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN KHO VẬT TƯ
Tháng …. năm…….

STT

Mặt
hàng

Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
ĐVT
Số
Thành
Số
Thàn
Số
Thàn

Số Thành
lượng tiền lượng h tiền lượng h tiền lương tiền

Cộng

Giám đốc
(Ký, họ tên)

x

X

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

x

x

Ngưòi lập
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

e,Báo cáo tồn kho
Công ty CP đầu tư xây dựng hạ tầng
…………
Bộ phận: Kho vật tư


Mẫu số:……

BÁO CÁO TỒN KHO
Tháng…...năm……
Mã vật tư

Tên vật tư

ĐVT

Lượng tồn

Cộng

X

x

x

14

Giá trị tồn


Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)


Ngưịi lập
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

g, Báo cáo thống kê
Công ty CP đầu tư xây dựng hạ tầng
……………….
Địa chỉ:

Số BC:…..

BÁO CÁO THỐNG KÊ
Hà Nội, ngày…..tháng….năm….
Stt
1

Tên sản phẩm
…………………

Đơn vị
tính
……..

Số
Lượng
………


Đơn
Giá
………

Thành
Tiền
………..

Ghi chú
………

2
3



Tổng

Thủ kho

(Ký, Họ tên)

……..

Phịng kỹ thuật

Phòng kinh doanh

(Ký, Họ tên)


(Ký, Họ tên)

15

Giám đốc

(Ký, Họ tên)


Cong ty cp xay dung ha tang

Mau số: 05-VT
(Ban hành theo QĐ :…………
ngày …………. của Bộ:………….)

………………….
Bộ phận: Kho vật tư

BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HĨA
 Thời điểm kiểm kê …..giờ,ngày.....tháng….năm…
 Ban kiểm kê gồm:
Ơng/Bà:.................................................Chức vụ:.................................................Đại diện:..................................................Trưởng ban.
Ông/Bà:.................................................Chức vụ:.................................................Đại diện:..................................................Uỷ viên.
Ông/Bà:.................................................Chức vụ:.................................................Đại diện:..................................................Uỷ viên.
 Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dưới đây:
STT

Tên, nhãn
hiệu, quy
cách vật tư


A

B

Cộng

Chênh lệch
Theo sổ kế toán Theo kiểm kê
Đơn

Thừa
Thiếu
vị Đơn giá
số
Số
Thành
Số Thành Số
Thành
Số
Thành
tính
lượng
tiền
lượng tiền lượng
tiền
lượng
tiền
C
D

1
2
3
4
5
6
7
8
9

X

x

Giám đốc
QĐ giải quyết phần chênh lệch
(Ký, họ tên)

x

x

x

x

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)
16

x

Phẩm chất
Còn Kém Mất
tốt phẩm phẩm
100% chất chất
10
11
12

x

X

Trưởng ban kiểm kê
(Ký, họ tên)

x


17


Công ty cp đầu tư xây dựng hạ tầng ……..
Tên kho:…………….
THẺ KHO
Người lập thẻ : ……………….

Tên nhãn hiệu , quy cách vật tư , sản phẩm , hàng hoá.
Đơn vị tính :…
Mã số :……….
STT Ngà
y ghi Chứng từ
sổ
Số Ngày
A

B

C

D

Ngày
nhập
xuất

Diễn giải

E
F
Tồn đầu kỳ
Phát sinh trong
kỳ

Mẫu số 01-VT
Tờ số :…


Số lượng
Nhập Xuất Tồn
1

2

3

Ký xác
nhận
của kế
toán
4

Cộng phát sinh
Tồn cuối kỳ

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, Đóng dấu)

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
THƠNG TIN QUẢN LÝ VẬT TƯ TẠI CÔNG TY
CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG ………
2.1. Phân tích hệ thống về xử lý

Trong các q trình giao dịch, lượng Vật tư, hàng hoá của Doanh nghiệp biến
đổi liên tục. Công việc đầu tiên của hệ thống là phải nắm bắt được những thay đổi trong
các lần giao dịch. Người quản lý sẽ cập nhật dữ liệu thay đổi của thông tin vât tư và
máy sẽ lưu lại các thông tin đầu vào bao gồm:
Thông tin Đầu vào cần xử lý:
- Thông tin chi tiết về vật tư ( bao gồm: Số lượng thực Nhập, Xuất và Tồn trong kho,
Đơn giá, nhà cung cấp ...).

18


- Thông tin về nhà cung cấp (bao gồm: mã NCC, Tên NCC, Địa chỉ, Điện thoại, loại vật
tư thường nhập …).
- Thông tin về khách hàng ( bao gồm : Mã KH, Tên KH, Địa chỉ, Điện thoại, Số Hoá
Đơn xuất, …).
- Các loại Hoá Đơn giao hàng, chứng từ, Phiếu Giao hàng …
Sau đó máy tính sẽ thực hiện các công việc lưu lại thông tin, xử lý các dữ liệu
đầu vào và đưa ra các thông tin đầu ra bao gồm:
Thông tin cần xuất ra sau quá trình xử lý :
- Các loại báo cáo ( bao gồm: Báo cáo Kiểm kê định kì, Báo cáo nhập xuất vật tư, Báo
cáo tồn kho, …).
- Kết quả của các u cầu tìm kiếm Phân tích những u cầu thực tế của công việc

quản lý vật tư :
Để Tin học hố các q trình quản lý vật tư, và làm cơng cụ trợ giúp có hiệu
quả cho nhà quản lý thì quá trình xử lý của Phần mềm Quản lý vật tư phải đáp ứng
được đầy đủ các yêu cầu thực tế của công tác quản lý vật tư.
Bao gồm các yêu cầu sau:
- Lưu trữ các thông tin cần thiết trong quá trình kinh doanh ( bao gồm : Thơng tin về vật
tư, khách hàng, Hố đơn Nhập, Xuất…).

- Thực hiện các công tác quản lý về dữ liệu của từng loại vật tư (bao gồm : mã VT, Tên
VT, quy cách phẩm chất, Đơn giá, Số lượng, Thành tiền, hình thức thanh tốn…).
- Lập ra các Báo cáo trong q trình quản lý.
2.2.Phân tích chức năng của hệ thống
*Chức năng quản lý Nhập vật tư :
Dựa vào báo cáo theo yêu cầu của nhà quản lý mà chương trình thực hiện ta biết
được lượng vật tư tồn kho. Khi có dấu hiệu thiếu vật tư nhà quản lý dựa vào thông tin
về vật tư lưu lại ở Cơ Sở Dữ Liệu bao gồm như : Vật tư tồn kho, số lượng và thông tin
về nhà cung cấp để lên kế hoạch lập đơn đặt hàng bổ xung vật tư thiếu và tìm kiếm nhà
cung cấp. Khi nhận hàng nhà quản lý thực hiện nhập các thông tin về vật tư và Chương

19


trình tự động ghi nhận hàng nhập và lập hố đơn nhập hàng và lưu lại phiếu nhập và
thực hiện lập phiếu chi và lưu lại phiếu chi cho nhà cung cấp
* Chức năng quản lý Xuất vật tư:
Khi khách hàng có nhu cầu về vật tư, hệ thống quản lý tự động tra cứu thông tin
về vật tư như: số lượng, đơn giá, lưu ở kho nào và các thơng tin khác…
Sau đó nhà quản lý sẽ nhập các thông tin vào phiếu xuất kho, và hệ thống sẽ tự
động lưu lại tiếp sau đó lập phiếu thu, tự động ghi nhận giao hàng.
* Chức năng tính vật tư tồn kho
Chương trình sẽ thực hiện tính vật tư tồn kho dựa vào lượng thông tin lưu ở CSDL
và đưa ra thông tin đầu ra trong các báo cáo Nhập, Xuất và Tồn kho
Công việc được thực hiện căn cứ vào các tiêu chuẩn sau :
+ Theo vật tư
+ Theo thời gian
+ Theo kho
+ Theo chứng từ
* Chức năng tìm kiếm :

Cơng việc tìm kiếm vật tư được hệ thống thưc hiện dựa trên thông tin về vật tư.
Nhà quản lý sẽ đưa ra các yêu cầu cho Hệ thống thực hiện
Căn cứ vào các kiểu tìm kiếm sau :
+ Theo chứng từ
+ Theo ngày chứng từ
+ Theo nhà cung cấp
+ Theo khách hàng
* Chức năng Báo cáo thống kê
Dựa vào các yêu cầu báo cáo của nhà quản lý mà hệ thống sẽ đưa ra các loại báo
cáo cho nhà cung cấp. Hệ thống lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu lưu ở trong hệ thống để
20



×