Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Giải pháp chuyển đổi số cho bệnh viện đa khoa tỉnh kiên giang thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
--------------

LƯU HOÀNG HẢO

GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ CHO BỆNH VIỆN ĐA
KHOA TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH

ĐÀ NẴNG, Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
--------------

LƯU HOÀNG HẢO

GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ CHO BỆNH VIỆN
ĐA KHOA TỈNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Khoa học máy tính
Mã số: 8480101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Gia Như

ĐÀ NẴNG, Năm 2022




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Gia
Như, người đã khơng chỉ hướng dẫn em tận tình trong suốt thời gian làm luận
văn mà còn là người đã khơi dậy trong em lịng u nghề, u Khoa học Máy
tính.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy, cơ giáo Trường Khoa học Máy tính,
Đại học Duy Tân. Các thầy cô đã dạy bảo, chỉ dẫn chúng em và luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho chúng em học tập trong suốt quá trình học và đặc biệt là trong
thời gian làm khóa luận tốt nghiệp.
Tơi xin cảm ơn các bạn trong lớp K20 MCS.KG khoa Sau Đại học trường
Đại học Duy Tân, các đồng nghiệp cơ quan đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập.
Cuối cùng con xin gởi lời biết ơn chân thành nhất tới bố mẹ, gia đình đã tạo
điệu kiện hết mình trong suốt thời gian vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn!

Học viên

Lưu Hoàng Hảo


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với
các đề tài khác. Đồng thời tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn
đã được chỉ rõ ng̀n gốc.
Tác giả


Lưu Hồng Hảo


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................xi
DANH MỤC HÌNH VẼ........................................................................................xi
MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1
2. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................3
4. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3
6. Bố cục của luận văn:............................................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
TRONG LĨNH VỰC Y TẾ........................................................................................4
1.1 Tổng quan về chuyển đổi số...................................................................................4
1.1.1 Khái quát về chuyển đổi số............................................................................4
1.1.2 Nền tảng công nghệ trong chuyển đổi số........................................................5
1.1.3 Tại sao phải chuyển đổi số.............................................................................7
1.1.4 Khung kiến trúc chuyển đổi số Quốc gia........................................................8
1.1.5 Chiến lược chuyển đổi số Quốc gia................................................................9
1.2 Chuyển đổi số trong lĩnh vực Y tế:......................................................................11
1.2.1 Khái niệm.....................................................................................................11
1.2.2 Tác động của chuyển đối số trong y tế.........................................................11

1.2.3 Sự cần thiết chuyển đổi số Y tế:...................................................................12
1.2.4 Khung kiến trúc chuyển đổi số của Bộ Y tế.................................................15
1.2.5 Định hướng, mục tiêu chuyển đổi số Y tế....................................................16


1.2.6 Cở pháp lý chuyển đổi số y tế......................................................................18
1.3. Kết luận Chương 1..........................................................................................19
Chương 2. KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KIÊN GIANG.....................................................20
2.1. Thông tin về bệnh viện Đa Khoa Kiên Giang:....................................................20
2.1.1. Giới thiệu tổng quan bệnh viện....................................................................20
2.1.2. Về số lượng, chất lượng người làm việc.......................................................22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................23
2.1.4. Đất đai, cơ sở vật chất, phương tiện làm việc, trang thiết bị y tế..................24
2.1.5. Tình hình tài chính của bệnh viện (tính đến 31/12/2020).............................25
2.1.6. Thực trạng hoạt động Khám chữa bệnh........................................................25
2.2. Thực trạng ứng dụng CNTT tại bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên Giang...................26
2.2.1 Thực trạng về nhân lực trong việc ứng dụng CNTT trong quản lý TTKCB
tại BVĐKKG.............................................................................................................26
2.2.2 Thực trạng về cơ sở hạ tầng về CNTT trong quản lý TTKCB tại BVĐKKG
28
2.2.3 Thực trạng về phần mềm quản lý TTKCB tại BVĐKKG.............................30
2.2.4. Những thuận lợi và khó khăn q trình ứng dụng CNTT............................38
2.3. Kết luận Chương 2..............................................................................................41
Chương 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ BỆNH VIỆN ĐA
KHOA TỈNH KIÊN GIANG...................................................................................42
3.1. Khung kiến trúc chuyển đổi số bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên Giang....................42
3.2. Triển khai bệnh án điện tử (EMR)......................................................................44
3.3. Hệ thống quản lý thông tin xét nghiệm (LIS)......................................................46
3.4. Phát triển Hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (RIS/PACS)..........................47

3.4.1. Cấu trúc của hệ thống PACS........................................................................48
3.4.2. Mơ hình PACS Tập Trung (PACS CLOUD)...............................................49
3.5. Hệ thống quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân...........................................................52
3.6. Phần mềm quản lý Dược và kê đơn thuốc...........................................................56


3.7. Chuyển đổi số hoạt động chăm sóc sức khỏe cá nhân khách hàng......................57
3.7.1. Ứng dụng di động dành cho khách hàng......................................................57
3.7.2. Ứng dụng thiết bị IoT chăm sóc sức khỏe của người dân.............................59
3.7.3. Giải pháp giao dịch điện tử...........................................................................63
3.8. Giải pháp an tồn thơng tin.................................................................................66
KẾT LUẬN............................................................................................................... 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4

Từ viết tắt
AI
AR
ATTT
BHXH

Ý nghĩa

Artificial Intelligence - Trí tuệ nhân tạo
Thực tế tăng cường
An tồn thơng tin
Bảo hiểm xã hội

5

BHYT

6

CBCCVC

7

CĐS

8

CMCN

Cách mạng cơng nghiệp

9

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

10


CQĐT

Chính quyền điện tử

11

CSDL

Cơ sở dữ liệu

12

CSYT

13

DICOM

14

DVCTT

Cơ sở Y tế
The Digital Imaging and Communications in Medicine - Tiêu
chuẩn quốc tế để truyền tải, lưu trữ, truy xuất, in ấn, xử lý và
hiển thị thơng tin hình ảnh y khoa
Dịch vụ cơng trực tuyến

15


DX

16

EMR

Electronic Medical Record - Bệnh án điện tử

17

eKYC

Xác thực điện tử

18

HIS

19

HL7

Bảo hiểm y tế
Cán bộ, công chức, viên chức
Chuyển đổi số

Digital Transformation - Chuyển đổi số

Hospital Information System - Hệ thống thông tin bệnh viện

Health Level 7 Standard - Tiêu chuẩn quốc tế cung cấp giao
thức về quản lý, trao đổi và tích hợp thơng tin y tế điện tử giữa
các hệ thống thông tin y tế

20

HL7 CDA

Health Level 7 Clinical Document Architecture” là tài liệu có
cấu trúc dựa trên định dạng XML quy định cấu trúc và ngữ
nghĩa dữ liệu lâm sàng phục vụ mục tiêu trao đổi dữ liệu giữa
các bên liên quan

21

ICT

Information and Communication Technology - Công nghệ


22

IDC

23

IOC

24


IoT

25

KCB

26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

thông tin và Truyền thông
International Data Corporation - Tổ chức Dữ liệu quốc tế
Intelligent Operation Center - Trung tâm điều hành thông
minh
Internet of Things - Internet vạn vật

Khám chữa bệnh
Radiology Information System - Hệ thống thơng tin chẩn đốn
RIS
hình ảnh
LAN
Mạng nội bộ

Laboratory Information System - Hệ thống thông tin xét
LIS
nghiệm
Local Government Service Platform - Trục tích hợp chia sẻ dữ
LGSP
liệu cấp bộ, cấp tỉnh
MAN
Mạng đô thị thành phố
National Government Service Platform - Trục tích hợp chia sẻ
NGSP
dữ liệu Quốc gia
PLATFORM Công nghệ nền tảng
Picture Archiving and Communication System: Hệ thống lưu
PACS
trữ và truyền tải hình ảnh.
Radiology Information System - Hệ thống thơng tin chẩn đốn
RIS
hình ảnh
TELEY học từ xa
MEDICINE
TMĐT
Thương mại điện tử

37
38
39

TPTM
TT&TT
TTHC


Thành phố thông minh
Thông tin và Truyền thông
Thủ tục hành chính

40

TTYT

Trung tâm y tế

41

UBND

Ủy ban nhân dân

42

VR

43

YTTM

Thực tế ảo
Y tế thông minh


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Trình độ chứng chỉ tin học của cán bộ y tế BVĐKKG..........................27
Bảng 2.2: Trình độ chứng chỉ tiếng anh của cán bộ y tế BVĐKKG......................28
Bảng 2.3: Số lượng máy tính tại các khoa sử dụng quản lý TTKCB.....................28
Bảng 2.4: Thời gian và mục đích sử dụng của máy tính tại 4 khoa nghiên cứu.....29
Bảng 2.5: Số lượng máy tính kết nối mạng LAN, Internet tại các khoa nghiên cứu
30
Bảng 2.6: Đánh giá chức năng của phần mềm quản lý TTKCB Khoa Khám........31
Bảng 2.7: Đánh giá chức năng của phần mềm quản lý TTKCB tại khoa cấp cứu
33
Bảng 2.8: Đánh giá chức năng của phần mềm quản lý TTKCB bệnh nhân nội trú
35


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam 2.0....................................8
Hình 1.2: Khung kiến trúc chính phủ điện tử Bộ Y tế phiên bản 2.0....................15
Hình 3.1: Mơ hình hệ thống kiến trúc tổng thể chủn đổi số bệnh viện...............43
Hình 3.2: Sơ đờ quản lý bệnh án điện tử...............................................................44
Hình 3.3: Quy trình Hệ thống thơng tin xét nghiệm LIS........................................46
Hình 3.4: Mơ hình PACS 3.0.................................................................................48
Hình 3.5: Hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh RIS/PACS...............................48
Hình 3.6: Mơ hình l̀ng quy trình của Hệ thống quản lý hờ sơ sức khỏe cá nhân
53
Hình 3.7: Mơ hình kiến trúc tổng thể hệ thống quản lý hờ sơ sức khỏe.................54
Hình 3.8: Hình các thành phần cấu thành kriến trúc tổng thể hờ sơ sức khỏe........55
Hình 3.9: Mơ hình quản lý dược và kê đơn thuốc..................................................56
Hình 3.10: Mơ hình các chức năng yêu cầu của phần mềm quản lý dược.............57
Hình 3.11: Nền tảng quản lý đặt lịch và đăng ký tư vấn khám bệnh từ xa.............57
Hình 3.12: Mơ hình triển khai các ứng dụng IoT phục vụ Y tế.............................59
Hình 3.13: Hệ thống đăng ký khám bệnh từ xa.....................................................62

Hình 3.14: Mơ hình thanh tốn điện tử..................................................................63
Hình 3.15: Mơ hình chữ ký điện tử........................................................................64
Hình 3.16: Mơ hình hóa đơn điện tử tích hợp phần mềm HIS...............................66


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã tạo ra nhiều đột phá về công nghệ
mới trong các lĩnh vực như sản xuất trí thơng minh nhân tạo, chế tạo rơ-bốt, phát
triển mạng internet, công nghệ in 3D, công nghệ nano, công nghệ sinh học, khoa
học về vật liệu, lưu trữ năng lượng và tin học.
Với ngành y học mang lại vô vàn lợi ích. Đội ngũ y bác sĩ cũng như những
người dân sẽ được hưởng lợi của cơng nghệ này. Có thể dễ dàng nhận thấy trong
đợt dịch Covid-19, ứng dụng công nghệ 4.0 giúp cho việc khai báo y tế trở nên
nhanh chóng và thuận tiện hơn. Đội phịng chống dịch của Việt Nam dễ dàng truy
xuất nguồn gốc lây lan để ngăn chặn dịch bùng phát thành công. Mỗi người dân đều
có hờ sơ số về sức khỏe cá nhân. Mỗi trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý
trạm y tế xã trên môi trường số (tư vấn khám, chữa bệnh từ xa, triển khai hồ sơ bệnh
án điện tử, thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt, đơn thuốc điện tử. Công khai
giá thuốc, giá trang thiết bị y tế, giá khám chữa bệnh…).
Bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên Giang có trên 1500 giường bệnh, là tuyến điều trị
cao nhất, chịu trách nhiệm chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh cho nhân dân trong
tỉnh, với dân số 1 triệu 600 ngàn dân. Hằng năm, trong quá trình hoạt động của
mình, bệnh viện đã sản sinh ra một khối lượng rất lớn các thông tin khám chữa bệnh
(TTKCB) của bệnh nhân tới khám và điều trị. Điều 59 luật khám chữa bệnh 2009
có ghi TTKCB là “tài liệu ghi chép tình hình bệnh tật và các chế độ điều trị, có ý
nghĩa quan trọng trong quản lý bệnh nhân, nghiên cứu khoa học, chứng từ tài chính
và pháp y”. Thơng tin khám chữa bệnh được xem như một công cụ hữu hiệu để

quản lý bệnh nhân trong bệnh viện, theo dõi sự tiến triển của các bệnh viện hiện nay
.
Thông tin khám chữa bệnh là một loại tài liệu lưu trữ đặc biệt là về cấu tạo và
ý nghĩa mang lại nhiều lợi ích cho nhiều người dân cũng như các cơ quan chức
năng. Đặc biệt việc ứng dụng CNTT trong quản lý TTKCB là một khái niệm mới
tại Việt Nam, do đó cịn nhiều tranh cãi xung quanh việc sử dụng CNTT quản lý
TTKCB để thay thế thông tin khám chữa bệnh truyền thống. Hiện tại các bệnh viện


2

hầu như đã được tin học hóa việc thủ tục giấy tờ và các khâu khám chữa bệnh cũng
như sử dụng CNTT vào quản lý TTKCB dần thay thế thông tin khám chữa bệnh giấy
mới chỉ được một số bệnh viện áp dụng.
Cơ sở vật chất và trang thiết bị CNTT được đầu tư. Ng̀n nhân lực có trình độ
CNTT và chuyên môn được tăng cường. Xong, số lượng chuyển tuyến từ các bệnh
viện huyện về bệnh viện tỉnh vẫn còn tăng cao tỷ lệ chuyển tuyến của một số bệnh
viện có nơi tăng đến 166%. Tại Bệnh viện Đa khoa (BVĐK) tỉnh đã thực hiện được
nhiều giải pháp để hạn chế tình trạng quá tải. Tuy nhiên, sự quá tải cục bộ của một
số chuyên khoa chưa được cải thiện đáng kể, có khoa cơng suất sử dụng giường
bệnh trên 100% trong 5 năm liên tục [3].
Với số lượng bệnh nhân khám và điều trị cao, việc quá tải bệnh viện thường
xuyên xảy ra, công tác quản lý thông thường lộ ra nhiều bất cập và trì trệ. Do vậy
việc ứng dụng CNTT quản lý TTKCB trong quá trình hỗ trợ công tác quản lý bệnh
viện là một yêu cầu thực tế và cấp thiết. Do đó BGĐ bệnh viện quyết tâm đưa
CNTT quản lý TTKCB vào nhằm hỗ trợ công tác quản lý trong bệnh viện. Tuy
nhiên hệ thống CNTT hiện tại vẫn còn nhiều điểm yếu, chưa đáp ứng được nhu cầu
của một bệnh viện lớn của Kiên Giang và khu vực Tây Nam Bộ.
Với mục tiêu tận dụng tối đa nền tảng công nghệ 4.0 vào việc xây dựng giải
pháp chuyển đổi số cho bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên Giang để tiến tới việc triển

khai hệ thống chăm sóc sức khỏe thơng minh, khám chữa bệnh thông minh và quản
trị y tế thông minh mang lại nhiều lợi ích cho người dân tỉnh Kiên Giang và lân cận.
Vì những lý do đó, tơi đã chọn và nghiên cứu đề tài “Giải pháp chuyển đổi số
cho bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên Giang” với mục đích ứng dụng nền tảng công nghệ
4.0 và khung kiến trúc chuyển đổi số của Ngảnh Y tế để đề xuất giải pháp chuyển
đổi số cho bệnh viện đa khoa tỉnh.
2. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
 Ý nghĩa khoa học:
Cung cấp lý thuyết và kiến thức về chuyển đổi số. Định hướng và xây dựng
được lộ trình lộ trình chuyển đổi số cho bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang.
 Ý nghĩa thực tiễn:


3

Chỉ ra ưu điểm và tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong tại bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên Giang
Đề xuất giải pháp công nghệ thông tin để chuyển đổi số bệnh viện đa khoa
tỉnh Kiên Giang phù hợp công nghệ, tối ưu và bảo đảm đúng định hướng khung
chuyển đổi số của Bộ Y tế.
3. Mục đích nghiên cứu
Hiểu và nắm rõ khung kiến trúc chuyển đổi số của Chính phủ, Bộ/Ngành và
của địa phương tỉnh Kiên Giang.
Xây dựng và triển khai được giải pháp chuyển đổi số cho bệnh viện đa khoa
tỉnh Kiên Giang.
4. Đối tượng nghiên cứu
Khung kiến trúc chuyển đổi số Chính phủ điện tử phiên bản 2.0, k hung kiến
trúc chính phủ điện tử Bộ Y tế phiên bản 2.0,
Hiện trạng và đánh giá cấp độ ứng dụng công nghệ thống tin tại bệnh viện đa
khoa tỉnh Kiên Giang.

Mơ hình chuyển đổi số cho bệnh viện.
5. Phạm vi nghiên cứu
Lĩnh vực công nghệ thông tin về giải pháp và công nghệ chuyển đổi số trong
bệnh viện.
6. Bố cục của luận văn:
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn có cấu trúc 3 chương.
Chương 1, Tổng quan về chuyển đổi số và chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế.
Chương này giới thiệu một số vấn đề cơ bản về chuyển đổi số, nền tảng công nghệ,
mục tiêu, chiến lược và lợi ích mang lại của chủn đổi số. Đờng thời cũng chỉ rỏ
khung kiến trúc chuyển đổi số ở các cấp chính quyền và trọng tâm trong lĩnh vực y tế.
Chương 2, Khảo sát, đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tại bệnh viên
đa khoa tỉnh Kiên Giang. Trong chương này, luận văn tập trung đánh giá, phân tích
hiện trạng các hệ thống cơng nghệ thơng tin hiện hữu đang triển khai tại bệnh viện đa
khoa tỉnh Kiên Giang và đánh giá những ưu điểm, tồn tại, hạn chế để làm cơ sở đề xuất
mơ hình, giải pháp chuyển đổi số hóa cho bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên Giang.


4

Chương 3, Đề xuất giải pháp chuyển số cho bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên
Giang.

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
TRONG LĨNH VỰC Y TẾ

1.1 Tổng quan về chuyển đổi số
1.1.1 Khái quát về chuyển đổi số
Chuyển đổi số là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ
chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ
số.

Tổng thể nghĩa là mọi bộ phận, toàn diện nghĩa là mọi mặt. Đây là sự sáng
tạo phá hủy, mang tính tiến hóa. Một ví dụ minh họa rõ nét nhất điều này là quá
trình thay đổi từ con nhộng thành con bướm, khi con nhộng tự vận động, xé rách cái
kén, thành con bướm bay lên. Đây cũng là sự khác biệt giữa ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số. Ứng dụng công nghệ thơng tin là tối ưu hóa quy trình đã
có, theo mơ hình hoạt động đã có, để cung cấp dịch vụ đã có. Cịn chủn đổi số là
thay đổi quy trình mới, thay đổi mơ hình hoạt động mới, để cung cấp dịch vụ mới
hoặc cung cấp dịch vụ đã có theo cách mới.
Trong cuộc sống, con người giao tiếp với nhau bằng tín hiệu tương tự, biểu
diễn dưới dạng giọng nói. Cịn trong mơi trường số, các thiết bị tính tốn giao tiếp
với nhau bằng tín hiệu số, biểu diễn dưới dạng tín hiệu nhị phân là 0 và 1. Công
nghệ số, hiểu theo nghĩa rộng, là công nghệ xử lý tín hiệu số, hay cơng nghệ thơng
tin. Cịn trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ. tư, công nghệ số, hiểu
theo nghĩa hẹp, là bước phát triển cao hơn của công nghệ thông tin, cho phép tính
tốn nhanh hơn, xử lý dữ liệu nhiều hơn, truyền tải dung lượng lớn hơn, với chi phí
rẻ hơn. Chiếc điện thoại thơng minh hiện nay có năng lực tính tốn cao hơn gấp
hàng nghìn lần so với chiếc máy chủ điều khiển phóng tàu Apollo lên mặt trăng
cách đây hơn 50 năm. Chính sự phát triển đột phá này của công nghệ đã cho phép


5

chuyển đổi số một cách tổng thể và toàn diện mà trước kia không thể làm được.
Hơn 30 năm qua, chúng ta đã và đang chứng kiến 3 làn sóng cơng nghệ, mỗi
làn sóng kéo dài khoảng 15 năm. Làn sóng thứ nhất, từ năm 1985 đến năm 1999,
gắn với sự phổ biến của máy vì tính, có thể tạm gọi là làn sóng số hóa thơng tin,
chủn các tài liệu từ bản giấy sang bản điện tử. Làn sóng thứ hai, từ năm 2000 đến
năm 2015, gắn với sự phổ biến của Internet, điện thoại di động và mạng viễn thơng
di động, có thể tạm gọi là làn sóng số hóa quy trình nghiệp vụ, tin học hóa các quy
trình nghiệp vụ để nâng cao năng suất, hiệu quả. Làn sóng thứ ba, được cho là từ

năm 2015 và dự báo kéo dài đến năm 2030, gắn với sự phát triển đột phá của cơng
nghệ số, có thể tạm gọi là làn sóng chuyền đổi số, đưa tồn bộ các hoạt động từ xã
hội thực lên không gian mạng, từ môi trường truyền thống lên môi trường số.
1.1.2 Nền tảng công nghệ trong chuyển đổi số
Bốn công nghệ số tiêu biểu thúc đẩy chuyền đổi số là trí tuệ nhân tạo (AI),
Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), điện tốn đám mây (Cloud
Computing). Ngồi ra, chuỗi khối (blockchain), công nghệ in 3D cũng là công nghệ
số quan trọng của chuyển đồi số.
Cách mạng công nghiệp xảy ra khi có đột phá lớn về cơng nghệ dẫn đến các
thay đổi sâu sắc trong sản xuất và xã hội. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
giai đoạn từ cuối thể kỷ 18 với sự phát minh ra động cơ hơi nước và tạo ra sản xuất
cơ khí. Cách mạng công ngi lần thứ hai là giai đoạn từ đầu thế kỷ 20 với sự xuất
hiệt lực và tạo ra sản xuất hàng loạt. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là giai đoạn
từ những năm 1970 với sự xuất hiện của điện tử, máy tính, Internet và tạo ra sản
xuất tự động. Cách mạng côngnghiệp lần thứ tư đượccho là bắt đầu từ thập kỷ này
với các đột phá và cộng hưởng của các công nghệ số và tạo ra sản xuất thông minh.
Ba cuộc cách mạng đã qua là cơ khí hóa, điện khí hóa, tự động hóa, là máy móc
thay lao động chân tay. Cuộc cách mạng lần thứ tư là thơng minh hóa, là máy móc
thay lao động trí óc.
Trí tuệ nhân tạo (AI): con người nỗ lực làm cho máy móc có những năng lực
trí tuệ của con người và gọi đó là trí tuệ nhân tạo. Xét theo nghĩa này, thì trí tuệ


6

nhân tạo còn phải tiếp tục phát triển lâu dài nữa để tới gần hơn điều đó. Nhưng xét
theo nghĩa hẹp hơn, là trí tuệ nhân tạo nhằm “tăng cường năng lực trí tuệ của con
người”, thì đã có những bước tiến lớn trong vòng 2 thập kỷ vừa qua. Máy học là
một nhánh của trí tuệ nhân tạo, có mục tiêu làm cho máy móc có khả năng học tập
như con người. Biết học là sẽ tự có được kiến thức mới. Máy học dựa trên dữ liệu.

Do dữ liệu ngày càng nhiều, năng lực tính tốn ngày càng mạnh, nên đã tạo ra
những phát triển đột phá trong máy học, gọi là kỹ thuật học sâu. Có thề ví trí tuệ
nhân tạo như là hệ thần kinh của con người.
Internet vạn vật (IoT): Internet là mạng lưới kết nối các thiết bị như máy
tính, điện thoại thơng minh .. với nhau đề trao đổi, chia sẻ dữ liệu. Internet vạn vật
là mạng lưới kết nối vạn vật với nhau để làm việc tương tự. Vật dụng gia đình, như
chiếc quạt điện, lị vi sóng, hay cành cây, ngọn cỏ, đều có thể kết nối, nói chuyện.
với nhau, nhờ vào những cảm biến có kích thước ngày càng nhỏ, chỉ phí ngày càng
thấp, tiêu thụ năng lượng ngày càng ít và có năng lực tính tốn ngày càng mạnh.
Internet vạn vật đóng vai trị quan trọng trong việc kết nối giữa mơi trường thực và
mơi trường số. Có thể ví Internet vạn vật như là các giác quan của con người.
Dữ liệu lớn (Big Data): dữ liệu sinh ra từ hàng tỷ điện thoại thông minh, thiết
bị và cảm biến kết nối vạn vật là rất lớn. Mỗi một ngày dữ liệu sinh ra có thể lên
đến tương đương dữ liệu lưu trữ trong tỷ đĩa DVD trước đây. Nếu công nghệ trước
kia cần một thời gian rất dài để xử lý dữ liệu như vậy thì cơng nghệ số hiện nay cho
phép xử lý, phân tích trong khoảng thời gian ngắn hơn rất nhiều để trích rút ra thông
tin, tri thức hoặc đưa ra quyết định một cách phù hợp. Có thể ví dữ liệu lớn như bộ
não của con người.
Điện tốn đám mây là cơng nghệ cho phép năng lực tính tốn nằm ở các máy
chủ ảo, gọi là đám mây, trên Internet của các nhà cung cấp thay vì trong máy tính
gia đình và văn phịng, trên mặt đất, để mọi người kết nối, sử dụng như là dịch vụ
khi họ cần. Một cách nôm na, điện toán đám mây cũng giống như điện lưới. Cá
nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp thay vì đầu tư máy chủ tính tốn của riêng mình,
giống như máy phát điện, thì sử dụng dịch vụ điện tốn đám mây, giống như điện


7

lưới, sử dụng đến đâu trả chi phí đến đó mà không phải bận tâm tới việc vận hành,
quản lý. Có thể ví điện tốn đám mây như là cơ bắp của con người.

Chuỗi khối (Blockchain) như tên gọi, là một chuỗi dữ liệu phân tán trên
mạng, gồm các khối thơng tin được liên kết với nhau bằng mã hóa và mở rộng theo
thời gian. Vì mã hóa nên bảo mật. Vì phân tán nên khơng ai có thể kiểm sốt tồn
bộ. Vì liên kết nên bất cứ sự sửa đổi nào đều để lại dấu vết, chống chối bỏ. Vì tất cả
yếu tố như vậy nên bảo đảm sự an tồn, tin cậy và minh bạch.
Cơng nghệ in 3D: Công nghệ in 3D là sự phát triển tầm cao của cơng nghệ
in, làm cho người ta có thể sản xuất ra những sản phẩm có cấu trúc tương đối phức
tạp nhưng lại được gói thành một khối duy nhất. Trong lĩnh vực y tế và chăm sóc
sức khỏe, cơng nghệ in 3D giúp tạo ra nhiều sản phẩm như các dụng cụ y tế, các mơ
hình trong khám chữa bệnh, các phụ tùng giả, xương, sụn tai, van tim, các mơ, mơ
hình cơ thể người,…, được sử dụng khá phổ biến trong những năm gần đây.
1.1.3 Tại sao phải chuyển đổi số
Chuyển đổi số không chỉ tăng năng suất, giảm chi phí mà cịn mở ra khơng
gian phát triển mới, tạo ra các giá trị mới ngoài các giá trị truyền thống vốn có.
Chuyển đổi số mở ra cơ hội chưa từng có cho Việt Nam. Chính phủ số giúp
Chính phủ hoạt động hiệu quả, hiệu lực hơn, minh bạch hơn, giảm tham nhũng.
Kinh tế số thúc đầy đổi mới sáng tạo, tạo ra giá trị mới, giúp tăng năng suất lao
động, tạo động lực tăng trưởng mới, thoát bẫy thu nhập trung bình. Xã hội số giúp
người dân bình đẳng về cơ hội tiếp cận dịch vụ, đào tạo, tri thức, thu hẹp khoảng
cách phát triển, giảm bất bình đẳng. Các ngành, lĩnh vực được tối ưu, thơng minh
hoá hướng đến nâng cao trải nghiệm và chất lượng cuộc sống của người dân.
Trong các lĩnh vực ưu tiên hướng tới trong chuyển đổi số, Y tế là ngành mũi
nhọn, quan trọng và cần được ưu tiên chuyển đổi số trước tiên và chuyển đổi số một
cách mạnh mẽ. Trong những năm gần đây, kinh tế phát triển kéo theo chất lượng
cuộc sống được nâng cao, nhu cầu chăm sóc sức khỏe người dân ngày càng được
nâng lên. Người ta khơng cịn đơn thuần nghĩ đến y tế thơng qua các khái niệm đơn
giản như khi bệnh thì cần đến bệnh viện, cần được điều trị tại cơ sở y tế… mà ở


8


đây, nhu cầu con người hướng đến việc được chăm sóc y tế từ xa, được chẩn đốn
bệnh trước thay vì chỉ điều trị, được theo dõi và cảnh báo các nguy cơ về sức khỏe;
ngành y tế phải chủ động thấy trước được nguy cơ về dịch bệnh sắp xảy ra, phải dự
đốn trước được nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân. Để thực hiện được
những mong muốn đó, việc chủn đổi số là nhu cầu khơng thể tránh khỏi.
1.1.4

Khung kiến trúc chuyển đổi số Quốc gia
Ngày 31/12/2019, Bộ thông tin và truyền thông ban hành khung kiến trúc
chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0:

Hình 1.1 Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam 2.0
Sơ đờ khái qt chính phủ điện tử (CPĐT) Việt Nam cung cấp bức tranh
tổng thể về các thành phần chính trong CPĐT Việt Nam. Đây cũng là cơ sở để xây
dựng, triển khai Kiến trúc CPĐT của các bộ, ngành, địa phương đồng bộ, hiệu quả,
kết nối.
Khung kiến trúc CPĐT Việt Nam 2.0 sẽ bao gồm các thành phần: Người sử
dụng;

Kênh giao tiếp; Kỹ thuật - công nghệ; An tồn thơng tin; Chỉ đạo chính

sách; Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia; Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng


9

chung của các bộ, ngành, địa phương; Cổng dịch vụ cơng quốc gia; Hệ thống phân
tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Hệ
thống thơng tin báo cáo chính phủ; Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công

việc của chính phủ; Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản quy phạm pháp luật;
Trung tâm tích hợp dữ liệu phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
chính phủ; Hệ thống giám sát và kiểm sốt CPĐT; Hệ thống danh mục điện tử
dùng chung; Nền tảng phát triển ứng dụng CPĐT
Các cơ sở dữ liệu (CSDL), hệ thống thông tin quốc gia: CSDL quốc gia về
dân cư, CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, CSDL quốc gia về Tài chính,
CSDL quốc gia về bảo hiểm, CSDL đất đai quốc gia, CSDL quốc gia về thủ tục
hành chính, CSDL quốc gia về an sinh xã hội, CSDL hộ tịch điện tử toàn quốc,
CSDL quốc gia về tài nguyên và môi trường, CSDL quốc gia về cán bộ, công chức,
viên chức, CSDL quốc gia về quy hoạch, CSDL quốc gia về các dự án đầu tư, Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia.
Các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác: Hệ thống thông tin báo cáo của
các bộ, ngành, địa phương; Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của các bộ,
ngành, địa phương; Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử của các
bộ, ngành, địa phương; Phân hệ cơ sở dữ liệu quốc gia tại các địa phương.
1.1.5 Chiến lược chuyển đổi số Quốc gia
Việt Nam là thị trường lớn, nhiều tiềm năng cho các mơ hình kinh doanh
mới, với dân số đông, đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng, có lực lượng lao
động số lớn, có số người dùng Internet và điện thoại thông minh lớn và đang tăng
nhanh sẽ tạo nên những thị trường hấp dẫn cho kinh tế số.
Tại Việt Nam, kinh tế số và xã hội số thời gian qua phát triển tự phát nhưng
tăng trưởng khá nhanh. Sự tăng trưởng nhanh này là do hạ tầng viễn thơng - CNTT
khá tốt, phủ sóng rộng, mật độ người dùng cao; do người Việt Nam ham mê cơng
nghệ, thích sử dụng cơng nghệ vào loại cao nhất trong khu vực; dân số Việt Nam
trẻ, được đào tạo tốt, học toán tốt và lao động chăm chỉ; tính cách người Việt Nam
thích ứng nhanh với sự thay đổi. Đây là lợi thế Việt Nam khi chuyển đổi số, phát




×